Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÕ MẠNH TUẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.97 KB, 83 trang )

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT


BPBH
BPQLDN
CCDV
CKTM
CP
CPTC
DN
DT
DTBHC
DTTC
GTGT
GVHB
KC
KPCĐ
KQKD
KH
SXKD
TK
TSCĐ
VND
XDCB

Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận bán hàng
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ
Chiết khấu thương mại

Chi phí
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu tài chính
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Kết quả kinh doanh
Khách hàng
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung

Phụ lục 1

cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.2 :Kế toán tổng hợp TK 515: Doanh thu hoạt động tài

Phụ lục 2

chính

Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh

Phụ lục 3
Phụ lục 4

thu
Sơ đồ 2.5 : Hạch toán tổng hợp TK 632 – giá vốn hàng bán theo

Phụ lục 5

phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.6: Hạch toán tổng hợp TK 632- giá vốn hàng bán theo

Phụ lục 6

phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 2.7: Kế toán tổng hợp TK 635– Chi phí tài chính
Sơ đồ 2.8: Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh

Phụ lục 7
Phụ lục 8
Phụ lục 9

nghiệp
Sơ đồ 2.10: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác

Phụ lục 10


Sơ đồ 2.11: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện

Phụ lục 11

hành
Sơ đồ 2.12: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh

Phụ lục 12

doanh
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Võ

Phụ lục 13

Mạnh Tuấn
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Phụ lục 14

Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí

Phụ lục 15

chung
Sơ đồ 3.5: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Phụ lục 33


MỤC LỤC


Phụ lục 6.............................................................................................................................ii
CHƯƠNG I :
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................................................1
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................13
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................13
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................13
1.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................14
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................14
1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................14
1.5.4. Một số phương pháp khác......................................................................................16
1.6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................16
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..18
2.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh..........................................................18
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh................................................................18
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................18
2.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...................................18
2.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................19
2.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh..........................19
2.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác...................................................19
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập......................................................................................20
2.2.1. Kế toán doanh thu...................................................................................................20
2.2.1.4 Nguyên tắc xác định doanh thu.............................................................................22
2.2.1.5. Chứng từ sử dụng................................................................................................22
2.2.1.6. Tài khoản sử dụng................................................................................................23
2.2.1.7. Phương pháp hạch toán.......................................................................................24
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................................24
2.2.2.1. Khái niệm.............................................................................................................24

2.2.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................24
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................24
2.2.3.1. Khái niệm.............................................................................................................24


2.2.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................25
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................25
2.2.3.4. Phương pháp hạch toán......................................................................................25
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................25
2.2.4.1. Khái niệm.............................................................................................................25
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................26
2.2.4.4. Phương pháp hạch toán.......................................................................................28
2.3. Kế toán chi phí, giá vốn.............................................................................................28
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................28
2.3.1.1. Khái niệm.............................................................................................................28
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................29
2.3.1.4. Phương pháp tính giá xuất kho............................................................................30
2.3.1.6. Phương pháp hạch toán.......................................................................................33
Sơ đồ 2.6: Hạch toán tổng hợp TK 632- giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kì ( Phụ lục 6)....................................................................................................................33
2.3.2. Kế toán chi phí tài chính..........................................................................................33
2.3.2.1. Khái niệm.............................................................................................................33
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................33
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................33
2.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................35
2.3.3.1. Khái niệm.............................................................................................................35
2.3.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................36
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................36
2.3.3.5. Phương pháp hạch toán.......................................................................................38
2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................38

2.3.4.1. Khái niệm.............................................................................................................38
2.3.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................38
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng.................................................................................................38
2.3.4.5 Phương pháp hạch toán........................................................................................40
2.3.5 Kế toán chi phí khác.................................................................................................40
2.4.5.1 Khái niệm..............................................................................................................40
2.3.5.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................................40
2.3.5.3 Tài khoản sử dụng.................................................................................................40
2.3.5.5 Phương pháp hạch toán........................................................................................41


2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................41
2.3.6.1. Khái niệm.............................................................................................................41
2.3.6.2. Phương pháp tính thuế........................................................................................41

Trong đó:...................................................................................................................................................42
*Cách xác định Thu nhập tính thuế:.........................................................................................................42
*Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:................................................................................................42

2.3.6.3. Chứng từ sử dụng................................................................................................42
2.3.6.5. Phương pháp hạch toán.......................................................................................44
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................44
2.4.1. Khái niệm................................................................................................................44
2.4.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................................45
2.4.3 .Tài khoản sử dụng...................................................................................................45
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN VÕ MẠNH TUẤN.....................................................................................................46
3.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn..................................46
3.1.1. Khái quát về doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.................................................46

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.............................46
3.1.2.1. Chức năng của doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn..........................................46
3.1.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn............................................47
3.1.3. Tổ chức cơ cấu của đơn vị.......................................................................................47
3.1.3.1. Cơ cấu quản lý......................................................................................................47
3.1.3.2.Bộ máy kế toán.....................................................................................................48
3.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................................50
3.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán......................................................51
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014............51

3.1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..........................................................51
3.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn..............................................................................51
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................51
3.2.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp.......................................52
3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng................................................................................52
3.2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................52
3.2.1.4.Phương pháp hạch toán........................................................................................52
3.2.2. Doanh thu tài chính.................................................................................................54
3.2.2.1 Sổ sách chứng từ sử dụng......................................................................................54


3.2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................55
3.2.2.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................................55
3.2.3. Thu nhập khác.........................................................................................................56
3.2.3.1. Sổ sách chứng từ sử dụng....................................................................................56
3.2.3.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................56
3.2.3.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................................56
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................57
3.2.4.1. Sổ sách chứng từ sử dụng....................................................................................57

3.2.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................57
3.2.4.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................................57
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................................58
3.2.5.1. Sổ sách chứng từ sử dụng....................................................................................58
3.2.5.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................58
3.2.5.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................................58
3.2.6.1 Sổ sách chứng từ sử dụng......................................................................................59
3.2.6.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................59
3.2.6.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................................59
3.2.7. Kế toán chi phí khác................................................................................................60
3.2.7.1. Sổ sách chứng từ kế toán.....................................................................................60
3.2.7.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................60
3.2.7.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:.....................................................................61
3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................61
3.2.8.1. Sổ sách chứng từ kế toán.....................................................................................61
3.2.8.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh......................................................................62
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................62
3.2.9.1. Sổ sách chứng từ sử dụng....................................................................................63
3.2.9.2 .Tài khoản sử dụng................................................................................................63
3.2.9.3 .Phương pháp hạch toán ......................................................................................63
CHƯƠNG 4
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÕ MẠNH TUẤN.............................................64
*Về hình thức sổ kế toán.........................................................................................................66
*Về hệ thống chứng từ............................................................................................................66
*Về phương pháp hạch toán...................................................................................................67


4.1.2.Hạn chế....................................................................................................................68
4.3.Một số ý kiến khác nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp

tư nhân Võ Mạnh Tuấn.....................................................................................................70
KẾT LUẬN............................................................................................................................1
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................2
16. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014....................................................3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết
quả nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận của các tác giả khác đã được tôi
xin ý kiến sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong khóa luận là kết quả
khảo sát thực tế từ đơn vị thực tập. Tôi xin cam kết về tính trung thực của những
luận điểm trong khóa luận này.
Tác giả khóa luận
(Ký tên)

Võ Thị Ngọc


1

CHƯƠNG I :
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
thống nhất. Sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp sẽ góp phần thúc
đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Khi nhà nước ta chuyển đổi từ nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, điều

đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp trong một môi
trường cạnh tranh mới. Điều đó đã mang lại cơ hội thách thức lớn cho các doanh
nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng.
Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực
BRA, AET, WTO…. Kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó
khăn và nâng cao thế mạnh, vươn lên thành nước công nghiệp.
Thực tế sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới với mô hình kinh tế
tổng quát là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần,Việt Nam từ một nước tăng
trưởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến nay đã trở
thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, tạo được khả năng tích
luỹ và đầu tư phát triển kinh tế.
Để tồn tại các doanh nghiệp phải tìm được chiến lược kinh doanh hợp lý.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải giám sát từ khâu đầu tiên đến khâu cuối
cùng, từ khi tìm nguồn thu mua nguyên liệu, đến khi tìm được thị trường tiêu
thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc an toàn tăng tốc chu chuyển vốn, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống lao động và có lợi nhuận để
mở rộng sản xuất. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý, mọi yếu tố liên quan đến sản xuất kinh doanh. Để tìm hiểu được


2

chỗ đứng của mình trên thị trường, doanh nghiệp phải khai thác tốt tiềm năng
bên trong của mình kết hợp với việc sử dụng có hiệu quả các công cụ quản lý
trong đó có kế toán. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với
nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn luôn chú trọng
công tác hạch toán kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả tốt
nhất. Đặc biệt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng với
sự giảng dạy tận tình của Cô giáo, thạc sĩ Bùi Thúy Quỳnh và các cán bộ nhân
viên văn phòng kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn , em quyết
định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của doanh nghiệp vớiđề tài : “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp tư
nhân Võ Mạnh Tuấn” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.
- Từ đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiêp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu những vấn đề cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu ,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.
- Đề xuất các nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh
Tuấn.
1.3. Đề tài nghiên cứu có liên quan đến kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh


3

Công tác kế toán có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Vì suy cho cùng các doanh nghiệp đều hoạt động nhằm mục đích sinh
lời. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các

nhà quan trị nắm được bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp để tìm ra hướng đi
thích hợp giúp doanh nghiệp phát triền. Trước sự quan trọng của kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về
nó, sau đây em xin trình bày một số chuyên đề khóa luận :
1. Khóa luận: ”Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần Đại Nam” (Năm 2014) của tác giả Trần Hữu Ân trường đại học
Thương Mại
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm: Trong khóa luận, tác giả đã chỉ rõ ra được sự quan trọng của kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đã nêu một cách rõ
ràng chi tiết cách tổ chức và vận hành của kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty như hình thức kế toán công ty sử dụng, các chế
độ, chính sách kế toán mà công ty sử dụng. Đồng thời cũng nêu được những
biện pháp công ty áp dụng nhằm mở rộng thị trường, các chính sách nhằm thu
hút khách hàng như: Chiết khấu thương , giảm giá hàng bán đối với khách hàng
mua với số lượng lớn, các chính ưu đãi dành cho khách hàng lần đầu mua. Công
ty cũng đã vận dụng việc dùng phần mềm kế toán nhằm phụ vụ công tac kế toán
việc này giúp làm giảm công việc ghi chép, tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn
có thể đảm bảo tính chính xác, kịp thời.
- Hạn Chế:
+ Trong phần tổng quan vấn đề nghiên cứu tác giả chưa trình bày được rõ
ràng phương pháp nghiên cứu của khóa luận.
+ Tác giả đã đưa ra được rất nhiều ưu nhược điểm trong công tác tổ chức
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cũng đưa
ra nhiều giải pháp khắc phục nhưng lại không chỉ rõ ra làm thế nào để thực hiện
giải pháp và thực hiện làm sao để đạt được hiệu quả.


4


+ Tác giả cũng đưa chưa đưa ra được những biện pháp mà công ty đã áp
dụng nhằm nâng cao năng suất lao động như : cải tổ lại bộ máy kế toán, chăm lo
cho đời sống vật chất và tinh thần của người lao động đồng thời áp dụng những
phần mềm kế toán,….
2. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần Vạn Phúc” ( Năm 2014) của tác giả Nguyễn Trường Giang
của trường đại học Nguyễn Trãi
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Trong khóa luận tác giả đã trình bày được một cách rõ ràng cơ sở lý luận
của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Đồng
thời tác giả cũng nêu ra được thực trạng kế toán doanh thu, chi phí xác định kết
quả kinh doanh tại công ty như công ty đã dụng những chứng từ nào, cách sử
dụng và luân chuyển chứng từ, kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh ra sao.
Tác giả cũng nêu lên được nhưng ưu nhược điểm trong việc tổ chức phần hành
kế toán của công ty và phương pháp khắc phục.
- Hạn Chế:
Tác giả đã nêu ra được cách tổ chức nhân sự của công ty nhưng lại không
tìm ra được những bất cập trong công tác tổ chức nhân sự như một kế toán kiêm
rất nhiều nhiệm vụ như là kế toán bán hàng kiêm luôn kế toán vốn bằng tiền,
nhiều chứng từ doanh nghiệp sử dụng không hợp lý… Tác giả còn chưa chỉ ra
được nhược điểm của công ty là chưa lập quỹ dự phòng các khoản phải thu khó
đòi, cũng như lập quĩ dự phòng đối với hàng tồn khó. Vì công ty cổ phần Vạn
Phúc là một doanh nghiệp thương mại việc lập quĩ dự phòng là một điều cần
thiết là hết sức quan trong tránh cho công ty vào thế bị động khi có một khoản
nợ quá lớn không thể đòi hoặc xảy ra hư hỏng đối với hàng tồn kho sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của công ty.


5


3. Khóa luận : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp tư nhân Việt Dũng” ( Năm 2013) của tác giả Hoàng Kim
Ngân sinh viên trường đại học Thương Mại.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Khóa luận đã trình bày được tình hình thực trạng của kế toán doanh thu,
chi phí, và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Việt
Dũng.Cách doanh nghiệp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh đối với những nghiệp vụ kế toán phát sinh . Tác giả cũng quá trình bày
được quá trình lưu chuyển chứng từ của doanh nghiệp, cách lưu trữ những
chứng từ đó đồng thời cũng nêu rõ cách tổ chức bộ máy kế toán tại doanh
nghiệp đồng thời tìm ra những ưu nhược điểm trong hoạt động kế toán và nêu
những giải pháp để khắc phục.
- Hạn Chế:
Trong khóa luận của mình tác giả còn chưa làm rõ được cơ sở lý luận của
kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như những biện pháp khắc phục tác giả đưa ra còn rất sơ sài chưa có tính thực
tiễn cao. Doanh nghiệp tư nhân Việt Dũng là doanh nghiệp thương mại thực tế
doanh nghiệp chưa có nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng, việc thăm
dò và điều tra thị trường còn chưa được quan tâm chú trọng đúng mức nhưng ở
phần nhược điểm tác giả còn chưa nêu ra được điều đó.
4. Khóa luận : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Hùng Vân” ( Năm 2014) của tác giả Vũ Việt Quang sinh
viên trường đại học Công nghiệp
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Trong khóa luận, tác giả đã chỉ nêu ra được những ưu nhược điểm của
công ty như công ty đã đưa vào sử dụng phần mềm kế toán nhằm giúp công tác
kế toán trở nên thuận tiện dễ dàng, nầng cao tính bảo mật. Công ty đã làm rất tốt



6

việc thu hút khách hàng, chính sách quảng bá thương hiệu tạo dựng lòng tin của
khách hàng, đồng thời công ty rất chú trọng đều việc đào tạo nâng cao trình độ
của cán bộ công nhân viên, nâng cao cơ sở vật chất và chất lượng sản phẩm.
Công ty cũng đã chấp hành nghiệp nghiêm chỉnh những qui định của bộ tài
chính đưa ra bao gồm việc hạch toán các nghiệp vụ, sử dụng các chứng từ sổ
sách đúng qui định. Những giải pháp tác giả đưa ra cũng rất thực tế dễ dàng
khắc phục những nhược điểm.
- Hạn Chế:
Điểm hạn chế lớn nhất của đề tài đó là phần chức năng nhiệm vụ các phần
hành kế toán của công ty làm rất sơ sài. Tác giả cũng chưa tách biệt được chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên tác giả ko tìm ra những bất cập
trong viêc tính chi phí hàng của công ty
5. Khóa luận : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công tycổ phần Hoành Sơn” (Năm 2012) của tác giả Lã Thị Huyền sinh
viên trường đại học Công nghiệp.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Khóa luận đã chỉ rõ ra được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Tác giả đã nêu ra được cách công ty tổ chức bộ
máy nhân sự như thế nào, cách vận hành bộ máy nhân sự ấy một cách hiệu quả
nhất. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra được những thành công của công ty là do
công ty đã có những phương pháp cải tổ bộ máy, tầm quan trọng của việc điều
tra thị trường đưa ra những những sản phẩm hợp thị hiếu người tiêu dùng cũng
như không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Với đặc điểm là doanh nghiệp
sản xuất theo thời vụ nên việc áp dụng thuê nhân công theo thời vụ là rất hợp lí
vừa tiết kiệm được chi phí, nâng cao lợi nhuận vừa có thể sử dụng nguồn lực lao

động một cách tốt nhất.
- Hạn Chế:


7

Tác giả đã chưa làm rõ được những chứng từ mà doanh nghiệp đã sử dụng,
cách luân chuyển và lưu trữ chứng từ đó như thế nào. Cũng như tác giả chưa
làm rõ được công ty có nhiều đại lý nhưng việc công ty sẽ hạch toán các nghiệp
vụ kế toán nếu các đại lý đó bán được hành, chuyển khoản thanh toán ,…như thế
nào. Phần mềm kế toán mà công ty sử dụng nhằm đảm bảo việc thống nhất từ
khâu nhập kho, xuất kho, thanh toán….cũng không được tác giả đề cập đến.
6. Khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần Minh Tuấn” (Năm 2015) của tác giả Nguyễn Văn Giáp của
sinh viên trường đại học Tài Nguyên Và Môi trường Hà Nội.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về công tác kế toán Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đánh giá được thực
trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
công ty cổ phần Minh Tuấn. Tác giả cũng chỉ ra được những ưu điểm của công
ty như: Công ty đã lựa chọn hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ.
Việc áp dụng hình thức sổ này của công ty đã giảm nhẹ được khối lượng công
việc ghi sổ kế toán, việc ghi chép vào các sổ kế toán có liên quan rất rõ ràng và
được đối chiếu số liệu đều trong tháng tạo điều kiện thuận lợi cho báo cáo kế
toán cuối kỳ kinh doanh được lập kịp thời.Công ty trang bị hệ thống máy tính
hiện đại, công tác kế toán được thực hiện trên máy tính với phần mềm Excel có
tính hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật sổ sách kế toán được đơn giản,
nhanh chóng, gọn nhẹ. Đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình, giàu
kinh nghiệm trong công tác, có trách nhiệm cao trong công việc


- Hạn Chế:
Tác giả còn chưa tìm ra được nhược điểm của công ty như về phần chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn bộ công ty được kế toán tập


8

trung vào TK 642 việc hạch toán như vậy là không đúng với chế độ quy định, vì
thế sẽ không trích được các khoản chi phí nhân công trực tiếp cho từng bộ phận.
Các giải pháp tác giả đưa ra còn chưa sát với thực tế và cũng tác giả cũng không
trình cách thức để thực hiện các giải pháp đó
7. Khóa luận : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần Lan Anh” (Năm 2014) của tác giả Nguyễn Văn Cường của
sinh viên trường đại học Công nghiệp
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Trong khóa luận tác giả đã làm rõ được thực trạng kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả cũng chỉ ra rõ
được những mặt tích cực trong công tác tổ chức kế toán của công ty : như bộ
máy kế toán gọn nhẹ, công ty có nhiều chính sách bán hàng thúc đẩy doanh
thu,thu hút khách hàng. Cũng như tác giả cũng đưa ra những nhược điểm của
công ty để từ đó đề ra các giải pháp như công ty nên xem xét lại cách hạch toán,
ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến thuế giá trị gia tăng theo đúng trình tự
hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ. Có nghĩa là thuế giá trị gia tăng đầu
vào cần được tập hợp vào bên Nợ TK 1331, còn thuế giá trị gia tăng đầu ra cần
được hạch toán riêng ngay từ đầu nhằm giảm bớt việc ghi chép và tránh xảy ra
sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.Công ty nên
liên tục đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ KT để nâng cao nghiệp vụ kế toán
đem lại hiệu quả làm viêc được tốt hơn.

- Hạn Chế:
Tác gỉả còn chưa chỉ ra được tuy bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ
nhưng lại được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế toán công ty dẫn tới
việc khó có thể giám sát được tình hình thực tế doanh thu thực tế của từng chi
nhánh. Cũng như tác giả chưa chỉ ra được chi phí bán hàng của công ty quá lớn
để từ dó đưa ra giải pháp nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng để tránh lãng phí


9

vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng thì bù trừ lại
cũng không làm tăng lợi nhuận kinh doanh của công ty .
8. Khóa luận : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Dũng” (Năm 2015) của tác giả Bùi Thúy
Quỳnh của sinh viên trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận đến thực tiễn công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đồng thời nêu ra những ưu điểm –
nhược điểm của Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Hoàng Dũng. Từ đó tác giả đã có những nhận xét và đề
xuất nhằm hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Dũng . Doanh nghiệp đã thực hiện tốt luật Kế
toán, chứng từ và sổ sách kế toán, đồng thời việc lập và tổ chức luân chuyển
chứng từ rất hợp lý, khoa học, mọi thông tin đều được phản ánh nhanh chóng,
chính xác và kịp thời. Doanh nghiệp cũng trích lập dự phòng “Nợ phải thu khó
đòi”, trích lập dự phòng “Giảm Giá hàng tồn kho” mà nhiều doanh nghiệp
không trích lập. Doanh nghiệp cũng có nhiều thiếu sót như bộ máy tổ chức quá
cồng kềnh, khâu lưu thông hàng hóa còn chưa thông suốt có nhiều vấn đề.
- Hạn chế:

Tác giả đã nêu ra được các vấn đề hạn chế nhưng những giải pháp tác giả
đưa ra đang còn thiếu cơ sở thực tiễn, chưa sát với thực trạng của doanh nghiệp
cũng như không phát hiện việc bộ máy kế toán của doanh nghiệp chưa có sự
chuyên môn hoá, đảm bảo đúng nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng như
kế toán bán không thể kiểm luôn thủ kế toán vốn bằng tiền.
9. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH 1 thành viên Dạ Lan” (Năm 2015) của tác giả Nguyễn
Hoàng của sinh viên trường đại học Nông nghiệp.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:


10

- Ưu điểm:
Khóa luận cũng đã trình bày được việc định khoản cách nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ở công ty như thế nào; Việc sử dụng và luân chuyển chứng từ
như thế nào đồng thời tác giả cũng chỉ ra được ưu nhược điểm của công ty để
tìm ra giải pháp thích hợp. Các giải pháp tác giả đưa ra khá thực tế như: Việc
quảng bá thương hiệu ra ngoài thị trường, mở rộng thị trường chưa được công ty
đúng mức nên tác giả đã đề nghị thành lập phòng Marketing để xúc tiến mở
rộng thị trường, qui mô hoạt động, tìm kiếm khách hàng mới cho công ty.Công
ty phải có nhiều hơn nhữngchính sách động viên, khen thưởng kịp thời cho nhân
viên từ đó góp phần nâng cao năng suất lao động. Việc trả tiền nhân viên bằng
tiền mặt vừa tốn thời gian và công sức nên tác giả đã đề nghị thay đổi hình thức
trả tiền cho nhân viên từ tiền mặt sang chuyển khoản thẻ ATM để tiết kiệm thời
gian làm việc cho nhân viên và kế toán viên.
- Hạn Chế:
Tác giả còn chưa phát hiện những nhược điểm của công ty như việc luân
chuyển chứng từ chậm trễ làm ảnh hưởng đến tính kịp thời, chính xác của thông
tin kế toán phục vụ cho các quyết định quản lý. Phân công công việc chưa rõ

ràng giữa các phòng ban trong công ty.
10. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần Ngọc Tuấn” (Năm 2014) của tác giả Trần Hữu Phước của
trường đại học Công nghiệp.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Tác giả đã trình bày được cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Ngọc Tuấn. Đồng thời
trong khóa luận tác giả cũng cho chúng ta thấy một cách tổng quát về thực trạng
công tác kế toán tại công ty cũng như từ đó đưa ra những ưu điểm của công ty
như bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện
kinh doanh; đội ngũ nhân viên kế toán của phòng kế toán có trình độ cao, được


11

phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng, trình độ
chuyên môn, kế toán công ty đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng.
Hệ thống sổ sách và luân chuyển chứng từ hợp lý, phù hợp với yêu cầu bộ tài
chính đưa ra. Công ty cũng làm rất tốt việc phân phối sản phẩm đến tay khách
hàng. Trong khóa luận tác giả cũng chỉ ra những mặt yếu kém của doanh nghiệp
như tình hình công nợ của công ty khá phức tạp vì số lượng khách hàng chịu
tiền hàng khá nhiều nên khả năng quay vòng vốn kinh doanh của công ty chậm
vì vốn bị chiếm dụng lớn. Công ty chưa trích lập các khoản phải thu khó đòi.
- Hạn Chế:
Phần tổng quan của tác giả làm chưa đầy đủ, phần mục tiêu chung và mục
tiêu cụ thể còn chưa đúng. Đồng thời có một số nhược điểm mà tác giả không
phát hiện ra như: Phòng kế toán công ty chỉ có 3 nhân viên nên khối lượng công
việc mà các kế toán viên phải đảm nhận tương đối lớn. Hóa đơn, chứng từ giữa
các phòng ban luân chuyển chậm, đôi khi còn xảy ra sai sót.Tồn tại xung quanh

việc hạch toán chi phí trực tiếp: Việc tổ chức quá trình hạch toán chi phí trực
tiếp của công ty là không phù hợp với chế độ kế toán đã quy định do vậy sẽ dẫn
đến việc tổng hợp chi phí còn chung chung, không thấy được tỷ lệ của từng loại
chi phí bỏ ra trong giá thành của dịch vụ tiêu thụ.
11. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần Minh Ngọc” (Năm 2014) của tác giả Nguyễn Ngọc Ân của
trường đại học Thương Mại.
Ưu điểm và hạn chế của khóa luận:
- Ưu điểm:
Trong khóa luận tác giả đã trình bày được cơ sở lý luận của kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời tác giả cũng làm rõ thực
trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã cung cấp được những thông tin
cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Kế toán công ty đã ghi
chép đầy đủ tình hình doanh thu, các chi phí phát sinh từ đó cung cấp các số liệu


12

giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Bộ máy kế
toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công việc và với chuyên
môn của từng người. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và luân chuyển chứng từ hợp
lý, trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc kế toán của chế độ kế toán hiện hành và phù
hợp với khả năng chuyên môn của cán bộ kế toán, phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp
nhập trước xuất trước để xác định giá vốn hàng bán là hợp lý vì các mặt hàng
của doanh nghiệp là các mặt hàng về xây dựng. Doanh nghiệp cũng luôn chấp
hành đúng chính sách, chế độ kế toán tài chính các chính sách thuế của Nhà
nước, các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ đều được ghi chép đầy đủ
trên sổ kế toán.

- Hạn Chế:
Trong khóa luận của tác giả phần tổng quan vấn đề còn khá sơ sài. Tác
giả cũng đã nêu ra được các vấn đề hạn chế nhưng những giải pháp tác giả đưa
ra đang còn thiếu cơ sở thực tiễn cũng như chưa đưa ra cách thức để thực hiện
biện pháp đó. Bộ phận kế toán còn chưa sử dụng các phần mềm kế toán một
cách hiệu quả, Một số hạn chế cần có giải pháp cụ thể hơn như: Công ty có
nhiều khách hàng mua với số lượng lớn, thanh toán bằng chuyển khoản, tuy
nhiên công ty chưa áp dụng các biện pháp như khuyến mãi, chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán...Lãnh đạo của công ty cần đưa ra những biện pháp
để giảm chi phí bán hàng.
12. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần Cẩm tú” (Năm 2014) của tác giả Nguyễn Thị Vân của
trường đại học Công Đoàn.
- Ưu điểm:
Trong khóa luận tác giả đã nêu ra được những nét cơ bản trong việc ghi
chép, quản lý, lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán. Công ty mở, ghi chép, quản lý
và lưu trữ sổ sách kế toán theo đúng các qui định của luật kế toán. Mọi hóa đơn,


13

chứng từ đều được lập theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành, các yếu tố, thông tin
đều được ghi chép đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế
toán. Việc xác định các chứng từ bên ngoài được kiểm tra chặt chẽ và được xử
lý kịp thời. Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ và hàng hóa tương đối
tốt, chứng từ được phân loại và hệ thống hóa theo từng nghiệp vụ, thời gian để
thuận tiện cho công việc tổng hợp cũng như kiểm tra, đối chiếu với sổ sách.
Công ty xây dựng hệ thống sổ sách theo hình thức Nhật kí chung, vừa đơn giản
vừa thích hợp với hạch toán các nghiệp vụ bán hàng thông qua các nhật kí đặc
biệt. Công ty cũng áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán, xây dựng phần

mềm kế toán hỗ trợ công việc phản ánh các nghiệp vụ từ chứng từ vào các sổ chi
tiết và sổ tổng hợp. Công tác tổ chức nhân sự của công ty khá tốt, bộ máy tổ
chức gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả.
- Hạn Chế:
Tác giả chưa nêu ra được một số nhược điểm của công ty như công ty
không những tiêu thụ lượng lớn hàng hóa mà trong kho, số lượng tồn khá nhiều
nhưng lại chưa có các quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hàng dự phòng nợ
khó thu, gây phát sinh nhiều chi phí không đáng có cũng như là khó khăn trong
công tác hạch toán kế toán. Đồng thời chiến lược marketing của công ty chưa
thực sự có hiệu quả. Công ty nên lập ra một phòng marketing để quảng bá, nâng
cao hình ảnh của công ty, đồng thời thu hút khách hàng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh của Doanh
nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thực hiện: Từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2016.
+ Thời gian nghiên cứu: Năm 2016.


14

1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập các số liệu thực tế từ phòng kế toán
của doanh nghiệp về tình hình sử dụng, cách luân chuyển và lưu trữ chứng từ .
- Thu thập số liệu thứ cấp: Là việc thu thập những số liệu đã qua xử lý

hạch toán và tổng hợp
Các dữ liệu thứ cấp như: Sách tham khảo, các bài báo và một số tài liệu
khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu,nguồn internet, tivi...Báo cáo tài chính,
tình hình tài chính của doanh nghiệp của các năm kiền kề có liên quan đến đề
tài.Các văn bản, qui định của bộ tài chính ban hành như thông tư 200, quyết định
15,…
1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Thông tin dữ liệu thứ cấp đến dữ liệu sơ cấp tồn tại hai dạng đó là thông
tin định tính và thông tin định lượng. Để phục vụ cho việc nghiên cứu chúng
tacần sử dụng cả thông tin đính tính và định lượng nhưng thông tin đình lượng
sẽ chủ yếu hơn. Các thông tin thập được từ báo cáo tài chính, các số liệu liên
quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp chúng ta không thể sử dụng thô
ngay được mà cần phải sắp xếp và xử lý.
Các số liệu sau khi được xử lý có được trình bày dưới nhiều dạng như :
+ Sơ đồ : Bộ máy quản lý, bố máy kế toán của doanh nghiệp.
+ Biểu đồ : Phương pháp kế toán của từng phần hành kế toán cụ thể của
doanh nghiệp.
+ Bảng số liệu : Bảng so sánh các báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua
các năm.
1.5.3. Phương pháp kế toán
Có 4 phương pháp kế toán
+ Phương pháp chứng từ kế toán


15

Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành các
nghiệp vụ kinh tế. Dùng để phản ánh và có thể kiểm chứng được các nghiệp vụ
kinh tế, kế toán có một phương pháp là: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin (vật mang tin),

làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế.
Phương pháp chứng từ kế toán nhằm sao chụp nguyên tình trạng và sự vận
động của các đối kế toán, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh vào các
bản chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và
xác minh tính hợp pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý
thuộc đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phương pháp tính giá
Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về chi phí trực tiếp và gián
tiếp cho từng loại hoạt động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật
tư, sản phẩm và lao vụ…
Phương pháp tính giá sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá trị
của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, nhận góp vốn, được
cấp, được tài trợ hoặc sản xuất ra theo những nguyên tắc nhất định.
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
Đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động
của mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện
chứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp
đối ứng tài khoản được hình thành bởi cặp phương pháp tài khoản và ghi sổ kép.
Trong đó:
- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế, nhằm theo dõi tình hình
biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn, từng nội dung thu, chi... trong quá
trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.


16

- Phương pháp ghi sổ kép: Là phương pháp phản ánh sự biến động của

các đối tượng kế toán, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong mối liên hệ
khách quan giữa chúng, bằng cách ghi số tiền kép (một số tiền ghi 2 lần) vào các
tài khoản kế toán liên quan.
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Tổng hợp và cân đối kế toán là phương pháp khái quát tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua
từng thời kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối
như: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu
chuyển tiền tệ...
Mỗi phương pháp có vị trí, chức năng nhất định nhưng giữa chúng lại có
mối quan hệ chặt chế với nhau tạo thành một hệ thống phương pháp kế toán.
Muốn có những thông tin tổng hợp về tình trạng tài chính của đơn vị thì phải lập
bảng cân đối tài sản tức là sử dụng phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Nhưng chỉ có thể tổng hợp và cân đối các loại tài sản của doanh nghiệp trên cơ
sở theo dõi chặt chẽ sự hình thành và vận động biến đổi của các loại tài sản qua
các giai đoạn sản xuất kinh doanh. Việc ghi chép vào các tài khoản kế toán bắt
buộc phải dùng đơn vị đo lường là tiền tệ do đó cần phải tính giá các yếu tố đầu
vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh.
1.5.4. Một số phương pháp khác
- Phương pháp phỏng vấn: Giám đốc, kế toán trưởng, kế toán viên, nhân
viên trong doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của phòng kế toán, việc xuất
nhập kho hàng hóa.
1.6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 4 chương :
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu có liên quan đến kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.


17


Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.
Chương 4: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Võ Mạnh Tuấn.


×