Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đề tài Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ TƢƠI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH TÂY NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục.
Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. VŨ NGỌC HÀ

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN!
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh” đến
nay em đã hoàn thành và đƣợc phép bảo vệ luận văn”.
Trƣớc hết em xin cám ơn khoa Sau Đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm
Hà Nội, Hội đồng khoa học chuyên ngành “Quản lý giáo dục”, quý thầy cô
khoa Quản lý giáo dục, quý thầy cô của trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành bảo vệ luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn TS Vũ Ngọc Hà - Ngƣời đã tận tình hƣớng


dẫn và giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn
thành luận văn.
Tác giả bày tỏ sự cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các bậc cha mẹ học
sinh, các em học sinh trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh cộng
tác, giúp đỡ quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế, tác giả kính mong nhận đƣợc góp ý của q thầy cơ giáo và các
bạn đồng nghiệp để luận văn văn đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Lê Thị Tƣơi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp

PTDTNT

Phổ thơng dân tộc nội trú

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

BGDĐT

Bộ giáo dục và Đào tạo

DTTS

Dân tộc thiểu số

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GDLĐKT

Giáo dục lao động kỹ thuật

GDHN

Giáo dục hƣớng nghiệp


Đoàn TNCS

Đoàn thanh niên cộng sản

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

UBND

Ủy ban nhân dân

TCCN

Trung cấp chun nghiệp

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CBGV

Cán bộ giáo viên

GD - ĐT

Giáo dục – Đào tạo

HS


Học sinh


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 5
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 6
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 8
Chƣơng : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ .......... 9
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 9
1.2. Một số vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu .......................... 13
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................. 13
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 15
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ........................................................................... 17
1.2.4. Khái niệm giáo dục, khái niệm hoạt động, hoạt động giáo dục và hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp........................................................ 18
1.2.5. Khái niệm về trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú ................................ 22
1.2.6. Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................. 24
1.2.7. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................... 25
1.2.8. Nội dung của chƣơng trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khối
trung học phổ thông .......................................................................... 27
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng phổ thơng dân tộc

nội trú .............................................................................................................. 34


1.3.1. Khái niệm về quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng
phổ thơng dân tộc nội trú .................................................................. 34
1.3.2. Quản lý chƣơng trình và kế hoạch thực hiện .................................... 35
1.3.3. Quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch ................................................. 37
1.3.4. Quản lý việc phối hợp thực hiện của các lực lƣợng giáo dục tham gia
vào hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................... 39
1.3.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá ......................................................... 40
1.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp........................................................................................................ 41
1.4.1. Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục .............................................. 41
1.4.2. Năng lực của ngƣời tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .. 42
1.4.3. Các điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp có
hiệu quả ............................................................................................... 42
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 44
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ TỈNH TÂY NINH ................................................................................ 45
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
Tây Ninh .......................................................................................................... 45
2.1. 1. Vài nét về trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ........... 45
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú
tỉnh Tây Ninh .................................................................................. 48
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng phổ thơng dân
tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ................................................................................. 48
2.2.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp ...................................................................................................48
2.2.2. Thực trạng nội dung, hình thức và quy mơ tổ chức hoạt động giáo

dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây
Ninh ................................................................................................. 53


2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp của
trƣờng Phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ............................................. 60
2.3.1. Thực trạng quản lý chƣơng trình, nội dung, hình thức kế hoạch hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp tại trƣờng Phổ thơng dân tộc nội trú
tỉnh Tây Ninh .................................................................................. 60
2.3.2. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp tại trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ......... 61
2.3.3. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện, quản lý công tác phối hợp chỉ
đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ................................................................. 64
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp tại trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ..... 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp tại trƣờng Phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh.................................. 71
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................... 71
2.4.2. Khó khăn........................................................................................... 73
2.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 73
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 74
Chƣơng 3: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN
LỚP Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH TÂY
NINH .............................................................................................................. 76
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục THPT ................. 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn ............................. 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi

học sinh dân tộc .............................................................................. 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lƣợng cùng tham gia
hoạt động ......................................................................................... 78


3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng
Phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh ......................................................... 79
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trị và tầm quan trọng của quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................... 79
3.2.2. Xác định rõ các hình thức và nội dung một số hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp thiết yếu và phù hợp với điều kiện nhà trƣờng và
học sinh. .......................................................................................... 82
3.2.3. Hồn thiện quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp. ...................................................................................... 83
3.2.4. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể tham gia quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và cơ chế phối hợp. ......... 85
3.2.5. Nâng cao kỹ năng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch, phát triển một số kỹ năng sống cho học sinh ...................... 86
3.2.6. Xây dựng điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ....................................................................................... 87
3.2.7. Xây dựng cơ chế tạo động lực cho đội ngũ giáo viên làm công
tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................... 88
3.2.8. Đổi mới kiểm tra đánh giá .............................................................. 89
3.3.Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ............ 90
3.3.1.Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 90
3.3.2.Đối tƣợng khảo nghiệm...................................................................... 90
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm................................................................ 90
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 91
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp .................................................................................................................... 97

Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 103


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh
học sinh về vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..... 49
Bảng 2.2: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung và qui mơ tổ
chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ........................................... 54
Bảng 2.3. Thực trạng học sinh khi tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp .................................................................................................... 57
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên, nhân viên về các yếu tố
cần quan tâm khi đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (SL 30
ngƣời) .................................................................................................... 59
Bảng 2.6: Tự đánh giá của giáo viên về mức độ của các phƣơng pháp đã sử
dụng trong việc thực hiện chƣơng trình hoạt động GDNGLL(SL 30
ngƣời). ................................................................................................... 59
Bảng 2.7. Thực trạng giáo viên sử dụng các hình thức khác nhau để hƣớng
dẫn học sinh hoạt động GDNGLL (SL 30 ngƣời). ............................... 60
Bảng 2.8. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về việc thực hiện kế
hoạch tổ chức hoạt động giáo dục ngòai giờ lên lớp(SL 30 ngƣời) ..... 62
Bảng 2.9. Ý kiến của cán bộ, giáo viên về lựa chọn nội dung và các bƣớc xây
dựng kế hoạch hoạt động GDNGLL(SL 30 ngƣời). ............................. 63
Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngòai giờ lên lớp ................................................................................... 65
Bảng 2.11. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
(SL 30 ngƣời). ....................................................................................... 69
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý

hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................... 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục ngòai giờ lên lớp .................................................... 93
Bảng 3.3. Mức độ tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. ............................. 95
Biểu đồ 3.1: Mức độ tƣơng quan thứ bậc giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp .................................................................................. 96
Sơ đồ: Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp trong q trình giáo dục. ........ 25


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và bối cảnh thế
giới có những thay đổi mạnh mẽ. Nền kinh tế tri thức đã và đang phát triển
vuợt bậc. Trƣớc sự biến đổi của xã hội và tiến trình hội nhập quốc tế, mục tiêu
của giáo dục Việt Nam phải hƣớng tới bốn trụ cột “học để biết, học để làm,
học để chung sống và học để làm ngƣời” là tất yếu. Xã hội phức tạp và biến
động cho nên nhu cầu sống đa dạng phong phú. Những yêu cầu đó đặt ra cho
nền giáo dục nhiệm vụ không chỉ cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng các
môn học mà phải bồi dƣỡng kỹ năng sống và năng lực xã hội theo hƣớng hoà
nhập với thế giới.
Giáo dục đƣợc hiểu là một hiện tƣợng xã hội mà bản chất là sự tiếp nối
kinh nghiệm xã hội - lịch sử qua các thế hệ. Giáo dục có mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp và các hình thức tổ chức xác định. Mục tiêu cuối cùng của giáo
dục nhằm phát triển toàn diện ngƣời đƣợc giáo dục mà chủ yếu là học sinh.
Sự phát triển tồn diện nhân cách đó bao hàm sự phát triển về thể chất, tinh
thần, nhân cách và các năng lực thực tiễn. Nhƣ vậy, nhà trƣờng ngoài nhiệm
vụ trang bị những kiến thức cơ bản cịn phải có những hoạt động giáo dục
toàn diện cho học sinh.
Trong Luật giáo dục của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm

2005, Điều 2 đã chỉ rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam
phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập của dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành
và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất năng lực công dân đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc” [35].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định mục tiêu
chiến lƣợc của giáo dục Việt Nam là:“Đổi mới căn bản và toàn diện theo

1


hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện: giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [6].
Giáo dục - Đào tạo có vai trị đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng và dân tộc. Đó là nền móng quyết định sự phát triển khoa học
kỹ thuật của đất nƣớc lâu dài và có hiệu quả. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc
ta đã xác định “Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực của sự
phát triển kinh tế xã hội” [29].
Trƣớc sự phát triển của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, ta có thể
nhận ra q trình giáo dục khơng chỉ diễn ra trên lớp, trong trƣờng học mà cịn
thực hiện ở ngồi lớp, ngoài nhà trƣờng theo phƣơng thức kết hợp giáo dục giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội thơng qua các hình thức nhƣ học tập, lao động vui
chơi, sinh hoạt tập thể... Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp giúp học sinh mở
rộng tri thức, rèn luyện kỹ năng giao tiếp, tính tích cực xã hội và kỹ năng sống.
Quản lý tốt hoạt động GDNGLL sẽ tạo môi trƣờng thống nhất giữa quá trình dạy
học và quá trình giáo dục để học sinh có cơ hội bộc lộ phẩm chất, năng khiếu
của mình. Sự thành cơng của sự nghiệp trọng đại đó tùy thuộc phần lớn vào

cơng tác đào tạo nguồn nhân lực, vào sự nghiệp “trồng ngƣời”. Trong việc
thực hiện sứ mệnh cao cả đó, mỗi trƣờng học phải phấn đấu nâng chất lƣợng
giáo dục đạo đức và chất lƣợng dạy học, đào tạo những công dân yêu nƣớc,
có văn hố, có trình độ kiến thức, có ý chí, hồi bão vƣơn lên, có khả năng
thích nghi, thích ứng cao, vừa có năng lực làm việc độc lập, vừa có năng lực làm
việc tập thể, dám nghĩ, dám làm càng trở nên cấp thiết trong việc thực hiện sự
nghiệp giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu đối với mỗi cấp học.
Để làm đƣợc điều đó, giáo dục nhà trƣờng gắn liền với giáo dục gia đình và giáo

2


dục xã hội. Từ nguyên lý này ta có thể nhận ra quá trình giáo dục thế hệ trẻ phải
đƣợc thực hiện bằng nhiều con đƣờng, nhiều phƣơng thức và thơng qua nhiều
dạng hoạt động giáo dục.
Trong nhà trƣờng có hai hệ thống giáo dục cơ bản đó là: Hoạt động giáo
dục trong hệ thống các môn học cung cấp kiến thức về các lĩnh vực khoa học cơ
bản và các hoạt động bổ trợ ngồi hệ thống các mơn học thƣờng gọi là hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp. Hoạt động GDNGLL là công cụ mạnh mẽ để phát
triển giá trị nội dung, các quan hệ xã hội thực tiễn một cách sâu sắc.
Để đáp ứng yêu cầu trên, hoạt động dạy học và giáo dục của mỗi nhà
trƣờng không chỉ chú trọng những hoạt động trong giờ lên lớp mà cần chú trọng
và có những biện pháp hữu hiệu quản lý hoạt động GDNGLL. Hoạt động
GDNGLL đa dạng về mục tiêu, phong phú về nội dung và hình thức. Do đó, nếu
nhƣ có những biện pháp quản lý hoạt động GDNGL có hiệu quả sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện học sinh của mỗi nhà trƣờng phổ thơng
nói chung, trƣờng PTDTNT nói riêng.
Từ những đổi mới về mục tiêu giáo dục phổ thông dẫn đến nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá trong giáo dục. Phải có sự
điều chỉnh phù hợp thực tiễn, trong đó hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp có

vai trị đặc biệt quan trọng. Hoạt động GDNGLL góp phần thực hiện mục tiêu,
những giá trị từ đơn giản đến phức tạp, phát huy vai trò tối đa của mỗi cá nhân
và tập thể học sinh trong trƣờng PTDTNT ở nƣớc ta hiện nay.
Thứ nhất: chƣơng trình giáo dục phổ thơng hoạt động GDNGLL thực sự là
một bộ phận quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Một mặt nó
kiểm nghiệm kiến thức đã có, bổ sung những kiến thức cịn thiếu hụt và mở rộng
khắc sâu kiến thức; mặt khác thông qua các hoạt động GDNGLL ngƣời học
nâng cao tầm hiểu biết và nhận thức đầy đủ hơn về xã hội, gắn kiến thức đã học
với thực tế trong cuộc sống, tăng cƣờng phát triển trí lực, thể lực, rèn luyện kỹ
năng sống và tính thẩm mỹ.

3


Thứ hai: với những đặc điểm riêng biệt về tâm lý, về xã hội của tuổi học
trò, việc tổ chức hoạt động GDNGLL là dịp tạo cho các em cơ hội tham gia các
hoạt động, rèn luyện kỹ năng trong thực tiễn để có thêm những hiểu biết, tích lũy
đƣợc kinh nghiệm giao tiếp, làm giàu thêm vốn sống cho mình, mở đƣợc một
tầm nhìn thực tế.
Thứ ba: hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ngoài việc tổ chức thực hiện
theo chƣơng trình quy định nếu tổ chức các hoạt động trò chơi dân gian, lễ hội ở
địa phƣơng, văn hố nghệ thuật truyền thống dân tộc, chăm sóc đài tƣởng niệm...
thì càng có ý nghĩa quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ về tình cảm, đạo lý
góp phần giáo dục truyền thống uống nƣớc nhớ nguồn cho học sinh. Từ đó giúp
các em có ý thức gìn giữ, bảo tồn và phát huy nền văn hố đậm đà bản sắc dân
tộc, có ý thức phấn đấu trở thành những cơng dân có ích cho xã hội.
Tổ chức hoạt động GDNGLL là một đòi hỏi tất yếu của q trình giáo dục
và khơng gì thay thế đƣợc. Đối với các em học sinh trƣờng PTDTNT có nhiều
điểm khác biệt với học sinh các trƣờng THPT về ngôn ngữ, văn hóa, tập qn,
đặc điểm tâm lý, tính cách lứa tuổi thì hoạt động GDNGLL có vai trị đặc biệt

quan trọng để góp phần phát triển tồn diện nhân cách, là dịp để các em có cơ
hội tham gia các hoạt động thực tiễn, tiếp cận môi trƣờng học tập và sinh hoạt
mới hiện đại và phong phú, trang bị cho các em có thêm những hiểu biết xã hội,
học thêm đƣợc kinh nghiệm giao tiếp, giúp các em tự tin hơn và xóa dần khoảng
cách giữa miền núi và miền xuôi.
Trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) tỉnh Tây Ninh là mơ hình
mới đối với cán bộ quản lý và giáo viên, công tác quản lý quá trình giáo dục ở
trƣờng phổ thơng DTNT tỉnh Tây Ninh mới chỉ tập trung vào dạy học các
mơn chính khóa, mảng hoạt động GDNGLL còn hạn chế, kế hoạch, nguồn
lực, kinh phí; nội dung, hình thức tổ chức cịn đơn điệu, chƣa phát huy đƣợc
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, chƣa làm cho đội ngũ giáo viên

4


chủ nhiệm nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của HĐGDNGLL đối với sự
phát triển toàn diện nhân cách học sinh, chƣa gắn kết sự tham gia của các lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng. Việc nghiên cứu để đƣa ra các biện
pháp phù hợp nhằm từng bƣớc ổn định và nâng cao hiệu quả hoạt động
GDNGLL là rất cần thiết.
Từ những phân tích ở trên và qua cơng tác quản lý cho thấy, để góp phần
vào công tác quản lý và giảng dạy học sinh ở trƣờng PTDTNT thì việc nắm rõ
thực trạng và đề ra biện pháp về công tác quản lý hoạt động GDNGLL cho
học sinh PTDTNT là một nhiệm vụ hết sức quan trọng của ngƣời cán bộ quản
lý giáo dục (QLGD). Xuất phát từ những lý do nói trên, tơi chọn đề tài:“ uản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường hổ thông dân tộc nội tr
tỉnh Tây Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ở trƣờng PTDTNT tỉnh Tây Ninh, đề xuất những biện pháp quản lý

hoạt động GDNGLL nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho
học sinh của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở trường TH T.
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp khối TH T ở trường TDTNT tỉnh Tây Ninh.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khối
TH T ở trường TDTNT tỉnh Tây Ninh.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động GDNGLL ở trƣờng PTDTNT tỉnh Tây Ninh.

5


4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khối THPT
ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh cịn có những hạn chế, ảnh hƣởng đến chất
lƣợng giáo dục học sinh. Nếu thực hiện đƣợc những biện pháp quản lý phù
hợp sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDNGLL và chất lƣợng giáo dục
toàn diện cho học sinh ở trƣờng PTDTNT tỉnh Tây Ninh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDNGLL của Hiệu trƣởng.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát tại trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh.

6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát: 130 ngƣời trong đó có 30 ngƣời (CBQL, tổ trƣởng
chun mơn, tổ phó chun mơn, Giáo viên chủ nhiệm, Bí thƣ Đồn trƣờng)
và 100 học sinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nh m phư ng pháp nghiên cứu lý lu n
Phân tích tổng hợp và khái quát hóa các tài liệu về lý luận quản lý, các
cơng trình khoa học liên quan đến đề tài.
7.2. Nh m phư ng pháp nghiên cứu th c ti n
Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn, điều tra bằng phiếu hỏi; Phƣơng pháp
phỏng vấn; Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu, phân tích và sử dụng các
thơng tin nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài.

6


7.2.1. hương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích: lấy ý kiến của khách thể khảo sát về:
+ Nhận thức về cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp, ý nghĩa của nó.
+ Các biện pháp Hiệu trƣởng đã tiến hành.
+ Lấy ý kiến về những biện pháp nên làm trong thời gian tới.
- Nội dung: Soạn thảo bảng hỏi để giải quyết mục đích trên. Hệ thống
câu hỏi trong mỗi loại phiếu điều tra đƣợc xây dựng trên cơ sở khoa học quản
lý, thực tiễn công tác và học tập của bản thân, hỏi ý kiến tham khảo của các
thầy cô, các cấp quản lý, bạn bè đồng nghiệp có kinh nghiệm. Trong mỗi bảng
hỏi đều có những câu hỏi mở để khách thể điều tra trả lời theo ý nghĩ của
riêng họ và có những câu hỏi đóng. Những câu hỏi đóng có yêu cầu khách thể
điều tra trả lời theo các mức độ tƣơng ứng với thực tế đƣợc đánh giá.
+ Bảng hỏi dành cho học sinh: mẫu phiếu số 1.
+ Bảng hỏi dành cho phụ huynh học sinh: mẫu phiếu số 2.

+ Bảng hỏi dành cho giáo viên, cán bộ quản lý: mẫu phiếu số 3.
- Cách tiến hành:
+ Điều tra thăm dò bằng hệ thống câu hỏi mở đối với giáo viên và học
sinh về hoạt động giáo dục NGLL tại trƣờng.
+ Điều tra sâu bằng câu hỏi đóng đối với các đồn thể trong nhà trƣờng
về biện pháp phối hợp hoạt động giáo dục NGLL trong nhà trƣờng.
- Khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trƣờng
PTDTNT tỉnh Tây Ninh.
- Xử lý số liệu: Tính tỷ lệ % trên tổng số các khách thể đƣợc thăm dò để
so sánh sự khác nhau giữa các ý kiến của các nhóm khách thể khảo sát.
7.2.2. hương pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành phỏng vấn sâu Ban giám hiệu, một số GVCN có kinh nghiệm
đã làm tốt hoạt động GDNGLL, các cán bộ Đoàn trong nhà trƣờng. Đồng thời
phỏng vấn sâu học sinh những vấn đề xoay quanh hoạt động GDNGLL.

7


7.3. Phư ng pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê để xử lí các tài
liệu, số liệu thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, phần nội dung của
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tây Ninh
Kết luận và khuyến nghị


8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGỒI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Nam, vấn đề nghiên cứu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc
quan tâm từ những năm 70 của thế kỷ trƣớc. Ở giai đoạn này mô tả tên gọi và
nội dung khái niệm “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” chƣa đƣợc định
hình, nhƣng nội dung cơ bản của khái niệm đƣợc đề cập. Điều lệ trƣờng Phổ
thông năm 1976 tại điều 7 đã nêu: “Việc giảng dạy và giáo dục được tiến hành
thông qua các hoạt động giảng dạy trên lớp, lao động sản xuất, hoạt động tập
thể, các mặt hoạt động đó phải cùng tiến hành bổ sung cho nhau theo một kế
hoạch thống nhất trong đó phải coi trọng hoạt động giảng dạy trên lớp”.
Điều 26, trong Điều lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng Phổ thơng
có nhiều cấp học, Ban hành theo Thơng tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT xác định:
“Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học
các mơn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể
dục thể thao, an tồn giao thơng, phịng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,
giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát
triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du
lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục mơi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt
động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh”.
Hiện nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu làm rõ khái niệm hoạt động
GDNGLL và xác định các hình thức tổ chức hoạt động GDNGLL trong nhà
trƣờng. Cụ thể chia theo hai hƣớng chính:


9


Hướng thứ nhất: Những nghiên cứu cơ bản mang tính lý luận nhằm
xác định nội hàm của khái niệm “Hoạt động GDNGLL”, xác định mục tiêu,
vị trí, vai trị, nhiệm vụ, nội dung, hình thức, phƣơng pháp của hoạt động
GDNGLL. Theo hƣớng này đã có các cơng trình nghiên cứu của một số
nhà nghiên cứu tiêu biểu:
- Một số nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, đổi mới phƣơng pháp tổ
chức nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động GDNGLL do nhóm cán bộ nghiên
cứu của Viện Khoa học Giáo dục thực hiện: Đặng Thúy Anh, Nguyễn Thị Kỷ,
Nguyễn Thanh Bình...
- Một số nghiên cứu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động
GDNGLL của một số tác giả nhƣ: Nguyễn Lê Đắc, Hoàng Mạnh Phú...
- Một số sách, tài liệu viết về hoạt động GDNGLL trong thời gian gần đây
của một số tác giả nhƣ: Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Hữu Hợp...
Hướng thứ hai: Một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn tổ chức hoạt động
GDNGLL, hoạt động ngoại khóa, một số luận văn mà tác giả là giáo viên, cán
bộ quản lý tại các trƣờng THPT, trƣờng Phổ thơng DTNT.
Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động GDNGLL đƣợc phân tích theo
quan điểm trên đƣợc khái quát theo những hƣớng nghiên cứu chính sau đây:
- Nghiên cứu về giáo dục NGLL và sự phối kết hợp các lực lƣợng giáo
dục trong việc tổ chức HĐGDNGLL ở ngoài trƣờng [Dƣơng Thị Thúy Giang,
(9); Nguyễn Văn Thiềm (42)].
- Nghiên cứu hoạt động GDNGLL ở trƣờng Phổ thơng nhấn mạnh vai trị
chủ thể trong hoạt động tập thể và các hình thức tổ chức HĐGDNGLL [Nguyễn
Thị Khiết (19); Nguyễn Dục Quang (30), (32), (33); Nguyễn Thị Thành (41)].
- Nghiên cứu về thực hiện các nội dung giáo dục khác nhau thông qua hoạt
động giáo dục NGLL nhƣ giáo dục môi trƣờng, giáo dục giá trị đạo đức; giáo

dục ý thức pháp luật... thông qua HĐGDNGLL [Phạm Minh Hạc (14), Nguyễn
Dục Quang (31), Lƣu Thu Thủy (43)].

10


Giang Thị Khuyên [21] nghiên cứu “Thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở
trƣờng Tiểu học miền núi huyện Mai Châu - Sơn La”, đã chỉ ra một số biện pháp
tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh Tiểu học có hiệu quả nhƣ: Bồi dƣỡng nhận
thức, kỹ năng hƣớng dẫn tổ chức quản lý HĐGDNGLL cho đội ngũ cán bộ, giáo
viên; tăng cƣờng công tác thi đua khen thƣởng, chăm lo xây dựng, quản lý CSVC;
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, phối hợp các lực lƣợng tham gia tổ chức.
Nguyễn Dục Quang [30] đã tập trung nghiên cứu các mặt của HĐ
GDNGLL với việc xác định mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của nó đối với
việc hình thành phát triển các phẩm chất nhân cách, đạo đức, củng cố, nâng
cao kiến thức văn hóa cho học sinh. Tác giả cũng đã đƣa ra các hình thức, nội
dung HĐGDNGLL, phƣơng thức tổ chức linh hoạt mềm dẻo sát với thực tiễn
các trƣờng phổ thông.
Đinh Xuân Huy [18] nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của
ngƣời hiệu trƣởng ở trƣờng PTDTNT - tỉnh Lai Châu đã khẳng định vai trò
quan trọng của tổ chức các HĐGDNGLLvới việc nâng cao chất lƣợng giáo dục
của trƣờng PTDTNT. Tác giả đã xây dựng các biện pháp quản lý hoạt
động này của ngƣời Hiệu trƣởng trong trƣờng phổ thông DTNT nhƣ: Bồi
dƣỡng nhận thức, năng lực cho đội ngũ giáo viên; cải tiến công tác quản lý;
hƣớng dẫn; phối hợp các lực lƣợng tham gia vào HĐGDNGLL ở trƣờng THPT
dân tộc nội trú.
Phạm Hoàng Gia [8] đã dùng phiếu mẫu điều tra, nêu 30 loại công việc,
gồm 57 dạng hoạt động cụ thể, phân thành các nhóm: Hoạt động học tập, hoạt
động vui chơi - giải trí, hoạt động xã hội, hoạt động năng khiếu cá nhân.
Nguyễn Văn Thiềm [42] cho rằng chất lƣợng giáo dục học sinh ở nhà

trƣờng giảm sút một phần là do việc giáo dục học sinh ngồi giờ lên lớp bị
bng lỏng; sự phối hợp giữa các lực lƣợng bị coi nhẹ cho nên phải có sự phối
hợp hoạt động nhà trƣờng với địa bàn dân cƣ.

11


Cũng nghiên cứu về quản lý HĐGDNGLL của ngƣời hiệu trƣởng nhƣng
trên một đối tƣợng quản lý khác là học sinh trƣờng THPT vùng DTTS, tác
giả Cà Thị Hoan [16] đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo định hƣớng xây dựng trƣờng học thân thiện ở trƣờng THPT
vùng dân tộc thiểu số”. Qua nghiên cứu tác giả kết luận: Thực trạng quản lý
hoạt động GDNGLL ở các trƣờng THPT vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn
cho thấy các trƣờng đã có những cố gắng nhƣng vẫn còn những bất cập trong
quá trình tổ chức thực hiện, những hạn chế thiếu sót trong công tác quản lý về
hoạt động này cụ thể:
- Bị chi phối bởi yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan về nhận thức vị
trí, vai trị của HĐGDNGLL đối với việc hình thành và phát triển nhân cách
của học sinh của các lực lƣợng giáo dục, môi trƣờng, hình thức tổ chức hoạt
động, thu hút sự tham gia của cộng đồng, về cơ sở vật chất, đội ngũ CBGV
quản lý điều hành...
- Chƣa quan tâm đầu tƣ thích đáng từ kế hoạch hoạt động cụ thể, việc lựa
chọn nội dung, mơi trƣờng hình thức tổ chức hoạt động chƣa đa dạng, kinh phí
hoạt động, cơng tác quản lý điều hành chƣa đi vào chiều sâu, lực lƣợng tham gia
chủ yếu là giáo viên, hạn chế kỹ năng tổ chức hoạt động, chƣa phát huy đƣợc
tính tích cực, chủ động của học sinh... Vì vậy, chƣa phát huy hết tác dụng của
hoạt động GDNGLL, chƣa đóng góp tích cực trong phong trào thi đua “Xây
dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” [16].
Ngồi ra, vấn đề quản lý hoạt động GDNGLL cũng đã đƣợc đề cập tới
trong một số luận văn thạc sĩ khác nhƣng chủ yếu về hoạt động quản lý của Hiệu

trƣởng đối với THCS và bậc tiểu học.
Trong các nghiên cứu đã dẫn ra ở trên các tác giả đã khái quát cơ sở lý luận,
chỉ rõ tầm quan trọng của hoạt động GDNGLL. Tuy nhiên, khách thể nghiên
cứu chủ yếu là học sinh phổ thông các cấp. Đối với học sinh dân tộc ở các

12


trƣờng PTDTNT cịn ít cơng trình đề cập đến, đặc biệt là những biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục này.
1.2. Một số vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm quản lý
Trong quá trình phát triển lý luận, nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra những
định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý.
Quản lý hình thành cùng với sự xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Xã hội phát
triển qua những phƣơng thức sản xuất khác nhau thì trình độ tổ chức, điều hành
ngày càng đƣợc nâng lên. Muốn phát triển, xã hội phải dựa vào nhiều yếu tố,
trong đó có 3 yếu tố cơ bản: "Tri thức, sức lao động và trình độ quản lý".
Khái niệm quản lý là khái niệm rộng và phức tạp. Có nhiều quan niệm
khác nhau về quản lý nhƣng đều thể hiện rõ tính tổng quát của nó đó là “Quản
lý dùng chung cho cả q trình quản lý xã hội; quản lý giới vô sinh, quản lý
giới sinh vật".
Theo từ điển Tiếng Việt giải nghĩa: “Quản lý là việc tổ chức, điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [26; tr 396].
Các Mác đã chỉ ra bản chất quản lý của một hoạt động lao động để điều
khiển lao động, một hoạt động tất yếu trong q trình phát triển xã hội lồi
ngƣời. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi lúc, mọi nơi, mọi cấp
độ và có liên quan đến con ngƣời. Đó là một hoạt động có tính chất cộng
đồng dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm mục tiêu
chung. Các Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào

tiến hành trên quy mơ tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung,
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của các cơ quan độc lập của nó. Một nhạc sĩ độc tấu tự điều khiển lấy mình,
nhƣ một dàn nhạc thì phải có nhạc trƣởng” [5; tr 5].

13


Nguyễn Văn Lê quan niệm: "Quản lý không chỉ mang tính khoa học mà
cịn mang tính nghệ thuật". Cũng nhƣ các tác giả khác ơng cho rằng mục đích
của cơng việc quản lý chính là nhằm đạt hiệu quả tối ƣu theo mục tiêu đề ra.
Ông viết: “Quản lý là một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động
vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con ngƣời nhằm đạt hiệu quả tối ƣu theo
mục tiêu đề ra" [25].
Quản lý là việc đảm bảo sự hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trƣờng, là chuyển hệ thống tới trạng thái
mới thích ứng với hồn cảnh mới [22; tr 15].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng, quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, thơng tin, thời gian) trong và ngồi tổ
chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất [22; tr 38].
Từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu rằng:
- Quản lý đƣợc thực hiện trong một tổ chức, hay trong một nhóm ngƣời
cùng thực hiện mục đích đã đề ra;
- Quản lý ln đặt trong mối quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể quản
lý và khách thể quản lý dƣới tác động của môi trƣờng. Vì thế, quản lý phải đặt
trong điều kiện có sự biến đổi;
- Yếu tố con ngƣời giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý;

- Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức thức tổng hợp của nhiều môn
khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Quản lý cịn là nghệ thuật địi hỏi sự
khơn ngoan và tinh tế để đạt tới mục đích.
Tóm lại: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hƣớng dẫn các quá trình xã hội,
hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí
của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.

14


Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý mang tính
khoa học vì các hoạt động của quản lý có tổ chức, có định hƣớng đều dựa trên
những quy luật, những nguyên tắc và những phƣơng pháp hoạt động cụ thể,
đồng thời quản lý mang tính nghệ thuật vì nó vận dụng một cách linh hoạt,
sáng tạo vào những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt
của các yếu tố khác nhau trong đời sống xã hội.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục và quản lý giáo dục là sự tồn tại song hành. Nếu nói giáo dục là
hiện tƣợng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài ngƣời thì cũng có thể nói
nhƣ thế về QLGD.
Theo M.I.Kơnđacơp: "Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế
hoạch hóa nhằm đảm bảo vận hành bình thƣờng của cơ quan trong hệ thống giáo
dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống kể cả về số lƣợng và chất lƣợng".
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm “quản lý giáo dục” có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Đối với cấp vĩ mô
QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng)

nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo
thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
QLGD là sự tác động liên tục, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên hệ
thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một
cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trƣờng bên ngồi
ln ln biến động.
Cũng có thể định nghĩa QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý
nhằm huy động, tổ chức, kiểm tra, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả

15


các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực, thông tin, thời gian) phục
vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Đối với cấp vi mô
QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã
hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng, hiệu quả mục
tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào
quá trình giáo dục nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh
theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng [23; tr 37].
Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt động dạy học,
thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng Phổ thơng Việt Nam XHCN mới
quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hóa giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó
thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nƣớc" [14; tr 9].
Nhƣ vậy, dù theo tác giả nào thì khái niệm QLGD cũng đều chứa đựng
các nhân tố đặc trƣng bản chất nhƣ: Phải có chủ thể QLGD, ở tầm vĩ mô là

quản lý của nhà nƣớc mà cơ quan quản lý trực tiếp là Bộ Giáo dục, Sở Giáo
dục, Phòng Giáo dục, còn ở tầm vi mô là quản lý của Hiệu trƣởng trong một
nhà trƣờng. Phải có hệ thống tác động quản lý theo nội dung, chƣơng trình kế
hoạch thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nhằm thực hiện mục đích
giáo dục trong mỗi giai đoạn cụ thể của xã hội, phải có một lực lƣợng đông
đảo của xã hội - những ngƣời làm công tác giáo dục cùng với hệ thống CSVC
tƣơng ứng.
Trên cơ sở kế thừa những quan điểm và định nghĩa đã trình bày và phân
tích, chúng tơi cho rằng: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp

16


các lực lượng giáo dục và hình thành nhân cách thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội.
Quản lý giáo dục có tính xã hội cao. Bởi vậy, cần phải tập trung giải quyết
tốt các vấn đề xã hội: kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phịng phục vụ cho công tác
giáo dục. Nhà trƣờng là đối tƣợng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD, trong đó
đội ngũ giáo viên và học sinh là đối tƣợng quản lý quan trọng.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trƣờng. Nhà trƣờng là
một tổ chức giáo dục, một cơ sở giáo dục trực tiếp làm công tác giáo dục thế
hệ trẻ một cách toàn diện, tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Nó là tế bào
căn bản của hệ thống giáo dục quốc dân.
Tác giả Phạm Viết Vƣợng quan niệm: “Quản lý trƣờng học là lao động
của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học
sinh và các lực lƣợng giáo dục khác cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực
giáo dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo nhà trƣờng" [45].
Tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý xã hội lấy điểm là quản lý giáo
dục thì quản lý giáo dục phải coi nhà trƣờng là nút bấm, nhà trƣờng làm nền

tảng và quản lý giáo dục nhà trƣờng phải lấy dạy học là khâu cơ bản" [15].
Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét đặc thù riêng của nó.
Quản lý nhà trƣờng khác với các loại quản lý xã hội khác, đƣợc quy định bởi
bản chất hoạt động sƣ phạm của ngƣời giáo viên, bản chất của q trình dạy
học, giáo dục, trong đó mọi thành viên của nhà trƣờng vừa là đối tƣợng quản
lý vừa là chủ thể tự hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà
trƣờng là nhân cách ngƣời học đƣợc hình thành trong quá trình học tập, tu
dƣỡng và rèn luyện theo yêu cầu của xã hội và đƣợc xã hội thừa nhận.

17


×