Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án Toán 6 (Hình học chương I)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.38 KB, 41 trang )

Giáo án Hình Học 6

Tun: 1 Tit: 1
Ngy dy :
6A1:
6A2:
6A3:
6A4:

Năm học 2015- 2016

CHNG I : ON THNG
Đ1. IM. NG THNG

A. Mc tiờu:
1. Kin thc : Hc sinh nm c hỡnh nh ca im, hỡnh nh ca ng thng. Bit
c khỏi nim im thuc ng thng, khụng thuc ng thng.
2. K nng : Bit v im, ng thng, bit t tờn im, ng thng. Bit s dng


ký hiu , . Quan xỏt cỏc hỡnh nh thc t. Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm
thuộc hoặc không thuộc đờng thẳng.

3. Thỏi : Lm quen vi hỡnh hc, bc u bit s dng cụng c v.
B. Chun b :
1. Giỏo viờn : Thc thng, phn mu.
2. Hc sinh : c trc bi, thc thng, bỳt chỡ, ty.
C. T chc cỏc hot ng hc tp :
1. Kim tra kin thc c:
2. Ging kin thc mi:
Hot ng ca


Ni dung ghi bng
Trũ
Hot ng 1
Giới thiệu chơng và bài mới
Gv: Mi hỡnh phng l mt tp hp im ca mt phng.
lp 6 ta s gp mt s hỡnh phng nh on thng, tia,
- Hs chỳ ý
ng thng, gúc, tam giỏc,.. Hỡnh hc phng nghiờn cu
tớnh cht ca hỡnh phng.
- Yờu cu hs quan sỏt bc hi ho ni ting ca Hộc
Banh (ho s ngi Phỏp)
- Chỳng ta s nghiờn cu nhng hỡnh n gin nht ca
hỡnh hc, ú l im v ng thng.
Hot ng 2
im
Hỡnh hc n gin nht ú l im.
1. im
Mun hc hỡnh trc tiờn phi bit v Hs : V hỡnh v
hỡnh. Vy im c v nh th no? c tờn mt s -Du chm nh trờn trang giy l
õy ta khụng nh ngha im, m im .
hỡnh nh ca im .
ch a ra hỡnh nh ca im, ú l 1 Chỳ ý xỏc nh
du chm nh trờn trang giy, hoc
hai im trựng - Ngi ta dựng cỏc ch cỏi in
trờn bng en.
nhau v cỏch hoa A,B,C t tờn cho im
- V 1 im trờn bng v t tờn
t tờn cho im Vd :
- Dựng ch cỏi in hoa t tờn cho
A

B
im
- Cú 3 im phõn
? Trờn hỡnh chỳng ta va v cú my
M
bit
im?
Hot ng ca Thy

1


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

Gv : Giới thiệu 3 điểm phân biệt,
trùng nhau.
- Hình là tập hợp điểm.

Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng
cũng là những hình cơ bản, không
định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh
của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép
bàn, mép bẳng,....
? Hãy tìm hình ảnh của đường
thẳng trong thực tế ?
? Làm thế nào để vẽ được 1 đường
thẳng ?
? Đặt tên cho đường thẳng như thế

nào ?
? Có nhận xét gì khi kéo dài đ/thẳng
về hai phía?
? Mỗi đường thẳng xác định có bao
nhiêu điểm thuộc nó?
? Trong hình vẽ sau có những điểm
nào, đường thẳng nào? Điểm nào
nằm trên, không nằm trên đ/thẳng đã
cho.
N
a
A

M
B

- Hai điểm trùng nhau: C . A
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
các điểm . Mỗi điểm cũng là một
hình .
Hoạt động 3
Đường thẳng
Hs : Quan sát
hình vẽ , đọc và
viết tên đường
thẳng .
- Xác định hình
ảnh của đường
thẳng trong thực
tế lớp học.

- HS vẽ / thẳng.
- Dùng chữ cái in
thường đặt tên.
- Hai đ/thẳng
khác nhau có hai
tên khác nhau.
- Đ/thẳng không
bị giới hạn về hai
phía.
- Có vô số điểm
thuộc nó.
- Trong hình có
đường thẳng a và
các điểm A, B, M,
N, trong đó A, M
nằm trên đường
thẳng và N, B
không nằm trên
đường thẳng.

2. Đường thẳng
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng
… cho ta hình ảnh của đường
thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn
về hai phía .
- VD
a
q
p


- Đặt tên cho đ/thẳng: Dùng chữ cái
in thường đặt tên cho đ/thẳng.
- Nhận xét: Đ/thẳng không bị giới
hạn về hai phía.

Gv : thông báo
- Đ/thẳng là tập hợp điểm .
- Đ/thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
Hoạt động 4
Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng
Y/c hs quan sát hình 4. GV giới thiệu
3. Điểm thuộc đường thẳng .
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm không thuộc đường
HS
quan
sát
- Điểm A nằm trên đường thẳng d
thẳng
hình
4
- Đường thẳng d đi qua điểm A
- Đường thẳng d chứa điểm A

2


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016
- HS nêu

? Nêu cách nói khác nhau về ký hiệu:
A



d; B



d?

? Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?

- Bất kỳ đ/thẳng
nào cũng có điểm
thuộc đ/thẳng, và
có điểm k thuộc
đ/thẳng đó.
- HS hoạt động
nhóm
- HS nhận xét

GV treo bảng phụ hình 5, hs hoạt
động nhóm.

B

A
d

- Điểm A thuộc đ/thẳng d, kí hiệu

A d, còn gọi : điển A nằm trên
d, hoặc đ/thẳng d đi qua A hoặc
đ/thẳng d chứa điểm A .


- Tương tự với điểm B d.
?. Nhìn hình 5
Q

P

N
M

? Các nhóm nhận xét lẫn nhau ?

E

C

a)






b) C a ; E a
c)
3. Củng cố bài giảng:
? Nêu cách đặt tên cho điểm, đường
thẳng.

Bài 1: (Học sinh lên bảng vẽ)
a) Vẽ đường thẳng c.

b) Vẽ điểm b c.
c) Vẽ điểm M sao cho điểm M nằm
trên c.
d) Vẽ điểm N sao cho c đi qua N.
e) Nhận xét gì về vị trí ba điểm này.

- Dùng chữ cái in
hoa để đặt tên cho
điểm.
- Dùng chữ cái in
thường để đặt tên
cho đường thẳng.
Bài 1
- HS hoạt động cá
nhân.

c
B

M


N

e) B, M, N cùng nằm trên c.
Bài 2.
- HS lên bảng

p

A

Bài 2. Vẽ hình theo kí hiệu sau
B
a) A ∈ p , b, B ∉ q
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà ôn lại cách vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng.
- Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6,(sgk – 104+105)
D. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt

3


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016


Tuần: 2 Tiết: 2
Ngày dạy :
6A1:
6A2:
6A3:
6A4:

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : BiÕt c¸c kh¸i niÖm ba ®iÓm th¼ng hµng, ba ®iÓm kh«ng th¼ng hµng.
BiÕt kh¸i niÖm ®iÓm n»m gi÷a hai ®iÓm.

2. Kỹ năng : Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các
thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Bài 1.
Bài 1

a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.
b
N




M
A
b) Vẽ đ/thẳng a và điểm A sao cho: M a; A b; A a




c) Vẽ điểm N a và N b.
d) Hình vẽ có gì đặc biệt.
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Gv: Ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng
hàng, cách vẽ như thế nào? ⇒ Vào bài
2. Giảng kiến thức mới:

a

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và
b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên
đ/thẳng b

Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
Trò
Hoạt động 1
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B,

- Khi 3 điểm cùng 1. Thế nào là ba điểm thẳng
C thẳng hàng ?
nằm trên 1đ/thẳng
hàng ?
? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B,
- Khi 3 điểm k cùng - Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1
C không thẳng hàng ?
nằm
trên
một đường thẳng, ta nói chúng thẳng
đ/thẳng.
hàng.
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm - HS nêu
C
D
A
không thẳng hàng ta làm ntn ?
Yêu cầu hs vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3
- HS lên bảng vẽ - Ba điểm A, B, C không cùng
nằm trên 1 đường thẳng, ta nói
điểm không thẳng hàng.
hình
chúng không thẳng hàng.
Hoạt động của Thầy

4


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016

? Để nhận biết được 3 điểm thẳng
hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta
làm thế nào?
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng
thuộc 1 đ/thẳng không? Vì sao?

- Dùng thước thẳng
C
A
B
để kiểm tra.
- Một đ/thẳng chứa
vô số điểm thuộc
nó, nên có thể xảy ra
nhiều điểm cùng
thuộc một đ/thẳng.
? Nhiều điểm không cùng thuộc 1
- Một đ/thẳng có vô
đường thẳng không ? Vì sao?
số điểm k thuộc nó
ĐVĐ. Giữa 3 điểm thẳng hàng có
nên có nhiều điểm k
mối quan hệ với nhau như thế nào ?
thuộc đ/thẳng.
Hoạt động 2
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Yêu cầu hs đọc bài
2. Quan hệ giữa ba điểm

? Kể từ trái qua phải vị trí các điểm - Hs trả lời
thẳng hàng
như thế nào với nhau?
- Có 3 điểm được
C
D
A
? Trên hình có mấy điểm được biểu biểu diễn, có 1 điểm
- B, C nằm cùng phía với A
diễn, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai nằm giữa hai điểm
- A, C nằm cùng phía với B
điểm còn lại ?
còn lại.
- A, B nằm khác phía với C
? Nêu nhận xét ?
Nhận xét. Trong ba điểm thẳng
- HS nhận xét
hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
? Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm - Ba điểm thẳng
M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng hàng
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm
không?
giữa hai điểm còn lại thì 3 điểm đó
GV. Không có khái niệm nằm giữa
thẳng hàng.
khi 3 điểm không thẳng hàng.
3. Củng cố bài giảng:
- HS …
? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3

- Cùng phía, khác Bài 8 (SGK-106)
điểm không thẳng hàng?
- Ba điểm A, M, N thẳng hàng
? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ phía, nằm giữa
với nhau như thế nào?
- Ba điểm A, B, C k thẳng hàng
Bài 8 (SGK-106)
Y/c hs hoạt động cá nhân
A
B
Bài 10 (SGK-106)
C
M
Bài 10 (SGK-106)
M
N
P
N

- Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng
- Ba điểm E, C, D thẳng hàng sao cho - HS 1
- HS 2
điểm E nằm giữa hai điểm C, D.
- Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng - HS 3

C
T

E


R

D
R

4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà ôn lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài 110; 11; 12; 13; 14;,(sgk – 107)
5


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

- Đọc trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm”.
D. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt

Tuần: 3 Tiết: 3
Ngày dạy :
6A1:
6A2:
6A3:
6A4:


§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2
điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng
cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt
phẳng.
3. Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và
B.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
1) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?


2) Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng
đi qua A và B?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò
Hoạt động 1
1. Vẽ đường thẳng
6


Ghi bảng


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

Yêu cầu hs đọc cách vẽ đường - HS đọc bài
thẳng trong sgk
? Muốn vẽ đường thẳng đi
- HS nêu các
qua hai điểm A, B ta làm như vẽ
thế nào ?
Một hs lên bảng, cả lớp vẽ
vào vở.
? Vẽ được mấy đường thẳng
đi qua hai điểm A, B ?
? Cho hai điểm P, Q vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
? Vẽ được mấy đường thẳng
đi qua hai điểm P, Q?
? Cho hai điểm E, F. Vẽ đường
không thẳng đi qua hai điểm
đó, số đường thẳng vẽ được?

- HS vẽ
Chỉ
đ/thẳng


1. Vẽ đường thẳng
Muốn vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm A, B ta làm như sau:
- Đặt cạnh thước đi qua hai
điểm A, B
- Dùng dấu chì vạch theo
cạnh thước.
A

1

B

- Nhận xét: (SGK – 108)

- HS vẽ
Chỉ
đ/thẳng

1


số
đ/thẳng qua
E và F
Hoạt động 2
2. Tên đường thẳng
Yêu cầu hs đọc mục 2 (SGK – - HS đọc bài 2. Tên đường thẳng
108) trong 3ph
? Cho biết cách đặt tên của - HS trả lời

C1: Dùng hai chữ cái in hoa
đường thẳng như thế nào?
AB (BA)
C2: Dùng 1 chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in
thường.
C1.

Làm ?. hình 18 hs thảo luận - HS thảo
trong bàn
luận
Đại diện trả
lời
? Cho 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng. Vẽ AB, AC . Hai -HS vẽ, hai
đường thẳng này có đặc điểm đường thẳng
gì?
có chung
? Dựa vào sgk hãy cho biết nhau điểm A.
đường thẳng AB, AC có vị trí - 2 đ/thẳng
như thế nào với nhau ? Chúng cắt nhau, có 1
có mấy điểm chung
điểm chung
? Có sảy ra trường hợp hai - Hai đường
đường thẳng có vô số điểm thẳng trùng
chung không?
nhau
? Có thể sảy ra trường hợp hai - Hai đường
7


A

C2.

a

C3.

x

B

y

?. Đường thẳng: AC, BA, BC,
CA.


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

đường thẳng không có điểm thẳng song
chung nào không?
song.
GV. Vậy với hai đ/thẳng có thể
sảy ra vị trí hai đ/thẳng cắt
nhau, trùng nhau, song song.
Hoạt động 3
3. Đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song

3. Đường thẳng cắt nhau,
trùng nhau, song song
? Khi nào thì hai đường thẳng
- Hai đường thẳng AB, AC cắt
cắt nhau, trùng nhau, song - HS trả lời
nhau tại giao điểm A (có 1
song ?
điểm chung).
A

C

B

- Hai đường thẳng a và b
trùng nhau (có vô số điểm
chung)
a

b

- HS theo dõi
- Hai đường thẳng song song
Giới thiệu: Hai đường thẳng SGK-109
(không có điểm chung)
không trùng nhau gọi là hai
x
đường thẳng phân biệt.
Hai đ/thẳng
y

? Hai đường thẳng có 2 điểm trùng nhau, vì
z
t
chung phân biệt thì nó ở vị trí qua 2 điểm
tương đối nào?
phân biệt chỉ
Chú ý; (SGK – 109)
có 1 đ/thẳng.
3. Củng cố bài giảng:
- Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng, đó là những cách nào?
- Có mấy vị trí của hai đường thẳng, đó là những vị trí nào?
- Qua hai điểm vẽ được mấy đường thẳng?
- Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
- Yêu cầu hs làm bài 15, 16,17 (SGK-109)
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà ôn lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt và cách đặt
tên cho đường thẳng, ôn lại vị trí của hai đường thẳng.
- Làm bài 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21(SGK – 109,110)
- Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
- Đọc kỹ bài thực hành (SGK – 110).
- Tiết sau thực hành ngoài trời.
D. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt
8


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016

9


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6
Tuần: 4 Tiết: 4
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

N¨m häc 2015- 2016

§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG
HÀNG

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Học sinh biết trồng cây thẳng hàng
2. Kỹ năng : Học sinh biết đặt các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên
các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. Biết kiểm tra đường thẳng đứng
bằng dây dọi.
3. Thái độ: Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi
dây mềm (15m).
2. Học sinh : Đọc trước bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành, biên bản
thực hành.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:

2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động
trò
Hoạt động 1
Giới thiệu bài thực
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
Gv: Để chúng ta có thể áp dụng kiến thức hình
học vào thực tế một cách linh hoạt thì trong
tiết học này chúng ta cùng thực hành trồng
cây thẳng hàng.
Hoạt động 2
Nhiệm vụ
GV Nêu nhiệm vụ
- Nhắc lại
nhiệm vụ phải
làm.
- Cả lớp ghi
bài.
Hoạt động 3
Cách làm
- HS cùng đọc
Khi đã có dụng cụ trong tay mục 3 (sgk –
chúng ta sẽ tiến hành như thế 108) và quan
nào?
sát kỹ hai
10

Ghi bảng

hành

1. Nhiệm vụ
a) Trồng các cọc rào thẳng
hàng nằm giữa hai cột mốc A
và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng
hàngvới 2 cây A và B đã có ở
đầu lề đường.
2. Cách làm
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng
với mặt đất tại hai diểm A và
B.


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016
tranh vẽ ở
hình 24 và
hình 25

GV Làm trước lớp mẫu cho hs
xem
- HS chú ý
quan sát
Y/c Học sinh thực hành theo - HS thực hiện
nhóm.
theo nhóm
- NT phân

Quan sát các nhóm hs thực công nhiệm
hành, nhắc nhở, điều chỉnh vụ cho từng
khi cần thiết.
thành viên
Yêu cầu các nhóm ghi lại biên
bản thực hành theo trình tự
các khâu:
1. Chuẩn bị thực hành: (kiểm
tra từng cá nhân)
2. Thái độ, ý thức thực hành
(cụ thể từng cá nhân).
3. Kết quả thực hành: (nhóm
tự đánh giá)

B2: Hs 1 đứng ở gần vị trí
điểm A. Hs 2 đứng ở vị trí
điểm C ( điểm C áng chừng
nằm giữa điểm A và B.
B3: Hs1 ngắm và ra hiệu cho
hs2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm
C. Sao cho hs1 thấy cọc tiêu
A lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở
vị trí B và C.Khi đó 3 điểm A,
B, C thẳng hàng.

- Thực hành
và hoàn thiện
biên bản để
nộp.


3. Củng cố bài giảng:
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Tập chung hs và nhận xét toàn lớp.
- Thu biên bản thực hành để chấm điểm.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Xem lại nội dung thực hành.
- Đọc trước bài mới: “ Tia ”.
D. Rút kinh ngiệm:
...............................................................................................................................................
Tổ ký duyệt

11


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

Tuần: 5 Tiết: 5
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

§5. TIA

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. Biết các khái
niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Học sinh biết định nghĩa và
miêu tả bằng cách khác nhau.
2. Kỹ năng : Biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình

vẽ.
3. Thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu
chính xác các mệnh đề toán học.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động
của Trò

Ghi bảng

Giới thiệu bài mới
Gv: Hình vẽ trên có đặc điểm gì khác với
đường thẳng?
Gv: Hình vẽ trên còn được gọi là Tia, vậy thế
nào là tia, vẽ, cách gọi, cách đặt tên tia như
thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.
Hoạt động 1
Tia
Vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
Vẽ theo Gv
- Vẽ điểm 0 trên đường thẳng vào vở.
xy.

- Dùng phấn màu tô phần
đường thẳng Ox.
Giới thiệu: Hình gồm điểm O
và một phần đường thẳng này
là một tia gốc O.
? Hay dùng phấn màu tô đậm - HS vẽ
phần đường thẳng Oy ?
- Gọi là tia gốc
? Hình gồm điểm O và phần
O
đường thẳng vừa vẽ gọi là gì?
12

Hs: Hình vẽ trên bị giới hạn
về một phía, còn đường
thẳng thì không bị giới hạn về
hai phía.

1.Tia gốc O
x

O

* Định nghĩa: (sgk – 111)

y


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016

? Thế nào là một tia gốc O ?
? Điền vào chỗ trống trong
phát biểu sau: Hình tạo bởi
điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi O Được
gọi là một ....
Giới thiệu: Tia Ox, tia Oy còn
gọi là nửa đường thẳng Ox,
Oy.
Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn
ở điểm O, không bị giới hạn
về phía.
Treo bảng phụ:
Đọc tên các tia trên hình?
m

y

O

x

? Hai tia Ox, Oy trên hình có
gì đặc biệt ?
Gv Hai tia như vậy là hai tia
đối nhau

- HS trả lời

- Tia gốc O

- Tia Ox (còn gọi là nửa
đường thẳng Ox)
- Tia Oy (còn gọi là nửa
đường thẳng Oy)

- Tia Ox, Oy,
Om.
- Hai tia này
cùng
chung
nhau gốc O,
và hai tia tạo
nên
một
đường thẳng.

Hoạt động 2
Hai tia đối nhau
Quan xát và cho biết đặc
2. Hai tia đối nhau
điểm của hai tia Ox, Oy nói - Trả lời.
- Hai tia chung gốc.
trên ?
- Hai tia tạo thành một đường
thẳng.

? Đọc nhận xét trong sgk.
gọi là hai tia đối nhau.

Không vì
* Nhận xét: Mỗi điểm trên
? Hai tia Ox và Om trên hình không thoả
đường thẳng là gốc chung
có phải là hai tia đối nhau mãn điều kiện của hai tia đối nhau.
không?
2.
- Vẽ:
?1. Trên đường thẳng xy
? Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn.
lấy hai điểm A và B.
Chỉ rõ từng tia trên hình?
x
m

B

A

B

y

n

? Trên đ/thẳng xy lấy hai điểm
A, B.
? Tại sao hai tia Ax và By
không phải là hai tia đối
nhau?

? Trên hình 28 có các tia đối
nhau nào?

- Không vì
không thoả
mãn điều kiện
1

13

a) Hai tia Ax và By không
phải là hai tia đối nhau vì hai
tia không chung gốc.
b) Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By.


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016
Hoạt động 3
Hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau

- Dùng phấn màu xanh để vẽ
tia AB rồi dùng phấn màu
vàng vẽ tia Ax.

Quan xát Gv
vẽ


- Chung gốc.
- Tia này nằm
- Các nét phấn trùng nhau
trên tia kia.
Hai tia trùng nhau.
? Quan xát và chỉ ra đặc điểm AB và Ay; Bxx
và BA.
của hai tia Ax và AB?


? Tìm hai tia trùng nhau trên Hoạt động
nhóm.
hình 28?
Giới thiệu hai tia phân biệt.
Treo bảng phụ ?2.

A

B

x

Hai tia AB và Ax trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng
nhau gọi là hai tia phân biệt.
?2. Trên hình 30
y
B
O


x
A

a) Tia OB Trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không
trùng nhau vì không chung
gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối
nhau vì hai tia không tạo nên
đ/thẳng xy.

3. Củng cố bài giảng:
- Tia khác với đường thẳng như thế nào? - Thế nào là hai tia đối nhau?
- Hai tia có thể xảy ra những vị trí nào? - Yêu cầu HS làm BT 22,23,25 SGK.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 23, 24 (SGK – 113)
- Tiết sau luyện tập.
D. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt

14


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016

Tuần: 6 Tiết: 6
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. Biết các khái
niệm hai đối nhau, hai tia trùng nhau. Học sinh biết định nghĩa và mô
tả tia bằng cách khác nhau.
2. Kỹ năng: Biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình
vẽ.
3. Thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu
chính xác các mệnh đề toán học.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, bảng nhóm
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
a) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia
còn lại.
c) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động

của Trò

Nội dung ghi bảng

Luyện tập
Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB.
Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:
a) Hai điểm B và M nằm cùng
phía đối với điểm A hay nằm
khác phía ?
b) Điểm M nằm giữa hai điểm
A và B hay điểm B nằm giữa
hai điểm A và M
Bài 29 (SGK-114) Cho hai tia
đối nhau AB và AC.
a) Gọi M là 1 điểm thuộc tia
AB. Trong 3 điểm M, A, C điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại
?

Dạng 1. Luyện bài tập về
nhận biết khái niệm
- Một hs lên Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB.
bảng, cả lớp Lấy điểm M thuộc tia AB.
thực hiện vào A
M
B
vở.
a) B và M nằm cùng phía với
điểm A

b) B nằm giữa hai điểm A và
M
Bài 29 (SGK-114)
C

N

A

B

M

a) Điểm A nằm giữa hai điểm
còn lại
15


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

b) Gọi N là 1 điểm thuộc tia
AC. Trong 3 điểm N, A, B điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại
?
Y/c hs hoạt động nhóm bài
Bài 27 và bài 30
Y/c các nhóm nhận xét chéo
lẫn nhau

Bài 32.
a) Hai tia Ox và Oy chung gốc
thì đối nhau.
b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm
trên đường thẳng thì đối
nhau.
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành
đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên
đường thẳng xy thì trùng
nhau.
Bài 28 (SGK-113)
y/c 1 hs lên bảng trình bày
các hs khác làm vào vở
? Nhận xét

b) Điểm A nằm giữa hai điểm
còn lại
Dạng 2: Bài luyện tập sử
dụng ngôn ngữ.
Bài 27 (SGK-113)
- Hs hoạt động a) điểm A
nhóm
b) A
- Hs nhận xét Bài 30 (SGK-114)
Nếu điểm O nằm trên đ/thẳng
xy thì
a) hai tia Ox và Oy
b)
Bài 32:

a) Sai.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai

- Hs thực hiện
- Hs nhận xét

Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm
không thẳng hàng A, B, C. Vẽ
hai tia AB và AC.
- Hs thực hiện
a) Vẽ tia Ax cắt đ/thẳng BC tại
điểm M nằm giữa B và C.
- Hs nhận xét
b) Vẽ tia Ay cắt đ/thẳng BC tại
điểm N không nằm giữa B và
C

Dạng 3: Bài tập luyện vẽ
hình
Bài 28 (SGK-113)
x

N

M

O


a) Tia ON là tia đối của tia OM
b) Điểm O nằm giữa hai điểm
còn lại
Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm
không thẳng hàng A, B, C. Vẽ
hai tia AB và AC
B

A

M
x
C
N

Bài thêm
Vẽ ba điểm k thẳng hàng A,
B, C
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC.
b) Vẽ các tia đối nhau: AB và
AD, AC và AE.

c) Lấy M tia AC, vẽ tia BM

y

Bài thêm
E
A


B

D
M

16

y

C


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

3. Củng cố bài giảng:
- Thế nào là một tia gốc O?
- Thế nào là hai tia đối nhau?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 24, 26, 28 (sbt – 99)
- Đọc trước bài “đoạn thẳng”.
D. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................
Tổ ký duyệt

Ngày Ký: …./…./…..
Ban Giám Hiệu ký duyệt


Tuần: 7 Tiết: 7
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

§6. ĐOẠN THẲNG

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết các khái niệm đoạn thẳng.
2. Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng một đoạn thẳng
trong hình vẽ, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
? Vẽ hai điểm A, B. Đặt mép thước thẳng đi
A
B
qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo thước
từ A đến B, ta được một hình. Hình này gồm - Hình này gồm vô số điểm,
bao nhiêu điểm, đó là những điểm nào?
gồm hai điểm A, B và những
ĐVĐ: Hình 1 khác gì so với đường thẳng và điểm nằm giữa A và B.
tia? Hình 1 chính là đoạn thẳng AB, vậy đoạn
thẳng AB được định nghĩa như thế nào ?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của Thầy


Hoạt động của
Trò
17

Nội dung ghi bảng


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

Hoạt động 1
Đoạn thẳng AB là
Giới thiệu và vẽ lại hình 1 - Hs vẽ hình
? Vậy đoạn thẳng AB
được định nghĩa như thế
- Hai hs trả lời.
nào?
- Hs đọc theo
Giới thiệu cách đọc.

Hoạt động nhóm.
Treo bảng phụ Bài 33 (sgk
– 115)

Lên bảng vẽ.
Bài 1: - Cho hai điểm A, B
- Vẽ đoạn thẳng
AB
Lấy C bất kì thuộc đoạn

thẳng AB.
? Trên hình có mấy đoạn
thẳng? Đó là những đoạn
thẳng nào?
? Có nhận xét gì về các
đoạn thẳng với đường
thẳng chứa nó?

- Hs trả lời

gì ?
1. Đoạn thẳng AB là gì?
A

B

* Định nghĩa: (SGK – 115)
Đọc là:
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn
thẳng BA)
- Hai điểm A, B là hai đầu
mút của đoạn thẳng.
Bài tập 33 (sgk – 115)
Điền vào chỗ trống trong
các phát biểu sau:
a) “R, S”; “R, S”; “R, S”.
b) Hai điểm R, S và tất cả
các điểm nằm giữa R, S.
Bài 1: (bài 34)
A


C

B

Trên hình có các đoạn
thẳng: AC, CB, AB

- Đoạn thẳng là
một phần của
đ/thẳng chứa nó. * Nhận xét: Đoạn thẳng là
- Hs nhận xét.
một phần của đường thẳng
chứa nó.

? Hãy rút ra nhận xét.
Hoạt động 2
Đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng
? Đường thẳng cắt nhau
2. Đoạn thẳng cắt đường
có mấy điểm chung?
- 1 điểm chung
thẳng, cắt tia, cắt đoạn
? Đường thẳng song song
thẳng.
có mấy điểm chung?
- không có điểm H33: AB ∩ CD = {O}
GV. Vị trí của đ/thẳng căn chung
B
C

cứ vào số điểm chung và
I
nếu có 1 điểm chung thì
nó sảy ra vị trí cắt nhau,
D
A
chúng ta đã được học

đ/thẳng, đoạn thẳng, tia.
H34: AB Ox = {A}
Chúng ta sẽ tìm hiểu một - Quan xát và
18


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

nhận dạng từng vị
số vị trí xảy ra giữa trí xảy ra
chúng.
Treo bảng phụ H33, H34,
H35.
? Nhận dạng và mô tả
từng trường hợp trong
hình vẽ?

A
K


x

O
B

H35:AB



xy = {A}

A
H

y

x
B

Cho häc sinh quan s¸t c¸c b¶ng phô vµ m« t¶ c¸c trêng hîp c¾t nhau trong b¶ng phô sau:
O

B

C

C

a


N

a

A

B

D

A

O

O

B
x

O

A
x

B

A

D


A

B

x

B

A

A

B

x

O

3. Củng cố bài giảng:
Củng cố:
? Nhắc lại định nghĩa
đoạn thẳng AB
Treo bảng phụ bài tập 35
(SGK-116)
Gọi M là một điểm bất kỳ
trên đoạn thẳng AB, điểm
M nằm ở đâu? Em hãy
chọn câu trả lời đúng
trong các câu sau.
a) Điểm M phải trùng với

điểm A.
b) Điểm M phải nằm giữa
hai điểm A và B.
c) Điểm M phải trùng với
điểm B.
d) Điểm M hoặc trùng A,
hoặc nằm giữa A và B,
hoặc trùng với điểm B.
Bài 36(SGK-116)
y/c hs đọc bài và vẽ hình

Nêu định nghĩa.
Hs: Chọn câu trả
Bài 35 (SGK-116)
lời đúng trên bảng Đáp án: a) Sai.
phụ.
b) Sai.
c) Sai.
d) Đúng.

Bài 36(SGK-116)
B
a

A

C

a) Đ/thẳng a k đi qua
mút của đoạn thẳng nào.

b) Đ/thẳng a cắt những
đoạn thẳng: AB và AC.
19


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

36

c) Đ/thẳng a không cắt
đoạn thẳng BC

? Đ/thẳng a có đi qua
mút của đoạn thẳng
nào không ?
? Đ/thẳng a cắt những
đoạn thẳng nào ?
? Đ/thẳng a không cắt
đoạn thẳng nào ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Luyện vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đ/thẳng.
- Làm bài tập 37, 38, 39 (sgk – 116).
D. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt

Ban Giám Hiệu ký duyệt

Tuần: 8 Tiết: 8
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng : Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vẽ
một đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
? Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ
hình minh họa.
? Chữa bài tập 37(sgk – 116)
- Ta đã biết đoạn thẳng AB là

Hs
- Bài tập 37(SGK – 116)
Đoạn thẳng AB
là hình gồm
điểm A, điểm B
20



Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

gì, biết vẽ đoạn thẳng AB. và tất cả các
B
Mỗi một đoạn thẳng có một điểm nằm giữa
x
K
độ dài xác định, vậy độ dài A và B.
A
đoạn thẳng là gì? Cách đo
C
dộ dài đoạn thẳng như thế
nào?
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của
Hoạt động của Thầy
Nội dung ghi bảng
Trò
Hoạt động 1
Đo đoạn thẳng
- Vẽ một đoạn thẳng và đặt
Hai
hs
lên
tên rồi đo đoạn thẳng đó.
bảng, cả lớp 1. Đo đoạn thẳng

? Viết kết quả đo bằng ngôn
làm vào vở.
ngữ thông thường và bằng ký - Viết kết quả. a) Dụng cụ
hiệu.
- Trả lời.
- Dụng cụ đo thường là thước
? Hãy nêu cách đo?
- Đọc kết quả. thẳng có chia khoảng.
? Hãy đọc kết quả đo của hai
bạn trên bảng.
- Hs đọc kết b) Cách đo: (sgk-117)
? Đọc kết quả đo đoạn thẳng quả trong vở
ở trong vở ?
- Thước thẳng
? Muốn biết một đoạn thẳng có
chia
có độ dài là bao nhiêu thì
khoảng.
chúng ta phải đo đoạn thẳng.
* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng
Vậy chúng ta đo bằng dụng
có một độ dài. Độ dài đoạn
cụ gì và đo như thế nào ?
- Hs theo dõi
thẳng là một số dương.
- Giới thiệu một số loại thước:
Thước cuộn, thước gấp, thước - Trả lời.
Bài 40 (SGK-119)
xích.
- Hs chú ý

? Có nhận xét gì về số đo độ
dài?
- Hs làm bài
- Giới thiệu các cách nói khác tập
nhau của độ dài đoạn thẳng
AB.
- Hs trả lời
Hs làm Bài 40 (SGK-119) Đo
dụng cụ học tập.
? Bút chì và thước kẻ của em
vật nào dài hơn ? ⇒ So sánh
đoạn thẳng
Hoạt động 2
So sánh hai đoạn thẳng
Hướng dẫn so sánh 2 đoạn
2. So sánh 2 đoạn thẳng
thẳng bằng cách so sánh độ
Cho AB = m (cm); CD = n
dài của chúng.
(cm)
VD:AB = 3cm; CD = 3cm; EG
(m, n là số đo độ dài, cùng
= 4cm
- Hs so sánh
đơn vị)
21


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6


N¨m häc 2015- 2016

? So sánh độ dài của AB và
EG?
AB = CD ; AB < EG ; EG > CD - Thực hành đo
và so sánh.
? Thực hành đo các đoạn
thẳng ở hình 41. So sánh EF - Đọc bài toán
và CD?
- Trả lời.
Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ
dài.
- Hs thực hành
Nhìn hình 42 để nhận dạng đo kích thước
các loại thước.
bàn GV
- Hs trả lời
Gv cho hs dùng thước dây đo
kích thước bàn GV. Y/c 2
nhóm thực hiện và nhận xét
độ chính xác, thao tác …
? 1 Inh-sơ = ? mm ?

- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1. Cho các đoạn thẳng
trong hình 41
Đo: AB = 2,8cm ; CD = 4cm
IK=2,8cm; EF = 1,7cm; GH

= 1,7cm
* So sánh : EF < CD.
?2. Một số dụng cụ đo độ
dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
Bài 41 (SGK-119)
Chiều dài :
Chiều rộng :
?3. 1 Inh-sơ = 2,56 mm

3. Củng cố bài giảng:
? để so sánh đoạn thẳng
Bài 42 (SGK-116)
A
chúng ta căn cứ vào đâu?
Bài 42 (SGK-119)
Hs: Căn cứ vào
? Thực hành đo độ dài đoạn độ dài đoạn
thẳng cho kết quả. So sánh thẳng.
B
C
AB và AC?
AB = AC
Đo: AB = AC
Bài 43 (SGK-116)
Bài 43 (SGK-119)
A
? Sắp xếp các đoạn thẳng AB, - Hs trả lời

BC, CA trong hình 45 theo thứ
tự tăng dần
B
C
AC < AB < BC
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc trước bài:
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (SGK-119) + 34; 35; 37 (SBT-100; 101) §8. Khi nào thì
AM + MB = AB ?
D. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt

22


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

Tuần: 9 Tiết: 9
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

§8. KHI NÀO THÌ AM +MB = AB


A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB
để giải các bài toán đơn giản.
2. Kỹ năng : Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các
bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Tính toán hợp lý.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
? Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?



? Cho 3 điểm A, B, C
xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình
vẽ?
Gv:Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B cách xa nhau,
ta phải chia AB ra những đoạn bé hơn, đo từng đoạn bé rồi cộng độ dài của
chúng. Nhưng khi nào chúng ta có thể cộng được đoạn thẳng.
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
của Trò
Hoạt động 1
Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB
- Đọc ? 1
1. Khi nào thì tổng độ dài

- Đo độ dài AM, MB, AB.
- Hs đọc bài
hai đoạn thẳng AM và MB
- So sánh AM + MB và AB.
- Thực hiện ?1 bằng độ dài đoạn thẳng
? Nêu nhận xét?
NX: SGK.
AB.
Cho M nằm giữa A và B. (hình
48)
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều: M - Hs chú ý
Đo
AM=2cm;
MB=3cm;
nằm giữa A và B ó AM + MB
AB=5cm
= AB
Hoạt động của Thầy

23


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016

- Nêu VD.
Thực hiện VD
- Hướng dẫn cách tính MB.
theo sự hướng

Gv: Lưu ý cách trình bày:
dẫn của Gv.
- bước 1: Nêu điểm nằm giữa.
- bước 2: Nêu hệ thức đoạn
thẳng.
- bước 3: Thay số để tính.

a)
b)

A

M

A

B

M

B

So sánh AM + MB = AB
* Nhận xét: (SGK-120)
VD: Cho M nằm giữa A và B,
AM = 3cm; AB = 8cm
Hỏi: MB = ?
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+ MB = AB

thay AM = 3cm; ab = 8cm. Ta
Bài 46 (SGK-121)
IN + NK = IK
có:
Hs hoạt động nhóm
- Vì N nằm 3 + MB = 8
? Tính IK ntn ?
giữa I và K.
MB = 8 – 3 = 5 (cm)
? Vì sao ta áp dụng được biểu - Hs trình
Vậy MB = 5(cm)
thức IN + NK = IK ?
bày
Bài 46 (SGK-121)
Y/c 1 hs đại diện lên trình bày,
Cho : IN = 3cm ; NK = 6cm
các hs khác làm vào vở.
- Hs nhận Hỏi : IK = ?
? Nhận xét ?
xét
I

N

K

Vì N nằm giữa I và K nên:
IN + NK = IK
3 + 6 = 9 = IK
Vậy : IK = 9 (cm)

Hoạt động 2
Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
2. Một vài dụng cụ đo
- Giới thiệu một vài dụng cụ
- Nghe Gv giới khoảng cách giữa 2 điểm
đo khoảng cách giữa 2 điểm
thiệu.
trên mặt đất.
trên mặt đất.
- Thước cuộn bằng vải.
- Hướng dẫn cách đo (SGK - Thước cuộn bằng sắt.
120)
- Thước chữ A.
3. Củng cố bài giảng:
? Khi nào thì AM + MB = AB ?
? Nhắc lại cách đo khoảng
cách …?
Bài 49 (SGK-121)
Gọi M và N là hai điểm nằm
giữa hai mút đoạn thẳng AB.
Biết rằng AN = BM. So sánh
AM và BN.
Y/c 2 hs lên bảng thực hiện
đồng thời

a) TH 1:
- Hs 1 làm
TH1

24


A

A
N
B
M
M

N

B

Vì N nằm giữa A và B nên
AN + NB = AB=>NB = AB AN (1)
Vì M nằm giữa A và B nên
AM+MB =AB=> AM= AB -


Gi¸o ¸n H×nh Häc 6

N¨m häc 2015- 2016
- Hs 2 làm TH
2

? Từ 2 TH em có nhận xét gì ?

- Hs nhận xét

MB (2)

Mà AN = MB
(3)
Từ (1); (2); (3) suy ra: AM =
NB
b) TH 2:
A

N

M

B

(Trình bày tương tự)
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học toàn bộ bài.
- Tiết sau: Luyện tập.
- BTVN: 47; 48; 50; 51; 52 (SGK-121) D. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................
Ngày Ký: …./…./…..
Tổ ký duyệt
Ban Giám Hiệu ký duyệt

Tuần: 10 Tiết: 10
Ngày dạy :
6A3:
6A4:

LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh được củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn
thẳng.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận
theo mẫu: " Nếu M nằm
giữa A và B thì AM + MB = AB". Vận dụng được đẳng thức AM + MB =
AB để giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn
thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Thước thẳng, bút chì, tẩy.
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
? Khi nào thì độ dài AM cộng MB - Khi M nằm giữa A và B thì AM + MB =
25

N
M
B
A


×