Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo thường niên năm 2006 - Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.76 KB, 21 trang )

MẪU: CBTT-02
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
NĂM 2006
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa được xây dựng từ năm 1969 với tiền thân là Nhà máy đường
400 tấn, sản phẩm chính lúc bấy giờ là đường ngà, rượu mùi, bao đay.
Đến năm 1971-1972, đầu tư Nhà máy đường tinh luyện.
Năm 1994, nhà máy Đường Biên Hòa đổi tên thành Công ty Đường Biên Hòa.
Năm 1995, để mở rộng sản xuất Công ty Đường Biên Hòa tiến hành đầu tư mở rộng công suất
sản xuất đường luyện tại Biên Hòa từ 200 tấn/ngày lên 300 tấn/ngày và khởi công xây dựng nhà
máy Đường Tây Ninh (hiện nay là Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh). Sau hơn hai năm
thiết kế, thi công và lắp đặt, Nhà máy Đường Tây Ninh đã chính thức đi vào hoạt động ngày
26/03/1998 với công suất chế biến là 2.500 tấn mía/ngày, đến năm 2001 đã đầu tư nâng công
suất chế biến lên 3.500 tấn mía/ngày.
Ngày 27/03/2001, theo Quyết định số 44/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đường Biên Hòa thành Công ty cổ phần, quá trình cổ
phần hóa Công ty đã diễn ra và được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 16/05/2001. Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa ra đời.
Ngày 30/08/2006, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát hành
số 51/UBCK-ĐKPH. Công ty đã phát hành bổ sung cổ phần để huy động vốn, vốn điều lệ của
Công ty tăng từ 81.000.000.000 đồng lên 162.000.000.000 đồng.


Ngày 21/11/2006, Chủ tịch UBCK Nhà nước đã có Quyết định số 79/UBCK-GPNY v/v cấp
Giấy phép niêm yết cổ phiếu cho Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa. Cổ phiếu của Công ty Cổ
phần Đường Biên Hòa đã chính thức được niêm yết tại Trung tâm GDCK TP. HCM vào ngày
20/12/2006 với mã chứng khoán BHS, đây là một sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển
mới của Công ty.
1/21


2. Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm:


Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng
đường, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.



Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành mía đường.



Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường.



Thi công các công trình xây dựng và công nghiệp.



Mua bán, đại lý, ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư ngành

mía đường.



Dịch vụ vận tải



Dịch vụ ăn uống



Cho thuê kho bãi



Sản xuất và kinh doanh sản phẩm rượu các loại

3. Những thành tích đã đạt được:
Trải qua một quá trình phấn đấu đầy gian nan, khó khăn và thử thách, Công ty đã tự khẳng định,
đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và Ban lãnh đạo Công ty
đã được đáp lại bằng những thành quả sau:


Công ty được tổ chức BVQI cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào ngày 03/02/2000.



Công ty được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi

mới” vào ngày 07/11/2000.



Công ty là đơn vị duy nhất trong toàn ngành đường có sản phẩm được bình chọn liên tục
trong 11 năm liền là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” (1997-2007). Riêng năm 2006
nằm trong TOP 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn
do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.



Năm 2004, 2005, Công ty được bình chọn và được trao cúp vàng “Top Ten Thương Hiệu
Việt” do Hội Sở hữu Công nghiệp Việt Nam - Mạng thương hiệu Việt bình chọn.



Năm 2005, 2006, 2007, nhận danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng” do Cục Sở hữu trí tuệ
phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin bình chọn.



Gần đây nhất Công ty đã đạt Cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững”.
2/21


4. Định hướng phát triển:
a) Tầm nhìn và quan điểm phát triển:
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa hướng đến việc tạo ra giá trị cho tất cả các bên liên quan (bao
gồm các cổ đông sở hữu, người lao động, nông dân vùng nguyên liệu, các khách hàng, các nhà
cung ứng và các bên liên quan khác) theo một phương thức có trách nhiệm và đóng góp thiết

thực vào bối cảnh xã hội và môi trường nơi công ty hoạt động. Để đạt được điều đó, Công ty sẽ
tận dụng toàn bộ các ưu thế tiềm năng sẵn có, theo đuổi một chính sách phát triển bền vững và
đa dạng trong mọi khía cạnh hoạt động kinh doanh của công ty.
b) Định hướng phát triển:
Với tầm nhìn và quan điểm phát triển trên đây, nhận thức được các điểm mạnh, điểm yếu cũng
như các cơ hội và các thách thức đặt ra, Công ty nhận thấy cần có những chiến lược phát triển
sau đây:


Phát triển ổn định vùng nguyên liệu mía: Mía - Đường vẫn là ngành cốt lõi trong hoạt
động của Công ty trong những năm tới đây. Phát triển ổn định cả về lượng và chất vùng
nguyên liệu mía là chiến lược phát triển nguyên liệu chủ yếu của Công ty, bảo đảm sự
phát triển dài hạn và đồng thời cũng là thực hiện các cam kết của Công ty.



Giữ vững vị trí dẫn đầu về uy tín sản phẩm và chất lượng đường luyện.



Đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh: Là chiến lược giảm nhẹ rủi ro, phát huy tất
cả tiềm năng ưu thế, không để kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty chỉ lệ thuộc duy
nhất vào ngành đường.



Phát huy liên doanh liên kết: Phát huy sức mạnh tổng hợp, giảm hiện tượng cạnh tranh
không hợp lý, nâng cao năng lực cạnh tranh .




Phát triển tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh: Áp dụng các nguyên tắc quản trị doanh
nghiệp hiện đại, đáp ứng nhu cầu mở rộng địa bàn hoạt động và đa dạng hóa ngành nghề.



Phát triển nguồn nhân lực:

II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
1. Kết quả hoạt động của Công ty năm 2006:
Năm 2006 có thể xem là năm bản lề của những thử thách đối với ngành Mía - Đường nước ta nói
chung và công ty nói riêng trước khi chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới. Trước hết
cung - cầu đường trên thị trường thế giới mất cân đối đã tác động tích cực đến giá đường trong
nước và cho việc phát triển vùng mía. Nền kinh tế nước ta tiếp tục duy trì mức độ phát triển khá
cao và ổn định đã tạo điều kiện cho tăng nhu cầu tiêu dùng trong nước trong đó có đường và các
3/21


sản phẩm khác liên quan đến đường. Nắm bắt và xử lý kịp thời các thông tin nên cho phép Công
ty thực hiện chính sách kinh doanh linh hoạt và khá hiệu quả trong thời gian qua.
a) Về đầu tư xây dựng cơ bản:


Đã đưa lò hơi đốt than vào hoạt động tương đối ổn định và tự phát điện từ tháng 10/2006
góp phần giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm đường luyện .



Đang từng bước triển khai dự án Cụm chế biến công nghiệp phía Tây sông Vàm Cỏ
Đông tại Tây Ninh. Tăng cường mở rộng diện tích trồng mía, chuẩn bị triển khai đền bù

giải phóng mặt bằng xây dựng, đàm phán với các đối tác trong và ngoài nước để lựa chọn
thiết bị, công nghệ , …



Đã hoàn tất việc xây dựng thêm hai kho (đến thời điểm này) với tổng diện tích 8.000 m 2
bằng nguồn vốn tự tích luỹ, đưa tổng diện tích kho được đầu tư xây dựng trong nhiệm kỳ
lên 15.210 m2. Dịch vụ cho thuê kho ổn định, các kho luôn được khai thác hết công suất
mang lại hiệu quả tích cực.



Đang triển khai việc đầu tư bổ sung một số thiết bị cho khu vực sản xuất đường luyện để
khai thác tối ưu khả năng của lò hơi đốt than nhằm tăng thêm công suất sản xuất đường
luyện (sẽ hoàn tất trong nữa đầu quý II/2007).

b) Về tài chính:


Đã hoàn tất việc phát hành cổ phiếu huy động vốn bổ sung vào tháng 10/2006 đạt trên
219 tỷ đồng ngoài cổ phiếu thưởng 20% cho cổ đông hiện hữu từ nguồn tích luỹ được
trong ba năm qua. Ngày 20/12/2006 cổ phiếu của Công ty chính thức tham gia thị trường
chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.

c) Về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:


Nguồn nhân lực luôn là một trong các nguồn lực cơ bản của Công ty trong quá trình phát
triển và hội nhập kinh tế thế giới. Trong năm 2006 cũng như nhiệm kỳ II lực lượng lao
động của Công ty tiếp tục được cũng cố và phát triển theo hai hướng cơ bản đó là đào tạo

bổ sung kiến thức về chuyên môn, về ngoại ngữ và tuyển dụng mới.



Công ty đã tổ chức đào tạo bổ sung tay nghề cho 285 lượt người tham gia, gửi đi đào tạo
ngắn hạn tại các trường, các trung tâm 86 người, đào tạo bổ sung với thời gian trên một
tháng 77 người, cử đi học lớp đào tạo giám đốc điều hành 8 người, đào tạo thạc sỹ 2
người. Một số thành viên đã được bố trí vào các cương vị quản trị mới sau khi tốt nghiệp
đạt kết quả tốt.

4/21


d) Đầu tư và phát triển mía nguyên liệu:


Nguồn mía là một trong các yếu tố cơ bản nhất quyết định sự sống còn và phát triển của
nhà máy, tuy nhiên cây mía lại phụ thuộc rất nhiều yếu tố liên quan từ chính sách vĩ mô
đến thời tiết, thổ nhưỡng… Trong thời gian qua Công ty đã tập trung đầu tư vào hai lĩnh
vực thiết yếu nhất đó là mía giống và công tác khuyến nông kết hợp dịch vụ phục vụ
canh tác mía. Cho đến nay hai lĩnh vực này đang phát huy tích cực cho khả năng tăng
thêm sản lượng mía thông qua năng suất và chất lượng mía được cải thiện nhanh. Vụ chế
biến 2006 - 2007 Nhà máy Biên Hòa - Tây Ninh có tổng diện tích mía đứng trên 9.700 ha
trong đó mía làm nguyên liệu dự kiến 440.000 tấn. Công ty cũng đang xúc tiến các thủ
tục thuê đất từ nước bạn Campuchia giáp ranh với nông trường Thành Long để phát triển
nhanh và ổn định nguồn nguyên liệu phù hợp với tiến độ đầu tư dự án Cụm chế biến công
nghiệp phía Tây sông Vàm Cỏ Đông - Tây Ninh.




Công ty cũng đã và đang thực hiện các bước đầu tư cơ giới hoá khâu sản xuất nông
nghiệp thông qua việc gia công chế tạo trong nước kết hợp nhập khẩu từ nước ngoài. Đặc
thù vùng đất Tây Ninh khá bằng phẳng, diện tích lô thửa rộng đủ điều kiện cho việc áp
dụng cơ giới hoá là yếu tố cần thiết trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

e) Đầu tư và phát triển sản phẩm,thị trường và thương hiệu:


Thương hiệu của Công ty là một thương hiệu khá nổi tiếng được người tiêu dùng bình
chọn là Hàng Việt nam chất lượng cao liên tục kể từ khi báo Sài gòn tiếp thị tổ chức hình
thức bình chọn này cho đến nay. Thương hiệu của Công ty cũng được xếp vào Top 100
thương hiệu Việt nam nổi tiếng trong các năm qua. Việc giữ vững uy tín và khai thác
hiệu quả thương hiệu là trọng tâm trong các định hướng phát triển kinh doanh của Công
ty. Một số sản phẩm tiêu biểu đã và đang được triển khai thiết kế và thâm nhập thị trường
vừa làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm vừa đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
và qua đó tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty.



Về thị trường: trong nhiệm kỳ qua Công ty tăng cường cũng cố thị trường trong nước vừa
đồng thời phát triển thị trường ngoài nước. Sản phẩm đường tinh luyện Biên Hòa đã được
thị trường các nước khu vực Châu Á chấp nhận trong các năm qua và là cơ sở cho Công
ty trong tiến trình hội nhập kinh tế.

f) Công tác xã hội:


Mặc dù trong nhiệm kỳ qua Công ty còn nhiều khó khăn nhưng vẫn giành ưu tiên cho
công tác xã hội với nguồn tài chính trích từ quỹ phúc lợi, từ ngày công lao động của
CBCNV ủng hộ xây dựng 10 căn nhà tình thương, 2 căn nhà tình nghĩa tặng các gia đình

5/21


chính sách và các hộ nghèo. Ủng hộ các quỹ từ thiện và cứu trợ gần một tỷ đồng. Phụng
dưỡng 19 mẹ Việt Nam anh hùng.
Nhận xét chung:


Năm 2006 cũng như nhiệm kỳ II (2004-2006) hoạt động của Công ty Cổ phần Đường
Biên Hòa luôn phát triển ổn định cho dù ngành Đường vẫn còn nhiều những thăng trầm
trong quá trình chuẩn bị cho hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Công ty đã tổ chức
thành công việc phát hành bổ sung Cổ phần huy động vốn và tham gia thị trường chứng
khoán. Với hiệu quả từ sản xuất kinh doanh, năm 2006 ngoài mức lợi nhuận đạt được
trên 51,5 tỷ đồng công ty đã trích khấu hao cơ bản trên 53 tỷ đồng tạo điều kiện cho việc
tiếp tục đầu tư phát triển mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh. Lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ đang được đẩy mạnh, doanh thu và hiệu quả không ngừng gia tăng, trong tháng
3/2007 đưa kho số 4 với diện tích 5.000m 2 vào khai thác và tiếp tục phát triển thêm các
kho mới trong thời gian tới đây. Ngoài việc duy trì tốc độ phát triển khá cao, Công ty
luôn chủ động chuẩn bị hành trang cho kế hoạch phát triển bền vững trong tương lai. Dự
án Cụm chế biến công nghiệp phía Tây sông Vàm Cỏ Đông đang được xúc tiến trên tất
cả các hướng về phát triển vùng mía, đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng trên 38 ha,
xúc tiến các hướng đầu tư nhà máy sản xuất (đường, Ethanol, Furfural-Furfuryl Alcohol,
thức ăn gia súc XK,…). Kết quả từ SXKD năm 2006 đang là cơ sở tốt cho đầu tư và phát
triển trong năm 2007 và các năm tiếp theo.



Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa là Công ty đường duy nhất có cổ phiếu tham gia giao
dịch trên thị trường chứng khoán trong bối cảnh ngành Mía - Đường chưa thật sự thoát ra
khỏi các dư luận mang tính nhạy cảm cao nên đang phải chịu tác động liên quan ảnh

hưởng đến tâm lý của các nhà đầu tư. Trên thực tế với khả năng cạnh tranh cao vốn có,
tình hình tài chính tốt, tiềm năng về các nguồn lực (riêng quỹ đất Công ty đang quản lý
tại khu công nghiệp Biên Hòa I trên 20 ha trong đó trên 4 ha diện tích còn trống và tại
Tây Ninh 1.063 ha trong đó tại Thị xã là 15 ha), với thương hiệu mạnh Công ty cần
nhanh chóng phát huy để các nhà đầu tư yên tâm cùng tham gia khai thác các thế mạnh
đó phục vụ tốt và bền vững lợi ích cho các bên liên quan.

2. Kết quả hoạt động của Hội đồng Quản trị năm 2006:


HĐQT đã họp định kỳ mỗi quý ít nhất 01 lần theo đúng Điều lệ Công ty, ngoài ra HĐQT
còn có một số cuộc họp đột xuất để giải quyết các vấn đề cấp bách, đáp ứng kịp thời cho
việc sản xuất kinh doanh của Công ty. Các quyết định của HĐQT đảm bảo đúng theo
Điều lệ của Công ty và pháp luật hiện hành. Trong năm 2006 HĐQT đã có 12 cuộc họp,
6/21


Ban thường trực họp 11 lần. Sau khi họp, HĐQT đã ra 70 quyết định và 13 thông báo để
triển khai công tác.


Để thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm theo quyết định của Đại Hội Đồng
Cổ Đông, HĐQT lập định hướng hoạt động trọng tâm cho từng quý và Tổng giám đốc đã
tổ chức thực hiện bằng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý, hàng tháng trong năm.





HĐQT cũng đã xem xét phê duyệt:

-

Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.

-

Kế hoạch đầu tư - xây dựng cơ bản hàng năm.

-

Các quyết toán tài chính hàng quý, 06 tháng và cả năm.

-

Các dự án đầu tư.

Ngoài ra, HĐQT cũng đã đề ra các chủ trương và chính sách sản xuất kinh doanh theo
đúng nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQT đã nêu trong Điều lệ Công ty.

Nhận xét chung:


Nhiệm kỳ qua (2004 - 2006), HĐQT đã cố gắng thực hiện nghiêm túc nội dung nghị
quyết của Đại Hội Đồng Cổ Đông. Đến nay Cổ phiếu của Công ty đã được niêm yết trên
TTCK, khẳng định được vị thế cổ phiếu đầu tiên của ngành đường Việt Nam được lên
sàn chứng khoán. Với xu thế hội nhập toàn cầu hoá, dù trước mắt có khó khăn nhưng
cũng sẽ vượt qua, vì đường và sản phẩm sau đường là nguyên liệu chính của ngành sản
xuất công nghiệp thực phẩm và một số ngành công nghiệp thiết yếu như: ngành dược, sản
xuất cồn nhiên liệu thay xăng,… và một số ngành khác. Do đó tin tưởng rằng trong tương
lai Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa sẽ còn phát triển mạnh mẽ và sẵn sàng hội nhập

Quốc tế.

III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
STT
CHỈ TIÊU
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

NĂM 2006
767.947.391.616
1.823.644.124
766.123.747.491

667.687.246.927
98.436.500.564
9.995.736.690
26.868.494.576
15.230.082.539
13.777.246.262

ĐVT: VNĐ
NĂM 2005
543.334.890.619
2.678.606.541
540.656.284.078
461.841.455.950
78.814.828.128
4.605.909.724
22.000.954.082
13.066.280.493
12.457.272.632
7/21


STT
10
11
12
13
14
15
16
17

18

CHỈ TIÊU

NĂM 2006

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu

52.556.413.877
237.196.011
1.265.832.195
(1.028.636.184)
51.527.777.693
4.106.340.376
47.421.437.317
4.305
20%

2. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản:
STT
CHỈ TIÊU
1


2

3

4

NĂM 2005

ĐVT

Cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định/Tổng tài sản
- Tài sản lưu động/Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

35.896.230.645

3.756.562.274
2.367.089.575
1.389.472.699
37.285.703.344
3.272.298.893
34.013.404.450
3.499
20%

NĂM 2006

NĂM 2005

%
44,08
55,92

55,11
44,89

40,00
60,00

77,79
22,21

2,50
4,43
2,40
1,61


1,29
1,03
0,18
1,62

6,64
6,11
8,74
8,04
13,40

6,79
6,20
7,46
6,80
30,63

%

Lần

%

3. Bảng tổng kết tài sản:
STT
NỘI DUNG

SỐ CUỐI NĂM


ĐVT: VNĐ
SỐ ĐẦU NĂM

I
1
2
3
4
5
II
1
STT

329.832.132.341
31.648.710.866
147.000.000.000
85.551.183.931
64.512.500.257
1.119.737.288
259.948.841.701
26.703.502.395
SỐ CUỐI NĂM

224.451.910.004
40.467.531.580
119.877.385.564
63.315.704.667
791.288.193
275.591.032.619
SỐ ĐẦU NĂM


Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
NỘI DUNG

8/21


2
3
4
5
III
IV
1
2
V
1

II
1
VI

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Các quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

231.238.635.669
1.370.340.000
636.363.636
589.780.974.042
235.902.963.784
74.510.648.041
161.392.315.743
353.878.010.258
353.310.617.483
162.000.000.000
154.476.840.000
3.158.165.045
33.675.612.439

567.392.775
567.392.775
589.780.974.042

273.546.410.801
1.226.440.000
818.181.818
500.042.942.623
389.003.486.273
218.867.141.469
170.136.344.804
111.039.456.349
108.628.165.045
81.000.000.000
16.159.234.164
11.468.930.881
2.411.291.304
2.411.291.304
500.042.942.623

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
V. BẢN GIẢI TRÌNH KÈM THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ KIỂM TOÁN:
1. Kiểm toán độc lập:
Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Chi nhánh TP. HCM (AASC).
2. Ý kiến của kiểm toán độc lập:
Ý kiến của kiểm toán viên tại Báo cáo Kiểm toán gửi Hội đồng Quản trị Công ty ngày
10/02/2007: “Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Đường Biên Hoà tại ngày
31 tháng 12 năm 2006, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm

tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2006, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan”.
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN:
Tổng Công ty Mía Đường II đại diện phần vốn Nhà nước nắm giữ 11,25% vốn điều lệ.
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:
1. Cơ cấu tổ chức của tổ chức phát hành và niêm yết:
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty đến ngày 31/12/2006 là 741 người, về chính sách
đối với người lao động Công ty thực hiện theo đúng các quy định của Luật Lao động.
Tiền lương bình quân trong năm khoảng 2.800.000 đồng/người/tháng.
9/21


2. Tóm tắt lý lịch của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát:
1. Bà Phạm Thị Sum:
Họ và tên:

Phạm Thị Sum - Chủ tịch HĐQT

Giới tính:

Nữ

Ngày tháng năm sinh:

02/02/1944

Nơi sinh:

Phổ An - Đức Phổ - Quảng Ngãi


Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Quảng Ngãi

Địa chỉ thường trú:

Số 20/22 Nguyễn Trường Tộ, P. 12, Q. 4, Tp. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836202

Trình độ văn hóa:

10/10

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư cơ khí chế tạo máy, Cử nhân báo chí

Chức vụ công tác hiện nay:


Chủ tịch HĐQT - nhiệm kỳ II: 2004 - 2006.

Số cổ phần nắm giữ:

61.650

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
2. Ông Nguyễn Xuân Trình:
Họ và tên:

Nguyễn Xuân Trình
Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

14/05/1953

Nơi sinh:

Xuân Lam - Nghi Xuân - Hà Tĩnh

Quốc tịch:


Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Xuân Lam - Nghi Xuân - Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú:

01/L6 KP. I, P. Long Bình Tân, Biên Hòa - Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836241

Trình độ văn hóa:

10/10

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Chức vụ công tác hiện nay:

Phó chủ tịch HĐQT (từ năm 2001) kiêm Tổng Giám Đốc

10/21


Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm 2004
Số cổ phần nắm giữ:

40.050

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
3. Ông Nguyễn Thanh Cường:
Họ và tên:

Nguyễn Thanh Cường
Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

26/05/1954

Nơi sinh:

Xã Liêm Hải - Huyện Trực Ninh - Tỉnh Nam Định


Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Xã Liêm Hải - Huyện Trực Ninh - Tỉnh Nam Định

Địa chỉ thường trú:

135 Cư xá Công ty CP Đường Biên Hòa - Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836986

Trình độ văn hóa:

10/10

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư hóa

Chức vụ công tác hiện nay:


Thành viên HĐQT (từ năm 2001) kiêm Phó Tổng Giám
đốc Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm 2001

Số cổ phần nắm giữ:

24.000

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
4. Ông Nguyễn Văn Lộc:
Họ và tên:

Nguyễn Văn Lộc - Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

13/09/1955

Nơi sinh:

Biên Hòa - Đồng Nai


Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh
11/21


Quê quán:

Hưng Yên

Địa chỉ thường trú:

09/02 KP I, P. Tân Hòa, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

Không có

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư cơ khí, Thạc sĩ kinh tế


Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT từ năm 2001

Số cổ phần nắm giữ:

10.000

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
5. Ông Bùi Văn Lang:
Họ và tên:

Bùi Văn Lang
Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

20/02/1962

Nơi sinh:

Quảng Ngãi


Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Quảng Ngãi

Địa chỉ thường trú:

9A2 khu Dân Cư P. An Bình, Biên Hòa - Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836994

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Chức vụ cơng tác hiện nay:


Thành viên HĐQT (từ năm 2001) kiêm Phó Tổng Giám
đốc Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm 2005

Số cổ phần nắm giữ:

30.000

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

6. Ông Trần Tấn Phát:
12/21


Họ và tên:

Trần Tấn Phát - Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

17/02/1959


Nơi sinh:

Long An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

xã Đức Hòa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An

Địa chỉ thường trú:

97 Hồ Văn Long, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân, Tp. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

08. 8648326

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:


Đại học Kinh tế Tp. HCM, ĐH Bách Khoa Tp. HCM

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
(từ năm 2004), Trưởng Phòng Kinh Doanh Công ty
TNHH SXTM Thành Thành Công

Số cổ phần nắm giữ:

784.065 (đại diện cho Công ty TNHH SXTM Thành
Thành Công)

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
7. Ông Trần Phước Anh:
Họ và tên:

Trần Phước Anh
Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:


19/07/1963

Nơi sinh:

Nghĩa Đàn - Nghệ An

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Phước Lộc - Tuy Phước - Bình Định

Địa chỉ thường trú:

38 KP. 6, P. Long Bình, Biên Hòa – Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836199

Trình độ văn hóa:

12/12
13/21



Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư cơ khí, Cử nhân QTKD

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT (năm 2004-2006) kiêm Phó Tổng
Giám đốc công ty CP Đường Biên Hòa, Trưởng Ban
Quản lý Dự án Cụm chế biến công nghiệp phía Tây sông
Vàm Cỏ Đông

Số cổ phần nắm giữ:

14.235

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
8. Ông Thái Văn Trượng:
Họ và tên:

Thái Văn Trượng - Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam


Ngày tháng năm sinh:

11/09/1954

Nơi sinh:

Vũng Liêm - Vĩnh Long

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Vũng Liêm - Vĩnh Long

Địa chỉ thường trú:

478 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, Tp. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

08. 9400198

Trình độ văn hóa:


12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm
2004, Trưởng ban Kinh doanh và Dịch vụ - Tổng Công
ty Mía Đường II

Số cổ phần nắm giữ:

1.792.500 (đại diện cho Tổng Công ty Mía Đường II)

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
9. Ông Phạm Công Hải:
Họ và tên:

Phạm Công Hải - Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam


Ngày tháng năm sinh:

05/02/1962
14/21


Nơi sinh:

Tp. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Xã Bình Trị Đông, Huyện Tân Trụ, Tỉnh Long An

Địa chỉ thường trú:

103/23 tổ 06, KP3, P.Trung Dũng, Biên Hòa-Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

066. 821995


Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư cơ khí, Cử nhân QTKD

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT từ năm 2004 kiêm Giám đốc Nhà
máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh.

Số cổ phần nắm giữ:

28.955

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
10. Ông Võ Văn Nhu:
Họ và tên:

Võ Văn Nhu - Trưởng Ban Kiểm soát

Giới tính:


Nam

Ngày tháng năm sinh:

16/05/1960

Nơi sinh:

Xã Gia Thuận, Huyện Gò Công Đông, Tiền Giang

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Xã Gia Thuận, Huyện Gò Công Đông, Tiền Giang

Địa chỉ thường trú:

KP. 10, P. An Bình, Biên Hòa - Đồng Nai

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836075


Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Trung cấp tổ chức cán bộ, chứng chỉ Đại Học Công Đoàn

Chức vụ công tác hiện nay:

Chủ tịch công đoàn, Trưởng ban kiểm soát Công ty CP
Đường Biên Hòa từ năm 2001

Số cổ phần nắm giữ:

22.310

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không
15/21


Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
11. Ông Nguyễn Văn Bé Bảy:
Họ và tên:

Nguyễn Văn Bé Bảy - Thành viên Ban Kiểm soát

Giới tính:


Nam

Ngày tháng năm sinh:

15/12/1962

Nơi sinh:

Tiền Giang

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Huyện Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ thường trú:

359 Trần Xuân Soạn, Quận 07, Tp.HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

08. 8259546


Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Đại học tài chính kế toán

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Đường Biên Hòa,
Kế toán trưởng - Tổng Công ty Mía Đường II.

Số cổ phần nắm giữ:

30.000 (đại diện cho Tổng Công ty Mía Đường II)

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
12. Ông Nguyễn Văn Thành:
Họ và tên:

Nguyễn Văn Thành - Thành viên Ban Kiểm soát

Giới tính:


Nam

Ngày tháng năm sinh:

10/04/1964

Nơi sinh:

Thừa Thiên - Huế

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Phú Dương - Phú Vang - Thừa Thiên – Huế

Địa chỉ thường trú:

43D3/54/5 Cư xá Hồ Văn Huê, Phường 9,
Quận Phú Nhuận, Tp. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

08. 8946284


Trình độ văn hóa:

12/12
16/21


Trình độ chuyên môn:

Đại học Quản trị kinh doanh

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên BKS Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm
2004, Giám đốc NH Sài Gòn Thương Tín - CN Gò Vấp

Số cổ phần nắm giữ:

900.000 (đại diện cho NH TMCP Sài Gòn Thương Tín)

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
13. Ông Nguyễn Cao Thắng:
Họ và tên:

Nguyễn Cao Thắng - Thành viên Ban Kiểm soát


Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

03/07/1964

Nơi sinh:

Phan Thiết - Bình Thuận

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Phan Thiết - Bình Thuận

Địa chỉ thường trú:

01/12/41 Sơn Kỳ, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú, Tp. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:


061. 3836199

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư hóa

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên BKS Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm
2001 kiêm Quản đốc phân xưởng Đường - Công ty CP
Đường Biên Hòa

Số cổ phần nắm giữ:

5.420

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
14. Ông Phạm Văn Hiệp:
Họ và tên:

Phạm Văn Hiệp - Thành viên Ban Kiểm soát


Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

08/08/1968

Nơi sinh:

Bàu Năng, Dương Minh Châu, Tây Ninh

Quốc tịch:

Việt Nam
17/21


Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Đôn Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh

Địa chỉ thường trú:

96C2 Khu phố 3, Phường 01, Thị xã Tây Ninh


Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

066. 824689

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Đại học Kinh tế

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên BKS Công ty CP Đường Biên Hòa từ năm
2004 kiêm Phó trưởng phòng Kế Hoạch - Vật Tư Nhà
máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh

Số cổ phần nắm giữ:

4.690

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
15. Ông Nguyễn Hoàng Tuấn:
Họ và tên:


Nguyễn Hoàng Tuấn - Kế toán trưởng

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh:

19/08/1977

Nơi sinh:

Biên Hoà - Đồng Nai

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Biên Hòa - Đồng Nai

Địa chỉ thường trú:

15/12B, KP 3, P. Trảng Dài, Biên Hòa - Đồng Nai


Số ĐT liên lạc ở cơ quan:

061. 3836302

Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Tài chính - Kế toán

Chức vụ công tác hiện nay:

Kế toán trưởng Công ty CP Đường Biên Hòa

Số cổ phần nắm giữ:

5.000

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY:
18/21


1. Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ II (2004-2006):

a) Hội đồng Quản trị:


Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2004-2006 gồm 09 thành viên, trong đó có 03 thành viên
độc lập không tham gia điều hành Công ty. Để tổ chức và thực hiện công việc có hiệu
quả hơn, HĐQT đã thành lập ban thường trực và 03 tiểu ban trực thuộc là: Tiểu ban đầu
tư, Tiểu ban tài chính, Tiểu ban nhân sự, cụ thể như sau:
1. Bà Phạm Thị Sum

Chủ tịch HĐQT, Thành viên ban thường trực.

2. Ông Nguyễn Xuân Trình

Phó chủ tịch HĐQT, Thành viên ban thường trực.

3. Ông Nguyễn Văn Lộc

Thành viên HĐQT, Trưởng tiểu ban Đầu tư,
Thành viên Ban thường trực.



4. Ông Nguyễn Thanh Cường

Thành viên HĐQT, Trưởng tiểu ban Nhân sự.

5. Ông Bùi Văn Lang

Thành viên HĐQT, Trưởng tiểu ban Tài chính.


6. Ông Thái Văn Trượng

Thành viên HĐQT và tiểu ban Tài chính.

7. Ông Trần Tấn Phát

Thành viên HĐQT và tiểu ban Tài chính.

8. Ông Trần Phước Anh

Thành viên HĐQT và tiểu ban Đầu tư.

9. Ông Phạm Công Hải

Thành viên HĐQT và tiểu ban Đầu tư.

Thù lao của các thành viên HĐQT nhiệm kỳ II (2004-2006) như sau:
Chủ tịch

7.000.000 đồng/người/tháng

Phó chủ tịch

3.400.000 đồng/người/tháng

Thường trực HĐQT

3.000.000 đồng/người/tháng

Trưởng tiểu ban


2.800.000 đồng/người/tháng

Thành viên HĐQT

2.000.000 đồng/người/tháng

Ngoài thù lao, theo Nghị quyết của Đại Hội đồng Cổ đông thường niên, tiền thưởng cho
HĐQT, Ban điều hành và Ban Kiểm soát năm 2005 là 0,5% lợi nhuận sau thuế, năm 2006 là
1,5% lợi nhuận sau thuế.
b) Ban Kiểm soát: gồm 05 thành viên.
1. Ông Võ Văn Nhu

Trưởng Ban Kiểm soát.

2. Ông Nguyễn Văn Bé Bảy

Thành viên Ban Kiểm soát.

3. Ông Nguyễn Cao Thắng

Thành viên Ban Kiểm soát.

4. Ông Phạm Văn Hiệp

Thành viên Ban Kiểm soát.

5. Ông Nguyễn Văn Thành

Thành viên Ban Kiểm soát.


2. Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ III (2007-2012):
19/21


Tại Đại Hội Cổ đông thường niên năm 2007 (cũng là Đại Hội kết thúc nhiệm kỳ II (2004-2006))
vào ngày 22/03/2007, Đại Hội Đồng Cổ đông đã bầu lại Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát
nhiệm kỳ III (2007-2012) như sau:
a) Hội đồng Quản trị: gồm 08 thành viên.
1. Ông Thái Văn Trượng

Chủ tịch HĐQT.

2. Ông Đặng Hồng Anh

Phó Chủ tịch HĐQT.

3. Ông Hồ Doãn Cường

Thành viên HĐQT.

4. Ông Trần Tấn Phát

Thành viên HĐQT.

5. Ông Bùi Văn Lang

Thành viên HĐQT.

6. Ông Nguyễn Xuân Trình


Thành viên HĐQT.

7. Ông Nguyễn Văn Lộc

Thành viên HĐQT.

8. Ông Phạm Công Hải

Thành viên HĐQT.

b) Ban Kiểm soát: gồm 03 thành viên.
1. Ông Võ Văn Nhu

Trưởng Ban Kiểm soát.

2. Ông Lê Văn Hòa

Thành viên Ban Kiểm soát.

3. Ông Nguyễn Văn Bé Bảy

Thành viên Ban Kiểm soát.

Đồng thời Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ III đã bổ nhiệm Ông Nguyễn Xuân Trình giữ chức vụ
Tổng Giám đốc Công ty và đã được Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua.
3. Các dữ liệu thống kê về Cổ đông: (tính đến 15/02/2007)
STT
DANH MỤC
1 Cổ đông Nhà nước

2 Cổ đông sở hữu trên 5% vốn CP
- Trong nước
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Nước ngoài
+ Cá nhân
+ Tổ chức
3 Cổ đông sở hữu từ 1% đến 5% vốn CP
- Trong nước
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Nước ngoài
+ Cá nhân
+ Tổ chức

Số CĐ
1
4
3
1
2
1

Số CP
1.822.500
4.430.880
3.374.780
854.780
2.520.000
1.056.100


1
9
6
1
5
3

1.056.100
4.217.805
2.302.580
365.225
1.937.355
1.915.225

3

1.915.225

Giá trị
18.225.000.000
44.308.800.000
33.747.800.000
8.547.800.000
25.200.000.000
10.561.000.000
0
10.561.000.000
42.178.050.000
23.025.800.000

3.652.250.000
19.373.550.000
19.152.250.000
0
19.152.250.000

STT

Số CĐ

Số CP

Giá trị

DANH MỤC

Tỷ lệ (%)
11,25
27,35
20,83
5,28
15,56
6,52
0,00
6,52
26,04
14,21
2,25
11,96
11,82

0,00
11,82

Tỷ lệ (%)
20/21


4 Cổ đông sở hữu dưới 1% vốn CP
- Trong nước
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Nước ngoài
+ Cá nhân
+ Tổ chức

1.861
1.814
1.803
11
47
47

TỔNG CỘNG
- Cổ đông Nhà nước

1.875
1

- Cổ đông trong nước
+ Cá nhân

+ Tổ chức
- Cổ đông nước ngoài
+ Cá nhân
+ Tổ chức

1.823
1.805
18
51
47
4

5.728.815
5.565.215
4.991.509
573.706
163.600
163.600
16.200.00
0
1.822.500
11.242.57
5
6.211.514
5.031.061
3.134.925
163.600
2.971.325

57.288.150.000

55.652.150.000
49.915.090.000
5.737.060.000
1.636.000.000
1.636.000.000
0
162.000.000.00
0
18.225.000.000
112.425.750.00
0
62.115.140.000
50.310.610.000
31.349.250.000
1.636.000.000
29.713.250.000

Đồng Nai, ngày 10 tháng 04 năm 2007
TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN XUÂN TRÌNH

Nơi nhận:
-

TTGDCK TP. HCM.
Lưu VT, TCKT.

21/21


35,36
34,35
30,81
3,54
1,01
1,01
0,00
100,00
11,25
69,40
38,34
31,06
19,35
1,01
18,34



×