Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Báo cáo thường niên năm 2010 - Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu điện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.5 KB, 13 trang )

BO CO THNG NIấN

Phần I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1, Những sự kiện quan trọng:
- Ngày thành lập: Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội
tiền thân là Nhà máy Chế tạo biến thế thuộc Tổng công ty Thiết bị kỹ thuật
điện (Nay là Tổng công ty Cổ phần Thiết bị điện Việt Nam) đợc thành lập từ
năm 1963.
- Năm 2005, Nhà máy Chế tạo biến thế đợc cổ phần hoá trở thành Công ty
Cổ phần Chế tạo biến thế Hà Nội
- Ngày 28 tháng 9 năm 2005, Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế Hà Nội và
Công ty Cổ phần Thiết bị điện Hà Nội hợp nhất trở thành Công ty Cổ phần
Chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội.
- Ngày chính thức niêm yết: Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu
điện Hà Nội đợc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội) chấp thuận niêm yết cổ phiếu vào ngày 27 tháng
12 năm 2007 theo Quyết định số 417/QĐ-TTGDHN. Cổ phiếu của Công ty
đợc chính thức giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào
ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- Theo giấy phép phát hành cổ phiếu số 582/UBCK-GCN do Uỷ ban chứng
khoán Nhà nớc cấp ngày 10 tháng 6 năm 2010, Công ty CP Chế tạo biến thế
và Vật liệu điện Hà Nội đã phát hành thành công 500.000 cổ phiếu, nâng vốn
điều lệ của Công ty lên 35.000.000.000 đồng (35 tỷ đồng chẵn). Số cổ phiếu
phát hành thêm đã chính thức giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội theo Thông báo số 1118/TB-SGDHN ngày 08 tháng 12 năm 2010 vào
ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán: BTH
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
Số lợng chứng khoán niêm yết hiện nay: 3.500.000 cổ phiếu
2, Quá trình phát triển:


a, Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, kinh doanh máy biến áp và các loại thiết bị điện, khí cụ điện, vật
liệu điện, máy móc kỹ thuật điện;
+ Sửa chữa, bảo dỡng các thiết bị điện công nghiệp có điện áp đến 110 kV;


+ Xây lắp đờng dây và trạm biến áp có điện áp đến 110 kV;
+ Đại lý, ký gửi, bán buôn, bán lẻ hàng hoá, vật t thiết bị điện, điện tử, thông
tin viễn thông;
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật t thiết bị điện;
+ Kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống và cho thuê văn phòng;
+ Kinh doanh bất động sản.
b, Tình hình hoạt động:
Trải qua hơn 45 năm xây dựng và phát triển, với bề dày kinh nghiệm trong
lĩnh vực sản xuất máy biến áp điện lực, các sản phẩm của Công ty đã có mặt trên thị
trờng cả nớc với chất lợng tốt, độ tin cậy cao, chiếm đợc lòng tin của khách hàng.
Hiện nay, sản phẩm của Công ty đã và đang đợc cung cấp trong tất cả các lĩnh vực
của nền kinh tế quốc dân và đời sống sinh hoạt.
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có thuận
lợi là ngành điện lực của nớc ta vẫn đang phát triển mạnh, cho nên, nhu cầu của
ngành điện đối với các sản phẩm của Công ty nh máy biến áp điện lực và thiết bị
điện cao thế còn rất lớn. Tuy nhiên, trong năm 2010, do ảnh hởng của suy giảm kinh
tế trong nớc kéo dài, giá cả vật t trong năm 2010 liên tục leo thang, gây ra rất nhiều
khó khăn cho doanh nghiệp, ảnh hởng lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Để tăng cờng cho công tác bán hàng, trong năm qua Công ty đã áp dụng
nhiều biện pháp để khuyến khích bán hàng nh chiết khấu thơng mại, tích cực tiếp
cận thị trờng các tỉnh nhng kết quả cha cao. Về thị trờng, Công ty đã cố gắng mở
rộng thị trờng thông qua các đại lý tiêu thụ nhng công việc này vẫn còn yếu, cha
đáp ứng đợc yêu cầu của Công ty. Ngoài ra, Công ty đã tích cực nghiên cứu, thiết

kế, chế tạo sản phẩm máy biến áp khô có chất lợng tốt, giá bán hạ để cạnh tranh với
hàng nhập khẩu. Sản phẩm máy biến áp khô của Công ty đang từng bớc thâm nhập
thị trờng và đợc khách hàng đánh giá khá cao. Tuy nhiên, Công ty hiện đang vấp
phải sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh máy biến áp nhỏ
mọc lên không ngừng.
3. Định hớng phát triển trong năm 2011
Tập trung đầu t và phát triển mặt hàng máy biến áp đặc biệt trong đó có máy
biến áp lò công suất lớn và máy biến áp khô, coi mặt hàng này là mặt hàng chiến lợc cho sự phát triển của Công ty trong năm 2011 và các năm về sau.
Đối với mặt hàng máy biến áp phân phối, đây là mặt hàng truyền thông của
Công ty đã đợc khách hàng trong nớc tin tởng, Công ty tiếp tục duy trì thị phần hiện
tại. Tăng cờng việc bán hàng thông qua các đại lý trên cả nớc. Từng bớc tiếp cận thị
trờng phía Nam.
Ưu tiên mở rộng thị trờng sản phẩm thiết bị điện trung thế ở miền Trung và
miền Nam (chủ yếu là TU, TI và thu lôi van vỏ silicone).
Tiếp tục nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và đa ra thị trờng phẩm máy biến áp sử
dụng thép vô định hình siêu mỏng, có tổn hao không tải thấp để tăng khả năng
thắng thầu đối với các đơn hàng thầu lớn.


Phần II.
Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010
Năm
2010,
Công
ty
đã
gặp
phải
rất

nhiều
khó
khăn trong quá trình hoạt động sản xuất. Suy thoái kinh tế năm 2009 vẫn ảnh hởng kéo dài trong năm 2010. Mặc dù doanh thu bán hàng của công ty vẫn tăng
nhng lợi nhuận không đạt nh mong đợi. Các chỉ tiêu hoạt động chính của Công
ty nh sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

1. Doanh thu
2. Lợi nhuận trớc thuế
3. Lợi nhuận sau thuế
4. Tổng tài sản
5. Lãi cơ bản trên cổ

Thực hiện
2010

Thực hiện
2009

Kế
hoạch

So với
2009

So với kế
hoạch

89.988

3.441
2.953
78.490
930

78.731
5.621
5.091
58.526
1.697

86.000
6.000

114,3%
61,2%
58%
134,1%
54,8%

104,6%
57,35%


phiếu (đồng/cổ phiếu)
6. Tỷ lệ lợi nhuận chi trả
cổ tức
7. Tỷ lệ cổ tức

70,71%


-

12%

-

Năm 2010, mặc dù doanh thu của Công ty đã hoàn thành 104,6% doanh thu
kế hoạch và tăng 14,3% so với năm 2009 nhng lợi nhuận thu đợc trong năm 2010
sụt giảm. Nguyên nhân chính là do năm 2010, giá cả nguyên vật liệu đầu vào biến
động rất mạnh. Các loại vật t chính của Công ty nh dây điện từ tăng 30 %, dầu biến
thế tăng 20% .Trong khi đó, Công ty gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các Công
ty t nhân trên thị trờng nên để duy trì thị phần, Công ty đã phải chấp nhận bán hàng
với giá thấp. Do đó, lợi nhuận của Công ty đã bị ảnh hởng lớn.
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 không còn đợc giảm 30 % nh năm
2009 nên lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng bị giảm sút.
Năm 2010, Công ty vẫn chịu ảnh hởng của suy thoái kinh tế kéo dài, nguồn
vốn ngân sách đầu t cho ngành điện còn hạn chế. Bên cạnh đó, trang thiết bị của
công ty h hỏng dẫn đến chi phí sửa chữa khá lớn.
Lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao nên Công ty gặp nhiều khó khăn
trong việc huy động nguồn vốn vay. Bên cạnh đó, số tiền Công ty phát hành tăng
vốn vào cuối năm 2010 cha kịp đa vào đầu t và sản xuất cũng gây sức ép làm giảm
tỷ suất lợi nhuận/vốn.
2. Những thay đổi chủ yếu trong năm
- Năm 2010, Công ty đã hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy biến áp sử dụng thép vô định hình siêu mỏng có
tổn hao thấp. Đề tài đã đợc Hội đồng khoa học của Bộ Công thơng đánh giá loại
khá. Công ty đang có kế hoạch phát triển sản phẩm để đa ra thị trờng. Đồng thời,
Công ty cũng đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nớc Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo máy biến áp khô có điện áp đến 35 kV. Đề tài này sẽ thực hiện

trong vòng 2 năm.
- Trong năm 2010, Công ty đã phát hành thành công 500.000 cổ phiếu với
giá 12.000 đồng/ cổ phiếu, nâng vốn điều lệ của Công ty lên 35.000.000.000 đồng
(ba mơi lăm tỷ đồng chẵn). Tổng số tiền thu đợc từ đợt phát hành sau khi đã trừ đi
chi phí phát hành là: 5.930.000.000 đồng (Năm tỷ, chín trăm ba mơi triệu đồng
chẵn).
- Ông Nguyễn Trọng Tiếu đã thay bà Trơng Thị Hơng Lan làm ngời đại diện
phần vốn của Tổng công ty Thiết bị điện Việt Nam tham gia Hội đồng quản trị.
- Ông Phạm Tuấn Anh thay ông Phạm Hà Anh làm Trởng ban kiểm soát.
- Ông Đoàn Thế Dũng thay ông Tôn Long Ngà giữ chức Tổng giám đốc.
3. Triển vọng và kế hoạch tơng lai


-

-

-

-

-

-

Năm 2011 đối với Công ty là một năm có nhiều biến động phức tạp, môi trờng hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gặp nhiều khó khăn. Nguy cơ lạm phát
ở mức cao trong năm 2011 vẫn đang hiện hữu. Bên cạnh đó, biến động về tỷ
giá đôla cũng gây ảnh hởng lớn đến giá cả nguyên vật liệu đầu vào của Công
ty vì phần lớn nguyên vật liệu của công ty đều phải nhập khẩu. Đây sẽ là khó
khăn lớn nhất đối với Công ty trong việc tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành

sản phẩm.
Lãi suất cho vay của ngân hàng hiện đang ở mức cao nên khả năng huy động
vốn bằng nguồn vốn vay sẽ gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, nếu sử dụng
nguồn vốn vay sẽ làm tăng khoản chi phí lãi tiền vay trong năm, ảnh hởng
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về thị trờng năm 2011, ngành điện lực nớc ta vẫn đang trong giai đoạn phát
triển. Nhu cầu về máy biến áp và các thiết bị điện cao thế là khá cao. Tuy
nhiên, Công ty vẫn vấp phải sự cạnh tranh của rất nhiều đơn vị sản xuất máy
biến áp t nhân khác nên việc tìm kiếm các đơn đặt hàng sẽ gặp nhiều khó
khăn.
Năm 2011, chiến lợc kinh doanh của Công ty với 4 mục tiêu chính sau:
+ Giữ vững thị phần hiện có
+ Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
+ Duy trì cấu trúc tài chính lành mạnh
+ Nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.
Do môi trờng kinh doanh năm 2011 biến động khó lờng, bao gồm cả thuận
lợi lẫn khó khăn, Công ty nhận thức đợc vai trò quan trọng của việc xây dựng
các chơng trình hành động ngắn hạn linh hoạt, phù hơp với diễn biến của thị
trờng, quyết tâm thực hiện các dự án trọng điểm, tận dụng tốt các cơ hội.
Để đạt đợc các mục tiêu trên, Công ty cần kiện toàn bộ máy lãnh đạo Công
ty, đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân, đào tạo thêm các kỹ s thiết kế,
đẩy mạnh khâu bán hàng, đặc biệt là thị trờng miền Trung và miền Nam, tích
cực đa sản phẩm máy biến áp khô ra thị trờng, không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm

Phần III.


Báo cáo của Ban giám đốc
1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
1.1. Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tài
chính của Công ty. Số liệu qua các thời kỳ cho thấy khả năng thanh toán của
Công ty tơng đối ổn định và vẫn duy trì ở mức tốt. Tuy nhiên, hệ số khả năng
thanh toán nhanh của Công ty đang giảm dần cho thấy giá trị hàng tồn kho
bình quân qua các năm tăng lên. Vì vậy, Công ty cần có biện pháp sử dụng
hàng tồn kho hữu hiệu hơn, trách để tình trạng ứ đọng vốn ở lợng hàng tồn
kho lớn.
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2009

Năm 2008

TSLĐ/nợ ngắn hạn

1,85

1,8

1,95

(TSLĐ - Hàng tồn kho)
/nợ ngắn hạn

0,94

0,85


0,99

Ngoài ra, Các khoản nợ phải thu và dự phòng nợ phải thu ngắn hạn khó đòi
cũng tăng lên so với năm 2009. Điều đó cho thấy, Công nợ phải thu vẫn là vấn đề
nan giải của Công ty. Công ty cần có các biện pháp tích cực hơn để thu hồi các
khoản nợ khó đòi.
1.2. Cơ cấu vốn
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2009

Năm 2008

Hệ số Nợ/Tổng tài sản

0,38

0,38

0,37

Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu

0,6

0,61

0,59


Các chỉ tiêu trên cho thấy, cơ cấu vốn của Công ty trong các năm qua không
có nhiều biến động lớn. Hệ số Nợ/Tổng tài sản và Nợ ngắn hạn/ Vốn chủ sở hữu có
tăng so với các năm trớc nhng không nhiều. Nguyên nhân là do trong năm 2010,
Công ty có phát hành cổ phiếu tăng vốn nhng đồng thời khoản nợ phải trả cũng tăng
từ 19,78 tỷ đồng lên 31,8 tỷ đồng.
1.3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2009

Năm 2008


Vòng quay hàng tồn kho

3,52

3,16

4,18

Vòng quay các khoản phải thu (Doanh thu
thuần/ các khoản phải thu bình quân)

6,7

7,15


8,2

Vòng quay TSCĐ (doanh thu thuần/TSCĐ
bình quân)

4,29

4,18

6,28

(giá vốn hàng bán/ hàng tồn kho bq)

Tuy giá trị hàng tồn kho bình quân năm 2010 tăng so với năm 2009 nhng giá
vốn hàng bán cũng tăng nên chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho đã tăng từ 3,16 năm
2009 lên 3,52 năm 2010. Vòng quay tài sản cố định năm 2010 cũng đã tăng lên.
Điều đó cho thấy công ty đã sử dụng hàng tồn kho cũng nh tài sản cố định hiệu quả
hơn. Tuy nhiên, đối với vòng quay các khoản phải thu năm 2010 tiếp tục giảm sút là
do các khoản phải thu của Công ty vẫn còn ở mức cao.
1.4 Khả năng sinh lời
Chỉ tiêu
Lợi nhuận trớc thuế/doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần
ROA = Lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ vốn CSH
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/
doanh thu thuần
Lãi cơ bản trên cổ phiếu


Năm 2010
3,82%
3,28%
4,31%
6,9%
3,83%

Năm 2009
7,14%
6,46%
8,43%
13,5%
7,18%

Năm 2008
5,77%
5%
8,4%
13,4%
6%

930

1.697

1.669

2. Thay đổi về vốn điều lệ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Vốn điều lệ
Số cổ phần
Tỷ lệ nắm giữ của cổ đông nhà nớc

31/12/2010

31/12/2009

35.000.000.000

30.000.000.000

3.500.000

3.000.000

44,37%

45%

3. Phân loại cổ phiếu
Chỉ tiêu

Số lợng

Tỷ lệ

Tổng số cổ phần

3.500.000


100 %

Cổ phiếu thờng

3.500.000

100 %


Cổ phiếu u đãi

0

0%

Tổng số cổ phần đang lu hành

3.500.000

100%

Cổ phiếu tự do chuyển nhợng

3.500.000

100%

0


0%

Cổ phiếu hạn chế chuyển nhợng

Hiện nay, công ty không còn cổ phiếu hạn chế chuyển nhợng là do nguyên nhân
sau:
+ Số lợng cổ phần của cổ đông sáng lập (1.350.000 cổ phần) đến ngày 28 tháng 9
năm 2008 là hết thời hạn 3 năm kể từ ngày thành lập công ty.
+ Số lợng cổ phần của Cổ đông nội bộ (154.470 cổ phần) đến ngày 04 tháng 1 năm
2009 là hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chính thức niêm yết.

Phần IV. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu điện
Hà Nội đã đợc kiểm toán bởi Công ty TNHH Dịch vụ t vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán (xem báo cáo tài chính đã kiểm toán gửi kèm theo báo cáo này).

Phần V.
Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1.Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH dịch vụ t vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán
- Địa chỉ: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Kiểm toán viên chính: Hoàng Thuý Nga (Chứng chỉ KTV số: 0762/KTV)
- Công ty TNHH dịch vụ t vấn Tài chính kế toán và kiểm toán đã tiến hành kiểm
toán Báo cáo tài chính cho Công ty từ năm 2007.
- ý kiến kiểm toán độc lập:
+ Công ty kiểm toán đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Chế
tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội đợc lập ngày 21/01/2011 gồm: Bảng cân



đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010.
Việc lập và trình bày Báo các tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng
Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của Công ty kiểm toán là đa ra ý kiến về báo
cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của kiểm toán viên.
Cơ sở ý kiến:
Công ty kiểm toán đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế
hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không
còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Công ty kiểm toán đã thực hiện việc
kiểm tra theo phơng pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các
bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc
tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phơng pháp kế toán đợc áp dụng, các ớc tính và xét đoán quan trọng của Ban
Tổng giám đốc cũng nh cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính.
Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đa ra những cơ sở
hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kiến của kiểm toán viên:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu điện
Hà Nội tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, cũng nh kết quả kinh doanh và các
luồng lu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12
năm 2010, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan.

Phần VI. Các công ty có liên quan
Hiện tại, Công ty cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội không
nắm giữ trên 50% cổ phần của các tổ chức, công ty khác và cũng không có công ty
nào nắm giữ trên 50% cổ phần của Công ty.



Phần VII. Tổ chức nhân sự
1. Bộ máy tổ chức của Công ty
Hội đồng quản trị

TNGGIM C
QMR

K toỏn trng

Phũng
Ti v

Phũng
Tng hp

Phõn xng 1

Giỏm c
Kinh doanh

Giỏm c
Sn xut

Giỏm c
K thut

Phũng Sn xut
kinh doanh


Phũng
Vt t

Phũng Thit
k k thut

Phõn xng 2

Phõn xng 3

T qun dõy

T qun dõy

T thit b in

T bt

T lp rỏp

T lp rỏp

T cm cỏnh

T nha

T lừi tụn

B phn c in


T tin

Nhúm TU-TI

B phn ỳc rút
chõn khụng

T lc v v
du bu

Nhúm sn

Nhúm chun b
sn xut

T hn gũ

B phn c
in

2. Cơ cấu lao động
T ộp

Tiờu chớ phõn loi lao ng

S lng
Nam

N


23

11

T trng

Phõn theo trỡnh hc vn
1. i hc

19,43%


2. Cao ng/ Trung cp

16

5

12%

3. Lao ng ph thụng + hc ngh

73

47

68,57%

Phõn theo phõn cụng lao ng
1. Hi ng qun tr/Ban giỏm c


3

1,71%

2. Lao ng qun lý

32

28

34,29%

3. Lao ng trc tip

77

35

64%

Tng cng

112

63

3. Các thay đổi khác
Trong năm 2010, Công ty Cổ phần Chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội có
sự thay đổi về nhân sự nh sau:

-

Ông Nguyễn Trọng Tiếu thay bà Trơng Thị Hơng Lan là ngời đại diện phần
vốn của Tổng công ty cổ phần Thiết bị điên Việt Nam tham gia Hội đồng
quản trị.

-

Ông Phạm Tuấn Anh thay ông Phạm Hà Anh là ngời đại diện phần vốn của
Tổng công ty cổ phần Thiết bị điện Việt Nam làm trởng ban kiểm soát.

-

Ông Đoàn Thế Dũng làm Tổng giám đốc Công ty thay ông Tôn Long Ngà.

Phần VIII.
Thông tin cổ đông
1. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc tính đến thời điểm 25
tháng 3 năm 2010

Họ và tên
Tôn Long Ngà

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT

Số cổ
phần nắm
giữ
29.300


Tỷ lệ
nắm giữ
cổ phần
0,84%

Ghi chú
Thành viên


độc lập
Đoàn Thế Dũng

36.417

1,04%

Trần Ngọc Minh

Uỷ viên HĐQT
kiêm Tổng giám
đốc
Uỷ viên HĐQT

36.666

1,05%

Trơng Thanh Hà


Uỷ viên HĐQT

70.451

2,01%

Nguyễn Trọng Tiếu

Uỷ viên HĐQT

2.200

0,06%

Phạm Tuấn Anh

Trởng ban kiểm
soát
Uỷ viên ban kiểm
soát
Uỷ viên ban kiểm
soát
Giám đốc sản xuất
Kế toán trởng

100

0,003%

18.100


0,52%

10.133

0,29%

0
8.326

0%
0,24%

Trần Thị Thợc
Lê Vân Anh
Hoàng Văn Chính
Nguyễn Thị Lý

Thành viên
độc lập
Thành viên
độc lập
Thành viên
độc lập
Thành viên
độc lập
Thành viên
độc lập

2. Các số liệu thống kê về cổ đông

(tính đến ngày 25 tháng 3 năm 2011)
Chỉ tiêu

Số lợng cổ phần

Tổng số cổ phần
Cổ đông trong nớc
Trong đó: Cá nhân
Tổ chức
Cổ đông nớc ngoài
Trong đó: Cá nhân
Tổ chức

3.500.000
3.498.168
1.938.025
1.560.143
1.832
1.832
0

Tỷ lệ (%)
100%
99,95%
55,37%
44,58%
0,05%
0,05%
0


Số lợng cổ
đông
374
369
356
13
5
5
0

3. Thông tin về cổ đông lớn
Tên cổ
đông

Địa chỉ

Tổng
công ty
Cổ
phần
Thiết
bị điện
Việt

52 Lê
Đại
Hành,
quận
Hai Bà
Trng, Hà

Nội

Ngành nghề hoạt động
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu
thiết bị, vật t phụ tùng điện
công nghiệp, dân dụng
- Thiết kế, chế tạo, kinh doanh
và sửa chữa các loại thiết bị đo
đếm điện 1 pha, 3 pha các cấp
hạ thế, trung thế và cao thế.

01/01/2010
Số lợng Tỷ lệ
CP
(%)

1.350.000

45

31/12/2010
Số lợng Tỷ lệ
CP
(%)

1.553.191 44,37


Nam


- Kinh doanh bất động sản, dịch
vụ khách sạn, du lịch, cho thuê
văn phòng, nhà ở, kho bãi
TM. Hội đồng quản trị

Chủ tịch

Tôn Long Ngà



×