Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập Hoạt động tại khoa Dược bệnh viện Quận 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.88 KB, 20 trang )

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo TPHCM
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUANG
TRUNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUẬN 11

Giáo Viên Hướng Dẫn : DSTC. Trần Ngọc An

Cô. Nguyễn Hồng Thơ
Học Sinh Thực Hiện :

Huỳnh Thị Kim Thuyên
Lê Thị Mai Thi
Thái Minh Tâm
Lê Hồng Tân
Phạm Hữu Toàn

Lớp: D2B5
Khoa: DƯỢC

Ngành:
DƯỢC SĨ
Niên Khóa:

1.LỜI MỞ ĐẦU VÀ CẢM ƠN
Theo đánh giá của tổ chức y tế thế giới (WHO), công nghiệp dược Việt Nam ở


mức đang phát triển. Việt Nam đã có công nghiệp dược nội địa, nhưng đa số phải
nhập khẩu nguyên vật liệu, do đó nhìn nhận một cách khách quan có thể nói rằng
công nghiệp dược Việt Nam vẫn ở mức phát triển trung bình - thấp( theo báo cáo


Dược 2010) .
Ngành dược VN chia làm 2 nhóm là : Tân dược và Đông dược .
Trong những năm gần đây, Việt Nam ngày càng gia tăng việc chi tiêu về dịch vụ y
tế, đặc biệt là chi tiêu cho dược phẩm. Hiện nay, nguyên vật liệu sản xuất dược trong
nước phải nhập khẩu từ nước ngoài cho nên giá nguyên vật liệu đầu vào tăng do đó
giá thành dược phẩm cũng tăng đáng kể vì vậy dược phẩm được xếp vào danh mục
hàng hóa thực hiện bình ổn giá của Chính phủ.
Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất thuốc đang được đầu tư và phát triển có quy
mô. Trong số 174 cơ sở sản xuất tân dược,có 59 cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành
tốt sản xuất thuốc) các doanh nghiệp hiện nay đang nâng cấp các dây chuyền hiện đại
theo tiêu chuẩn quốc tế … ( số liệu năm 2010 )
Ngoài việc sản xuất thuốc ra thì việc bán thuốc, tư vấn sử dụng thuốc điều trị cho
người bệnh cũng là một khâu rất quan trọng. Người bán thuốc phải có những kiến
thức, am hiểu sâu về thuốc để có thể giúp người mua thuốc sử dụng thuốc hợp lí,
đúng cách, để có thể đạt được hiệu quả điều trị cao trong khi dùng thuốc.
Em đã được đến thực tập tại các nơi đạt tiêu chuẩn cơ sở đạt tiêu chuẩn GSP
(Thực hành tốt bảo quản thuốc ), GPP ( thực hành tốt quản lý nhà thuốc ) khoa
Dược bệnh viện quận 11.
Những năm gần đây, nền kinh tế - xã hội phát triển, mức sống của người dân được
nâng cao, chi tiêu cho tiền thuốc hằng năm tăng lên. Với lợi thế về dân số đông và trẻ,
Việt Nam là một thị trường tiêu thụ tiềm năng đối với các doanh nghiệp sản xuất
thuốc trong nước cũng như đa quốc gia vì vậy ngành dược đóng 1 vai trò rất quan
trọng trong quá trình phát triển đất nước.
Việc cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở về Dược sẽ giúp cho sinh viên nắm
được những kỹ năng, kiến thức mà mình đã được học trên lớp, giúp sinh viên trao rồi

kinh nghiệm thực tiễn của mình, đồng thời cũng giúp cho sinh viên nhận thức được
công viêc hiện tại cũng như sau này của mình khi tốt nghiệp và trở thành một nguồn
nhân lực có trình độ phục vụ cho ngành dược Việt Nam .
Có thể nói không có thành công nào mà không có sự trải nghiệm thực tế, sự tìm tòi
sáng tạo của mỗi người sẽ góp phần mang lại sự thành công chung cho cả tập thể.
Trong suốt thời gian học tập tại khoa Dược ,thuộc chương trình đào tạo TCCN hệ
chính quy trường Trung Cấp Quang Trung , em đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ
nhà trường, đội ngũ giảng viên , cán bộ văn phòng và các bạn cùng khóa .
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy ,
trang bị cho em kiến thức cơ bản vững chãi,các nhân viên cán bộ văn phòng tận tình
chỉ dẫn và em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được tiếp cận
với thực tế qua chuyến thực tập một tuần tại khoa dược bệnh viện quận 11… từ đó kết

2


hợp với kiến thức lý thuyết đã học trên lớp để vận dụng trong suốt quá trình thực tập
góp phần giúp em hoàn thiện tốt kỹ năng nghề về cả hai mặt lý thuyết và thực hành
một cách trọn vẹn nhất !
Xin cảm ơn bệnh viện quận 11 đã cho em cơ hội đến thực tập tại cơ sở. Tại đây ,
nhờ sự dẫn dắt của các anh/chị đã giúp em ôn lại lý thuyết bằng những câu hỏi thực
tế, nắm bắt đươc quy mô hoạt động của bệnh viện… đây cũng chính là cơ hội cho em
tiệp cận thực tiễn , vận dụng ly thuyết và giải đáp được những thắc mắc về nghề
Dược, đồng thời biết thêm được rất nhiều điều bổ ích cho mình . Bệnh viện đã tạo
điều kiện cho em được thực tập , học hỏi , quan sát cũng như tham gia vào một số
công việc… đó là điều đặc biệt quan trọng và rất có ích cho một sinh viên sắp ra
trường như em , em xin cảm ơn rất nhiều !
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt quá trình thực tập vừa qua em xin cảm ơn cô Đào
Duy Kim Ngà , cô Trần Ngọc An và giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hồng Thơ đã dẫn
dắt cả lớp chúng em đi thực tập , quản lý giờ giấc và dặn dò tận tình trong suốt quá

trình ở bệnh viện .
Cảm ơn tất cả các bạn học cùng khóa đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm và
những kiến thức quý báu giúp mình hoàn thành tốt khóa học.
Mặc dù em cố gắng hoàn thiện bài báo cáo với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong các thầy cô chỉ
bảo.
Một lần nữa em xin gửi tới mọi người lời cảm ơn chân thành nhất !

3


MỤC LỤC

1.LỜI MỞ ĐẦU VÀ CẢM ƠN..................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................4
2.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ KHOA DƯỢC......................................................4
3. CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA DƯỢC:..............6
4. BẢO QUẢN THUỐC............................................................................................6
4.1. Nguyên tắc chung:...............................................................................................6
4.2. Nguyên tắc bảo quản cụ thể:...............................................................................7
5. CÁC KHÂU CÔNG TÁC TRONG KHOA..........................................................8
5.1. TỔ CẤP PHÁT THUỐC NGOẠI VIỆN BHYT:...............................................8
5.2. TỔ KHO CHẴN VÀ KHO CẤP PHÁT THUỐC NỘI VIỆN...........................9
5.2.1 Kho chẵn:..........................................................................................................9
5.2.2.Kho cấp phát nội viện :...................................................................................10
5.3. TỔ NHÀ THUỐC.............................................................................................11
5.3.1. Hoạt động của nhà thuốc:..............................................................................11
5.3.2. 10 tên biệt dược thường gặp ở nhà thuốc:....................................................12
6.MỘT SỐ THUỐC (TÊN BIỆT DƯỢC)...............................................................12
6.1. AGUMENTIN...................................................................................................12

6.2. CIPROFLOXACIN 0.3 %................................................................................13
6.3. ALAXAN..........................................................................................................14
6.4. MELOXICAM..................................................................................................15
6.5. HAPACOL Sủi..................................................................................................16
6.6. CLORPHENIRAMIN 4mg...............................................................................17
6.7. PREDNISOLONE ...........................................................................................18

2.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ KHOA DƯỢC

4


Trưởng Khoa Dược
DSCK1. Đào Duy Kim Ngà
Phó Khoa Dược
DSTC. Trần Ngọc An

Tổ Vi TÍnh

Tổ Nhà Thuốc

Phương


DSTC. Quyên
DSTC. Lợi , Thịnh

Kho chẵn
DSTC. Lan
(Thủ kho)


Tổ Kho

Tổ Cung Tiêu

Tổ Thống Kê
Dược Chính

Tổ Thông Tin Thuốc
Dược Lâm Sàng

DSTC. An
DSTC. Cẩm

DSTC. An
DSTC. Cẩm

Kho GN-HTT
DSTC.Ngọt
(Thủ kho)
Kho cấp phát nội trú
DSTC.Ngọt
(Thủ kho)
Kho cấp phát ngoại
viện BHYT
DSTC. Loan (Tổ trưởng)
DSTC. Ưng (Thủ Kho)
DSTC. Ân
DSTC. Dung
DSTC. Thương

DSTC. Tấn

DSTC. An
DSTC. Cẩm
DSTC. Loan
DSTC. Ân
DSTC. Quyên
DT. Dung
DSTC. Ngọt

5


3. CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA
DƯỢC:
• Theo dõi nhu cầu sử dụng thuốc, hóa chất và y cụ (sau đây gọi tắt
là thuốc) của các khoa phòng tại bệnh viện trong tháng, dự toán
và lập kế hoạch số lượng và chủng loại các thuốc hóa chất y cụ
cho các tháng tiếp theo.
• Là cơ quan tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý chi phí
cũng như sử dụng thuốc – hóa chất – y cụ hợp lý an toàn.
• Kiểm tra và tham gia kiểm tra việc sử dụng thuốc – hóa chất – y
cụ hợp lý; an toàn; hiệu quả và kinh tế trong bệnh viện.
• Bảo quản tốt thuốc, hóa chất và y cụ đúng như yêu cầu của nhà
sản xuất cũng như các quy chế chuyên môn; đảm bảo chất lượng
của thuốc, hóa chất và y cụ sử dụng trong bệnh viện. Thực hiện
kiểm kê định kỳ hàng tháng về hạn dùng, số lượng xuất, nhập,
tồn của các thuốc hóa chất và y cụ tại khoa dược. Lập báo cáo
tình hình sử dụng các loại thuốc, hóa chất và y cụ của từng khoa
phòng chuyển phòng tài vụ làm cơ sở quyết toán.

• Cấp phát và đưa thuốc đến tận tay bệnh nhân nội trú và bảo hiểm
ngoại trú hàng ngày.
• Kiểm tra, theo dõi định kỳ điều kiện bảo quản, số lượng, chất
lượng, hạn dùng các loại hóa chất, y cụ và thuốc tại các tủ thuốc
trực của các khoa lâm sàng, cận lâm sàng để có biện pháp xử lý
kịp thời.
• Thực hành dược lâm sàng: tham gia tư vấn, góp ý sử dụng thuốc
trong điều trị theo phương châm đúng người, đúng bệnh, đúng
dạng dùng, đúng liều dùng, đúng thời gian dùng và đúng khoảng
cách giữa các liều. Tham gia hội chẩn với các khoa phòng bạn
khi có yêu cầu. Tham gia bình bệnh án trong các buổi sinh hoạt
khoa học cũng như kiểm thảo tử vong. Giám sát và hướng dẫn
bệnh nhân phòng tránh tác dụng có hại của thuốc (ADR), lập báo
cáo gởi về bộ Y tế.
• Tham gia hội đồng Thuốc và Điều trị; thực hiện thông tin thuốc
trong bệnh viện, góp phần tạo ra nguồn thông tin khách quan,
khoa học phi thương mại.

4. BẢO QUẢN THUỐC
4.1. Nguyên tắc chung:
-

Theo dõi nhiệt độ, ẩm mốc trong kho thuốc và các biện pháp chống

6


-

-


nóng ẩm kịp thời.
Kho thuốc phải có nhiệt kế ẩm kế và ghi chép số liệu hằng ngày.
• Nhiệt độ dưới 25oC
• Độ ẩm dưới 70%
Áp dụng phương pháp thông hơi thoáng gió bằng máy hút ẩm máy
điều hòa.
Tránh tác động của ánh sáng, kho chứa thuốc phải dùng màu đen
hoặc đóng dán cửa để ngăn cản ánh sáng trực tiếp.
Thuốc, hóa chất, dụng cụ phải được kiểm soát, kiểm nghiệm khi
nhập xuất định kỳ phải kiểm tra chất lượng và theo đúng hạn dùng.
Kho thuốc phải sạch sẽ không để có sâu bọ, mối mọt, chuột. Nếu có
phải tìm cách tiêu diệt.
Nên có nơi để xử lý hàng kém chất lượng.
Cấm mang thức ăn vào kho.
Có chề độ vệ sinh khu vực kho, nơi làm việc.
Thuốc, hóa chất, y cụ phải có bao bì đóng gói sạch sẽ và thuận tiện
cho việc di chuyển (bao bì đóng gói cho thuốc độc phải đúng quy
định).
Không dùng bao bì đóng gói của loại thuốc này cho loại thuốc khác
nhất là thuốc có tính tương kỵ và độc.
Thuốc, hóa chất phải có nhan đúng quy định, quy chế, thuốc cần
hướng dẫn bảo quản phải có thêm tờ hướng dẫn kèm theo.
Thuốc kém, mất phẩm chất phải để riêng có bản ghi hàng kém, mất
phẩm chất chờ xử lý (xử lý theo kết quả kiểm nghiệm phân loại chất
lượng, khi xử lý phải lập hội đồng xử lý đúng quy định)

4.2. Nguyên tắc bảo quản cụ thể:
 Đối với thuốc hóa chất thường:
- Bảo quản theo đúng quy định, yêu cầu và tính chất riêng của từng

loại.
- Tránh ẩm mốc cho từng viên, chảy nước cho từng loại viên nang,
viên bao đường.
- Thường xuyên theo dõi hiện tượng biến chất, đổi màu với các thuốc
trên.
 Đối với hóa chất độc thuốc độc:
- Để ở kho riêng xa kho thuốc khác và nhà ở.
- Nếu lượng it để ở tủ riêng, ngăn riêng hoặc khu vực tách biệt riêng
với thuốc dùng thông thường.
- Bao bì đóng gói phải đảm bảo, nút kín, với chai lọ, không dùng hết
phải hủy.
- Dự trù mua, giao nhận đóng gói phải chấp hành như quy chế thuốc

7


-

độc.
Cấm mang lửa nguồn gây lửa gần kho chứa.
Trang bị bình chữa cháy.
Cấm để chung thuốc hóa chất dễ cháy nổ với các chất dễ cháy nổ
khác.

5. CÁC KHÂU CÔNG TÁC TRONG KHOA
5.1. TỔ CẤP PHÁT THUỐC NGOẠI VIỆN BHYT:
Tổ cấp phát ngoại viện BHYT gồm có 5 khâu: Nhận toa thuốc, Giám định
toa, Soạn toa, Kiểm tra thuốc, Phát thuốc cho bệnh nhân.
• Nhận toa thuốc: nơi sẽ nhận toa thuốc và thẻ BHYT của bệnh
nhân theo số thứ tự và chuyển qua bên giám định toa.

• Giám định toa( vai trò quan trọng trong khâu kiểm tra): tại đây
dược sĩ chuyên môn sẽ kiểm tra sự tương kỵ giữa các thuốc, hàm
lượng và số lượng thuốc đã được bác sĩ kê trong toa thuốc để điều
chỉnh khi có thiếu sót. Toa thuốc sẽ được đưa đến nơi soạn thuốc.
• Soạn thuốc: thông thường sẽ có từ 2 đến 3 dược sĩ sẽ soạn thuốc
theo toa đã được giám định theo số thứ tự ghi trên toa(soạn theo
số thứ tự từ nhỏ đến lớn). Thuốc soạn xong sẽ được đặt tại nơi
tiến hành khâu kiểm tra.
• Kiển tra thuốc: dược sĩ chuyên môn sẽ kiểm tra số lượng và hàm
lượng thuốc đã được soạn. Tại đây thuốc được đóng gói cẩn thận
theo từng phần của mỗi bệnh nhân.
• Phát thuốc cho bệnh nhân: là nơi thuốc sẽ được phát theo số thứ
tự cùng với toa thuốc và thẻ BHYT của bệnh nhân. Bệnh nhân
kiểm tra thuốc trước khi về.
Bên cạnh đó sinh viên thực tập còn được hướng dẫn 10 tên biệt dược
thường gặp tại phòng soạn thuốc BHYT như:
• Aspirin 81mg
• Paracetamol
• Ibuprofen
• Hapacol sủi
• Prednisolone
• Glucon
• Smecta
• B complex C
• Vashasan MR

8


• Natural vitamin E


5.2. TỔ KHO CHẴN VÀ KHO CẤP PHÁT THUỐC NỘI VIỆN
5.2.1 Kho chẵn:
Hoạt động của kho chẵn gồm có các khâu: Nhận hàng, Kiểm hàng, Nhập hàng và
Xuất hàng.
Kho chẵn, trưởng kho phải là dược sĩ, giúp trưởng khoa làm dự trù mua thuốc, hóa
chất, vật dụng y tế tiêu hao, phải nắm vững tình hình tồn kho, cấp phát thuốc cho
các kho phát lẻ và buồng pha chế.
Sau khi được tổ cung tiêu và tổ kho theo dõi, thông báo lượng hàng mua và dùng
trong 1 tháng, tồn kho chẵn trong 1 tháng, sản phẩm sắp hết hàng trên thực tế và
trên phần mềm(cột xuất-tồn), các sản phẩm cần mua sẽ được đặt hàng mua và giao
đến kho chẵn của bệnh viện.
 Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện: mua, viện trợ đều phải kiểm nhập.
- Thuốc mua về trong 24 giờ phải kiểm nhập hàng nguyên đai nguyên kiện,
trong vòng một tuần lễ phải tiến hành kiểm nhập toàn bộ.
- Việc kiểm nhập tiến hành đối chiếu hóa đơn, phiếu báo với số lượng thực tế:
hãng sản xuất, quy cách đóng gói hàm lượng, số lượng, nơi sản xuất, số đăng
ký, số kiểm soát, hạn dùng và nguyên nhân hư hao, thừa thiếu.
- Biên bản kiểm nhập gồm các nội dung trên và có chữ ký xác nhận.
- Hàng nguyên đai, nguyên kiện bị thiếu phải thông báo cho cơ sở cung cấp để
bổ sung.
- Thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện phải làm biên bản kiểm nhập riêng
theo quy chế thuốc độc.
- Các lô thuốc nhập có tác dụng sinh học mạnh phải có giấy báo lô sản xuất và
hạn dùng kèm theo.
 Hàng hóa sau khi được kiểm tra sẽ sắp xếp vào kho và theo dõi qua phần mềm
sử dụng tại kho chẵn
Hàng hóa trong kho được cấp phát theo nguyên tắc FEFO và FIFO
"FEFO" (First Expire Date First Out) là "hàng có thời hạn hết trước thì xuất
trước"


9


“FIFO” (First In First Out) là “hàng nhập trước thì xuất trước”
-













Kho phải được thiết kế theo đúng quy định chuyên môn theo từng
chủng loại, bảo đảm cao ráo, thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ, đủ ánh
sáng, đủ phương tiện bảo quản và an toàn chống mất trộm.
- Việc sắp xếp trong kho phải bảo đảm ngăn nắp, có đủ giá, kệ; xếp
theo chủng loại.
Thuốc, hóa chất, dược liệu, bông băng y cụ sắp xếp trong kho theo yêu
cầu: dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm.
Phải đảm bảo chống ẩm chống mối mọt không ảnh hưởng đến việc
thong hơi, thoáng gió. Phải sắp xếp hàng trên kệ, bậc giá tủ thuốc phải
cách xa tường và trần.
Thuận tiện cho kiểm tra, vận chuyển, cấp phát.

Mỗi loại thuốc sắp xếp theo từng dạng (tiêm, viên, bột, mỡ, nước,…).
Mỗi loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C hoặc theo mã (như QĐ 05/BYT).
Dược liệu được sắp xếp theo nguồn gốc, động vật, thực vật, khoáng vật.
Phải đảm bảo cấp phát hợp lý, từng loại phải sắp xếp theo hạn dùng,
thời gian sản xuất, lô sản xuất.
- Phải thực hiện 5 chống:
Nhầm lẫn.
Quá hạn.
Mối, mọt, chuột, gián.
Trộm cắp.
Thảm họa (cháy nổ, ngập lụt).
- Thuốc độc A-B, thuốc hướng tâm thần, thuốc gây nghiện phải được
bảo quản cẩn thận trong tủ riêng có khóa và có dược sĩ chuyên môn
quản lý.

5.2.2.Kho cấp phát nội viện :
Hoạt động tại kho cấp phát nội viện gồm có các khâu : Nhận hàng từ kho chẵn,
Kiểm hàng, Nhập hàng, Xuất hàng.
Về tổ chức chia thành kho chính và kho cấp phát lẻ:
 Kho cấp phát lẻ: cấp phát cho các khoa điều trị, khoa cận lâm sàng, khoa
khám bệnh.
- Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho kho cấp phát lẻ,
trường hợp hai cơ sở ở xa nhau, sẽ cấp phát ngay tại phòng pha chế.
Phiếu lĩnh thuốc ghi sai hoặc phải thay thuốc sau khi có ý kiến của
dược sĩ khoa dược, bác sĩ điều trị sửa lại và ký xác nhận vào phiếu.
- Phiếu lĩnh thuốc phải được trưởng khoa dược hoặc dược sĩ được ủy
nhiệm duyệt và ký tên.
Nhập phiếu lãnh thuốc vào phần mềm.
- In phiếu xuất hàng kèm bảng giá cho khoa phòng.


10


-

-

Soạn thuốc đã được liệt kê trong phiếu lãnh. Các loại thuốc bột,
thuốc nước phải được đóng gói thành liều nhỏ cho từng người bệnh;
các loại thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện dạng bột, nước phải
do dược sĩ tự đóng gói thành liều nhỏ.
Trước khi giao thuốc dược sĩ phải thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu
theo quy chế sử dụng thuốc.
Đi giao thuốc cho khoa phòng, kiểm tra thuốc với khoa phòng và ký
nhận vào sổ ký nhận của các khoa phòng.

5.3. TỔ NHÀ THUỐC
5.3.1. Hoạt động của nhà thuốc:
a. Mua thuốc (nguồn thuốc của bệnh viện):
- Mua từ công ty dược hợp pháp.
- Thuốc phải được phép lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn và có đủ hóa đơn
chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
- Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lượng
thuốc và kiểm soát thường xuyên trong quá trình bảo quản.
b. Bán thuốc:
- Bán đúng thuốc, đúng giá.
- Bán đúng toa, đúng số lượng mà người mua cần.
• Bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc
ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, phải thông báo lại cho người
kê đơn biết.

• Giải thích rõ cho người mua, từ chối khi đơn thuốc có sai sót hoặc
nghi vấn, và không nhằm mục đích chữa bệnh.
• Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có
cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý
của người mua.
• Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực
hiện đúng đơn thuốc.
• Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
- Tư vấn về cách sử dụng thuốc, các loại thuốc cho người mua thuốc.
• Bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc
ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, phải thông báo lại cho người
kê đơn biết.
• Giải thích rõ cho người mua, từ chối khi đơn thuốc có sai sót hoặc
nghi vấn, và không nhằm mục đích chữa bệnh.
• Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có
cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý

11


của người mua.
• Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực
hiện đúng đơn thuốc.
• Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
• Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là
người nghèo. Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định,
không khuyến khích mua thuốc nhiều hơn mức cần thiết.

5.3.2. 10 tên biệt dược thường gặp ở nhà thuốc:
-


Diclofenac
Cetirizin
Amoxicilin
Chloramphenicol
Nifedipin
Ketoconazol
Cimetidin
Neomycin (sulfat)
Diazepam
Paracetamo

6.MỘT SỐ THUỐC (TÊN BIỆT DƯỢC)
6.1. AGUMENTIN
Thành phần:
Amoxicillin

12


Clavulanate
Chỉ định:
- Viêm amidal, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp & mãn, viêm phổi, viêm bàng
quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương. Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, ổ bụng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với penicillin & cephalosporin. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận.

Tương tác thuốc:
Thuốc kháng đông. Thuốc uống ngừa thai.
Tác dụng ngoài ý:
Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm da, vàng da ứ mật, tăng
men gan.
- Hiếm gặp: phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu
máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa
dạng, viêm da tróc vẩy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm thận kẽ.

6.2. CIPROFLOXACIN 0.3 %

Thành phần: Ciprofloxacin
Chỉ định:
-

Mắt: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm
kết giác mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt,

13


viêm tuyến Meibomius cấp, viêm túi lệ do vi khuẩn nhạy cảm với
Ciprofloxacin. Phòng ngừa trước khi mổ mắt, điều trị nhiễm khuẫn sau
phẫu thuật mắt.
-

Tai: viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp, viêm tai giữa có nủ mãn tính và
phòng ngừa trong phẫu thuật tai như phẫu thuật xương chũm.


Chống chỉ định:
-

Quá mẫn vơi quinolone.

Chú ý đề phòng:
-

phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em <1.

6.3. ALAXAN
Thành Phần: Mỗi viên Ibuprofen 200 mg, Paracetamol 325 mg
Chỉ Định: Giảm cơn đau từ nhẹ đến trung bình do nguyên nhân cơ xương như
đau cơ, viêm khớp, thấp khớp, bong gân, viêm
bao hoạt dịch, viêm gân, đau lưng hay nhức đầu
do đau nửa đầu, đau răng, đau kinh. Giảm đau
hậu phẫu sau nhổ răng & các phẫu thuật nhỏ.
Liều Dùng: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
Chống Chỉ Định: Người có hội chứng polyp
mũi, tiền sử phù mạch & phản ứng co thắt phế

14


quản khi dùng aspirin hay NSAID khác.
Thận Trọng: Loét dạ dày tá tràng, bệnh gan, suy chức năng thận, tim mất bù &
rối loạn đông máu nội sinh.
Phản Ứng Có Hại: Rối loạn tiêu hóa, ảnh hưởng lên hệ TKTW, nổi mẩn.
Tương Tác Thuốc: Coumarin, thuốc kháng đông máu, aspirin, furosemide,
thiazide, lithium.


6.4. MELOXICAM
Thành phần:
Meloxicam 7,5mg
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng
thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống
dạng thấp & các tình trạng viêm & đau khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng
aspirin. Loét dạ dày tá tràng. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có
thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Lithium, methotrexat.

15


- Thuốc tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc trị tăng HA, cyclosporin.
Tác dụng phụ:
- Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Hiếm: viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng, viêm
ruột kết.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Ðang dùng chống đông. Người cao tuổi.

6.5. HAPACOL Sủi
Chỉ định

Điều trị các triệu chứng
đau nhức và/hoặc sốt trong
các trường hợp sau:
Cảm lạnh, cảm cúm, đau
đầu, đau cơ - xương, bong
gân, đau khớp, đau lưng,
đau răng, đau bụng kinh,
đau do chấn thương, đau thần kinh, …
Do nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm
khuẩn hay do thời tiết, …
Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan.
Chống chỉ định
Quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các
trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
Thận trọng
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc
hạn chế uống rượu.
Thuốc có chứa 192mg ion natri, cẩn trọng đối với người kiêng muối.
Tương tác thuốc
Dùng chung thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng
đông.
Các thuốc chống co giật, isoniazid có thể làm tăng nguy cơ độc đối với gan của
paracetamol.
Tác dụng phụ

16


Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều
cao, kéo dài.

Buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, thiếu máu, độc với thận khi dùng dài ngày. Thông
báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng
Hòa tan viên thuốc trong lượng nước tuỳ thích đến khi hết sủi bọt. Khoảng cách
giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần.
Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần.
* Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút),
khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy
thuốc.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

6.6. CLORPHENIRAMIN 4mg
Thành Phần
-Clorpheniramin maleat 4mg.
Chỉ Định:
-Trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, ngứa cổ
họng, ngứa do các trường hợp dị ứng
khác ở đường hô hấp trên.
Chống Chỉ Định:
-Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất
cứ thành phần nào của chế phẩm.
-Người bệnh đang cơn hen cấp.
-Người bệnh có triệu chứng phì đại
tuyến tiền liệt.
-Glôcôm góc hẹp.
-Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

-Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày,
tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin
của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Tác Dụng Không Mong Muốn :
-Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt
và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh
chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thận Trọng:

17


-Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và
người bệnh nhược cơ, người bị bệnh tắc nghẽn phổi, người cao tuổi hay ở trẻ em
nhỏ.
-Không nên dùng cùng lúc với rượu và các thuốc an thần khác.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận
động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái
xe hoặc vận hành máy móc.
-Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.

6.7. PREDNISOLONE
Dạng bào chế: Viên nén
Thành phần: Prednisolone
Hàm lượng: 5mg
Chỉ định:
Viêm đa khớp dạng thấp
cấp & mạn, viêm quanh
khớp, viêm cột sống cứng khớp, thấp khớp, thấp tim. Bệnh Addison, suy thượng
thận cấp, hội chứng thượng thận-sinh dục. Hen phế quản, các bệnh lý dị ứng cấp

& mạn. Viêm gan, hôn mê gan, hạ đường huyết, hội chứng thận hư, mất bạch cầu
hạt, một số dạng leukemia, Hodgkin, xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu tán
huyết. Lupus đỏ, pemphigus, hồng ban quanh động mạch, eczema, ngứa, viêm da
tróc vẩy, vẩy nến. Viêm mắt đồng cảm, một số dạng viêm kết mạc. Viêm giác
mạc, loét giác mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch nho.
Chống chỉ định:
Loét tá tràng, loãng xương, bệnh tâm thần kinh nặng.
Tác dụng phụ:
Tăng tiết K, giữ Na & gây phù.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai.
Liều lượng:
Người lớn: 5 - 60 mg/ngày dùng liều đơn hoặc chia nhiều lần. Đợt cấp bệnh xơ
cứng rãi rác 200 mg/ngày x 1 tuần, sau đó 80 mg cách ngày trong 1 tháng. Trẻ em:
500 mcg - 2 g/kg chia 3-4 lần. Suy thượng thận 140 mcg/kg chia 3 lần.

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

18


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TPHCM, Ngày Tháng Năm 2011

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

19


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TPHCM ,Ngày Tháng Năm 2011

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

20



×