CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
____________________
Số : ____/2007/CV-CII
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 05 năm 2007
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên tổ chức niêm yết: CƠNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM
Năm báo cáo: 2006
I. LịCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY:
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập: Cơng ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII)
ra đời từ tháng 12/2001 với tư cách là một tổ chức đầu tư tài chính hoạt động có mơ hình là một
cơng ty cổ phần đại chúng, nhằm mục đích xã hội hóa lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đơ thị của Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao hiệu quả của cơng cuộc đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật đơ thị của thành phố thơng qua việc hình thành một đơn vị chun
ngành đầu tư và khai thác cơ sở hạ tầng có đủ năng lực tài chính và chun mơn; đồng thời hình
thành một kênh huy động vốn mới, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để đầu tư phát triển hạ
tầng thành phố
+ Niêm yết: Cổ phiếu CII được niêm yết trên TTGDCK Tp.HCM từ ngày 18/05/2006
+ Các sự kiện khác: phát hành thành cơng 131,5 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi ra cơng
chúng và hồn tất hồ sơ xin niêm yết trái phiếu chuyển đổi trên TTGDCK Tp.HCM (niêm
yết trái phiếu BCI40106 ngày 24/01/2007).
2. Q trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh:
o Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đơ thị theo phương thức
hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng –
chuyển giao (BT).
o Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho th, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất.
o Sản xuất, mua bán các thiết bị chun dùng trong lĩnh vực thu phí giao thơng và
xây dựng.
o Dịch vụ thu phí giao thơng.
o Kinh doanh nhà ở. Tư vấn đầu tư. Tư vấn tài chính.
o Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng,
cơng trình đường ống cấp thốt nước. San lấp mặt bằng.
o Dịch vụ thiết kế, trồng, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ.
o Thu gom rác thải.
o Kinh doanh nhà vệ sinh cơng cộng, nhà vệ sinh lưu động.
o Cung cấp nước sạch.
o Dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng và rửa xe ô tô, xe gắn máy.
o Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt.
o Cho thuê kho, bãi.
+ Tình hình hoạt động:
• Hoạt động thu phí giao thông: tuyến đường đường Điện Biên Phủ, Hùng Vương,
cầu đường Bình Triệu 2.
• Hoạt động đầu tư: đầu tư dự án, đầu tư vốn cổ phần vào lĩnh vực đầu tư hạ tầng,
khu công nghiệp, lĩnh vực cấp nước, lĩnh vực cơ khí chế tạo, lĩnh vực tài chính,
chứng khoán, ngân hàng.
3. Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
o Tham gia quá trình xã hội hoá lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị
của Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, trong đó đặc biệt là đầu tư xây dựng hệ
thống giao thông đô thị.
o Góp phần nâng cao hiệu quả của công cuộc đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
thông qua việc hình thành một công cụ tài chính có năng lực huy động vốn của thành
phố, một đơn vị chuyên ngành đầu tư phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng.
o Hình thành một kênh huy động vốn đầu tư mới, huy động vốn đầu tư trung và dài
hạn của các tổ chức tài chính, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và các thành
phần kinh tề để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn
a)
Về mô hình hoạt động:
Trên cơ sở xác định Công ty là một tổ chức đầu tư tài chính, mô hình hoạt động của
công ty sẽ tiến dần đến thành mô hình Công ty Mẹ - Công ty con, trong đó Công ty Mẹ
hoạt động theo 2 hình thức sau:
• Công ty Mẹ tham gia góp vốn hình thành các Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH
để triển khai một dự án đầu tư cụ thể nào đó hoặc góp vốn vào một Công ty đang
hoạt động để triển khai một hay nhiều dự án.
• Công ty Mẹ tìm cơ hội đầu tư, hình thành dự án và chuyển giao cho một Công ty con
đang hoạt động hoặc hình thành mới một Công ty Con nhằm thực thi dự án đó. Sau
đó với tư cách là một nhà đầu tư, Công ty Mẹ sẽ đầu tư vốn vào các Công ty con.
Để làm nền tảng cho hoạt động của mô hình này, Công ty Mẹ sẽ giữ lại một số dự án
chủ lực, còn lại hầu hết sẽ chuyển giao cho Công ty Con.
b)
Về lĩnh vực hoạt động
• Khai thác các dự án xây dựng cầu đường có nguồn thu từ phí giao thông
• Phát triển hoạt động đầu tư vào các dự án hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài lĩnh vực
giao thông có nguồn thu như: nhà máy điện, cấp thoát nước, viễn thông, cầu cảng,
đường không, đường thuỷ, bãi đậu xe, xử lý rác, xây dựng hạ tầng khu đô thị mới,
khu công nghiệp, cơ sở y tế, trường học, thể thao ..
• Đầu tư kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
c)
Quy mô phát triển
• Đến năm 2010 tổng tài sản của Công ty đạt mức từ 5.000 tỷ đồng đến 8.000 tỷ đồng
và hơn 16.000 tỷ đồng (1 tỷ USD) vào năm 2015.
• Vốn điều lệ đến năm 2010 đạt trên 1.000 tỷ đồng
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2006 (lợi nhuận, tình hình tài
chính của công ty tại thời điểm cuối năm….)
Tình hình kết quả tài chính năm 2006 như sau:
• Doanh thu:
193.289.778.965 đồng
Trong đó:
Doanh thu thu phí và dịch vụ:
166.623.285.629 đồng
Doanh thu đầu tư và tài chính:
26.666.493.336 đồng
• Chi phí:
139.228.880.892 đồng
• Lợi nhuận trước thuế:
54.060.898.073 đồng
• Lợi nhuận sau thuế:
47.689.377.445 đồng
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch):
Lợi nhuận trước thuế đạt 54.060.898.073 đồng, tăng 89,2% so với cùng kỳ năm 2005 và
vượt 57% so với chỉ tiêu kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế đạt 47.689.377.445 đồng, đạt 155,6%
kế hoạch năm và bằng 167,6% năm 2005.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm: Bên cạnh việc đầu tư vốn vào các dự án cơ sở hạ
tầng, trong năm 2006, Công ty tiếp tục duy trì vốn đầu tư ở các doanh nghiệp đang hoạt
động và mở rộng đầu tư mới vào một số doanh nghiệp khác dưới hình thức mua cổ phần
hoặc hợp tác đầu tư. Qua đó mang lại hiệu quả khá cao, góp phần gia tăng lợi nhuận cho
Công ty (vượt 55,6% so với kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao).
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
• Về lĩnh vực đầu tư: Công ty vẫn xác định lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật là chủ
lực. Hiện nay, các dự án dài hạn đã triển khai thuộc các lĩnh vực cầu, đường, cung cấp nước,
hạ tầng KCN. Thời gian tới, Công ty sẽ cùng các đối tác tập trung hoàn thành đúng tiến độ
để đưa các công trình đã triển khai vào khai thác, đồng thời mở rộng đầu tư thêm các lĩnh
vực khác như thuỷ điện, xử lý rác, hầm để xe…Trong lĩnh vực địa ốc sẽ tìm kiếm các dự án
xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê, các dự án khu dân cư mới…
• Về hình thức đầu tư: tiếp tục triển khai các hình thức đầu tư như BOT, BOO đối với các
dự án dài hạn và hình thức hợp tác đầu tư đối với các dự án địa ốc. Để triển khai đầu tư, chủ
yếu áp dụng hình thức đồng chủ đầu tư, có thể chọn một số dự án dưới hình thức Công ty
làm chủ đầu tư.
• Về nguồn vốn đầu tư: Để đảm bảo nguồn vốn, Công ty sẽ đa dạng hoá hình thức huy
động nhằm phân tán rủi ro và đạt hiệu quả cao. Dự kiến trong năm 2007 vốn điều lệ sẽ tăng
lên 500 tỷ đồng . Để đảm bảo nguồn vốn đầu tư, Công ty tiếp tục mở rộng việc vay dài hạn
các ngân hàng, phát hành trái phiếu Công ty và từng bước tiếp cận với các nguồn vốn vay
ưu đãi của nước ngoài. Ngoài ra, Công ty sẽ cùng với các đối tác nghiên cứu hình thức phát
hành trái phiếu dự án.
• Về địa bàn đầu tư: trong thời gian tới, Công ty sẽ mở rộng địa bàn đầu tư ra các vùng lân
cận như Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang ….
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
1. Báo cáo tình hình tài chính
- Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần)
0,09
0,09
Hệ số thanh toán nhanh (lần)
0,06
0.05
58,27%
65,90%
139,64%
193,23%
0
0
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Tỷ lệ nợ phải trả/tổng tài sản
Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho (vòng/năm)
Doanh thu/Tổng tài sản (lần)
0,21
0,17
15,38%
24,67%
Tỷ lệ LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE)
7,82%
12,81%
Tỷ lệ LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA)
3,26%
4,37%
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ lệ LN sau thuế/Doanh thu
- Phân tích những biến động và nguyên nhân dẫn đến biến động::
o
Cơ cấu vốn: Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng cao so với năm
2005 là do trong năm 2006, CII đã phát hành thành công 131,5 tỷ đồng mệnh
giá trái phiếu và mang về cho CII một khoản phụ trội hơn 53 tỷ đồng.
o
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời tăng nhiều hơn năm 2005 là do những khoản thu
từ kinh doanh chứng khoán tương đối lớn, trong khi chi phí hoạt động tài chính
giảm đã làm cho khoản lãi từ họat động tài chính tăng mạnh.
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo: 12.406
- Tổng số cổ phiếu: 30.000.000 cổ phiếu thường
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành: 131.500 trái phiếu chuyển đổi
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 30.000.000 cổ phiếu thường
- Cổ tức chia cho các cổ đông: 12%
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch và các kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trước đây:
Về doanh thu:
Doanh thu đạt 193.289.778.965 đồng, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2005 và vượt 10% chỉ
tiêu kế hoạch, trong đó:
• Doanh thu thu phí giao thông và dịch vụ (không bao gồm thuế VAT) đạt
166.623.285.629 đồng, chiếm 86,2% tổng doanh thu, bằng 100,1% so với cùng kỳ năm
2005 và đạt 99,7% chỉ tiêu kế hoạch.
• Doanh thu hoạt động đầu tư, tài chính và khác đạt 26.666.493.336 đồng, chiếm 13,8%
trong tổng doanh thu, tăng 40,8% so với cùng kỳ năm 2005 và vượt trên 3 lần so với chỉ
tiêu kế hoạch.
Về chi phí:
Tổng chi phí năm 2006 là 139.228.880.892 đồng, giảm 11,2% so với cùng kỳ năm 2005,
bằng 98,5% chỉ tiêu kế hoạch.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận trước thuế đạt 54.060.898.073 đồng, tăng 89,2% so với cùng kỳ năm 2005 và
vượt 57% so với chỉ tiêu kế hoạch. Nguyên nhân lợi nhuận tăng nhiều so với cùng kỳ năm
trước là do lãi từ hoạt động đầu tư tài chính tăng mạnh và chi phí hoạt động tài chính giảm.
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức: Trong năm 2006, mô hình bộ máy tổ chức của Công ty đã
đi vào nề nếp, mô hình Xí nghiệp dịch vụ thu phí trực thuộc Công ty đã bắt đầu phát huy tác
dụng tốt. Xí nghiệp đã chủ động hơn trong quá trình quản lý hoạt động thu phí, nhờ đó công tác
kiểm tra, giám sát đạt hiệu quả cao hơn, cán bộ quản lý năng động hơn. Nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý công tác thu phí, trong năm Công ty đã tiếp tục hoàn chỉnh phương thức thu phí tự
động và bán tự động và đã được cấp giấy chứng nhận quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
đối với 2 hoạt động là thu phí giao thông và chăm sóc cây xanh. Ngoài ra, công tác kiểm tra,
giám sát đã được thực hiện hiện chặt chẽ và thường xuyên hơn. Công tác vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống thiết bị được thực hiện tốt, đảm bảo duy trì hoạt động ổn định, liên tục 24/24
giờ.
- Về hoạt động đầu tư: trong năm 2006, Công ty đã phối hợp cùng các đối tác trong các Công ty
đang quản lý các dự án hạ tầng tiến hành tiếp các công việc chuẩn bị đầu tư và triển khai dự án.
Đến nay, các dự án đã thực hiện xong công tác chuẩn bị đầu tư, một số dự án đang thi công
công trình, một số dự án vừa hoàn tất công tác huy động vốn. Nhìn chung, hầu hết các dự án hạ
tầng đã được triển khai đúng tiến độ. Tuy nhiên, tiến độ góp vốn vào các Công ty (hình thành từ
các dự án mới) có thay đổi so với kế hoạch một phần do tiến độ triển khai, một phần do các dự
án đã tìm được nguồn vốn vay. Ngoài hoạt động đầu tư dự án, trong năm 2006 Công ty đã tích
cực đầu tư vào một số doanh nghiệp đang có triển vọng, do đó đã thu được một khoản lợi nhuận
tương đối tốt từ hoạt động này nên đã góp phần tăng lợi nhuận đáng kể của Công ty trong năm
2006.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai: Phát triển Công ty thành một tổ chức đầu tư tài chính
lớn trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, từng bước xây dựng Công ty thành một doanh
nghiệp có sức cạnh tranh cao trong lĩnh vực đầu tư, khai thác các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Trong quá trình phát triển, tuỳ theo điều kiện thuận lợi, Công ty sẽ mở rộng phạm vi hoạt động
ra các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH: đã được gửi về UBCKNN và TTGDCK Tp.HCM
theo như quy định.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2006
Đơn vị tính : đồng
1
2
3
5.17
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1
2.
Các khoản giảm trừ
3.
4
5
166,623,285,62
9
167,087,054,545
2
0
0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02)
10
166,623,285,62
9
167,087,054,545
4.
Giá vốn hàng bán
11
457,010,000
643,300,000
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=10-11)
20
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
166,166,275,62
9
23,162,113,93
166,443,754,545
15,327,300,955
5.18
7.
Chi phí tài chính
22
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8.
Chi phí bán hàng
24
5.20
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
5.21
10.
Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh
doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]
30
11.
Thu nhập khác
31
12.
Chi phí khác
32
153,046,783
329,828,673
13.
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
2,642,712,572
14.
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
28,570,034,392
15.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
51
3,351,332,618
54,060,898,07
3
6,371,520,62
8
16.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
52
0
0
17.
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=5051-52)
60
47,689,377,44
5
28,459,758,268
18.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
5.19
5
43,004,642,51
1
38,068,893,07
8
91,378,890,81
7
4,235,290,78
1
5.22
5.23
47,229,050,056
41,558,992,537
105,047,673,542
50,709,565,45
5
3,504,379,40
1
1,590
3,567,010,082
25,927,321,820
2,972,541,245
110,276,124
949
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM
TỐN
1. Kiểm tốn độc lập
- Đơn vị kiểm tốn độc lập: Cơng ty kiểm tốn và dịch vụ tin học (AISC)
- Ý kiến kiểm tốn độc lập: xét trên mọi phương diện trọng yếu, các báo cáo tài chính đã
trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006.
2. Kiểm tốn nội bộ
VI. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO CÁC CƠNG TY CĨ LIÊN QUAN
1. Cơng ty CP BOO Nước Thủ Đức: có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng, được thành lập để đầu tư
và khai thác dự án BOO nhà máy nước Thủ Đức. CII tham gia 40% vốn điều lệ (tương ứng 200
tỷ đồng) và là đơn vị sở hữu cổ phần lớn nhất trong Cơng ty. Hiện nay, dự án đang thi cơng
hạng mục nhà máy và trạm bơm nước thơ. Cơng tác thi cơng tuyến ống chuyển tải nước sạch
cũng đang được khẩn trương thực hiện. Tính đến 31/12/2006, tổng vốn góp của CII vào Cơng
ty CP BOO Nước Thủ Đức là 122,988 tỷ đồng.
2. Công ty CP Cấp nước Kênh Đông: có vốn điều lệ là 300 tỷ đồng, được thành lập để đầu tư
và khai thác dự án nhà máy nước Kênh Đông. Phần vốn góp của CII là 108 tỷ đồng, chiếm 36%
vốn điều lệ của Công ty. Tính đến 31/12/2006, CII đã góp thêm vốn vào Công ty này số tiền là
15,6 tỷ đồng, nâng tổng vốn góp lên 25,6 tỷ đồng.
3. Công ty CP Phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc: được thành lập để đầu tư và xây dựng cơ
sở hạ tầng Khu công nghiệp Tân Phú Trung. Hiện nay, dự án đang tập trung cho công tác đền
bù giải tỏa và san lấp khu a. Trong năm 2006, Công ty đã góp thêm 5 tỷ đồng vào Công ty CP
Phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc, nâng tổng vốn góp lên 15 tỷ đồng. Như vậy, CII đã hoàn
thành phần vốn góp 10% vốn điều lệ của Công ty này.
4. Công ty CP Hòa Phú: vốn điều lệ là 40 tỷ đồng, được thành lập để đầu tư xây dựng hạ tầng
cụm công nghiệp cơ khí ô tô Hòa Phú với diện tích khoảng 112 ha. CII tham gia 30% vốn góp
(tương ứng 12 tỷ đồng). Vốn góp của CII đến 31/12/2006 là 900 triệu đồng. Dự án đã đền bù
giải tỏa được khoảng 82% diện tích, đồng thời thiết kế quy hoạch chi tiết đã đươc phê duyệt và
thiết kế cơ sở đã được thẩm định. Hiện nay đang chuẩn bị triển khai thực hiện xây dựng cơ sở
hạ tầng và cho thuê đất.
5. Công ty CP BOT Cầu Phú Mỹ: có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, được thành lập để đầu tư dự án
BOT Cầu Phú Mỹ. CII tham gia 16% vốn điều lệ và được chỉ định là đơn vị thực hiện dịch vụ
thu phí giao thông sau khi công trình hoàn thành và đưa vào khai thác vào năm 2006. Trong
năm 2006, Công ty đã góp thêm 1,124 tỷ đồng, nâng tổng vốn góp lên 4,682 tỷ đồng trên tổng
vốn đăng ký là 80 tỷ đồng.
VII. Tổ chức và nhân sự
1. Cơ cấu tổ chức của công ty: Căn cứ vào quy mô và chức năng hoạt động của công ty
theo từng thời kỳ mà bộ máy tổ chức của công ty có những thay đổi phù hợp. Hiện nay bộ
máy tổ chức hoạt động của Công ty như sau:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
K.HOẠCH - H.CHÍNH
GIÁM ĐỐC
ĐẦU TƯ - K.DOANH
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÒNG
K.HOẠCH - H.CHÍNH
PHÒNG
ĐẦU TƯ - K.DOANH
PHÒNG
TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
CHI NHÁNH CTY
XN DỊCH VỤ THU PHÍ
TRẠM THU PHÍ
XA LỘ HÀ NỘI
TRẠM THU PHÍ
KINH DƯƠNG VƯƠNG
PHÒNG KẾ TOÁN
HÀNH CHÍNH
PHÒNG GIÁM SÁT
KỸ THUẬT
ĐỘI CHĂM SÓC
CÂY XANH
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành
2. 1.
Tổng Giám đốc Cơng ty – Lê Vũ Hồng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Họ và tên:
LÊ VŨ HỒNG
Giới tính:
nam
nữ
Ngày tháng năm sinh:
1946
Nơi sinh:
Bến Tre
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Q qn:
Bến Tre
Địa chỉ thường trú:
239 Trần Hưng Đạo, Q5, Tp. Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
9 141 904
10. Trình độ văn hoá:
12/12
11. Trình độ chuyên môn:
Cử nhân Kinh tế
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Từ 1962 – 1963:
Công tác tại Ban Tổ chức Trung ương Cục Miền Nam
sau đó đi học nghiệp vụ tại Trường Thông tin thuộc Ban
Thông tin R.
Từ 1963 – 1968:
Công tác tại Thông tấn xã giải phóng – Trưởng đài điện
báo.
Từ 1968 – 1970:
Công tác tại Đại sứ quán CHMN Campuchia – Trưởng
Đại diện báo.
Từ 1970 – 1974:
Công tác trong Đoàn chuyên gia giúp Đảng CS
Campuchia (nay là Đảng Nhân dân CM CPC).
Từ 1975 – 1979:
Đi học Trường Bổ túc Công Nông Miền Nam.
Từ 1979 – 1997:
Công tác tại UBND Quận 5, Trưởng phòng sau đó là Phó
Chủ tịch.
Từ 1997 – 2001:
Công tác tại Quỹ Đẩu tư phát triển Đô thị Thành phố Hồ
Chí Minh– Phó Tổng Giám đốc QĐT
Từ 12/2001 – nay:
Tổng giám đốc Cty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng kỹ Thuật
Thành phố Hồ Chí Minh
13. Chức vụ công tác hiện nay: Tổng giám đốc Cty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng kỹ Thuật
Thành phố Hồ Chí Minh
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):
Không
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
2. 2.
Giám đốc Kế hoạch Hành chính - Nguyễn Quyết Chiến
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
NGUYỄN QUYẾT CHIẾN
nam
nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
06/11/1956
4. Nơi sinh:
Quy Nhơn
5. Quốc tịch:
Việt nam
6. Dân tộc:
Kinh
7. Quê quán:
Hà Đông
8. Địa chỉ thường trú:524/10G Nguyễn Tri Phương, P 12, Quận 10
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
9 141 904
10. Trình độ văn hoá:
12/12
11. Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Từ 1975 - 1979 :
Giáo viên Trường BTVH cán bộ Huyện Hàm Tân (Bình
Thuận).
Từ 1979 – 1982:
Đi bộ đội Đoàn 5504, Mặt trận 579, Quân khu 5
(Campuchia)
Từ 1982 – 1988:
Phó phòng kế hoạch XNQD chế biến hàng xuất khẩu Cầu
tre.
Từ 1988 – 1990:
Phó bí thư (chuyên trách) Đoàn TN Khối Kinh tế đối ngoại
(Thành Đoàn TNCS Thành phố Hồ Chí Minh)
Từ 1990 - 1993:
Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Đông Phương (Orexco)
Từ 1993 – 1997:
Kế toán trưởng Công ty TNHH Sài gòn
Từ 1997 – 2001:
Trưởng phòng Kế hoạch – Nghiên cứu phát triển Quỹ đầu tư
phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 2001 – 2002:
Kế toán trưởng, giáo viên Trường Đại học dân lập Hùng
Vương.
Từ 2002 – 2005:
Phó Tổng Giám Cty CP Đầu tư hạ tầng kỹ Thuật Thành phố
Hồ Chí Minh
13. Chức vụ công tác hiện nay: Giám Đốc Kế hoạch – Hành chính Cty CP Đầu tư hạ
tầng kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh
2. 3.
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):
Không
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
Giám đốc Đầu tư Kinh doanh – Nguyễn Mai Bảo Trâm
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
NGUYỄN MAI BẢO TRÂM
nữ
nam
3. Ngày tháng năm sinh:
29/10/1963
4. Nơi sinh:
Sài Gòn
5. Quốc tịch:
Việt Nam
6. Dân tộc:
Kinh
7. Quê quán:
Thanh Hóa
Địa chỉ thường trú:
83/8 Trần Khắc Chân, P9, Q Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
9 141 904
10. Trình độ văn hoá:
12/12
11. Trình độ chuyên môn:
Thạc sỹ Quản trị Doanh nghiệp
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Từ 1983 – 1988 :
Sinh viên khoa hoá Trường Đại học Tổng Hợp Thành
phố Hồ Chí Minh.
Từ 10/1989 – 12/1993: Cán bộ Ban Trường học Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ 01/1994 – 4/1996: Chuyên viên Ủy Ban Thanh Niên Thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ 5/1996 – 3/1997:
Ủy Ban Nhân dân Thành phố, hưởng lương chính, tạm
hoãn công tác để làm đề tài tốt nghiệp cao học tại KCX
Tân Thuận.
Từ 4/1997:
Chuyên viên Ban Quản Lý dự án Công ty THANH NIÊN
XUNG PHONG.
Từ 5/1997 – 01/2002: Chuyên viên Quỹ Đầu tư Phát Triển Đô Thị Thành phố
Hồ Chí Minh.
Từ 02/2002 – đến nay: Cty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.
13. Chức vụ công tác hiện nay:
2. 4.
Giám Đốc Đầu tư – Kinh doanh Công ty Cổ phần
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):
Không
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng: Lê Quốc Bình
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
LÊ QUỐC BÌNH
nữ
nam
3. Ngày tháng năm sinh:
25/02/1972
4. Nơi sinh:
Đà Nẵng
5. Quốc tịch:
Việt Nam
6. Dân tộc:
Kinh
7. Quê quán:
Quảng Bình
8. Địa chỉ thường trú:
45 Trần Phú, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
9 141 904
10. Trình độ văn hoá:
12/12
11. Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Từ 1989 – 1993 :
Sinh viên Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 1993 – 1997:
Cán bộ Phòng Kế toán Tổng Công ty Du Lịch Thành phố Hồ
Chí Minh
Từ 1997 – 2001:
Chuyên viên Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ 12/2001 – nay: Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh, Trưởng phòng Tài chính kế toán, Giám đốc Tài chính
13. Chức vụ công tác hiện nay: Giám đốc Tài chính, kiêm kế toán trưởng Cty Cổ
phần Đầu tư hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):
Không
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
2. 5.
Không
Giám đốc Xí nghiệp Dịch vụ thu phí: Lê Hoàng
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
LÊ HOÀNG
nữ
nam
3. Ngày th`áng năm sinh:
27/4/1964
4. Nơi sinh:
Sài Gòn
5. Quốc tịch:
Việt Nam
6. Dân tộc:
Kinh
7. Quê quán:
Hà Nội
8. Địa chỉ thường trú: 137/53 Lê Văn Sỹ, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
8 989 615
10. Trình độ văn hoá:
12/12
11. Trình độ chuyên môn:
Cử nhân Kinh tế
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Từ 1982 -1987 :
Đi THANH NIÊN XUNG PHONG công tác tại Nông trường
Nhị Xuân và Xí nghiệp Bột giấy Thanh niên.
Từ 1987 -1991 :
Đi lao động hợp tác tại Cộng hoà Dân chủ Đức.
Từ 1991 -1993 :
Ở nhà đi học Đại học Tổng hợp.
Từ 1993 -1998 :
Chuyên viên Phòng Kế hoạch Công ty Du lịch Thanh niên
Xung phong.
Từ 1998 -2002:
Chuyên Viên, Phó Trưởng phòng Tổ chức Hành chánh Lực
lượng THANH NIÊN XUNG PHONG.
Từ 2002- 8/2005 :
Trưởng phòng Tổ chức - Hành chánh quản trị Công ty cổ
phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 8/2005 - nay :
Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh- Xí nghiệp Dịch vụ thu phí.
13. Chức vụ công tác hiện nay: Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng
kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh- Xí nghiệp Dịch vụ
thu phí.
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
3. Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm: không
4. Tiền lương, thưởng của Hội đồng quản trị, Bn kiểm soát, Tổng Giám đốc:
− Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị (không bao gồm phụ cấp công tác phí):
139.200.000 đồng
− Tổng mức thù lao của Ban Kiểm soát (không bao gồm phụ cấp công tác phí):
57.600.000 đồng
− Tổng thu nhập của Tổng giám đốc(chưa trừ thuế, bao gốm tiền lương và các khoản
thưởng trong năm tài chính): 152.282.392 đồng.
5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:
Tổng số lao động trong công ty tính đến ngày 31/03/2007 là 287 người, với trình độ học vấn
như sau :
Tiến sĩ :
01 người.
-
Thạc sỹ :
05 người.
-
Đại học :
26 người.
-
Cao đẳng : 05 người.
-
Trung cấp : 27 người.
-
Tốt nghiệp cấp 3 :
101 người.
-
Tốt nghiệp cấp 2 :
119 người.
-
Tốt nghiệp cấp 1 :
03 người.
Tất cả số lao động nêu trên đều được ký kết hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đầy đủ. Trong đó :
-
Số lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn :248 người.
-
Số lao động ký kết hợp đồng có xác định thời hạn :39 người.
Công ty luôn thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách đối với người lao động như tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiển y tế …
Công ty đã có nhiều chương trình để khuyến khích người lao động nâng cao trình độ văn
hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Công ty đã tổ chức các lớp học bổ túc văn hóa dành
cho nhân viên thu phí chưa tốt nghiệp lớp 12, tổ chức các lớp đào tạo quản lý trong nội bộ
công ty để nâng cao trình độ cho các cán bộ tổ, thực hiện tài trợ kinh phí cho nhân viên học
thêm các chương trình đại học, chương trình đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ quản lý.
6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát: Đại hội cổ đông năm 2005 đã
bầu bổ sung:
Thành viên hội đồng quản trị:
-
Ông Dominic Scriven
-
Bà Nguyển Mai Bảo Trâm
Thành viên Ban Kiểm soát: Ông Đoàn Minh Thư
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNGVÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
1.1. Thành viên và cơ cấu của HĐQT
−
Bà Giao Thị Yến: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
−
Ông Dominic Scriven: Uỷ viên Hội đồng Quản trị
−
Ông Nguyễn An Bình: Uỷ viên Hội đồng Quản trị
−
Ông Trương Văn Học: Uỷ viên Hội đồng Quản trị
−
Ông Nguyễn Phước Thanh: Uỷ viên Hội đồng Quản trị
−
Ông Lê Vũ Hoàng: Uỷ viên Hội đồng Quản trị (kiêm Tổng Giám đốc)
−
Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm: Uỷ viên Hội đồng Quản trị (Kiêm Giám đốc Đầu tư
Kinh doanh)
1.2. Thành viên Ban Kiểm soát:
−
Ông Lê Chí Hiếu: Trưởng Ban Kiểm soát
−
Ông Đoàn Minh Thư: Thành viên Ban Kiểm soát
−
Ông Hà Ngọc Lâm: Thành viên Ban Kiểm soát
2. Hoạt động của HĐQT:
Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng Quản trị phải lựa
chọn trong số các thành viên của mình để bầu ra 1 Chủ tịch. Chủ tịch của HĐQT triệu tập
các cuộc họp HĐQT, lập chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất 7 ngày
trước ngày họp dự kiến. Chủ tịch có thể triệu tập họp bất cứ khi nào cần thiết, nhưng ít nhất
là mỗi quý phải họp 1 lần. HĐQT thông qua các Nghị quyết và ra quyết định bằng cách tuân
theo ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng có mặt (trên 50%). Nếu số phiếu tán
thành và phản đối ngang bằng nhau, Chủ tịch sẽ là người có lá phiếu quyết định
3. Hoạt động của Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại điều 88.2 của Luật doanh
nghiệp và điều 31, 32 của Điều lệ Công ty CII. Ban kiểm soát không có ít hơn 3 thành viên
và không nhiều hơn 5 thành viên, trong đó có một thành viên có chuyên môn về kế toán và
không phải là thành viên hay nhân viên của Công ty kiểm toán độc lập bên ngoài hoặc nhân
viên của chính Công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một thành viên là cổ đông của Công ty
làm trưởng ban. Sau khi tham khảo ý kiến của HĐQT, Ban kiểm soát có thể ban hành quy
định về các cuộc họp và cách thức hoạt động của ban nhưng không được họp ít hơn 2 lần
mỗi năm và số lượng thành viên tối thiểu phải có trong các cuộc họp là 2 người. Các thành
viên của Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, có nhiệm kỳ tối đa 3 năm và có
thể được bầu lại vào kỳ Đại hội đồng cổ đông tiếp theo đó.
4. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty
5. Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và thành viên Ban
kiểm soát
5.1. Thành viên HĐQT: Tổng mức thù lao cho HĐQT sẽ do Đại hội đồng cổ đông
quyết định. Khoản thù lao này sẽ được chia cho các thành viên HĐQT theo thỏa
thuận trong Hội đồng hoặc nếu không thoả thuận thì được chia đều. Tổng số tiền trả
thù lao cho các thành viên HĐQT được ghi trong báo cáo thường niên của Công ty.
Các thành viên HĐQT có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn ở và các
khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên
HĐQT của mình.
5.2. Thành viên Ban kiểm soát: Tổng mức thù lao cho các thành viên Ban kiểm soát sẽ
do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Thành viên Ban kiểm soát cũng sẽ được thanh
toán các khoản chi phí đi lại, khách sạn và các chi phí phát sinh hợp lý khi họ tham
gia các cuộc họp Ban kiểm soát hoặc liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Trân trọng.
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
NV. CÔNG BỐ THÔNG TIN
Nôi göûi:
- Nhö treân
- Löu