Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.97 KB, 45 trang )

BÀI THẢO LUẬN MARKETING
LẦN 2
Câu 1: Trình bày phương pháp nghiên cứu tại hiện trường (thông qua quan
sát, phỏng vấn, phát phiếu điều tra) và kết quả nghiên cứu đạt được (khảo sát
nhỏ <= 100 đơn vị mẫu về một loại sản phẩm của một nhà cung cấp nào đó)
thông qua ví dụ thực tế. Giải thích rõ các nội dung sau:
- Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu.
-Lý do lựa chọn mẫu nghiên cứu (độ lớn mẫu, đối tượng mẫu).
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
- Mô tả quá trình tiến hành khảo sát thu thập thông tin (có thể nêu cả những
khó khăn, thuận lợi và cách thức vượt qua những điều đó).
- Kết quả khảo sát, phân tích thông tin đã thu thập được (thể hiện ở bảng biểu,
sơ đồ, đồ thị, biểu đồ…sau khi xử lý, tổng hợp, phân tích, tính toán số liệu đã
thu thập được).
- Dựa vào kết quả nghiên cứu trên hãy viết báo cáo nghiên cứu và nêu rõ
những khuyến nghị để lãnh đạo có thẩm quyền của nhà cung cấp đó xem xét
quyết định chiến lược hoạt động trong thời gian tới nhằm nâng cao hơn nữa
hiệu quả hoạt động của mình.
Trả lời
Bài làm của em trình bày về: NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ.
A/ ĐẶT VẤN ĐỀ
I/ Lý do chọn đề tài
Trên thị trường hàng tiêu dùng hiện nay, thì thị trường dầu gội phát triển
mạnh với nhiều loại sản phẩm khác nhau, phong phú về mẫu mã, đa dạng về chức
năng. Việc tiêu thụ các loại sản phẩm này cũng không đồng đều, nơi mạnh, yếu
khác nhau, tạo ra sự khác biệt về thái độ, hành vi tiêu dùng cũng như nhu cầu đối
với từng sản phẩm.
Với tác dụng làm mát lạnh da đầu, trị gàu hiệu quả, sản phẩm Clear mát
lạnh bạc hà (sản phẩm của công ty Unilever Việt Nam) đang được rất nhiều người
tiêu dùng ưa chuộng sử dụng và tin dùng.


Thời điểm tiến hành nghiên cứu là bước vào mùa hè vì vậy nhu cầu sử dụng
dầu gội đầu của người tiêu dùng mang tính chất thường xuyên hàng ngày. Do đó,
cầu thị trường về mặt hàng dầu gội ở thời điểm này là rất cao.
II/ Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thị hiếu của khách hàng đối với nhãn hiệu Clear mát lạnh bạc hà,
bao gồm nhận thức về chất lượng sản phẩm, sự hiểu biết về tính năng, nhận

1


thức về bao bì, thương hiệu....
 Thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về việc mua hàng, mức giá, kênh phân
phối, hình thức quảng cáo, để qua đó có những chiến lược marketing phù
hợp.
III/ Phương pháp nghiên cứu
 Đối tượng của cuộc nghiên cứu là người tiêu dùng có độ tuổi từ 18 đến 50
tuổi, sử dụng dầu gội Clear mát lạnh bạc hà.
 Các mẫu khảo sát được thực hiện ở các tạp hóa, siêu thị, chợ và một số hộ
dân ở quận Hoàng Mai và Hai Bà Trưng, Hà Nội.
B/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I/ Cơ sở lý luận
1.1Phân tích thị trường dầu gội
Thị trường dầu gội ở nước ta là rất lớn với 86 triệu dân đứng thứ 13 trong số
những nước đông dân nhất thế giới (năm 2009). Việt Nam là nước phát triển nhanh
ở châu Á. Với mức thâm nhập tiêu dùng khoảng 30%. Như vậy, mức chi tiêu của
người tiêu dùng là tương đối lớn.
Thị trường dầu gội chủ yếu hiện nay chủ yếu do 2 tập đoàn lớn đó là
Unilerver và Procter & Gamble (P&G) thống lĩnh. Unilever gắn liền với những
thương hiệu mà khách hàng đi đâu cũng thấy: Sunsilk, Clear, Dove, Lifebuoy. P&G
không kém cạnh với Pantene và Head & Shoulders.Sân chơi lớn còn có sự góp mặt

của một vài thương hiệu khác như: Double Rich, Enchanteur, Palmolive…Dựa vào
nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, các nhà làm thương hiệu chọn cách cạnh
tranh bằng việc chia phân khúc. Phân khúc dầu gội trị gàu có Clear, Head &
Shoulders và nặng về bệnh lý hơn một chút là Nizoral. Thiên về mùi hương dành
cho nữ, hầu như chỉ có Enchanteur của Công ty TNHH Unza làm mưa làm gió.Sản
phẩm nhắm đến gia đình, có thu nhập thấp, chủ yếu ở các tỉnh, là Lifebuoy. Gần
đây, phân khúc này đang bị thu hẹp dần vì thu nhập của người dân ngày càng khá
hơn.còn hàng loạt “tên tuổi” khác. Đây là cách giúp tăng thị phần, doanh số và
quan trọng hơn
Ngân sách và thị phần một số thương hiệu dầu gội tại Việt Nam (nguồn : Thị
trường dầu gội đầu: thị phần và các ông lớn. Người viết: Webmaster. Ngày

2


10/09/2007)
 Sunsilk: 4.32 triệu USD,14% thị phần
 Clear: 4.71 triệu USD, 18.7% thị phần
 Double Rich: 0.53 triệu USD, 2.8% thị phần
 Palmolive: 0.07 triệu USD, 2.4% thị phần
 Enchanteur: 0.02 triệu USD, 3.1% thị phần
 Rejoice: 4.7 triệu USD 13.5% thị phần
1.2 Phân tích khách hàng mục tiêu
Nhu cầu và mong muốn:
Phần lớn khách hàng khi chọn nhãn hiệu dầu gội đầu Clear bạc hà đều có
nhu cầu được sạch gầu và cảm nhận sự mát lạnh từ trong da đầu sau khi dùng sản
phẩm.
Bên cạnh đó, còn có cảm giác da đầu sạch mà tóc lại nhẹ nhàng mềm mượt,
có hương thơm dễ chịu, tự nhiên.
Vì là sản phẩm dầu gội đầu nên phần lớn khách hàng của Clear cho biết rằng

họ rất muốn giá cả của sản phẩm nên phù hợp hơn với nhu cầu số đông là người
bình dân với mức giá phổ thông.
Vì thị trường dầu gội đang là một sự phát triển lớn về các thương hiệu, các
tên tuổi mới không ngừng xuất hiện suốt thời gian qua, và là thị trường tiềm năng,
đang có xu hướng bão hòa thì Clear bạc hà nên chú ý chăm sóc hơn đến khách hàng
của mình, từ dịch vụ khách hàng đến các công tác quảng cáo, PR phù hợp nhất.
Hành vi khách hàng:
Phần đông khách hàng cho biết rằng họ mua sản phẩm Clear bạc hà trong
siêu thị, và các đại lý tạp hóa gần nhà.
Vì ở siêu thị thuận tiện cho việc mua sắm và giá cả sản phẩm cũng không
chênh lệch nhiều so với ngoài chợ, mà đôi lúc còn có những đợt giảm giá, khuyến
mãi cho sản phẩm tiêu dùng. Thêm vào đó khi vào siêu thị thì khách hàng cảm thấy
dễ dàng hơn trong việc quan sát và chọn lựa sản phẩm cho tiêu dùng thường ngày
của họ.
Những đối tượng khách hàng này thường mua sản phẩm vào các dịp mua
sắm tại các siêu thị, và mua với khối lượng lớn, chiếm nhiều nhất là khoảng 77ml

3


cho mỗi lần mua. Và mua nhiều khoảng 4-5 lần/tháng.
Ngân sách chi tiêu:
Vì khách hàng dùng sản phẩm Clear bạc hà có thu nhập trung bình từ 3,5-5
triệu đồng/ tháng, cùng với khối lượng và số lần mua/tháng cho thấy mức chi tiêu
cho sản phẩm từ 128.000-150.000 đồng/tháng cho sản phẩm dầu gội.
1.3 Phân tích công ty Univer
Điểm mạnh, điểm yếu của công ty
Điểm mạnh:
-


Được sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever toàn cầu nên có tài chính vững mạnh

-

Chính sách thu hút tài năng hiệu quả, bởi có quan điểm phát tiển nhân tài
thích hợp, chế độ lương bổng, phúc lợi thoả đáng và các khoá học tập trung
trong và ngoài nước cho nhân viên nhằm nâng cao nghiệp vụ của họ…

-

Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn
được chú trọng và đầu tư thoả đáng.

-

Giá tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao, không thua
hàng ngoại nhập.

-

Môi trường văn hoá doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và tinh
thần trách nghiệm cao, đặc biệt các quan hệ với công chúng rất chú trọng tại
công ty.
Điểm yếu:

-

Gần đây công ty đã cắt giảm ngân sách ít nhiều do những khó khăn do
khủng hoảng kinh tế toàn cầu.


-

Các vị trí chủ chốt trong công ty vẫn người nước ngoài năm giữ

-

Vẫn còn những công nghệ không áp dụng được tại Việt Nam do chi phí cao,
vì vậy phải nhập khẩu ngoài nên tốn kém chi phí

-

Giá cả của Unilever còn khá cao so với thu nhập của người Việt Nam, nhất
là những vùng nông thôn.

Chiến lược marketing Mix
Sản phẩm:
Công ty đã tung ra thị trường những sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế nhưng
thích nghi với người tiêu dùng Việt Nam. Sản phẩm dầu gội Clear mát lạnh bạc hà

4


là một ví dụ. Với đặc tính làm mát lạnh da đầu, trị gàu, hương thơm bạc hà tự
nhiên, tạo cảm giác sản khoái, dễ chịu khi sử dụng, kiểu dáng đẹp, dễ nhìn, bao bì
bắt mắt, dầu gội Clear đã nắm trúng nhu cầu của người tiêu dùng, thu hút được một
lượng khách hàng đông đảo và trung thành. Bên cạnh đó, công ty cũng tìm hiểu sâu
sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam hoá” sản phẩm của mình.
Với tầm quan trọng về sản phẩm bảo đảm thương hiệu, trong những năm
qua Unilever Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc chống hàng giả để bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng, mang lại cảm giác an tâm khi sử dụng.

Giá cả
Với thực tế nhiều người tiêu dùng Việt Nam vẫn còn có thu nhập thấp,
Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại mức
giá cả hợp lý cho người tiêu dùng.
Công ty đã dựa vào các doanh nghiệp nhỏ ở địa phương để tìm các nguyên
liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu, ngoài ra công ty cũng phân bố sản
xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí
vận chuyển và kho bãi, giúp giảm được chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
Phân phối
Unilever đã tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối toàn quốc, bao quát
hơn 100.000 địa điểm, đưa khái niệm tiêu thụ bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên
bán hàng trực tuyến, những nhân viên này có nhiệm vụ chào các đơn hành mới,
giao hàng và cấp tín dụng cho các đơn hàng tiếp theo.Các điểm bán lẻ được cấp tủ
bày hàng năm sử dụng tối đa không gian trong cửa hàng và tính bắt mắt sản phảm.
Ngoài ra, công ty còn giúp đỡ các hãng phân phối các khoản cho vay mua
phương tiện đi lại, đào tạo quản lý và tổ chức bán hàng.
Quảng cáo, khuyến mãi
Unilever rất tích cực trong chiến lược quảng cáo sản phẩm của mình. Các
chương trình quảng cáo rất hay và ấn tượng, liên tục được phát sóng, thu hút rất
đông lượng khán giả chú ý đến sản phẩm, tạo một lượng khách hàng đông đúc qua
phương tiện truyền thông này. Ngoài ra, Unilever còn quảng cáo sản phẩm của
mình trên internet, báo chí, hội chợ, triễn lãm...cũng tạo được những phản ứng từ
người tiêu dùng.

5


Các chương trình khuyến mãi luôn được Unilever quan tâm, như tặng khăn
tắm, thêm dung lượng, giảm giá...kích thích lượng tiêu thụ của khách hàng.
Công nghệ:

Công ty chuyển giao công nghệ trực tiếp đối với chuyển giao máy móc và hệ
thống công thức cũng như đảm bảo chất lượng và những phân tích.
Những nhà quản lý của Unilever cung cấp dịch vụ hỗ trợ thiết thực để giúp
những nhà sản xuất tăng tính hiệu quả đồng thời nâng cao chất lượng và vòng đời
sản phẩm.
Thương hiệu
Unilever đã tạo được thương hiệu mạnh và vững chắc trong lòng người tiêu
dùng với các sản phẩm uy tín và chất lượng. Công ty đã rất thành công trong việc
mở cho mình một lối đi riêng trên thị trường Việt Nam, thành công trong việc nâng
cao giá trị thương hiệu của một sản phẩm thuộc hàng tiêu dùng thiết yếu. Với nhiều
sản phẩm được coi là tiên phong trong công nghệ sản xuất và chất lượng, Unilever
có lợi thế là người tiên phong trên thị trường, mà cái gì đầu tiên thường để lại ấn
tượng lâu phai trong tâm trí khách hàng với thương hiệu vững mạnh.
1.4Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiện công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng đối thủ cạnh tranh quan
tâm nhất là công ty P&G. công ty với nhiều sản phẩm dầu gội trị gàu như Head &
Shoulders, Pantene … cạnh tranh với sản phẩm clear bạc hà của công ty Univer.
Sau đây là bảng so sánh những đặc điểm của nhãn hiệu dầu gội Clear bạc hà so với
Dầu gội đầu Rejoy Trái Cây , Head & Shoulders:
Sản

Đặc tính

phẩm

Bao bì sảnTên gọi
phẩm,

Giá


Quảng cáoKhuyến mãi

kiểu

dáng
Clear bạc Tốt, chủ yếuTốt, màu sắcĐơn giản,dễPhù hợp Hay ,nhiềuNhiều ,hấp dẫn,


sản phẩm trịđẹp, vỏ vớinhớ

,hấp dẫn, đặc biệt khuyến

gàu, làm máthai màu sắc

mãi theo hình

da

trắng

thức tặng kèm

thơmthể hiện sự

sản phẩm tiêu

đầu,

hương


cóxanh

6


bạc hà tự nhiênmát

Head

lạnh,

dùng như: tặng

kiểu dáng bắt

khăn tắm, dầu

mắt tiện lợi
& Tương đối, làĐơn
giản,Tương

Shoulders sản phẩm trịkhông
gàu, làm giúpmè
khỏe
Dầu

gội Bình

mạnh


hương

Rejoy

táo tự nhiên

Trái Cây

vỏnhớ,không

trắngđc đánh giá

làm chủ đạo cao.

thường,Tương

đầu

màudễ

với

tóc và da đầumàu

đốiPhù hợp Nhiều

xả...
Ít

thơmmàu

nhiều

đối,Dễ nhớ, đơnRẻ
mègiản thu hút
màukhách hàng

Tương đối Tương đối, hình
thức khuyến mãi
nhiều



tặng

sắc, màu bao

kèm theo dung

bì chủ đạo là

lượng

màu

xanh

chuối

Clear bạc hà và Head & Shoulders là hai nhãn hiệu được người tiêu dùng
đánh giá là có đặc tính trị gàu tốt, làm da đầu mát, mẫu mã đẹp, mùi hương tự

nhiên dễ chịu…và được phân phối rộng khắp và hai sản phẩm này có thị phần lớn,
clear có thị phần cao hơn một chút. Một trong những lý do khiến clear bạc hà
chiếm thị phần so với sản phẩm Head & Shoulders chính là vì người tiêu dùng
thích sự mát lạnh da đầu nhiều hơn khi sử dụng sản phẩm này và cũng là một sản
phẩm của một công ty nổi tiếng. Hai nhãn hiệu này dều có tên gọi tiếng anh nhưng
tương đối dễ nhớ…
Trên thị trường hiện nay Head & Shoulders vẫn là đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và có sức ảnh hưởng lớn đối với clear bạc hà. Còn nhãn hiệu dầu gội khác cũng
là đối thủ nhưng không đáng lo ngại đối với một nhãn hiệu mạnh như clear bạc hà
hiện nay. Một số sản phẩm dầu gội khác cũng đã khá thu hút khách hàng bởi tính
năng làm đen tóc, mượt tóc, giảm khô tóc, hương thơm nhẹ nhàng như Doublerich

7


cũng đã được nhiều khách hàng quan tâm.
II/ Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
2.1 Thiết kế nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu gồm 3 bước:
- Bước 1: Dùng nghiên cứu khám phá với phương pháp định tính bằng kỹ thuật
phỏng vấn chuyên sâu. Một số câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu như sau:
+ Câu 1: Anh/ Chị có mua dầu gội Clear bạc hà chưa? Anh/ Chị thường mua
với giá bao nhiêu? Chất lượng ra sao? Có khuyến mại hay không?Anh/ Chị mua ở
đâu? Mua để làm gì ( như mua tặng, sử dụng, mua dùm cho ai, hay mục đích khác
chăng,,,)?
+ Câu 2: Anh/ Chị mua dầu gội Clear bạc hà theo yếu tố nào (như hiểu biết
của bản thân, được người khác giới thiệu, quảng cáo của báo đài,,,)?
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu về thái độ của khách
hàng đối với dầu gội Clear bạc hà.
Cơ sở thực tiễn.

sở lý luận.
+ Câu Cơ
3 :Tên
Nghiên
Địa chỉ
cứu
Năm sinh/tuổi
khám
+ Câu 4: Anh/chị có từng dùng hay nghe quảng cáo dầu gội Clear
bạc hà ở
phá
đâu chưa?để khách hàng trả lời – khách hàng có thể nói về tác dụng, giá, khuyến
Đề cương phỏng vấn
mãi,
chuyên
+ Câu 5: Cảm thấy
thếsâu.
nào về Clear bạc hà?
+ Câu 6: Khi vào cửa hàng, nơi có bán cùng lúc nhiều dầu gội thì anh/chị sẽ
chọn loại dầu gội nào? ( men, for men, dr men, dove, sunsilk, bồ kết, clear, head
sholder, rejoice,….).(Dừng
nếu hỏi
chọn
dầu vấn
gội khác clear). Anh/chị có thích dầu gội
Lập bảng
phỏng
Clear bạc hà hay không?
thử nghiệm.(10 bảng)
- Bước 2: Thực hiện nghiên cứu thử nghiệm với phương pháp định lượng bằng

Nghiên
cách phỏng vấn một vài người bằng bảng hỏi thử nghiệm.
Phỏng vấn thử nghiệm.

cứu thử

- Bước 3: Thực hiện nghiên cứu chính thức với phương pháp nghiệm
định lượng bằng cách
phỏng vấn bằng bảng hỏi chính thức.
2.2 Quy trình nghiên cứu
Hiệu chỉnh bảng hỏi thử
nghiệm.

Lập bảng phỏng vấn chính
thức.(80)

Phỏng vấn chỉnh thức.

8
Viết báo cáo

Xử lý số liệu.

Nghiên
cứu
chính
thức


2.3 Mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu.

2.3.1 Mẫu.
Với lý do là đối tượng khách hàng cần thu thập thông tin tập trung ở siêu thị, tạp
hóa, chợ, khách hàng của nhóm này vừa là người bán cũng là người sử dụng nên
có thể sẽ có kiến thức nhiều về dầu gội Clear bạc hà nên nghiên cứu sử dụng
phương pháp chọn mẫu phán đoán.
Theo Roscoe 1975, do mẫu phân thành nhiều nhánh nên mỗi nhóm không nên ít
hơn 30 và do nghiên cứu này được phân ra làm ba nhóm nên cỡ mẫu sẽ là 80.
2.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu.
Do sản phẩm dầu gội Clear bạc hà không phải là vấn đề tế nhị nên dùng phương
pháp phỏng vấn trực diện bằng bảng câu hỏi để có thể giải thích và làm rõ những
vấn đề mà đáp viên chưa hiểu và sử dụng phương pháp này sẽ có tỷ lệ trả lời câu
hỏi cao hơn và đây là phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. Đồng thời, nghiên cứu
này không thu thập dữ liệu thứ cấp
2.4 Thang đo và phương pháp phân tích dữ liệu.
2.4.1 Thang đo.
Biến

Thang đo

Phương pháp phân tích

9


Nhận thức
Tình cảm
Xu hướng hành vi

Mức độ
Mức độ

Mức độ

Thống kê mô tả
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả

2.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu.
Sử dụng phương pháp mô tả để mô tả lại toàn bộ hình ảnh về nhận thức, tình cảm
và xu hướng hành vi của khách hàng sử dụng sản phẩm Clear bạc hà để làm rõ thái
độ của khách hàng đối với Clear bạc hà.
Sử dụng công cụ Excel để phân tích dữ liệu.
III/ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ
3.1Miêu tả kết quả nghiên cứu sản phẩm Clear bạc hà
3.1.1 Khung tổng thể
Đối tượng khảo sát: Người tiêu dùng sản phẩm dầu gội đầu.
Độ tuổi khách hàng khảo sát:
+ 18-25 tuổi: khảo sát 30 mẫu trong tổng 80 mẫu và chiếm 37.5%
+ 26-35 tuổi: khảo sát 25 mẫu trong tổng 80mẫu, chiếm 31.25%
+ 36- 45 tuổi: khảo sát 15 mẫu, chiếm 18.75%
+ 46-50 tuổi : khảo sát 10 mẫu, chiếm 12.5%
Lý do mà nhóm quyết định khảo sát như trên là vì theo chúng ta biết giới trẻ
ngày nay khi sử dụng sản phẩm dầu gội nào thì cũng thường thích cảm giác mát
lạnh khi sử dụng. Ngoài ra, hiện nay giới trẻ thường hay bị gàu, ngứa da đầu, còn
càng lớn tuổi thì sở thích về sự mát lạnh cũng như mức độ bị gàu da đầu, ngứa da
đầu cũng giảm dần.
Nghề nghiệp: nhóm khảo sát với tỷ lệ nghề nghiệp như bảng sau

10



Lý do nhóm chọn tỷ lệ khảo sát người tiêu dùng theo nghề nghiệp như tỷ lệ
trên bởi lẻ sản phẩm clear bạc hà này là sản phẩm chủ yếu dành cho giới trẻ mà đa
số là học sinh, sinh viên
Thu nhập:
Với sản phẩm clear bạc hà là sản phẩm giành cho những khách hàng có thu
nhập thấp do vậy em quyết định đi khảo sát số lượng khách hàng thuộc các nhóm
nghề nghiệp theo tỷ số % như sau:

Địa bàn nghiên cứu: Khu vực 2 quận Hoàng Mai và Hai Bà Trưng, Hà Nội,
cụ thể là: Khu chợ Lĩnh Nam;các quán tạp hóa xung quanh Cầu Mai Động;
Kiot tạp hóa KTX các trường Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh tế quốc dân,
siêu thị Fivimart Đại La…
3.1.2 Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chia theo địa bàn, ở quận Hai Bà Trưng: 54

11


mẫu; quận Hoàng Mai: 26 mẫu. Tập trung khảo sát quận Hai Bà Trưng vì khu
vực này có nhiều học sinh, sinh viên.

80 mẫu/100%
Tuổi
18-25
26-35
36-45
45-50

37.5%

31.25%
18.75%
12.5%

N=80

Quận

Quận

Hai Bà Trưng

Hoàng Mai

20
17
10
7

10
8
5
3

3.2 Phân tích kết quả nghiên cứu
3.2.1 Thông tin khách hàng mục tiêu
Đối tượng phỏng vấn có độ tuổi từ 18-50 tuổi. Số người phỏng vấn là 80
người. Số người phỏng vấn ở quận Hoàng Mai là 26 người chiếm 32,5% , ở
quận Hai Bà Trưng là 54 người chiếm 67,5%.
Thành phần nghề nghiệp của khách hàng

Nhóm nghề nghiệp
Khác

9%

Nhân viên văn phòng

18%
16%

Buôn bán

Nội trợ

23%

Công nhân viên chức

11%

Học sinh, sinh viên

24%
%

5%

10%

15%


20%

25%

30%

Biểu đồ 2.2 Thành phần nghề nghiệp của người tiêu dùng
Dầu gội đầu Clear bạc hà được hầu hết các thành phần dân cư trong xã hội
sử dụng, từ công nhân viên chức tới học sinh, sinh viên tới cả những người dân lao
động bình thường khác trong xã hội. Nhìn vào bảng và biểu đồ 2.2 ta thấy học sinh,
sinh viên chiếm thị phần cao nhất với tỷ lệ 24% (19 trên 80 khách hàng được khảo
sát). Những người nội trợ trong gia đình cũng là khách lớn của dầu gội clear bac hà
khi họ chiếm tới 23% thị phần tiêu dùng của sản phẩm, ít hơn học sinh, sinh viên
chỉ 1%. Thấp nhất trong số những người sử dụng sản phẩm là bộ phận khách hàng

12


khác khi chỉ chiếm 9% (7 trên 80 khách hàng được khảo sát),bộ phận khách hàng
này có thể là những người nông dân, công nhân làm thuê…Nhìn chung các bộ phận
khách hàng sử dụng sản phẩm không có sự chênh nhau là mấy khi khoảng cách xa
nhất là 13%, còn đâu là 3 đến 4%.

Mức thu nhập của người tiêu dùng sử dụng sản phẩm clear Bạc Hà
Mức thu nhập của khác hàng
20%

Trên 5 triệu
3,5-5 triệu


29%
25%

1,5-3 triệu

26%

Dưới 1,5 triệu
%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

40%

Biểu đồ 2.3 Mức thu nhập của người tiêu dùng sử dụng sản phẩm clear Bạc Hà
Qua số liệu trên ta thấy rằng ở bất kỳ mức thu nhập nào thì người tiêu dùng
đều sử dụng sản phẩm dầu gội. trong bảng trên ta thấy mức thu nhập từ 3.5tr-5 triệu

sử dụng sản phẩm dầu gội clear là nhiều nhất chiếm 29% kế đến là mức thu nhập
1.5tr và 1.5- 3.5 triệu, trong khi đó người tiêu dùng ở mức thu nhập trên 5 triệu lại
ít sử dụng nhất vậy chứng tỏ những khách hàng có mức thu nhập cao thì họ có
nhiều khả năng không trung thành với sản phẩm clear bạc hà mà họ có khuynh
hướng sử dụng những sản phẩm có mức giá cao hơn, chất lượng hơn.
Độ tuổi khách hàng

13


Độ tuổi
13%

46-50

19%

36-45

31%

26-35

38%

18-25
%

10%


20%

30%

40%

Biểu đồ 2.4 Độ tuổi khách hàng của người tiêu dùng
Qua biểu đồ ta thấy rõ xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng, ở độ tuổi
càng cao người tiêu dùng có xu hướng sử dụng sản phẩm Clear bạc hà giảm dần.
Clear nên tập trung phân khúc ở khúc thị trường dành cho giới trẻ có độ tuổi từ 1835 tuổi. ở độ tuổi này khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty rất nhiều vì nó phù
hợp với thế hệ trẻ hiện nay.
2.2.2 Thái độ và hành vi của khách hàng mục tiêu
Nhãn hiệu dầu gội khách hàng từng sử dụng

Biểu đồ 2.5 Nhãn hiệu dầu gội khách hàng từng sử dụng
Qua bảng số liệu và qua đồ thị trên cho ta thấy số lượng cũng tương ứng với
nó là tỷ lệ %. Đối tượng của cuộc khảo sát là những khách hàng đã từng hoặc đang
sử dụng sản phẩm Clear bạc hà nên tỷ lệ 100% khách hàng được hỏi, trả lời là đã
từng sử dụng sản phẩm là hoàn toàn hợp lý, qua dó cho chúng ta thấy nhóm đã
chọn đúng đối tượng. Với 44 trên 80 tương ứng với 55% số đáp viên được hỏi chọn
Rejoice, đây là sản phẩm xếp thứ 2 về tiêu chí sản phẩm đã từng sử dụng
Hai loại sản phẩm xếp thứ 3 là Sunsilk và Pantene với tỷ lệ 53% ứng với 42
đáp viên được hỏi. Xếp thứ 4 là Dove với tỷ lệ 40% tương ứng với 32 đáp viên

14


được hỏi. Đối với các sản phẩm Lifebouy, Head & Shoulder, Enchanteur và Double
Rich lần lượt chiếm tỷ lệ 34% (tương ứng với 27 đáp viên), 30% (tương ứng với 24
đáp viên), 17% (tương ứng với 17 đáp viên), 14% (tương ứng với 11 đáp viên). Các

sản phẩm khác chiếm một tỷ lệ rất nhỏ 4%, qua đó thể hiện được bảng câu hỏi đã
xây dụng đúng trọng tâm và các sản phẩm lớn đã được thống kê trong bảng

Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách hàng đang sử dụng
Nhãn hiệu khách hàng đang sử dụng
3%

Enchanteur

10%

Pantene
Rejoice

10%
4%

Double Rich

65%

Clear bạc hà
3%

Head&Shoulder

4%

Dove
Sunsilk


3%
%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

Biểu đồ 2.6 Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách hàng đang sử dụng
Điều đầu tiên chúng ta thấy rõ khi nhìn vào biểu đồ là số người đang sử
dụng sản phẩm Clear bạc hà chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng số người đã từng sử
dụng (số liệu ở câu 1a). Khách hàng khá trung thành với sản phẩm Clear bạc hà vì
những hiệu quả của nó đem lại cho khách hàng. Bước đầu chúng ta đánh giá được
sản phẩm Clear bạc hà khá yêu thích trên thị trường dầu gội so với các sản phẩm
dầu gội khác. Các sản phẩm còn lại chiếm một tỷ lệ không lớn, điều này cho ta một
khẳng định là mức hấp dẫn, độ quan tâm của các sản phẩm này đối với khách hàng
không cao.
Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà

15



Lý do sử dụng nhãn hiệu Clear bạc hà
2.59
2.70

Khuyến mãi
Giá cả
Nơi mua
Mẫu mã, màu sắc
Dịch vụ khác hàng
Hình thức quảng cáo
Thương hiệu
Đặc tính

3.04
3.09
3.14
3.26
3.83
4.34
0

1

2

3

4


Quan tâm thấp nhất

5

Quan tâm cao nhất

Biểu đồ 2.8 Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà
Phần lớn khách hàng sử dụng sản phẩm Clear bạc hà là dựa vào đặc tính của
sản phẩm hơn cả với quan tâm cao nhất 4,34/5.Thương hiệu, dịch vụ khách hàng và
hình thức quảng cáo cũng được quan tâm cao khi mua sản phẩm clear
Nơi khách hàng mua sản phẩm clear Bạc Hà
Nơi thường mua
59%

Siêu thị
25%

Chợ

53%

Cửa hàng tạp hóa
%

10%

20%

30%


40%

50%

60%

70%

Biểu đồ 2.8 Nơi khách hàng mua sản phẩm clear Bạc Hà
Kết quả cho thấy, người tiêu dùng thường mua sản phẩm tại siêu thị với
mức độ cao nhất là 59%. Cửa hàng tạp hóa được ưu tiên thứ 2 với tỷ lệ 53%.
Như vậy cho thấy , công ty nên phân phối sản phẩm vào siêu thị nhiều hơn,
cũng như có các hình thức chiêu thị tập trung vào đối tượng khách hàng này.
Hình thức biết đến sản phẩm clear Bạc Hà

16


Biểu đồ 2.9 Hình thức biết đến sản phẩm clear Bạc Hà
Hầu hết khách hàng đều biết đến sản phẩm thông qua quảng cáo trên ti -vi
và bạn bè người thân. Các hình thức khác chỉ ở mức ngang nhau và không được
quan tâm nhiều.Như vậy, công ty nên tập trung hơn vào hình thức chiêu thị trên các
phương tiện này nhiều hơn.
Dung lượng thường mua
Dung lượng khi mua sản phẩm
650ml

13%


380ml

14%

150ml

15%

97ml

19%
40%

77ml
%

10%

20%

30%

40%

50%

Biểu đồ 2.10 Dung lượng người tiêu dùng chọn khi mua sản phẩm
Nhìn vào bảng và biểu đồ trên, ta thấy dung lượng mà khách hàng thường
chọn khi mua sản phẩm dầu gội đầu Clear bạc hà là 77ml, chiếm tỷ lệ cao nhất với
40% (32 trên 80 khách hàng khảo sát); ít hơn một chút là 97ml với tỷ lệ 19% (15

trên 80 khách hàng khảo sát) và thấp nhất là chai 650ml với tỷ lệ 13% (10 trên 80
khách hàng khảo sát). Ở các dung lượng càng lớn thì sự lựa chọn gần như bằng
nhau (hơn nhau 1%). Dung lượng 77ml được chọn nhiều là do đa phần khách hàng
thích sự tiện lợi, cũng như khoản tiền mà mình bỏ ra xẻ nhỏ hơn so với việc mua
sản phẩm với dung lượng lớn hơn, hơn nữa xẻ tiết kiệm tiền được một phần nào đó.
Trong khi đó các sản phẩm có dung lượng lớn thường ở dạng chai, thích hợp với

17


những người có thu nhập cao.
Số lần mua sản phẩm clear Bạc Hà của khách hàng
Cường độ mua sản phẩm
29%

1-2 lần/tuần
15%

3-4 lần/tuần

33%

4-5 lần/tháng
24%

Nhiều lần/tháng
%

5%


10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

Biểu đồ 2.11 Số lần mua sản phẩm clear Bạc Hà của khách hàng
Qua đồ thị chúng ta có thể thấy khách hàng thường mua sản phẩm Clear Bạc
Hà tập trung vào nhóm 4-5 lần/tháng và 1-2 lần/tuần chiếm tỷ lệ nhiều nhất chiếm
tới 33% và 29%. Tiếp theo đó là khách hàng có xu hướng mua giảm dần thuộc
nhóm 3-4 lần/tuần với tỷ lệ 15%. Như vậy người tiêu dùng có xu hướng sử dụng
các dòng sản phẩm có dung tích 77ml, 97ml và 350ml, 650ml.
Đánh giá của khách hàng về đặc tính sản phẩm clear Bạc Hà

Đánh giá đặc tính sản phẩm Clear bạc hà
16.25 17.5

Giản rụng tóc

23.75

37.5

Không cay mắt

22.5

16.25 13.75

Mát lạnh da đầu 013.75 21.25
Trị gàu
Hương thơm

3.755


15

20%

22.5

10

65

21.25

106.25 15
0%

20

40%

60%

2
3
4

55
42.5

Đánh giá thấp nhất


Đánh giá cao nhất

26.25
80%

100%

Biểu đồ 2.12 Đánh giá của khách hàng về đặc tính sản phẩm clear Bạc Hà
Qua đồ thị và bảng biểu đồ 2.12 ta thấy:

18


-

Tác dụng của dầu gội đầu clear bạc hà được đánh giá cao nhất và mức độ
tương đối hài lòng là mát lạnh da đầu chiếm tới 65% và 21.25 % khách hàng
được hỏi. như vậy khả năng mát lạnh da đầu được khách hàng hài lòng gần
như là tuyệt đối.

-

Tính năng trị gàu của sản phẩm cũng được đánh giá rất cao chiếm tỉ lệ
76.25%. số khách hàng thấy tính năng trị gàu của sản phẩm ở mức độ bình
thường là 21.25% và ở mức độ thấp là 18.9%. Như vậy, số lượng khách
hàng đánh giá không cao về tính năng trị gàu của sản phẩm còn tương đối
nhiều khi mà tác dụng chính của sản phẩm là trị gàu. Công ty cần xem xét và
đưa ra cải tiến mới cho sản phẩm.


-

Tác dụng không cay mắt và giảm rụng tóc được khách hàng đánh giá thấp
nhất và tạm hài lòng tương ứng với 53.75% và 33.75% nhưng mức độ tương
đối hài lòng và hài lòng nhất lại chiếm tỉ lệ quá nhỏ. Như vậy, sản phẩm của
công ty vẫn chưa mang lại nhiều hài lòng cho khách hàng.
Loại hình khuyến mãi khách hàng yêu thích nhất khi mua sản phẩm

Loại hình khuyến mãi yêu thích
9%

khác

35%

Tặng dầu xả
16%

Rút thăm trúng thưởng

23%

Thêm dung lượng sản phẩm
18%

Tặng khăn tắm
%

10%


20%

30%

40%

Biểu đồ 2.13 Loại hình khuyến mãi khách hàng thích nhất
Trong các loại hình khuyến mãi dành cho dầu gội đầu clear bạc hà, loại hình
khuyến mãi bằng dầu xả được phần lớn khách hàng thích nhất với tỷ lệ 35% (28
trên 80 người được khảo sát), bởi tặng dầu xả là loại hình khuyến mãi thiết thực
nhất, có thể đáp ứng được nguyện vọng của khách hàng khi dùng sản phẩm. Cùng

19


với loại hình khuyến mãi này thì khuyến thêm dung lượng sản phẩm cũng được
khách hàng thích với tỷ lệ 23% (18 trên 80 khách hàng được khảo sát). Theo sau
hai loại hình khuyến mãi này là khuyến mãi tặng khăn tắm và rút thăm trúng
thưởng với tỷ lệ lần lượt 18% và 16%. Loại hình khuyến mãi rút thăm trúng thưởng
tuy viển vông và khả năng trúng thưởng là rấ ít (khoảng 1%) nhưng vẫn có một ít
khách hàng nào đó thích thử vận may của mình, đó cũng là một tính cách của người
Việt Nam ta.
3.3 Nhận xét chung
3.3.1 Ưu điểm
Qua cuộc khảo sát của nhóm về sản phẩm Clear bạc hà nhóm thấy một số ưu
điểm nổi bật của sản phẩm như sau:
-

Với mức trung thành của khách hàng rất cao chiếm tỷ lệ 65% có thể hiểu cứ
100 người đã sử dụng sản phẩm Clear bạc hà thì có tới 65 người vẫn đang sử

dụng sản phẩm này. Cho thấy khách hàng khá hài lòng về sản phẩm này, để
hiểu ro hơn về quyết định mua hàng của khách hàng thì chúng ta co thể thấy
với các yếu tố đặc tính sản phẩm được khách hàng đánh giá rất cao với
4,34/5 điểm tương ứng với 87%, chỉ tiêu này cho ta biết khách hàng gần như
hài lòng về những đặc tính của sản phẩm này điều này giải thích tại sao
khách hàng lại khá trung thành với Clear bạc hà. Còn một mặt nữa khiến
khách hàng khá trung thành là thương hiệu của Clear bạc hà điều này thể
hiện 3,83/5 điểm tương ứng 77%.

-

Kênh phân phối cũng là thế mạnh của Clear bạc hà vì cửa hàng tạp hóa và
siêu thị là nơi các đáp viên đánh giá thường xuyên mua nhất. Cửa hàng tạp
hóa và siệu thị gần như là có khắp nơi nên việc khách hàng tìm mua sản
phẩm rất là dễ, hai kênh phân phối này của Clear bạc hà là rất hiệu quả.

-

Một ưu điểm nữa của Clear bạc hà là kênh quảng cáo với hai kênh được
đánh giá cao nhất là tivi và bạn bè, người thân. Tivi là một kênh quảng cáo
rất hiệu quả nhất đối với các sản phẩm tiêu dung, còn bạn bè người than là
một kênh giúp Clear bạc hà định vị trong tâm trí khách hàng. Với tỷ lệ 90%
đối với kênh quảng cáo tivi và 60% là bạn bè người thân thì chúng ta có thể
nhận thấy Clear bạc hà đã quảng bá sản phẩm của mình rất hiệu quả.

20


-


Thương hiệu Univer là một thương hiệu được nhiều khách hàng biết tới, là
một thương hiệu khá nổi tiếng trong thị trường tiêu dùng. Theo kết quả
nghiên cứu thì khi quyết định mua sản phẩm thì yếu tố quyết định mua là
thương hiệu nổi tiếng chiếm một tỷ trọng khá cao khiến khách hàng mua sản
phẩm clear, vậy với lợi thế là một thương hiệu nổi tiếng cũng mang lại nhiều
ưu điểm giúp cho sản phẩm clear bạc hà được nhiều khách hàng quan tâm.

-

Để hiểu rỏ hơn về ưu điểm của Clear bạc hà chúng ta sẽ xem xét vì những
đặc tính sản phẩm. Đặc tính trị gàu được đánh giá rất cao là 55% chọn thang
điểm cao nhất, điều này cho thấy tính năng trị gàu của Clear bạc hà là rất tốt.
Một đặc tính nữa khiến cho Clear bạc hà khác biệt so với các sản phẩm khác
khi 65% khách hàng chọn thang điểm cao nhất. Hai đặc tính này làm cho
Clear bạc hà thực sự khác biệt so với các sản phẩm khác.

-

Về độ tuổi thì ưu điểm của sản phẩm là nhóm khách hàng mục tiêu hướng
tới là độ tuổi trẻ vì đây sẽ là những thế hệ của tương lại với tổng 68,8% đáp
viên có độ tuổi từ 18-35 tuổi. đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên, nội
trợ. Rõ ràng là Clear bạc hà khá thành công với phân khúc khách hàng trẻ
điều này. Đây là thế mạnh của Clear bạc hà mà cần được phát huy.

-

Ngoài ra sản phẩm clear bạc hà đa dạng dung tích sản phẩm đó cũng là một
ưu điểm giúp khách hàng có được nhiều sự chọn lựa trong khi quyết định
mua


3.3.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm ở trên thì Clear bạc hà vẫn có những nhược điểm
mà cần được khắc phục, cải tiến để sản phẩm này được nhiều khách hàng tiêu dùng
hơn nhăm nâng cao thị phần của mình. Sau đây là một số nhược điểm cần quan
tâm:
-

Chợ là một kênh phân phối khá hiệu quả và nó thiết thực nhất đối với các
sản phẩm tiêu dùng, trong khi đó Clear bạc hà vẫn chưa tận dụng được kênh
phân phối này một cách tối đa. Thiết nghĩ doanh nghiệp cần phải tìm hiểu
nguyên nhân để đưa ra giải pháp để kênh phân phối này thực sự mang lại
doanh thu cao hơn cho doanh nghiệp.

-

Khuyến mãi của Clear bạc hà cũng được đánh giá không cao khi nó chỉ được

21


2,59/5 điểm với hình thức khuyến mãi tăng thêm dung lượng là 2,25/5 điểm.
Điều này cho thấy khách hàng chưa hài lòng về khuyến mãi và hình thức
khuyến mãi.
-

Ngày nay khi mà các sản phẩm tiêu dùng đang ngày càng tiến tới gần người
tiêu dùng hơn trong khi đó Clear bạc hà với hình thức tiếp thị trực tiếp
chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là 26,3%

-


Nhược điểm nữa của Clear bạc hà là cay mắt, làm rụng tóc. Các đặc tính này
cần được cải tiến vì nó có thể góp phần làm suy giảm thị phần của Clear bạc
hà khi ngày càng nhiều sản phẩm dầu gội mới được ra đời.

C/ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
Sản phẩm : Trên thị trường hiện nay đang tồn tại rất nhiều sản phẩm clear
bạc hà, như: clear mát lạnh bạc hà, clear men bạc hà, clear trị gàu bạc hà….mỗi loại
sản phẩm này đều đáp ứng được tương đối những kỳ vọng mà khách hàng yêu cầu,.
Tuy nhiên, vẫn còn một số đặc tính của sản phẩm mà khách hàng không hài lòng,
từ đó làm giảm một phần nào đó sự tin dùng của khách hàng dành cho sản phẩm.
Để duy trì và cũng cố sự tin dung của khách hàng, thứ nhất: sản phẩm cần duy trì
những đặc tính tốt của mình, những đặc tính làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng
như: sự mất lạnh da đầu, khả năng trị gàu… đồng thời nâng cao chất lượng, cải tiến
sản phẩm ở những đặc tính mà khách hàng cảm thấy không hài lòng lắm như: sự
cay mắt mỗi khi dùng, dụng tóc, tóc mau khô..; thứ hai cần tạo ra một loại sản
phẩm hoàn chỉnh kết hợp tất các đặc tính của các loại sản phẩm thuộc dòng clear
bạc hà.
Hệ thống kênh phân phối : Sản phẩm clear bạc hà có kênh phân phối rộng
lớn, mạnh trong địa bàn thành phố Hà Nội khi clear bạc hà được bày bán trong hầu
hết các siêu thị và tạp hóa, những nơi mà đa phần khách hàng hay lùi tới. Tuy
nhiên, vẫn còn những nơi mà khách hàng, người tiêu dùng thường lui tới nhiều
thậm chí hơn cả siêu thị và của hàng tạp hóa thì sản phẩm phân phối dành cho nó
lại ít, chẳng hạn như chợ. Cần có chiến lược phát triển kênh phân phối toàn diện,
đồng đều hơn giữa các nơi, từ đó làm cho khách hàng có thể mua hay quan sát, tìm

22


hiểu mọi lúc mọi nơi khách hàng tới.

Chương trình khuyến mãi : Trong xã hội hiện nay, khi nhận thức và nhu
cầu tiêu dùng của người dân tăng cao thì những khuyến mãi như: rút thăm trúng
thưởng, tặng khăn tắm không còn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng nửa, bởi
những khuyến mãi đó một phần không tốt bằng do mình mua, phần khác là khó có
khả năng trúng thưởng (xác suất trúng chỉ 1%), nếu trúng thì cũng khó khăn trong
việc nhận quà. Cần đưa ra những chương trình khuyến mại thực tế hơn, phù hợp
hơn chẳng hạn như thêm dung lượng sản phẩm, tặng dầu xà kèm theo hay những
phần quà lớn hơn một chút như mua 3 chai dầu gội clear bạc hà tặng một bịch xà
phòng omo cở lớn, hay chai thuốc tẩy cở nhỏ.. Chương trình khuyến mãi đóng một
phần không nhỏ trong việc mua và tiêu dùng sản phẩm của khách hàng. Nhiều
doanh nghiệp đã thành công trong việc thu hút khách hàng tiêu thụ từ đó làm tăng
thêm thị phần tiêu thụ thong qua các trương trình khuyến mãi của mình (ví dụ:
thương hiệu laptop HP,cocacola…). Vì thế cần phải nâng cao hơn về chương trình
khuyến mãi dành cho sản phẩm clear bạc hà.
Chiêu thị : Khách hàng tiêu dùng sản phẩm hầu như chỉ biết sản phẩm qua
tivi, bạn bè và người thân, bằng chứng là nó chiếm tới 150% trong kênh quảng cáo,
Trong khi các kênh quảng khác như báo, tạp chí, quảng cáo ngoài trời lại ít được
biết tới, đó không chỉ là một điều phí phạm trong việc không biết tận dụng những
phương tiện có thể để quảng cáo. Cần có chính sách phát triển phù hợp các kênh
quảng cáo này, kênh quảng cáo nào đã tạo được vị thế, phất triển tốt thì tiếp tục duy
trì. Những kênh quảng cáo ít được khách hàng chú ý thì nên đầu tư, tạo ra hình thúc
quảng ấn tượng, ngắn gọn nhưng chất lượng hơn.
Câu 2 : Phân tích môi trường kinh doanh ở Việt nam hiện nay và cho biết:
Nếu bạn được giao nhiệm vụ xây dựng một phương án kinh doanh với số vốn
chủ sở hữu không quá 50 triệu đồng thì bạn sẽ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư
nào, mặt hàng kinh doanh nào? Tại sao?
Trả lời
I/ Phân tích môi trường kinh doanh ở Việt Nam hiện nay:

23



1) Các yếu tố vĩ mô
a, Yếu tố nhân khẩu học
Có nguồn gốc từ vùng đất hiện nằm ở phía nam Trung Quốc và miền bắc
Việt Nam, người Việt đã tiến về phía nam trong tiến trình kéo dài hơn hai
nghìn năm để chiếm lấy các vùng đất bờ biển phía đông bán đảo Đông
Dương





Tổng dân số: ~ 86 triệu người (2010)
Tỷ số giới tính: 98,1 nam trên 100 nữ
Tỷ lệ tăng dân số: 1,2% (2009)
Số dân sống ở khu vực thành thị: 25.374.262 người (chiếm 29,6% dân số cả
nước).

Cơ cấu độ tuổi:
0-14 tuổi: 29,4%
15-64 tuổi: 65%
trên 65 tuổi: 5,6%
b, Yếu tố kinh tế
-

Tốc độ tăng trưởng kinh tế: GDP 6 tháng đầu năm đạt 6- 6.1%
Thu nhập bình quân đầu người: trên 1.100 USD/năm (2010)
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13.8%
Lạm phát đang được kiềm chế và được kiểm soát ở mức 0.1 – 0.3% hàng

tháng.
Lượng kiều hối đạt 3.6 tỷ USD. Giải ngân vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
(FDI) đạt 5.4 tỷ USD, cao hơn 6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các ngân hàng đồng ý hạ lãi suất cho vay VND từ mức 14% xuống còn 12%
- 12.5% trong tháng 7, giảm lãi suất mức tiền gửi hiện nay từ 11.5% xuống
còn 10.2% trong 3 tháng tới
Cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng cao: đại lộ Thăng Long, hầm Kim
Liên…
 Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình chuyển biến từ nền kinh tế hàng
hoá kém phát triển, mang nặng tính tự cấp tự túc sang thành nền kinh tế
hàng hoá phát triển từ thấp đến cao. Do nền kinh tế nước ta có cơ cấu hạ
tầng vật chất và hạ tầng xã hội thấp kém. Trình độ cơ sở vật chất và công
nghệ trong các doanh nghiệp lạc hậu, không có khả năng cạnh tranh. Hầu
như không có đội ngũ nhà doanh nghiệp có tầm cỡ.
Thu nhập của người làm công ăn lương và nông dân thấp kém, sức mua
hàng hoá của xã hội và dân cư thấp nên nhu cầu tăng chậm, dung lượng thị
trường trong nước còn hạn chế. Các biểu hiện trên một mặt phản ánh trình

24


độ thấp kém về dung lượng cung cầu hàng hoá và khả năng cạnh tranh của
hàng hoá trên thị trường. Mặt khác nó cũng tạo ra áp lực buộc chúng ta phải
vượt qua thực trạng đó và đưa nền kinh tế phát triển cả về số lượng lẫn chất
lượng.
Nền kinh tế hàng hóa dựa trên cơ sở nền kinh tế tồn tại nhiều thành phần.
Tiếp cận đặc điểm này của kinh tế hàng hoá theo các khía cạnh sau :
- Nền kinh tế nhiều thành phần với nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư
liệu sản xuất là cơ sở kinh tế gắn liền với sự tồn tại và phát triển kinh tế hàng
hoá.

-

Thực trạng kinh tế hàng hoá ở nước ta kém phát triển là do nhiều nhân tố,
nhưng nhân tố gây hậu quả nặng nề nhất là sự nhận thức không đúng dẫn
đến nôn nóng xoá bỏ nhanh các thành phần kinh tế.
Nền kinh tế nhiều thành phần là nguồn lực tổng hợp về nhiều mặt, có khả
năng đưa nền kinh tế vượt khỏi tình trạng thấp kém.

- Nền kinh tế hàng hoá chịu tác động của sự thay đổi cơ cấu ngành theo
hướng nền kinh tế dịch vụ phát triển nhanh chóng.Đặc điểm này gắn liền với
hai khía cạnh sau :
+ Nó đảm bảo cho mọi người, mọi doanh nghiệp dù ở thành phần kinh tế
nào cũng đều được tự do kinh doanh theo pháp luật, được pháp luật bảo hộ
quyền sở hữu và quyền thu nhập hợp pháp.
+ Các chủ thể kinh tế đều được hoạt động theo cơ chế tự chủ, hợp tác, cạnh
tranh với nhau và đều bình đẳng trước pháp luật.
- Nền kinh tế hàng hoá phát triển theo cơ cấu kinh tế “mở” giữa nước ta với
các nước trên thế giới.
- Sự ra đời nền kinh tế hàng hoá tư bản chủ nghĩa đã làm cho thị trường dân
tộc hoạt động trong sự gắn bó với thị trường thế giới.
- Nền kinh tế hàng hoá với cơ cấu “mở” ra đời bắt nguồn từ quy luật phân bố
và phát triển không đều về tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và thế mạnh
giữa các nước.
- Nền kinh tế hàng hoá theo cơ cấu “mở”, thích ứng với chiến lược thị
trường “hướng ngoại”.
- Phát triển kinh tế hàng hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa với vai trò
chủ đạo của kinh tế nhà nước và sự quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước.
- Vai trò định hướng xã hội chủ nghĩa của kinh tế nhà nước
Trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước với bản chất vốn có
của nó, lại nắm giữ các ngành, lĩnh vực then chốt và trọng yếu nên trở thành

nhân tố kinh tế bảo đảm cho kinh tế hàng hoá của các thành phần kinh tế
khác phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tính hiện thực của vai trò

25


×