Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.76 KB, 19 trang )

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4
STT

HỌ VÀ TÊN

1

Lê Tuấn Anh

2

Nông Thị Vân Anh

3

Lê Thị Thương Huế

4

Nguyễn Trung Kiên

5

Phan Nhật Lệ

6

Thái Thị Thanh Mai

7


Hoàng Đăng Ninh

8

Nguyễn Thị Nguyệt Phụng

9

Danh Thị Phương

10

Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

11

Phạm Thị Cẩm Tú

12

Nguyễn Thị Huyền Trang (330)

13

Nguyễn Thị Thu Trang

14

Nguyễn Thị Vân


15

Nguyễn Thị Hải Yến

16

Nguyễn Thị Kim Yến

1


PHẦN A: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

2


THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT TẠI
CÁNH ĐỒNG GẦN ĐƯỜNG TÀU PHƯỜNG PHÚ DIỄN-HUYỆN
BẮC TỪ LIÊM- HÀ NỘI
1. Đối tượng quan trắc
Đất tại cánh đồng gần đường tàu Phú Diễn
2. Mục tiêu của chương trình

I.

Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường đất là:
-

Đánh giá hiện trạng môi trường đất;


-

Xác định xu thế, diễn biến, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi
trường đất;

-

Làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách, kiểm soát ô nhiễm, quy hoạch, sử
dụng đất phục vụ phát triển bền vững (kinh tế, xã hội và môi trường);

-

Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa
phương.

-


-

-

3. Kiểu/loại quan trắc:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định
kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền.
Quan trắc môi trường nền là môi trường không bị hoặc ít bị ảnh hưởng bởi hoạt
động con người và hoạt động công nghiệp.
4. Địa điểm và vị trí quan trắc
Địa điểm quan trắc là cánh đồng gần đường tàu Phú Diễn.
Xác định vị trí quan trắc.

Địa điểm lấy mẫu: Cánh đồng gần đường tàu Phú Diễn.
+ Cánh đồng nằm ở cuối đường K4 gần đường tàu Phú Diễn thuộc Thị trấn Phú
Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
+ Đây là cánh đồng chủ yếu trồng rau và hoa màu của người dân địa phương
sống gần đó.
Vị trí lấy mẫu:
+ Điểm 1: Ở ven bờ ruộng cách đường tàu 20m
+ Điểm 2: Ở giữa ruộng cách đường tàu 30m.
3




-

Mô tả vị trí:

5. Thông số quan trắc.
Các thông số quan trắc bao gồm:
Xác định hệ số khô kiệt của đất tươi và đất khô không khí.
Xác định độ mặn (tổng muối hòa tan)
Hàm lượng mùn của đất
Hàm lượng Photpho dễ tiêu trong đất
Hàm lượng sắt di động trong đất
6.Thời gian tần suất quan trắc
- Thời gian quan trắc: chiều ngày 15/5/2015
- Tần suất quan trắc: 1lần/3-5 năm
7. Thực hiện chương trình quan trắc
7.1. Công tác chuẩn bị
Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau:

a, Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lây mẫu;
b, Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết;
c, Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các
thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trước khi ra hiện trường;
d, Chuẩn bị hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lây mẫu và bảo quản mẫu;
đ, Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật kí quan trắc và phân tích theo quy
định;
e, Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lây mẫu và vận chuyển mẫu;
g, Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động;
h, Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc;
4


i, Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày;
k, Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác.
7.2. Phương pháp lấy mẫu
STT
1
2
3
4
5

-

-

-

-


Phương pháp lấy mẫu
Chất lượng đất- Từ vựng- Phần 2: Các thuật
ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy mẫu
Chất lượng đất- Lấy mẫu- Yêu cầu chung
Chất lượng đất- Lấy mẫu- Phần 2: Hướng
dẫn kỹ thuật lấy mẫu
Chất lượng đất- Phương pháp đơn giản để
mô tả đất
Đất trồng trọt. Phương pháp lấy mẫu

Số hiệu tiêu chuẩn
TCVN 6495-2:2001
(ISO 11074-2:1998)
TCVN 5297:1995
TCVN 7538-2:2005
(ISO 10381-2:2002)
TCVN 6857:2001
(ISO 11259:1998)
TCVN 4046:1985

7.3. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn của TCVN 5297 – 1995
Ở mỗi điểm quan trăc lấy 1 mẫu chính, 4 mẫu phụ ở các địa điểm xung quanh
điểm quan trắc
+ Mẫu chính: lấy theo phẫu diện ở 2 tầng đất ( tùy theo hình thái của phẫu diện
đất, có thể sâu đến 30cm đối với tầng đất mặt và từ 30-60 cm đối với tầng đất
liền) của 5 mẫu đơn trộn đều
+ Mẫu phụ: lấy tầng mặt có thể sâu đến 30cm của mẫu đơn trộn đều
Khối lượng mẫu đất cần lấy khoảng 500g

Khi lấy mẫu đất chứa nhiều vật liệu cỡ lớn ( sỏi, xác hữu cơ,…) do các điwwù
kiện đất không đồng nhất hoặc hạt quá to, các vật liệu loại bỏ phải được mô tả,
cân hoặc ước lượng, ghi lại để cho phép đánh giá kết quả phân tích có liên quan
tới kết cấu của mẫu gốc.
7.4 phương pháp bảo quản và vận chuyển
Mẫu đất được bảo quản trong dụng cụ chưa mẫu chuyên dụng hoặc trong túi
nlon sạch, nhãn mẫu phải đựng trong túi nilon để đảm bảo không bị nhòe do
nước thấm vào, sau đó buộc chặt bằng dây cao su, xếp trong thùng chứa mẫu,
vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng các phương tiện phù hợp
Riêng đối với các thông số sinh học cần phân tích mẫu tươi, việc bảo quản phải
theo quy trình riêng. Mẫu đất phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-5 oC và tránh tiếp
xúc với không khí. Mẫu đất sau khi lấy cần được chuyển đến phòng thí nghiệm
và phân tích càng sớm càng tốt.
7.5 phương pháp phân tích
STT

Thông số

Tên số hiệu nguồn
gốc văn bản dùng
làm phương pháp
5

Tên phương pháp thực
hiện


1

Hệ số khô kiệt


TCVN 6648:2000

Phương pháp khối lượng

2

Xác định độ mặn

TCVN 6648:2000

Phương pháp khối lượng

3

Hàm lượng mùn

TCVN 6642:2000
TCVN 6644:2000

Phương pháp Chiurin

4

Photpho dễ tiêu

TCVN 8661:2011

Phương pháp Olsen


5

Sắt di động trong
TCVN 4618-1988
đất

Phương pháp trắc quang

8. Lập kế hoạch quan trắc
8.1. Danh sách nhân lực và nhiệm vụ thực hiện trong chương trình quan trắc
STT


-

Nội dung công việc
Phân công nhiệm vụ
Thiết kế chương trình quan trắc nước
ngầm
Mục tiêu quan trắc
Lê Tuấn Anh
Kiểu quan trắc
Nguyễn Thị Huyền Trang
(330)
Xác định địa điểmvà vị trí quan trắc
Phan Nhật Lệ
Xác định thông số quan trắc
1
Công tác chuẩn bị
Nguyễn Thị Hải Yến

Phương pháp lấy mẫu và lấy mẫu
Phương pháp bảo quản và vận chuyển
Thời gian và tần suất quan trắc
Nguyễn Thị Nguyệt Phụng
Phương pháp phân tích
Lập kế hoạch quan trắc
Hoàng Đăng Ninh
Nông Thị Vân Anh
Chuẩn bị dụng cụ
Lê Thị Thương Huế
Nguyễn Thị Thu Trang
2
Phan Nhật Lệ
Nguyễn Thị Hải Yến
Lấy mẫu đất
Lê Tuấn Anh
3
Hoàng Đăng Ninh
Nguyễn Trung Kiên
Vận chuyển mẫu về PTN
Nguyễn Thị Hải Yến
4
Nguyễn Thị Nguyệt Phụng
5
Quan trắc, phân tích môi trường đất
Cả nhóm
8.2. Danh mục hóa chất dụng cụ phân tích
Dụng cụ khi đi lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu đất theo quy định
Nhãn, băng dính

6



-

-

-

Túi đựng mẫu đất
Bút
Hóa chất trong phòng thí nghiệm:
Các hóa chất cần thiết để xác định độ mặn, hàm lượng mùn, photpho dễ tiêu
trong đất
Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm khác
8.3. Phương tiện thiết bị bảo hộ trong quá trình quan trắc
Các thiết bị bảo hộ lao đông như: gang tay, khẩu trang, ủng , mắt kính ….
Các thiết bị phòng cháy chữa cháy trong phòng thí nghiệm
8.4. Các dụng cụ cần thiết khác
Bản đồ khu vực lấy mẫu
Phương tiện phục vụ lấy mẫu
Biên bản lấy mẫu

7


II.

1.

2.
3.
-

4.
-

5.
-

-

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
MẶT TẠI HỒ PHÚ DIỄN- PHƯỜNG PHÚ DIỄN-HUYỆN BẮC TỪ
LIÊM- HÀ NỘI
Đối tượng quan trắc
Quan trắc môi trường nước mặt tại hồ Phú Diễn, phường Phú Diễn, huyện Bắc
Từ Liêm, Hà Nội.
Mục tiêu quan trắc
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực, địa phương;
Đánh giá mức độ phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường nước;
Đánh giá diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian;
Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;
Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa
phương.
Khảo sát thực tế khu vực quan trắc
Hồ Phú Diễn nằm trên địa phận phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm Hà Nội.
Hồ có diện tích khoảng 200m2
Tiếp giáp
+ Phía đông: Giáp với đường K1, xe cộ đi lại nhiều, nhiều bụi

+ Phía tây: có đài tưởng niệm liệt sĩ, giáp với khu nhà dân…
+ Phía Bắc: có khu dân cư, quán nước ven hồ, xưởng sản xuất.
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư, chợ, hàng quán kinh doanh.
Hồ tiếp nhận nước thải sinh hoạt, sản xuất từ khu vực xung quanh hồ.
Kiểu quan trắc
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc xác định kiểu
quan trắc là quan trắc môi trường nền.
Quan trắc môi trường nền là môi trường không bị hoặc ít bị ảnh hưởng bởi hoạt
động con người và hoạt động công nghiệp.
Địa điểm và vị trí quan trắc
Địa điểm : Khu vực hồ Phú Diễn, phường Phú Diễn, huyện Bắc Từ Liêm, Hà
Nội.
Vị trí: Vị trí có bậc thang đi xuống hồ.
Vị trí quan trắc được đánh dấu sao màu đỏ

8


Thông số quan trắc

6.

Nhóm thông số
Các thông số đo nhanh tại hiện
trường

Các thông số phân tích trong phòng
thí nghiệm

7.

-

8.
8.1.

Thành phân môi trường nước
Hàm lượng oxy hòa tan (DO)
pH
Độ đục
Nhiệt độ
Độ dẫn
NO2Nhu cầu ôxy hoá học (COD)
Phốt phat (PO43-)
Tổng Photpho
Tổng sắt (Fe)
Cặn lơ lửng
NH4+

Thời gian và tần suất quan trắc
Thời gian quan trắc: 1h30 ph ngày 13/05/2015
Tần suất quan trắc: 1 lần / quý
Nhưng do điều kiện thực tế đây là chương trình quan trắc 1 lần để lấy kết quả
tác động tức thời của khu vực
Lập kế hoạch quan trắc
Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng
người tham gia
STT
Nội dung công việc
Phân công nhiệm vụ
1

Thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mặt
Mục tiêu quan trắc; Kiểu quan trắc
Nguyễn Trung Kiên
Địa điểm, vị trí quan trắc; Thời gian và tần Thái Thị Thanh Mai
9


2

3

4
5
6
7
8.2.


-


8.3.

suất quan trắc
Thông số quan trắc
Nguyễn Thị Huyền Trang 330
Lập kế hoạch quan trắc; Thực hiện chương Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
trình quan trắc; khảo sát khu vực quan trắc Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Hải Yến

Chuẩn bị dụng cụ
Phan Nhật Lệ
Lê Thị Thương Huế
Thái Thị Thanh Mai
Lấy mẫu nước
Nguyễn Thị Huyền Trang 330
Lê Thị Thương Huế
Nguyễn Thị Thu Trang
Đo nhanh thông số tại hiện trường
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
Thái Thị Thanh Mai
Nguyễn Trung Kiên
Vận chuyển mẫu về PTN
Nguyễn Thị Huyền Trang 330
Nguyễn Thị Thu Trang
Pha hóa chất trong PTN
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
Quan trắc, phân tích môi trường nước
Cả nhóm

Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân
tích trong phòng thí nghiệm.
Trang thiết bị:
Thiết bị lấy mẫu nước
Thùng bảo quản lạnh
Dụng cụ
Các lọ thủy tinh, bình định mức, pipet, quả bóp, đũa thủy tinh
Giá đỡ
Hộp kín, túi PE
Giấy dán nhãn, bao gói

3 chai PE 1,5l/ chai
Nhãn
+ Kí hiệu mẫu: NMQM3/4
+ Thông số phân tích: …
+ Phương pháp bảo quản: …
+ Thời gian lấy mẫu: …
Hóa chất: hóa chất được pha theo các quy chuẩn hiện hành trong việc phân tích
các thông số
Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan
trắc môi trường
10


8.4.
9.
9.1.

9.2.



9.3.


Phương tiện: đi bộ, hoặc xe đạp, xe máy
Thiết bị bảo hộ: Mũ, kính, găng tay, khẩu trang….
Một số vật dụng khác: sổ tay, bút, bút dạ, giấy dán nhãn, dây buộc, máy ảnh ….
Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan
trắc môi trường
Mẫu để xác định COD phải axit hóa mẫu (axit hóa tại hiện trường)

Mẫu xác định DO phải để trong bình tối màu
Các mẫu xác định tổng P, NO2- phải được bảo quản lạnh
Thực hiện chương trình quan trắc
Công tác chuẩn bị
Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau:
a, Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lây mẫu;
b, Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết;
c, Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các
thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trước khi ra hiện trường;
d, Chuẩn bị hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lây mẫu và bảo quản mẫu;
đ, Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật kí quan trắc và phân tích theo quy
định;
e, Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lây mẫu và vận chuyển mẫu;
g, Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động;
h, Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc;
i, Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày;
k, Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác.
Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường
TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) Quy định phương pháp lấy mẫu nước ao
hồ.
Cách lấy mẫu nước hồ tại hiện trường
Thả thiết bị lấy mẫu nước đứng ngập xuống nước, lấu mẫu kéo thiết bị lên.
Tráng rửa bình đừng mẫu vài lần bằng nước ở nơi lấy mẫu, lấy mẫu nước tràn
đầy bình.
Thêm hóa chất bảo quản hoặc cố định oxy. Vặn chặt nút tránh rò rỉ, nhiễm bẩn
mẫu.
Ghi nhãn vận chuyển về phòng thí nghiệm để bảo quản.
Trong quá trình lấy mẫu tại hiện trường:
Quan sát và ghi chép lại các điểm, thời tiết, khí tượng thủy văn…
Tiến hành đo nhanh bằng máy đo nước đa chỉ tiêu.

Vận chuyển và bàn giao mẫu, thiết bị lấy mẫu, hóa chất về phòng thí nghiệm.
Hoàn thành biên bản giao nhận mẫu, nhật kí hiện trường.
Bảo quản và vận chuyển mẫu
Bảo quản mẫu
STT

Chỉ tiêu phân tích

Phương pháp bảo Thời
11

gian Ghi chú


1
2

3
4
5
6
7
9.4.

2

NO

COD


quản
Làm lạnh từ 2- 5oC
10ml dd H2SO4
4M/1l nước mặt
pH< 2 (H2SO4 đặc)

lưu mẫu
Không quá 5
ngày kể từ
ngày
lấy
mẫu

Cặn lơ lửng trong
Làm lạnh từ 2- 5oC
nước mặt
1ml H2SO4 đặc/
Tổng Fe
100ml mẫu
3PO4 và tổng P của
Bảo quản 1
pH< 2 (H2SO4 đặc)
nước mặt
tháng
+
NH4
pH< 2 (H2SO4 đặc)
DO

Cố định MnCl2+

KI+NaOH

Bảo quản
trong bình
tối màu

Phân tích trong phòng thí nghiệm
STT Thông số cần phân tích Phương pháp phân tích
Hàm lượng oxy hòa tan Phương pháp Winkler cải tiến theo TCVN
1
(DO)
7324/2004
Đo bằng máy đo theo TCVN 4559-1998;
2
pH
TCVN 6492:1999.
Phương pháp đo điện thế pH APHA 4500-H+B.
Đo bằng máy đo độ đục với các thang đo NTU
3
Độ đục
hoặc FTU theo TCVN 6184-1996.
APHA-2130 B (Phương pháp Nephelometric).
4
Nhiệt độ
Xác định theo TCVN 4557-1998.Máy đo
Phân tích N02- bằng phương pháp đo quang
5
N02TCVN 6178:1996.
TCVN 6494-1:2011
Phương pháp oxy hoá bằng K2Cr2O7 trong

Nhu cầu ôxy hoá học
6
môi trường axit theoTCVN 6491 - 1999.
(COD)
7

Phốt phat (PO43-)

8

Tổng Photpho

9

NH4+

Phương pháp trắc quang dùng amoni molipdat
theo TCVN6202-2008
TCVN 6202:2008
APHA 4500.P.B.E
Xác định NH4+ trong nước bằng phương pháp
trắc quang.
TCVN6179-1:1996;
12


10

Tổng Fe


11

Cặn lơ lửng

TCVN 6660:2000;
TCVN 5988-1995;
APHA 4500-NH3.F
Xác định tổng Fe trong nước bằng phương
pháp trắc quang.
TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
APHA 3500-Fe
TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997)

13


III.

1.

2.
3.

4.
-

5.

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
NGẦM TẠI XÃ DƯƠNG LIỄU- HOÀI ĐỨC- HÀ NỘI

Đối tượng quan trắc
Nước ngầm của 1 gia đình khu vực xã Dương liễu – huyện Hoài Đức- thành phố
Hà Nội.
Mục tiêu quan trắc
Quan trắc chất lượng nước ngầm của hộ gia đình.
Phân tích các chỉ tiêu cơ bản: pH, DO, NO2-, NH4+, Phốt phat (PO43-) độ cứng,
tổng Sắt, độ đục , độ dẫn, amoni.
Rèn luyện các kĩ năng thực hành, phục vụ môn quan trắc phân tích môi trường.
Khảo sát thực tế khu vực quan trắc
Nước ngầm từ một gia đình nằm gần chợ, cống đầm.
Nước được dùng cho mục đích sinh hoạt của hộ gia đình.
Được bơm trực tiếp từ mạch nước ngầm
Kiểu loại quan trắc
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc xác định kiểu
quan trắc là quan trắc môi trường nền.
Quan trắc môi trường nền là môi trường không bị hoặc ít bị ảnh hưởng bởi hoạt
động con người và hoạt động công nghiệp.
Địa điểm và vị trí quan trắc
Địa điểm:
Nước ngầm từ hộ gia đình: ông Nguyễn Danh Kiên- xóm Đồng Phú- Dương
Liễu- Hoài Đức- Hà Nội
Tọa độ: 21o02’B
105o26’Đ

14


6.

Xác định thông số quan trắc

Căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc, địa điểm và vị trí quan trắc mà
quan trắc các thông số sau:
Nhóm thông số
Các thông số đo nhanh tại hiện
trường

Các thông số phân tích trong phòng
thí nghiệm

Thành phân môi trường nước
Hàm lượng oxy hòa tan (DO)
pH
Độ đục
Nhiệt độ
Độ dẫn
NO2Amoni
Độ cứng
Tổng Photpho
Tổng sắt (Fe)

Thời gian và tần suất quan trắc
- Thời gian quan trắc: chiều ngày 15/5/2015.
- Tần suất quan trắc: Tần suất quan trắc tác động : 1 lần / quý
8. Lập kế hoạch quan trắc
8.1.
Danh sách nhân lực và nhiệm vụ thực hiện trong chương trình quan trắc
7.

STT


1

Nội dung công việc
Thiết kế chương trình quan trắc nước ngầm
Mục tiêu quan trắc; Địa điểm, vị trí quan trắc;
Bảo quản mẫu hóa chất- Thời gian bảo quản
Thực hiện chương trình quan trắc
Phương pháp lấy mẫu, cách lấy mẫu
Xác định thông số quan trắc, thời gian và tần
suất quan trắc
Lập kế hoạch quan trắc

2

Chuẩn bị dụng cụ

3

Lấy mẫu nước

4

Đo nhanh thông số tại hiện trường

5

Vận chuyển mẫu về PTN

6


Pha hóa chất trong PTN
15

Phân công nhiệm vụ
Danh Thị Phương
Nguyễn Thị Kim Yến
Phạm Cẩm Tú
Nguyễn Thị Vân
Lê Thị Thương Huế
Lê Thị Thương Huế
Nguyễn Thị Thu Trang
Phan Nhật Lệ
Nguyễn Thị Hải Yến
Nguyễn Thị Kim Yến
Danh Thị Phương
Nguyễn Thị Kim Yến
Danh Thị Phương
Nguyễn Thị Kim Yến
Danh Thị Phương
Phạm Cẩm Tú


8.2.


-

-

8.3.


-

9.
9.1.

Nguyễn Thị Vân
7
Quan trắc, phân tích môi trường nước
Cả nhóm
Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân
tích trong phòng thí nghiệm
Dụng cụ tại hiện trường
3 Chai nhựa PE hoặc chai thủy tinh loại 1,5l
Giấy dán nhãn ( ghi sẵn kí hiệu mẫu: NMQM3/1; thời gian lấy mẫu…)
Túi đựng mẫu
Các thiết bị bảo hộ : khẩu trang , gang tay , gáo múc nước, …
Máy đo nhanh các thông số tại hiện trường
Dụng cụ tại phòng thí nghiệm
Các dụng cụ dung trong phòng thí nhiệm: (pipét,quả bóp, đũa thủy tinh, bình tia
nứoc cất, cốc thủy tinh, máy đo đa chỉ tiêu TOA, …)
Máy sục khí
Máy trắc quang
Các thiết bị phòng thí nghiệm khác
Hóa chất: hóa chất được pha theo các quy chuẩn hiện hành trong việc phân tích
các thông số
Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan
trắc môi trường
Các thiết bị bảo hộ lao đông như: gang tay , khẩu trang, ủng , mắt kính ….tại
hiện trường

Các thiết bị phòng cháy chữa cháy trong phòng thí nghiệm
Tài liệu bản đồ khu vực lấy mẫu
Phương tiện phục vụ lấy mẫu ( xe máy, ….)
Biên bản lấy mẫu
Thực hiện chương trình quan trắc
Công tác chuẩn bị
Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau:
a, Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lây mẫu;
b, Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết;
c, Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các
thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trước khi ra hiện trường;
d, Chuẩn bị hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lây mẫu và bảo quản mẫu;
đ, Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật kí quan trắc và phân tích theo quy
định;
16


e, Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lây mẫu và vận chuyển mẫu;
g, Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động;
h, Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc;
i, Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày;
k, Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác.
9.2.
Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường
• Phương pháp lấy mẫu:
- QCVN 09/2008: quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
- TCVN 6663– 1: 2011 ( ISO 5667-2 : 1991) chất lượng nước-láy mẫu- hướng
dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- TCVN 6663–3: 2008 ( ISO 5667-3 : 1985) chất lượng nước-láy mẫu- hướng dẫn
bảo quản- xử lý mẫu

- TCVN 6663- 11: 2011 ( ISO 5667-11 :2009) chất lượng nước-láy mẫu- hướng
dẫn lấy mẫu nuớc ngầm
• Cách lấy mẫu:
- Lấy mẫu nước ngầm theo hướng dẫn của TCVN 6663- 2011 hướng dẫn lấy mẫu
nuớc ngầm
- Cho máy bơm chạy khoảng 5 phút để rửa sạch đường ống và xả bỏ hết nước cũ,
bọt khí trong ống dẫn ra ngoài để đảm bảo nước bơm lên không chưa bọt khí và
ở tầng ngầm.
- Tráng bình đựng mẫu vài lần bằng nước ở nơi lấy mẫu sau đó mới tiến hành lấy
mẫu trực tiếp hoặc cho vào xô rồi mới lấy mẫu.
- Dung mấy TOA đo nhanh các thong số: pH, DO, nhiệt độ, độ đục, độ dẫn, độ
mặn. Ghi lại các kết quả đo nhanh.
- Cho hóa chất bảo quản hoặc cố định oxy vào, vặn chặt nút chai, tránh rò rỉ và
làm nhiễm bẩn.
- Ghi nhãn, rồi vận chuyển về phòng thí nghiệm (PTN) để bàn giao và bảo quản
mẫu.
9.3.
Bảo quản mẫu, hóa chất bảo quản và thời gian lưu mẫu
ST
T
1

Chỉ tiêu
phân tích
NO2- trong
nước ngầm

2

NH4+


4

Độ cứng
tổng

Thời gian
lưu mẫu
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2- Trong 4 giờ
5oC
Axit hóa bằng H2SO4, pH Trong 4 giờ
<2, nhiệt độ 2-5oC
Phương pháp bảo quản

Axit hóa bằng HNO3 đ, pH Trong
<2, nhiệt độ 2-5oC
ngày

17

2

Ghi chú


9.4.

5

Tổng Sắt


6

DO

Axit hóa bằng H2SO4, pH
<2, nhiệt độ 2-5oC
Cố định MnCl2+KI+NaOH

Bảo quản trong
bình tối màu

Phân tích trong phòng thí nghiệm
ST
T

Thông số cần phân tích

Phương pháp phân tích

1

Hàm lượng oxy hòa tan
(DO)

2

pH

3


Độ đục

4

Nhiệt độ

Phương pháp Winkler cải tiến theo TCVN
7324/2004
Đo bằng máy đo theo TCVN 4559-1998;
TCVN 6492:1999.
Phương pháp đo điện thế pH APHA 4500H+B.
Đo bằng máy đo độ đục với các thang đo
NTU hoặc FTU theo TCVN 6184-2008.
(ISO 7027:1999)
APHA-2130 B (Phương pháp
Nephelometric).
Xác định theo TCVN 4557-1998.
Máy đo

5

Độ dẫn

6

NO2-

7


Nhu cầu ôxy hoá học
(COD)

8

Phốt phat (PO43-)

TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)
phương pháp đuờng chuẩn Abs
Phương pháp oxy hoá bằng K2Cr2O7
trong môi trường axit theoTCVN 6491 1999.
Phương pháp trắc quang dùng amoni
molipdat theo TCVN
6202-2008. (ISO 6878:2004);
APHA-4500P E

9

Tổng Photpho

10

Tổng sắt (Fe)

11

Cặn lơ lửng

12


Amoni

TCVN 6202:1996- phương pháp đuờng
chuẩn Abs

TCVN 5981- 1995
Dựa theo tài liệu Standart Methods for
water and waste water Examination 1995
18


13

Độ cứng

và phương pháp đo quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Phương pháp chuẩn độ - TCVN 6226
-1996

PHẦN B: BÁO CÁO THỰC TẬP QUAN TRẮC

19



×