Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

12 chinh phuc hinh phang oxy p12 BG(2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.73 KB, 3 trang )

Khóa học CHINH PHỤC HÌNH PHẲNG OXY – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

CHINH PHỤC HÌNH PHẲNG OXY – PHẦN 12
Thầy Đặng Việt Hùng – Moon.vn
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

Ví dụ 1. [Video]: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AB < AC , đường tròn tâm D
 22 −7 
bán kính CD cắt các đường thẳng AC, AD lần lượt tại các điểm E  ;  và F ( 0; −1) . Biết điểm D
 13 13 
nằm trên đường thẳng d : x − y − 7 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.

Ví dụ 2. [Video]: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD, gọi I là một điểm trên cạnh
BD, E và F lần lượt là hình chiếu vuông góc của I trên AD, AB, đường thẳng qua E vuông góc với EF, lần
lượt cắt CD, BC tại K ( −1; 2 ) , M ( 0;3) . Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết E ( −3;0 ) và C có
hoành độ dương.

Ví dụ 3. [Video]: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( C ) tâm

I (1; 2 ) và trực tâm H thuộc đường thẳng d : x − 4 y − 5 = 0 . Biết đường thẳng AB có phương trình
2 x + y − 14 = 0 và khoảng cách từ C đến AB bằng 3 5 . Tìm tọa độ điểm C biết rằng hoành độ điểm C
nhỏ hơn 2.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, đường tròn ( C ) đi qua A và tiếp xúc
1 3
với BC tại B cắt đường trung tuyến AM tại H  ;  . Đường thẳng BH cắt đường thẳng AC tại
2 2
 4 12 
E  ;  . Biết điểm M thuộc đường thẳng x − 2 y + 1 = 0 . Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC.


5 5 
Lời giải:
Xét 2 tam giác EBC và ABM
 EBC = BAH
ta có: 
⇒ AMB = BEA = 900 .
 B = C
Khi đó phương trình đường thẳng AC: x + 3 y − 8 = 0 .
Phương trình BE : 3 x − y = 0 .
 b − 3c + 8 3b + c 
Gọi B ( b;3b ) ; C ( 8 − 3c; c ) ta có M 
;

2
2 

b − 3c + 8 6b + 2c

= −1 ⇔ b + c = 2 ⇒ M ( 5 − 2c;3 − c ) .
2
2
9

3

Lại có: HM .MC = 0 ⇔  − 2c  ( 3 − c ) +  − c  ( 2c − 3) = 0 ⇔ c = 2 ⇒ C ( 2; 2 ) ; B ( 0;0 ) ; A ( −1;3) .
2

2


Đáp số: Vậy C ( 2; 2 ) ; B ( 0;0 ) ; A ( −1;3) là các điểm cần tìm.

Khi đó:

Ví dụ 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( C ) tâm I (1; 2 ) . Gọi
E và F lần lượt là chân đường cao hạ từ các đỉnh B và C, phương trình đường thẳng EF là 3 x − y − 7 = 0 ,
biết tiếp tuyến tại A của đường tròn ( C ) đi qua M ( 4;1) , trung điểm của AC thuộc trục hoành và điểm C
có hoành độ không dương . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Lời giải:
Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học CHINH PHỤC HÌNH PHẲNG OXY – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

Ta có: BAM = BCA cùng chắn cùng AB.
Lại có tứ giác EFBC là tứ giác nội tiếp nên AFE = BCA (vì cùng phụ
với góc BFE ) suy ra AFE = FAM ⇒ AM / / EF .
Do vậy phương trình đường thẳng AM là: 3 x − y − 11 = 0
Phương trình đường thẳng IA là: x + 3 y − 7 = 0 .

Khi đó A = IA ∩ AM ⇒ A ( 4;1) . Gọi N ( t ;0 ) ( t > 0 ) ta có: IN ⊥ AC .

t = 2 ⇒ N ( 2; 0 ) ⇒ C ( 0; −1)
⇒ ( t − 1)( t − 4 ) + ( −2 ) . ( −1) = 0 ⇔ 
t = 3 ⇒ N ( 3;0 ) ⇒ C ( 2; −1) ( loai )
 12 1 
Phương trình đường thẳng AC: x − 2 y − 2 = 0 ⇒ E  ;  ⇒ BE : 2 x + y − 5 = 0
 5 5

t = 0 ⇒ B ( 0;5 )
2
2

2
2
Gọi B ( t ;5 − 2t ) ta có IB = ( t − 1) + ( 3 − 2t ) = IA = 10 ⇔  14
 14 3 
t = ⇒ B ;− 

5
 5 5
 14 −3 
Đáp số: A ( 4;1) ; B ( 0;5 ) ; C ( 0; −1) ; hoặc A ( 4;1) ; B  ;  ; C ( 0; −1) là các điểm cần tìm.
 5 5 
Ví dụ 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 6. Đường chéo AC có
phương trình: x + 2 y − 9 = 0 , đường thẳng AB đi qua điểm M ( 5;5) , đường thẳng D đi qua điểm N ( 5;1) .
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết điểm A có tung độ lớn hơn

3
và điểm B có hoành độ lớn hơn
2

nhỏ hơn 3

Lời giải:
Điểm A thuộc đường chéo AC x + 2 y − 9 = 0 → A ( 9 − 2a; a )
Khi đó ta có: AM = ( 2a − 4;5 − a ) , AN = ( 2a − 4;1 − a ) . Mà M ∈ AB , N ∈ AD nên ta có:
a = 3
AM ⊥ AN ⇒ AM . AN = 0 ⇔ ( 2a − 4 ) + ( 5 − a )(1 − a ) = 0 ⇔ 

a = 7 ( L )
5

Suy ra: A ( 3;3) . Có tọa độ điểm A và M nên dễ dàng viết được phương trình AB: x − y = 0 → B ( b; b )
2

Tương tự có điểm A và N nên ta có phương trình AD: x + y − 6 = 0 → D ( d ;6 − d )

→ AB = 2 ( b − 3) ; AD = 2 ( d − 3) .Theo bài, diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 6
2

2

( b − 3)( d − 3) = 3
bd − 3b − 3d + 6 = 0
⇔ AB. AD = 6 ⇔ 
⇔
( ∗)
( b − 3)( d − 3) = −3 bc − 3b − 3d + 12 = 0
b+d 6+b−d 
Gọi I là tâm hình chữ nhật thì I là trung điểm BD nên ⇒ I 
;

2
 2

b+d
Mà điểm I thuộc AC nên ta có phương trình: ↔
+ ( 6 + b − d ) = 9 ⇔ 3b − d − 6 = 0 ( ∗∗)
2

b = 2
b = 4 ( L )
Kết hợp ( ∗) & ( ∗∗) → 
∨
⇒ B ( 2; 2 ) , D ( 0;6 ) , I (1; 4 )
d = 0
 d = 6

A ( 3;3) ,I là tâm hình chữ nhật nên dễ dàng suy ra điểm C ( −1;5 )

Vậy tọa độ các đỉnh hình chữ nhật là: A ( 3;3) , B ( 2; 2 ) , C ( −1;5) , D ( 0;6 )

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học CHINH PHỤC HÌNH PHẲNG OXY – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1 [ĐVH]: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có phương trình đường thẳng AB,
BD lần lượt là: x − 2 y + 1 = 0 và x − 7 y + 14 = 0 , đường thẳng AC đi qua M ( 2;1) . Tìm toạ độ điểm N
thuộc BD sao cho NA + NC nhỏ nhất
7 5
Đ/s: N  ;  .
2 2

Câu 2 [ĐVH]: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có phân giác góc A cắt đường
thẳng CD tại N ( 8; 2 ) , phương trình đường thẳng AB : 3 x − 2 y − 7 = 0 , điểm D thuộc đường thẳng
x + y − 5 = 0 . Tìm tọa độ các định của hình chữ nhật S HCN = 39 và yD < 0


Đ/s: D ( 6; −1) , B ( 9;10 ) , C (12;8 ) ∨ B ( −3; −8 ) , C ( 0; −10 )
 11 
Câu 3 [ĐVH]: Trong mặt phẳng tọa độ cho hình chữ nhật ABCD tâm I  ;1 , S = 10 . Trung điểm cạnh
2 
 1
AB thuộc đường thẳng d : x − y − 3 = 0 .Điểm N  7;  thuộc đường thẳng CD. Tìm tọa độ đỉnh A của
 2
hình chữ nhật.

 8  2
Đ/s: A  4;  , A  4; 
 3  3

Câu 4 [ĐVH]: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn tâm A

có phương

trình ( C ) : ( x − 1) + ( y + 2 ) = 25 và điểm B (1;3) , gọi D là một điểm chạy trên đường tròn (C) và C là
2

2

điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Tìm tọa độ các đỉểm C, D biết trọng tâm G của tam giác
BCD thuộc đường thẳng d : x − y + 1 = 0 .

Đ/s: C ( 4; 7 ) , D ( 4; 2 ) ∨ C ( 2;5 ) D ( 2; 0 )
Câu 5 [ĐVH]: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của AB, N
thuộc BC sao cho BN = 2NC, DM: x + y – 1 = 0 và N ( 0; −1) . Tìm toạ độ các đỉnh A, B, C, D của hình
vuông biết yM > 0


Đ/s: Tọa độ phân số khá là xấu!
Câu 6 [ĐVH]: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có A ( −3;1) và điểm C
thuộc đường thẳng d : x − 2 y − 5 = 0 . Gọi E là giao điểm thứ hai của CD và đường tròn tâm B bán kính
BD, ( E ≠ D ) . Hình chiếu vuông góc của D lên đường thăng BE là điểm N ( 6; −2 ) . Tìm tọa độ các đỉnh B
và C.

Đ/s: B ( −2; −2 ) , C ( 7;1)

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016



×