Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

KẾ TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY KHAI THÁC HÙNG PHONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.72 KB, 72 trang )

Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền

MỤC LỤC
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP THỂ HIỆN QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN ..............................................11
THU CHI TIỀN MẶT...............................................................................................................11
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu........................................................................44
GIẤY BÁO NỢ.........................................................................56
GIẤY BÁO CÓ.........................................................................60

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 1


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK

: Tài khoản

BCTC

: Báo cáo tài chính

BTC

: Bộ tài chính
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn



Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 2


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
LỜI MỞ ĐẦU
*Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có những đổi mới
sâu sắc và toàn diện, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ tích cực cho sự tăng trưởng
của nền kinh tế.Mục tiêu phát triển đất nước là sự điều chỉnh phù hợp với yêu
cầu của từng khả năng, từng thời kỳ. Nhiều chính sách kinh tế tài chính đã và
đang tiếp tục đổi mới và ngày càng hoàn thiện. Kế toán vốn bằng tiền với tư
cách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế
tài chính, đã có những cải tiến và từng bước hoàn thiện theo mức độ phát triển
và yêu cầu kế toán vốn bằng tiền phải hết sức chặt chẽ ,hạn chế được tối đa các
khe hở gây khó khăn trong quá trình quản lý kinh tế tài chính .Sự phát triển một
cách tất yếu và mạnh mẽ của doanh nghiệp làm nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn
trong quá trình quản lý càng chứng mình sự cần thiết của công cụ kế toán vốn
bằng tiền. Đặc biệt quá trình tạo lập vốn là một khâu hết sức quan trọng và cần
được quan tâm.
Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty TNHH khoáng sản Hùng Phong
em nhận thấy công tác tổ chức vốn bằng tiền có nhiều thiếu sót và hạn chế nên
em lựa chọn đề tài nay làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
* Phạm vi nghiên cứu
-Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH khoáng sản Hùng Phong
trong tháng 10 năm 20012.
*Đối tượng nghiên cứu:
-Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty khai thác Hùng Phong.

* Phương pháp nghiên cứu:
-Phương pháp tổng hợp
-Phương pháp phân tích
-Phương pháp đối chiếu
* Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 3


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
-Là rõ những nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền liên hệ với thực trạng của
công ty để thấy được sự khác nhau về lý thuyết và thưc tế tại doanh nghiệp
những vướng mắc tồn tại. Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác vốn
bằng tiền.
*Cấu trúc đề tài.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh
- Chương 2: Thưc trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty khai thác Hùng
Phong
- Chương 3: Một số kiến nghị về công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH khoáng sản Hùng Phong.
Em chân thành cảm ơn cô giáo và các bộ trong phòng tổ chức và phòng kế
toán của công ty đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài này .Do
thời gian va trình độ còn nhiều hạn chế nên đề án không tránh khỏi nhưng thiếu
xót .Em rất mong nhân được sự góp ý bổ sung nhằm khắc phục những thiếu xót
để đề tài hoàn thiện hơn.

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính


trang 4


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức
tiền tệ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyên. Trong
quá sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hóa để sản
xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Chính vì vậy ,quy mô vổn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp và một bộ phận của vốn lưu động. Mặt khác ,vốn bằng tiền là loại
vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình luân
chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Do vậy ,việc sử dụng
vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc cơ chế quản lý chặt chẽ .
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo nguyên tắc chế độ tiền tệ của Nhà
nước sau đây
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam .
Các loại ngoại tệ phải đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do Ngân hàng
nhà nước công bố tại thời đểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán và được
theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 – Ngoại tệ các loại
Các loại vàng bạc , đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời diểm phát sinh theo giá thực tế .ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng ,
trọng lượng ,quy cách và phẩm chất của từng loại.
Vào cuối kỳ kế toán năm , kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá
hồi đoái thực tế.
1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và những yêu cầu cơ bản của quản lý

nội bộ .
-Xuất phát từ những đặc điểm quản lý vốn bằng tiền, hoạch toán vốn bằng
tiền phải thực hiện nhiệm vụ sau:
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 5


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Hàng ngày phản ánh tình hình thu ,chi tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối
chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót
trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt .
Phản ánh tình hình tăng, giảm số dư tiền gửi ngân hàng ngày, giám sát chấp
hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt .
Phản ánh khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp , giải phóng
nhanh tiền đang chuyển kịp thời
Để quản lý tốt vốn bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp thì trước hết cần
phải tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này.
Ngoài ra doanh nghiệp còn phải phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi
sổ kiểm tra công việc của người này. Việc phân chia trách nhiệm như trên là
nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng như sự móc ngoặc giữa các nhân viên
trong việc tham ô tiền mặt. Các bước chính để thực hiện quản lý nội bộ với vốn
bằng tiền gồm:
-Bước 1: Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ sổ sách kế toán những
nhân viên giữ tiền mặt không được phép tiếp cận với sổ sách kế toán và các
nhân viên kế toán không được phép giữ tiền mặt, ban hành chế độ kiểm kê quỹ,
quy định rõ trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý tiền tại quỹ .
-Bước 2: Lập bảng danh sách ghi hóa đơn thu tiền mặt tại thời điểm và nơi nhận
tiền mặt.

-Bước 3: Thực hiện thanh toán bằng séc , nên dùng tiền mặt cho các khoản chi
tiêu lặt vặt , không được chi trả tiền thay cho việc chi trả séc.
-Bước 4: Trước khi phát hành tờ séc, để thanh toán, phải kiểm tra số lượng và giá
trị khoản chi tránh việc phát hành séc quá số dư.
-Bước: Tách chức năng duyệt chi ra khỏi chức năng ký séc.
1.4 Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.4.1 Khái niệm
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 6


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý tín phiếu và ngân
phiếu .
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Trong các doanh nghiệp nhà nước thủ quỹ không trực tiếp mua bán vật liệu hàng
hóa, tiếp liệu, hoặc không được kiểm nghiệm công tác kế toán.
Tất cả các khoản thu, chi đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ
ký của kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. Sau khi thực thu chi tiền, thủ quỹ
dữ lại các chứng từ cuối ngày ghi vào sổ kiêm báo cáo các quỹ .
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một liên lưu lại làm sổ quỹ, một
liêm làm báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn
quỹ cuối ngày phải chấp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
1.4.2 Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt
-Phiếu thu

Mẫu số 02_ TT/BB


-Phiếu chi

Mẫu số 01_TT/BB

-Bảng kê vàng bạc ,đá quý Mẫu số 06_TT/BB
-Bảng kê quỹ _Mẫu so 07a – TT/BB và Mẫu số 07b – TT/BB
Các chứng từ sau khi dã kiểm tra đảm bảo tinh hợp lệ được ghi chép, phản ánh
vào các sổ kế toán liên quan bao gồm :
- Sổ quỹ tiền mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Các sô kế toán chi tiết liên quan đến từng ngoại tệ,vàng ,bạc ca về số lượng và
giá trị
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp kế toán
sử dụng tài khoản 111.Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 7


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
-Sồ tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê
-Chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá
Bên có :Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
xuất quỹ.
-Số tiền thiếu ở quỹ xuất hiện khi kiểm kê.
-Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do điều chỉnh tỷ giá.
Số dư nợ :Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá

quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam :phản ánh tình hình thu, chi, thưà, thiếu, tồn quỹ,
tiền Việt nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân quỹ .
-Tài khoản 111.2 Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ
giá, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi theo đồng Việt Nam.
-Tài khoản 111.3 Vàng bạc ,kim khí quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khi
quý, nhập, xuất, thừa thiếu, tồn quỹ tiền mặt.
Việc thu, chi tại quỹ phải có lệnh thu,lệnh chi ;lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký
của giám đốc hoặc người ủy quyền và kế toán trưởng trên cơ sở các lệnh thu,
lệnh chi, kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi mẫu 01,02TT- chế độ chứng
từ kế toán. Thủ quỹ xác nhận phiếu thu, phiếu chi, sẽ tiến hành thu, chi theo các
chứng từ đó. Khi thu, chi, thủ quỹ ký tên đóng dấu “đã thu tiền” “đã chi tiền” lên
các phiếu thu, phiếu chi theo quy định của nghiệp vụ quỹ. Sau đó thủ quỹ sử
dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ và nộp báo cáo
quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Căn cứ vào phiếu thu, phiếu
chi và các chứng từ có liên quan , kế toán xác định nội dung thu, chi để định
khoản và ghi sổ kế toán.
1.4.4 Phương pháp kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Thu tiền mặt do bán sản phẩm ,hàng hóa hoặc công cụ ,dụng cụ lao
vụ,dịch vụ nhập quỹ ghi .Nếu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 8


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK333.1: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521: Doanh thu bán hàng nội bộ
-Nếu tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
giá trị gia tăng.
Nợ Tk 111: Tiền mặt.
Có TK 521 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
-Thu nhập từ hoạt động tài chính nếu tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
Nợ Tk 111: Tiền mặt
Có TK 333.1: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 711: Thu nhập khác
-Nếu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
giá trị gia tăng.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có Tk 711: Thu nhập khác
-Thu các khoản nợ bằng tiền mặt nhập quỹ
Nợ TK111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 136 : Phải thu nội bộ
Có TK 141: Tạm ứng
-Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cước các khoản cho vay dài hạn bằng tiền mặt,
nhận vốn góp vốn được giao.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có Tk 144: Cầm cố ký quỹ ký,ký cước ngắn hạn
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 9



Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Có TK 138: Phải thu khác
Có TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cước dài hạn
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- Các khoản thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 111: Tiên mặt
Có Tk 338: Phải trả ,phải nộp khác
Có TK 344: Nhận ký quỹ ký cước dài hạn
- Xuất tiền mặt gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt
-Xuất quỹ trực tiếp tài sản cố định đưa vào sư dụng quỹ đầu tư
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Nợ Tk 213: Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 121
Nợ TK 223
Nợ TK 221
Nợ TK 144: Cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn
Nợ TK 244: Cầm cố ký quỹ, ký cước dài hạn
Có TK 111: Tiền mặt
- Xuất quỹ mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa nhập khẩu
Theo phương pháp kê khai thường xuyên ghi
Nợ TK 152: Nguyên liệu ,vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ,dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ Tk 133: Thuế gia trị gia tăng được khấu trừ

Có TK 111: Tiền mặt
-Xuất tiền chi dùng cho các hoạt động được tính vào chi phí
Nợ các TK 627,635,641,642
Có TK 111: Tiền mặt
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 10


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP THỂ HIỆN QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN
THU CHI TIỀN MẶT
TK 511, 512
Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK 111

TK112

Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712
TK 121, 128

Thu nhập hoạt động tài chính,
Hoạt động bất thường
TK 112
Rút TGNH về quỹ

Mua chứng khoán, góp vốn,

liên doanh, đầu tư TSCĐ
TK 152, 153
156,611,211
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ

TK 131, 136
141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tư,
Ký cược, ký quỹ

TK 142,241,
627,614,642
Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334
Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244

TK414,415,
431

Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cược

Bổ xung quỹ


TK338,344
Nhận tiền do đơn vị khác ký
cược, ký quỹ
TK 338
Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê

TK 138
Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 11


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1.5 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.5.1 khái niệm
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng kho bạc nhà nước
hoặc công ty tài chính ,bao gồm tiền Việt Nam ,các loại ngoại tệ vàng, bạc, đá
quý.
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiên gửi của doanh
nghiệp là các giấy báo nợ ,giấy báo có .Khi nhận được chứng từ do ngân hàng
gửi đến ,kế toán phải tiến hành kiểm tra ,đối chiếu chứng tư gốc kèm theo
.Trường hợp có sư chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng vẫn
phải ghi chứng từ của ngân hàng ,số chênh lệch phải theo dõi riêng cho tài
khoản thu hoặc phải trả khác đồng thời thông báo cho ngân hàng cách xác minh.
Đối với doanh nghiệp có tổ chức ,bộ phận trực thuộc ,có thể mở tài khoản
chuyên thu ,chuyên chi ,mở tài khoản thanh toán phù hợp để thu lợi cho việc
thanh toán kế toán phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng loại để tiện cho việc

theo dõi.
1.5.2 Chứng từ và sổ kế toán làm căn cứ ghi sổ
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ
- giấy báo có
- Sổ tiền gửi
- Sổ cái tài khoản 112
1.5.3 Tài khoản sử dụng
Các khoản tiền của doanh nghiệp gửi ngân hàng bao gồm tiên Việt
Nam ,ngoại tệ ,vàng bạc trên các tài khoản tiền gửi chính ,tiền gửi chuyên dùng
cho hình thức thanh toán không dùng tiên mặt như tiền lưu séc bảo chi ,séc định
mức ,séc chuyển tiền ,thư tín dụng .Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán dòi hỏi
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 12


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của từng loại
tiền gửi .
Hoạch toán tiền gửi ngân hàng được tực hiện trên tài khoản 112 tiền gửi
ngân hàng
Bên nợ
- Các khoản tiền gửi ngân hàng hoặc thu qua ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá
Bên có
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Số dư bên nợ : Số tiền hiện còn gửi lại tại ngân hàng

Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 112.1 : Tiền Việt Nam phản ánh các khoản tiền Việt Nam
đang gửi tại ngân hàng
- Tài khoản 112.2: Ngoại tệ phản ánh ngoại tệ gửi tại ngân hàng đã quy đổi
về tiền Việt Nam .
- Tài khoản 112.3 Vàng ,bạc ,đá quý ,kim khí quý, đá quý đang gửi tại
ngân hàng
1.5.4 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Xuất quỹ tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: tiền gửi ngân hàng
- Nhận được giấy báo có về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp ghi
Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 : Tiền đang chuyển
- Nhân được tiền do khách hàng trả nợ qua tài khoản của doanh nghiệp
ở ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 13


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
- Thu hồi tiền dã ký quỹ ,ký cước băng chuyển khoản qua ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 144: Thế chấp ,ký quỹ ký cước ngắn hạn
Có TK 244: Ký cước , ký quỹ dài hạn
- Nhận vốn góp liên doanh do các thành viên góp vốn hoăc đầu tư xây

dựng cơ bản , nhận kinh phí chuyển đến ngân hang cho doanh nghiệp
Nợ Tk 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
-Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn ,dài hạn kinh doanh chứng khoán ,cho
vay ,góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 121: Đầu tư chưng khoán ngắn hạn
Có TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 138: Phải thu khác
Có TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp
- Thu tiền bán hàng giao ngay bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
- Rút tiền gửi ngân hàng theo giấy báo nợ về nhập quỹ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gưỉ ngân hàng
- Thu các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 14


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Có Tk 711: Thu nhập khác

Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
- Chuyển khoản để thế chấp , ký cước ký quỹ ,theo giấy báo nợ
Nợ TK 144: Cầm cố ký quỹ ,ký cước ngắn hạn
Nợ TK 244: Ký quỹ ,ký cước ngắn hạn
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển khoản mua các loại chứng khoán ngắn hạn ,dài hạn ,vốn góp liên
doanh ,cho vay dai hạn ,theo giấy báo nợ
Nợ TK 121,221,222,228
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển khoản mua nguyên liêu,vật liệu ,công cụ,dụng cụ ,hàng hóa nhập
kho theo giấy báo nợ
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nợ TK 152: Nguyên liệu,vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611: Mua hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Mua TSCĐ ,CF XDCB bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo nợ ghi
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nơ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán nợ vay ,nợ phải trả bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính


trang 15


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Nợ TK 331,315,341,333,336,338
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK112 : Tiền gửi ngân hàng
-Các khoản chi phí bằng chuyển khoản qua ngân hàng theo giấy báo nợ ghi
Nợ TK 627,641,642,615,811
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
1.5.4.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ
Nếu phát sinh các nghiệp vụ liên quan đén ngoại tệ của hoat động kinh
doanh ,kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất
,kinh doanh.
- Khi mua vật tư hàng hóa ,TSCĐ,dịch vụ
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái bằng giao dịch
Nợ các TK151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,632,641,133 tỷ giá giao dịch >
Nợ TK 635: Chi phí tài chính <chênh lệch lỗ tỷ giá.>
Nợ TK 111.2,112.2 <theo tỷ giá ghi sổ >
Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 ngoại tệ các loại
.Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dich mua
Nợ các TK
151,152,153,156,157,213,241,623,627,632,641,642,133..đoái ngày giao dịch>
Có TK 515 : Doanh thu tài chính <chênh lệch lãi tỷ giá >
C ó TK 111.2,112.2 :<theo tỷ giá ghi sổ>
Đồng thời ghi đơn bên có TK007 ngoại tệ các loại
- Khi thanh toán các khoản vay ,nợ phải trả bằng ngoại tệ

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 16


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Nợ các TK 331,315,336,331,341,342 dịch>
Có TK 515: Doanh thu tài chính <Chênh lệch lãi tỷ giá>
Có TK 111.2,112.2 :<theo tỷ giá ghi sổ.>
-Khi phát sinh các khoản thu bằng ngoại tệ và số nợ phải thu
.Nếu phát sinh lỗ tỷ giá
Nợ TK 111.2,112.2 <tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá BQLNH>
Có TK 515: Doanh thu tài chính <chênh lệch lãi tỷ giá >
Có các TK 131,136,138 <theo tỷ giá ghi sổ nợ kế toán >
Đồng thời phản ánh ghi nợ bên có TK007 ngoại tệ các loại
Cuối năm đánh giá lại ngoại tệ
Nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 111.2,112.2
Có TK 413
Nếu lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK413
Nợ TK 111.2,112.1

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 17



Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hoạch toán tiền gửi ngân hàng
TK 111
Gửi tiền vào NH

TK 112

TK111
Rút tiền gửi NH

TK511,512
TK152,153
156,611
Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ
TK131,136, 141

Mua vật tư hàng hoá

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
211,213
221,222
Thu hồi vốn đầu tư bằng
chuyển khoản

TK
214
Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB


TK338,334
TK311,315,
331,333,336,338
Nhận ký cược, ký quỹ của
đơn vị khác

Thanh toán các khoản nợ
phải trả

TK144,244

Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ
TK411,441
451, 461

TK121,128

Mua chứng khoán, góp
vốn liên doanh
TK144,244

-Nhận vốn liên doanh do ngân
Xuất tiền ký cược,ký quỹ
sách cấp, cổ đông góp
-Nhận tiền cấp dưới nộp lên để
TK627,641,642
lập quỹ quản lý cấp trên.
-Nhận kinh phí sự nghiệp
Thanh toán các khoản chi phí

TK711, 721
Thu nhập hoạt động tài chính,

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 18


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1.6 Kế toán tiến đang chuyển.
16.1 khái niệm
- Tiền đang chuyển là những khoản tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng
,kho bạc nhà nước hoặc để trả cho đơn vị khác nhưng chưa chưa nhận được
giấy báo của ngân hàng.Tiền đang chuyển bao gôm tiền Việt Nam và ngoại tệ
đang chuyển trong nhưng trường hợp sau:
-Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
- chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc giao tay 3 giữa doanh nghiệp với
người mua hàng và kho bac nhà nước
1.6.2 chứng từ xử dụng
-Giấy báo nợ
-Giấy báo có
-Phiếu thu
- phiếu chi
1.6.3 Tài khoản xử dụng
-Để phản ánh tiền đang chuyển kế toán phản ánh vào tài khoản 113 tiền đang
chuyển .Kết cấu tài khoản này như sau
Bên nợ: Tiền đang chuyển tăng trong kỳ
Bên có : Tiền đang chuyển có trong kỳ
Số dư bên nợ: Các khoản tiền đang chuyển

Tài khoản 113 gồm 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 113.1: Tiền Việt Nam phản ánh tiền đang chuyển bằng Việt Nam
đồng
- Tài khoản 113.2: Ngoại tệ phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ quy đổi về
Việt Nam đồng
1.6.4 phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 19


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
-Thu tiền bán hàng ,tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt,băng séc nộp thẳng vào ngân hàng hoặc bưu điện để đến với khách
hàng nhưng chưa nhận đươc giấy báo :
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511,512,711
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
-Xuất quỹ tiền mặt nhưng chưa nhận đươc giáy báo có của ngân hàng ghi
Nợ TK113: Tiền đang chuyển
Có TK111: Tiền mặt
-Làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng để chuyển tiền cho chủ nợ
nhưng chưa nhận được các chứng từ giấy báo nợ của ngân hàng
Nợ TK113 : Tiền đang chuyển
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc vào ngân hàng nhưng chưa
nhận đươc giấy báo có của ngân hàng ghi:
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển

Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Doanh nghiệp đã nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền vào tài khoản
doanh nghiệp ghi
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113: Tiền đang chuyển
- Ngân hàng đã báo số tiền đã chuyển trả chủ nợ của doanh nghiệp
Nợ TK 33: Phải trả người bán
Có TK 113: Piền đang chuyển

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 20


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hoạch toán thu,chi tiền đang chuyển
TK 511

TK 113

TK 112

Thu tiền bán hàng bằng tiền

Tiền đang chuyển đã gửi vào

mặt, séc nộp thẳng vào NH

ngân hàng


TK 111

TK 331

Xuất quỹ nộp NH hay chuyển

Thanh toán cho nhà cung cấp

tiền qua bưu điện
TK 112

TK 311

TGNH làm thủ tục để lưu

Thanh toán tiền vay ngắn hạn

cho các hình thức T.T khác
TK 131,136,138

TK 315

Thu nợ chuyển thẳng qua
NH hoặc bưu điện

Thanh toán nợ dài hạn đến
hạn trả

1.7 Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn

toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
1.7.1Nhật Ký Chung:

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 21


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và
các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định
khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sơ đồ hoạch toán theo hình thức nhật ký chung
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ ,giấy báo

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái TK 111,112

Sổ kế toán chi tiết


Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
1.7.2Nhật Ký Sổ Cái.
Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại
sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật Ký Chung. Đặc trưng
cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 22


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ
để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ gốc.
Sơ đồ hoạch toán cho hình thức nhật ký sổ cái:
Phiếu thu, phiếu
chi ,giấy báo nợ, giấy
báo có


Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ tiền mặt và sổ
tài sản

Nhật ký Sổ cái
TK111,112

Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
1.7.3 Nhật Ký Chứng Từ:
Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và loại sổ. Trong hình thức
Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, được đánh số từ Nhật Ký
Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 23


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền

Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với
việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật
Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết
hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sơ đồ hoạch toán theo hình thưc nhật ký chứng từ

Phiếu thu,phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có.

Bảng kê
(1-11)

Nhật ký chứng từ
(1-10)

Sổ cái
TK111,112

Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)

Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 24


Báo cáo thực tập-Đề tài tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1.7.4 Chứng từ ghi sổ:
Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi sổ được hình thành sau khi hình thức
Nhật ký chung và Nhật ký sổ cái.

Giấy báo nợ,
có,phiếu thu,chi
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản

111,112

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày

Trần Thi Hoa-Lớp CĐKT51E-Khoa kế toán tài chính

trang 25


×