Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 24 trang )

1. MÔN HỌC: CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, TỔ 5 – GVHD:
PGS-TS ĐÀO THỊ NGỌC MAI
2. PHẦN I: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
3. Công nghiệp hóa ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình xây
dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nền sản xuất
nông nghiệp với trung tâm là ngành chế tạo máy


4. Từ thế kỷ XVII , XVIII , ở Tây Âu khái niệm công nghiệp hóa được
hiểu là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc

5. Hiện nay công nghiệp hóa được hiểu là quá trình xây dựng nền công
nghiệp tiên tiến tạo ra cơ sở vật chất kỉ thuật cho công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước, nhằm chuyển từ xã hội nông nghiệp với lao
động thủ công là chính sang xã hội công nghiệp với lao động bằng
máy móc và công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế để tạo


ra năng suất lao động xã hội và nhịp độ phát triển kinh tế cao

6. HĐH không chỉ là HĐH với công nghiệp mà là HĐH toàn bộ nền
kinh tế ; HĐH còn là quá trình , các dạng cải biến , các bước quá độ từ
trình độ kĩ thuật khác nhau đang tồn tại lên trình độ mới cao hơn dựa

trên sự tiến bộ của khoa học, công nghệ .

7. Ở nước ta , ĐH VII của Đảng đã xác định : “CNH, HĐH là quá trình
chuyển đổi căn bản ,toàn diện các hoạt động sản xuất , kinh doanh ,


dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng lao động thủ công là


chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công
nghệ , phương tiện , phương pháp tiên tiến , hiện đại dựa trên sự phát
triển của công nghiệp và tiến bộ của khoa học công nghệ cao nhằm
tạo ra năng suất lao động xã hội cao

8. ”
9.

10.Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa/ Đại hội VI của Đảng
phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời
kì 1960 – 1986 - Sai lầm trong xác định mục tiêu và bước đi , đẩy
mạnh CNH khi chưa có các tiền đề cần thiết - Trong bố trí cơ cấu kinh
tế, thiên về công nghiệp nặng , không tập trung giải quyết các vấn đề


cơ bản : lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ V :
chưa coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu

11.PHẦN II: MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TỪ
NĂM 1986 ĐẾN NAY.
12. Đại hội VI : Nội dung của CNH là thực hiện 3 chương trình kinh tế
lớn: lương thực - Thực phẩm; Hàng tiêu dùng; Hàng xuất khẩu

13. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ Đại hội VI đến Đại hội X là
nhằm ổn định mọi mặt tình hình KT- XH , xây dựng những tiền đề
cần thiết để đẩy mạnh CNH ở chặn đường tiếp theo


14.
15.chuyển đổi một cách căn bản và toàn diện các hoạt động sản xuất kinh

doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với
phương tiện , phương pháp tiên tiến , hiện đại dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ , tạo ra năng suất lao
động cao ” Đột phá trong nhận thức về công nghiệp hóa “CNH,


HĐH là quá trình Đại hội VII

16.Hội nghị TW 7 khóa VIII , nêu lên 6 quan điểm chỉ đạo quá trình
CNH , HĐH 1. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác
quốc tế, đa phương hóa , đa dạng hóa quan hệ đối ngoại 2. CNH,
HĐH là sự nghiệp của toàn dân , của mọi thành phần kinh tế , trong
đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

17. Cho phép chuyển sang thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại
hóa đất nước Đại hội VIII 3. Phát huy nguồn lực con người làm yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững 4. Khoa học và công


nghệ là động lực của CNH , HĐH 5. Lấy hiệu quả kinh tế là tiêu
chuẩn để xác định phương án phát triển , lựa chọn dự án đầu tư và
công nghệ 6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh

18. Đại hội IX và X , tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh một số diểm mới
trong tư duy công nghiệp hóa ◦ CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn
thời gian so với các nước đi trước ◦ Hướng CNH, HĐH là phát triển
nhanh và có hiệu quả các sản phẩm , các ngành , các lĩnh vực có lợi
thế ◦ CNH, HĐH phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế ◦ Đẩy nhanh CNH , HĐH nông



nghiệp nông thôn

19. Mục tiêu CNH, HĐH 2. Mục tiêu , quan điểm công nghiệp hóa ,
hiện đại hóa Quốc phòng , an ninh vững chắc, dân giàu , nước mạnh ,
xh công bằng , văn minh Mức sống vật chất và tinh thần cao Quan
hệ sản xuất tiến bộ , phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất Cơ cấu kt hợp lý Cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại

20.- Mục tiêu cơ bản : cải biến nước ta thành một nước CN với - Mục
tiêu cụ thể : Đại hội X đề ra CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri
thức ◦ Sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển ◦ Tạo nền


tảng để đến năm 2020 , nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại

21. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và CNH , HĐH gắn với phát
triển kinh tế tri thức ◦ Nước ta thực hiện CNH, HĐH khi trên thế giới
kinh tế tri thức đã phát triển . Chúng ta có thể không phải trải qua các
bước phát triển tuần tự từ kinh tế nông nghiệp kinh tế công nghiệp rồi


mới phát triển kinh tế tri thức

22.
23. b. Quan điểm công nghiệp hóa , hiện đại hóa: Sự sáng tạo , đổi mới
thường xuyên là động lực thúc đẩy sự phát triển ◦ Kinh tế tri thức là
nền kinh tế học tập , giáo dục và đào tạo được đầu tư cao. Các nước

phát triển đi tới kinh tế tri thức là một quá trình tự nhiên , các nước
phát triển sẽ có những chuyển hướng mạnh mẽ Tri thức là nguồn lực


hàng đầu tạo nên sự tăng trưởng cao Đặc trưng của nền kinh tế tri

thức
24. CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập kinh tế quốc tế ( là việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại để phát triển kinh tế nói chung và CNH , HĐH nói
riêng nhanh hơn, hiệu quả hơn)

25. Lấy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững ◦ để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố : Vốn , KH & CN con
người , cơ cấu kinh tế , thể chế chính trị và quản lý nhà nước trong đó


con người là yếu tố quyết đinh ◦ Nguồn nhân lực cho CNH , HĐH đòi
hỏi đáp ứng cả về lượng và chất

26.Lực lượng cán bộ KH –CN , KH quản lý và đội ngũ công nhân lành
nghề giữ vai trò đặc biệt quan trọng

27.Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH ◦
Khoa học và công nghệ có vai trò quyết định đến tăng năng suất lao


động , giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi thế cạnh tranh

28.Phát triển nhanh , hiệu quả và bền vững ; tăng trưởng kinh tế đi đôi

với thực hiện công bằng xã hội , bảo vệ môi trường tự nhiên , bảo tồn
đa dạng sinh học ◦ Thực hiện xóa đói giảm nghèo , nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân … Mục tiêu phát triển là vì con
người ◦ Bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học chính
là bảo vệ điều kiện sống của con người

29. Đại Hội X của Đảng chỉ rõ “Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi
do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng , lợi thế của nước ta để rút
ngắn quá trình CNH , HĐH đất nước theo định hướng XHCN gắn với
phong trào kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và

CNH , HĐH ”
30.a/ Nội dung ◦ Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia
tăng cao dựa nhiều vào tri thức ◦ Coi trọng cả số lượng và chất lượng
tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát triển , ở từng vùng , từng địa
phương … ◦ Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành ,
lĩnh vực và lãnh thổ ◦ Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao
động 3. Nội dung và định hướng CNH , HĐH gắn với phát triển kinh


tế tri thức

31.Đẩy mạnh CNH ,HĐH nông nghiệp nông thôn , giải quyết đồng bộ
các vấn đề nông nghiệp , nông dân , nông thôn ◦ CNH , HĐH nông
nghiệp nông thôn ◦ Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế
nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao ◦ Giảm dần
tỷ trọng sản phẩm và lao động trong nông nghiệp b, Định hướng phát
triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh CNH,



HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

32.Quy hoạch và phát triển nông thôn ◦ Thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới ◦ Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như : thủy lợi ,
giao thông , điện , nước sạch , trường học , trạm y tế , chợ …. ◦ Phát
huy dân chủ ở nông thôn , đi đôi với xây dựng nếp sống văn hóa


33.

34. Giải quyết lao động , việc làm ở nông thôn ◦ Chú trọng dạy nghề ,
giải quyết việc làm cho nông dân , giảm tỷ trọng lao động làm nông
nghiệp , tăng tỷ trọng lao động làm công nghiệp và dịch vụ ◦ Đẩy
mạnh các chương trình xóa đói giảm nghèo


35. Phát triển nhanh hơn công nghiệp , xây dựng và dịch vụ ◦ Đối với
công nghiệp và xây dựng Khuyến khích phát triển công nghiệp công
nghiệp cao , công nghiệp chế tác , công nghiệp phần mềm và công
nghiệp bộ trở có lợi thế cạnh tranh tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu và
thu hút nhiều lao động , thực hiện một số dự án quan trọng về khai
thác dầu khí , luyện kim , cơ khí chế tạo máy , phát triển các khu kinh
tế mở …… Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội : sân bay
quốc tế , cảng biển , đường cao tốc …

36.Đối với căn bản cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ
công cộngϖPhát triển mạnh các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất
nông , lâm , ngư nghiệp , phục vụ đời sống khu vực nông thôn ϖMở
rộng và nâng cao các ngành dịch vụ truyền thống nhu : vận tải ,
thương mại, ngân hàng , bưu chính viễn thông , du lịch ϖ Tạo bước

phát triển vượt bậc cho các ngành dịch vụ có chất lượng cao, có tiềm
năng lớn và có sức cạnh tranh ϖ - Đối với dịch vụ


37.Tập trung thích đáng các nguồn lực cho các lĩnh vực , các địa bàn có
điều kiện sớm đƣa lại hiệu quả cao , đồng thời hỗ trợ những nơi khó
khăn …¬ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ trên cơ sở khai
thác triệt để các lợi thế ,tiềm năng của từng vùng , liên kết hỗ trợ nhau


, làm cho tất cả các vùng đều phát triển .¬ - Phát triển kinh tế vùng


38.44. Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển , vận tải biển , khai
thác các tiềm năng biển nhƣ : dầu khí , hải sản , du lịch …¬Xây
dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế biển toàn diện, có
trọng tâm , trọng điểm nhằm đƣa nƣớc ta thành quốc gia mạnh về
kinh tế biển trong khu vực ¬Phát triển kinh tế biển ϖ

39.45. Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý khoa học và công nghệθKết hợp
chặt chẽ hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục và đào tạo ,
tạo động lực đẩy nhanh CNH , HĐH và phát triển kinh tế tri thức
θPhát triển khoa học và công nghệ , ứng dụng vào thực tiễn θPhát
triển nguồn nhân lực với cơ cấu đồng bộ , chất lƣợng cao θ Chuyển
dịch cơ cấu lao động cơ cấu công nghệ

40.Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia , nhất là tài nguyên đất ,
nƣớc, khoáng sản , rừng …ϖ Bảo vệ , sử dụng hiệu quả tài nguyên



quốc gia , cải thiện môi trường tự nhiên

41.Hiện đại hóa công tác nghiên cứu , dự báo khí tượng thủy văn , chủ
động phòng chống thiên tai , tìm kiếm , cứu nạn ….

42.Xử lý tốt quan hệ giữa gia tăng dân số , phát triển kinh tế và đô thị hóa
với bảo vệ môi trường ….
43. PHẦN 3 ĐÁNH GIA KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ. CNH , HĐH góp
phần đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá caoϖCơ cấu kinh tế
được chuyển dịch theo hướng tích cực ϖCơ sở vật chất kỹ thuật của


đất nước được tăng cường đáng kể , khả năng độc lập tự chủ của nền
kinh tế được nân cao

44.- Hạn chế: Bên cạnh những kết quả đạt được, công nghiệp hóa thời kỳ
trước đổi mới còn nhiều hạn chế. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn hết sức
lạc hậu. Những ngành công nghiệp then chốt còn nhỏ bé và chưa được
xây dựng đồng bộ, chưa đủ sức làm nền tảng vững chắc cho nên kinh
tế quốc dân. Lực lượng sản xuất trong nông nghiệp mới chỉ bước đầu
phát triển, nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu về lương thực,
thực phẩm cho xã hội. Đất nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn lạc
hậu, kém phát triển, rơi vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.


45.Những hạn chế trên xuất phát từ nguyên nhân: + Về khách quan,
chúng ta tiến hành công nghiệp hóa từ một nền kinh tế lạc hậu, nghèo
nàn và trong điều kiện chiến tranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề,
vừa không thể tập trung sức người sức của cho công nghiệp hóa. + Về
chủ quan, chúng ta mắc những sai lầm nghiêm trọng trong việc xác

định mục tiêu, bước đi về cơ sở vật chất kỹ thuật, bố trí cơ cấu sản
xuất, cơ cấu đầu tư… Đó là những sai lầm xuất phát từ chủ quan duy
ý trí trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa.



×