Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giáo án tuần 2, chủ đề trường Mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.4 KB, 38 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN II
Chủ đề nhánh: Lớp mẫu giáo 5 tuổi
(Từ ngày 14 tháng 09 đến ngày 18 tháng 09 năm 2015)
Thứ
T2

T3

T4

T5

T6

Hoạt động
Đón trẻ,
Điểm
danh
Thể dục
sáng

* Đón trẻ: hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện về chủ đề
* Điểm danh: Cô yêu cầu trẻ trả lời xem hôm nay bạn nào vắng, hoặc yêu cầu tổ trưởng của các tổ nói xem
bạn nào trong tổ mình vắng, sau đó tính xem hôm nay lớp học vắng bao nhiêu bạn. Cô nói lý do của các vắng.
1. Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn và đi theo các kiểu đi khác nhau.
2. Trộng động: + Hô hấp: Gà gáy
+ Tay: Hai tay ra trước lên cao
+ Chân: Khuỵ gối
+ Bụng: Đứng cúi người về phía trước.
+ Bật: bật đưa chân, tay sang ngang.
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng.


Hoạt động * KC: Chú Vịt
* Nhận biết mối
* Đi khụy gối.
* Làm quen chữ: o, ô, *Hát gõ phách
có chủ
khàn
quan hệ hơn kém
* KPXH: Trò chuyện các
ơ. hoạt động
- “Ngày vui của bé”
đích
trong phạm vi 5.
về lớp mẫu giáo 5 tuổi
-Nghe hát: “Ngày đầu
tiên đi học”
- Trò chơi: “Hát to
hát nhỏ”
Hoạt động *HĐCMĐ: Quan *HĐCMĐ: Quan *HĐCMĐ: Quan sát *HĐCMĐ: Quan sát *HĐCMĐ: Vườn rau
ngoài trời sát góc học tập
đồ dùng cá nhân
tủ cá nhân
các góc Xây dựng
của bé.
+ TCVĐ: Rồng
của trẻ
+ TCVĐ: Kéo co.
+ TCVĐ: Cáo và
+TCVĐ:Mèo đuổi
rắn.
+TCVĐ: Bịch mắt +Chơi tự do: Lá,

thỏ.
chuột
+Chơi tự do:
bắt dê.
giấy, đất nặn
+Chơi tự do: Chơi
Chơi với đồ chơi
+Chơi tự do: Chơi
+ TCDG: Chi chi
xếp giấy, dùng phấn

1

1


ngoài trời

phấn, nhặt rác

chành cành
+Chơi tự do: Chơi
đồ chơi ngoài trời.

vẽ theo ý thích

Hoạt động 1. Góc phân vai:
góc
- Chơi phân vai bố mẹ và các con, phân công việc từng người trong gia đình.
- Chơi bán hàng các loại đồ dùng học tập, đồ chơi.

- Chơi bác sỹ biết quan tâm đến bệnh nhân
2. Góc xây dựng:
- Xây dựng lớp học.
3. Góc học tập- sách:
- Trẻ thích thú xem truyện, nghe chuyện trên băng đài.
- Cho trẻ đếm đến 5, nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5.
- Xếp ghép chữ theo tranh, chơi lô tô về MTXQ về chữ cái, tô, nặn các chữ cái.
4. Góc nghệ thuật:
- Cho trẻ tô màu tranh về đồ chơi trong lớp, nặn, xé, dán
- Múa hát theo băng nhạc các bài hát vui tươi về chủ đề.
+ Yêu cầu khi hoạt động góc:
- Biết nhận vai, thỏa thuận phân vai chơi. Biết chơi đúng vai trong nhóm, biết liên kết giữa các nhóm chơi
- Biết lấy, cất đồ dùng sau khi chơi đúng nơi quy định. Biết nhận xét các nhóm bạn trong khi chơi
Hoạt động - Trò chơi: Nu na - Hát “Ngày vui
* KPXH: Trò chuyện các
- Nghe
hoạtchuyện:
động Chú
- Bé vui cùng :
chiều
nu nống
của bé”
về lớp mẫu giáo 5 tuổi vịt khàng
Kidsmart
- Nêu gương bé
- Rèn kỹ năng xếp - Nêu gương bé
- Nêu gương bé
- Vệ sinh lớp học
ngoan
chiếu.

ngoan
ngoan
- Nêu gương cuối
- Nêu gương bé
tuần
ngoan

2

2


I. Mục tiêu kế hoạch tuần:
1. Kiến thức:
- Trẻ được nghe chuyện “ Chú vịt khàng”, hiểu được nội dung câu chuyện và trả lời được câu hỏi của cô.
- Trẻ nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5.
- Trẻ biết phối hợp tay chân để đi khuỵ gối.
- Trẻ biết được lớp học của bé là lớp học 5 tuổi, có cô,có nhiều bạn gái, bạn trai và có nhiều đồ dùng trong lớp.
- Hát thuộc bài hát và kết hợp vỗ tay theo phách để đệm theo lời của bài hát “Ngày vui của bé”
.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, lắng nghe, thể hiện tình cảm. Trẻ tích cực tham gia hoạt động và thực hiện, sử dụng dụng cụ tập
thể dục. Khéo léo tự treo đặt đồ dùng cá nhân. Sử dụng các đồ dùng học tập.
- Rèn luyện nề nếp, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ mô tả. Rèn cho trẻ kỹ năng vỗ tay theo phách.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý trường lớp, biết bảo vệ lớp học của mình và biết yêu quý cô giáo, biế giúp đỡ bàn bè.
- Trẻ biết chào bố mẹ, cô giáo lễ phép biết chào tạm biệt. Trẻ tích cực tham gia hoạt động và biết vui chơi cùng bạn.
- Biết lắng nghe và tuân theo sự hướng dẫn của cô giáo, biết trật tự nhường nhịn bạn trong quá trình hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Lớp học sạch sẽ, đồ dùng đồ chơi sắp xếp gọn gàng đẹp mắt.
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. Dụng cụ tập thể dục (Nơ, gậy, vòng, hoa) đủ cho trẻ, vẽ hai con đường.

- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề.
- Máy tính, nhạc các bài hát trong chủ đề, phần mềm power point cài đặt slide về lớp và các hoạ động trong lớp.
- Hình ảnh có nội dung liên quan đến câu chuyện “Chú vịt khàng“, tranh cho trẻ chơi. Đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho trẻ hoạt
động ngoài trời. Cờ, bảng bé ngoan, phiếu bé ngoan.

3

3


ĐÓN TRẺ
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết chào bố mẹ khi đi học, biết chào cô khi vào lớp. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp, xếp đồ dùng đùng nơi quy định.
3. Thái độ:
- Trẻ đến lớp vui vẻ, hoạt bát và cảm thấy an toàn.
- Cô giáo vui vẻ, nhẹ nhàng đối với trẻ, niềm nở với phụ huynh.
II. Chuẩn bị:
- Phòng học thoáng, vệ sinh sạch sẽ, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- Cô giáo trang phục gọn gàng
- Một số đồ chơi cho trẻ ở các góc đẹp mắt.
III. Tiến hành hoạt động:
- Cô đến sớm mở cửa thông thoáng lớp học, vệ sinh trong và ngoài nhóm lớp sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- Cô đón trẻ từ tay phụ huynh với nét mặt vui vẻ, ân cần.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và các hoạt động khác trong ngày của trẻ.
- Cô giáo sửa sang lại áo quần, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung chủ đề đang thực hiện.
- Hướng trẻ đến các góc chơi cô đã chuẩn bị sẵn, cô nhắc nhở trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn và nhường nhịn bạn trong

khi chơi. (Cô bao quát trẻ chơi)
- Hết giờ cô cho trẻ dọn đồ chơi đúng nơi quy định chuẩn bị tập thể dục buổi sáng.
THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ có tâm thế thoải mái chuẩn bị vào hoạt động có chủ định.
- Trẻ tập đúng các động tác theo cô.
- Trẻ biết xếp hàng – tách hàng, biết đi chạy theo các kiểu khác nhau.
4

4


2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, lắng nghe, ghi nhớ, phản xạ có điều kiện.
- Trẻ có kỹ năng sử dụng dụng cụ tập thể dục.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục hàng ngày để giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Biết lắng nghe và tuân theo sự hướng dẫn của cô giáo, biết trật tự nhường nhịn bạn.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân rộng, thoáng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Gậy nơ đủ cho tất cả trẻ.
- Xắc xô của cô.
III. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định, khởi động
- Cho trẻ hát và đi vòng theo bài hát “Ngày vui của bé” kết hợp khởi động đi các kiểu chân đi bằng bàn chân, mũi chân, gót
chân, mép bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm theo hiệu lệnh xắc xô của cô, sau đó về đứng 3 hàng dọc, dang hàng, tách hàng.
* Hoạt động 2: Trọng động
- Bài tập phát triển chung: Dùng nơ tập theo nhịp đếm
+ Hô hấp: Gà gáy

+ Tay: Hai tay ra trước lên cao
+ Chân: Khuỵ gối
+ Bụng: Đứng cúi người về phía trước.
+ Bật: bật đưa chân, tay sang ngang.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều 1 – 2 vòng và cho trẻ nghỉ
* Điểm danh:
- Điểm danh theo tổ.
- Trò chuyện đầu tuần, đầu chủ đề cùng trẻ.

5

5


HOẠT ĐỘNG GÓC
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết sắp xếp gian hàng bán thực phẩm, chơi nấu ăn, cửa hàng ăn uống; vẽ, xé dán, cắt dán, nặn… và biết cách chơi đồ
chơi ở các góc.
- Trẻ biết phản ánh những hành vi thông qua các vai chơi.
- Trẻ biết chơi cùng nhau trong tập thể và phục tùng những quy định của tập thể.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng lấy, sử dụng và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi xong.
- Trẻ thỏa thuận vai chơi thông qua các vai chơi giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp, phát triển thêm vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.
- Trong khi chơi không giành đồ chơi của bạn, quan tâm giúp đỡ bạn trong khi chơi.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và sắp xếp đồ dùng đồ chơi sau khi chơi xong đúng bơi quy định.
II. Chuẩn bị:

- Đồ dùng, đồ chơi ở các góc đầy đủ, có kí hiệu của từng góc chơi.
1. Góc phân vai:
- Chơi phân vai bố mẹ và các con, phân công việc từng người trong gia đình.
- Chơi bán hàng các loại đồ dùng học tập, đồ chơi.
- Chơi bác sỹ biết quan tâm đến bệnh nhân
2. Góc xây dựng:
- Xây dựng lớp học.
3. Góc học tập- sách:
- Trẻ thích thú xem truyện, nghe chuyện trên băng đài.
- Cho trẻ đếm đến 5, nhận biết được chữ số 5, chia nhóm số lượng 5 thành 2 nhóm.Biết sắp xếp các chữ số từ 1 đến 5.
- Xếp ghép chữ theo tranh, chơi lô tô về MTXQ về chữ cái, tô, nặn các chữ cái.
4. Góc nghệ thuật:
- Cho trẻ tô màu tranh về đồ chơi trong lớp, nặn, xé, dán
- Múa hát theo băng nhạc các bài hát vui tươi về chủ đề.
6

6


+ Yêu cầu khi hoạt động góc:
- Biết nhận vai, thỏa thuận phân vai chơi. Biết chơi đúng vai trong nhóm, biết liên kết giữa các nhóm chơi
- Biết lấy, cất đồ dùng sau khi chơi đúng nơi quy định. Biết nhận xét các nhóm bạn trong khi chơi
III. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định, tạo hứng thú
- Cho trẻ hát bài“ Trường chúng cháu là trường mầm non“
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề chơi và các góc chơi trong lớp.
- Gợi hỏi trẻ thích chơi ở góc nào và chơi gì? Trong khi chơi các con phải như thế nào?
- Các con phải làm gì sau khi chơi xong?
- Dặn dò trẻ không tranh dành đồ chơi của bạn. Cho trẻ về góc lấy kí hiệu đeo vào.
* Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm

- Cô quan sát lắng nghe trẻ thỏa thuận vai chơi, ý đồ chơi, nhận nhiệm vụ chơi và ghi chép vào sổ.
+ Cô cho trẻ tự bàn bạc, thống nhất vai chơi, nhận nhiệm vụ chơi. Nếu trẻ còn lúng túng cô tham gia thỏa thuận cùng trẻ với tư
cách là một bạn chơi.
- Quá trình chơi: Cô mở nhỏ nhạc cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ hoàn thành vai chơi của mình.
+ Động viên trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp trong khi chơi.
+ Gợi ý để trẻ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các vai chơi, các nhóm chơi.
+ Cô có thể đóng vai là một bạn chơi khi về các góc chơi của trẻ nhằm động viên, khích lệ trẻ, rèn cho trẻ một số kỹ năng trong
khi chơi và bao quát nhận xét từng góc chơi của trẻ.
- Cuối buổi chơi cô tập trung trẻ về nhóm chơi xây dựng tham quan.
- Hết giờ chơi, cô cho trẻ thu dọn đồ chơi trên nền nhạc “Cất dọn đồ chơi”
* Hoạt động 3: Nhận xét, kết thúc hoạt động
- Củng cố, nhận xét tuyên dương và nhắc nhở nhẹ nhàng một số nhóm chơi (Nếu có)
VỆ SINH, ĂN, NGỦ
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ được ăn đầy đủ chất, khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Giới thiệu cho trẻ biết các chất dinh dưỡng trong các món ăn và giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
7

7


- Trẻ ngủ ngon, ngủ đủ giấc. Được giữ ấm khi ngủ.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng tự phục vụ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ vệ sinh trước và sau khi ăn.
- Biết một số thói quen vệ sinh trong khi ăn uống: không bốc tay, không nói chuyện trong khi ăn, khi ho hay hắt hơi phải
nghiêng người ra ngoài và lấy tay che miệng lại...
II. Chuẩn bị:

- Cho trẻ phụ cô kê bàn và lấy ghế có kí hiệu riêng về 3 tổ theo quy định.
- Chén, thìa đủ cho tất cả trẻ. Đĩa đựng khăn lau tay và đĩa bỏ cơm rơi vải.
- Khăn lau mặt giặt sạch có kí hiệu riêng đủ cho trẻ cả lớp.
- Phòng ngủ được vệ sinh sạch sẽ, ấm áp. Sạp, chiếu, chăn, gối (Có kí hiệu riêng đủ cho tất cả trẻ)
III. Tổ chức hoạt động:
1. Vệ sinh, ăn trưa:
- Cô cho trẻ rửa tay, rửa sạch mặt trước khi ăn cơm. Cho trẻ về ngồi đúng chỗ của mình.
- Cô giới thiệu về các món ăn, các chất dinh dưỡng có trong các món ăn cho trẻ biết.
- Cô xới cơm cho tất cả trẻ và yêu cầu tổ trực nhật lên bưng cơm cho các bạn. Cho trẻ mời cô, mời các bạn ăn cơm.
- Trong lúc trẻ ăn cô luôn bao quát, nhắc nhở trẻ không nói chuyện, không bốc tay…và chú ý những trẻ biếng ăn, ăn chậm cô
giúp cho trẻ ăn hết suất. Khuyến khích trẻ ăn nhiều, ăn hết suất của mình.
- Trẻ ăn xong bỏ chén đúng nơi quy định, tự rửa tay, súc miệng lấy khăn lau sau khi ăn xong.
- Trẻ ăn xong hết các trẻ trực nhật giúp cô lau bàn, dọn đồ dùng gọn gàng cùng cô.
2. Ngủ trưa:
- Cô cùng trẻ kê sạp, trải chiếu và cho trẻ lấy gối có kí hiệu của mình về chỗ nằm theo quy định của cô.
- Cô nhắc trẻ nằm ngay ngắn, thoải mái, không cầm hay đeo bất kì vật gì trên tay, không nói chuyện hay làm ồn.
- Cô bao quát và thường xuyên theo dõi giấc ngủ của trẻ. Chú ý những trẻ khó ngủ, hay nói chuyện riệng cho trẻ nằm gần cô để
tiện nhắc nhở và vỗ về giúp cho trẻ ngủ.
- Sau khi ngủ dậy trẻ giúp cô cất dọn đồ dung.
3. Vệ sinh, ăn quà chiều:
- Cô cho trẻ rửa tay sạch trước khi ăn. Cô chải, cột tóc gọn gàng cho các bạn gái.
8

8


- Cho trẻ về ngồi đúng chỗ của mình. Cho trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
…………….****************…………….
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015

1. Hoạt động có chủ định
Hoạt động làm quen văn học
Đề tài: KC “Chú vịt khàn”
1.1 Mục đích – yêu càu:
* Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên câu chuyện, hiểu được nội dung câu chuyện “ Chú vịt khàn”
- Trẻ trả lời được câu hỏi của cô.
* Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ, quan sát, kỹ năng nói trọn câu.
- Phát triển thêm vốn từ cho trẻ (ầm ĩ)
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ngoan ngoãn vâng lời cô giáo và người khác.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
1.2 Chuẩn bị:
- Máy vi tính có slide về hình ảnh con vịt
- Tranh có hình ảnh về nội dung câu chuyện, mô hình.
- Tranh cho trẻ chơi.
1.3 Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định tạo hứng thú
- Cho trẻ xem slide về hình ảnh con vịt và trò chuyện
- Đây là con gì?
- Con vịt này kêu như thế nào?
- Ai cho cô biết vì sao chú vịt lại kêu cạp, cạp không nào?
*Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
9

9


* Giới thiệu:

- Để biết vì sao chú vịt lại kêu cạp cạp các con hãy lắng nghe cô kể câu chuyện “Chú vịt khàng” do cô Nguyễn Thị Hoà viết
nhé!
* Cô đọc thơ:
- Lần 1: Cô kể chuyện diễn cảm
- Lần 2: Cô kể chuyện diễn cảm kết hợp với tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
* Trích dẫn, đàm thoại, giải thích từ khó:
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Do ai viết?
+Đoạn 1: “Gà và Vịt……………….ầm ĩ”.
- Gà nghe lời cô giáo Hoạ Mi dặn và như thế nào?
- Còn Vịt thì như thế nào?
- Theo các con “Ầm ĩ ” là như thế nào?
+Đoạn 2: “Trên đường đi……………….là không tốt”.
- Gặp bác Ngỗng Vịt đã như thế nào?
- Bác Ngỗng bảo với Vịt như thế nào ? Vì sao lại không tốt?
+Đoạn 3: “Trên lớp học……………….chứng nào tật ấy”
- Trên lớp học bạn Gà như thế nào? Còn bạn Vịt thì ra sao?
+Đoạn 4: “Hôm cô giáo……………….đưa Vịt về nhà”
- Bạn Vịt như thế nào khi đi tham quan?
- Chuyện gì xảy ra khi bạn vịt đi về nhà?
+Đoạn 4: “Về đến nhà……………….Mấy tiếng kêu “Cạp cạp cạp”
- Khi bạn vịt tỉnh dậy thì như thế nào?
- Bác sĩ bảo với Vịt như thế nào?
- Thế các con đã biết vì sao bạn vịt kêu cạp cạp chưa nào?
* Giáo dục :
- Trong câu chuyện này thì các con thích nhân vật nào?Vì sao?
- Thế khi đến lớp thì các con phải như thế nào?
- Cô củng cố lại cho trẻ rõ
10


10


* Cũng cố :
- Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Do ai viết?
- Lần 3: Cô kể chuyện qua mô hình
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Gắn tranh theo nội dung câu chuyện”.
- Giải thích luật chơi và cách chơi
- Cô cho trẻ chơi 1-2 lần.
* Hoạt động 4: Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét- tuyên dương.
2. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
*HĐCMĐ: Quan sát góc học tập
* TCVĐ: Rồng rắn.
*Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời
2.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tiếp xúc với thiên nhiên, có thái độ thân thiết với môi trường. được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ quan sát và biết được tên góc, một số đồ dùng trong góc học tập
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của các trò chơi.
* Kỹ năng:
- Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ, kỹ năng quan sát, nhận xét và sử dụng đồ dùng đồ chơi.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết chơi xong phải rữa tay bằng xà phòng.
- Tham gia tích cực vào hoạt động, chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi
2.2. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân rộng, thoáng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Góc học tập
2.3. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận trước khi chơi

- Cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ: Đã đến giờ gì?
11

11


- Cô đếm số lượng trẻ, Kiểm tra áo quần, giày dép đầy đủ.
- Khi đi dạo các con nhớ điều gì nhỉ?
- Cho trẻ hát bài “cháu đi mẫu giáo” và đi chơi.
* Hoạt động 2: Nội dung quan sát
- Cho giới thiệu và dẫn trẻ đến điểm quan sát và cho trẻ quan sát “Góc học tập” từ 1 – 2 phút và phát hiện. Nếu trẻ phát hiện
thiếu cô đặt câu hỏi gợi mở.
+ Đây là góc gì?
+ Trong góc học tập này có những đồ dùng gì?
+ Các khối hình để làm gì?
+ Bút màu và những đồ dùng khác để làm gì
+ Vì sao gọi là góc học tập?
+ Thế khi các con vào góc chơi này thì phải như thế nào?
- Giáo dục:
+ Đúng rồi khi các con vào góc chơi này phải lấy đồ dùng nhẹ nhàng, không làm hỏng đồ dùng ,chơi xong phải biết cất đồ
dùng đúng nơi quy định
* Củng cố: Cô vừa cho các con quan sát gì?
* Hoạt động 3:
a. Hoạt động tập thể
* Trò chơi vận động: Rồng rắn.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Rồng rắn”
- Trẻ chơi 2-3 lần
b. Hoạt động tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời
- Các con nhìn xem có những trò chơi gì nào?
- Khi chơi thì như thế nào?

- Cho trẻ chơi, cô chú ý rèn cho trẻ một số kỹ năng trong quá trình chơi.
- Hết giờ cho trẻ thu dọn đồ chơi, tập trung.
* Hoạt động 4 : Kết thúc hoạt động
- Giáo dục trẻ rửa tay sau khi chơi xong.
- Khi rửa tay con nhớ điều gì?
12

12


3. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Trò chơi: Nu na nu nống
- Nêu gương bé ngoan
3.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ được tham gia hoạt động chiều. Trẻ tham gia trò chơi “Nu na nu nống”.
- Trẻ biết chào cô, chào bố mẹ, người lớn. Biết kể được các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường. 100% trẻ được tuyên
dương, cắm cờ.
* Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, lắng nghe, sử dụng đồ dùng vệ sinh cá nhân.
* Thái độ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày. Mạnh dạn, có tính trung thực trong khi
nhận xét bạn, tự nhận xét mình.
3.2. Chuẩn bị:
- Khăn lau mặt giặt sẵn có ký hiệu riêng đủ cho tất cả trẻ. Thau đựng khăn bẩn
- Bảng bé ngoan, cờ đủ cho tất cả trẻ. Nội dung bài đồng dao.
3.3. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động chiều
- Cho trẻ đọc bài thơ “Cô giáo em“
- Cô giáo em như thế nào?

- Ngoài hay cười, hay múa ra cô còn làm gì nữa?
- Hôm nay cô sẽ tổ chức cho các con chơi trò chơi “Nu na nu nống“
- Tổ chức cho trẻ chơi .
=> Củng cố.
* Hoạt động 2: Nêu gương bé ngoan
- Cho trẻ hát theo nhạc bài hát “Hoa bé ngoan”
- Cô cho trẻ nhắc lại các hoạt động trong ngày và kể lại những việc mình đã làm được và những việc chưa làm được.
- Cô mời từng tổ đứng dậy cho tổ bạn nhận xét, sau đó cô có ý kiến và phát cờ cho trẻ khoe bạn lên cắm vào kí hiệu của mình.
Các tổ còn lại hát tuyên dương tổ bạn được cắm cờ.
13

13


- Cứ như vậy cho từng tổ nhận xét và lên cắm cờ cho hết các tổ còn lại.
* Củng cố: Cô vừa cho các con làm gì?
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
* Hoạt động 3: Trả trẻ
- Cô dặn trẻ: Chào hỏi lễ phép khi ra về, vệ sinh thân thể sạch sẽ...và ngày mai đi học.
- Cho trẻ chơi tự do, cô quan sát cho trẻ chơi đến khi có bố me, người thân đón về.
- Cô trả trẻ trực tiếp cho phụ huynh và trao đổi với phụ huynh những điều cần thiết.
- Cô vệ sinh lớp học, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng vị trí. Trả hết trẻ cô khóa cửa cẩn thận, cắt cầu dao điện.
4.Đánh giá cuối ngày:
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
……................********………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2015
1. Hoạt động học có chủ định.
Hoạt động làm quen với toán.
Đề tài: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5.
1.1. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5.
14

14


- Trẻ biết lượng giữa hai nhóm có số lượng nhiều hơn, số lượng ít hơn
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm và so sánh,kỹ năng tự kiểm tra.
- Phát triển kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Biết lắng nghe và tuân theo sự hướng dẫn của cô giáo, biết trật tự nhường nhịn bạn
1.2 Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 5 cây que tính, 5 cây bút chì
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước lớn hơn.
- Mô hình và các chữ số từ 1 đến 5..
1.3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định tạo hứng thú

- Hát “Ngày vui của bé”
- Các con vừa hát bài gì ?
- Nội dung bài hát nói đến gì?
*Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
* Phần một: Ôn đếm đến 5 và chữ số từ 1 đến 5
- Hôn nay cô sẽ cho các con xem đồ dùng học tập của bạn búp bê các con có thích không?
- Cho trẻ xem đồ dùng của bạn búp bê
- Bạn búp bê có những đồ dùng nào?
- Cho trẻ nói số lượng và đếm và mời trẻ đặt chữ số tương ứng.
* Phần hai: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5.
* Cô cho trẻ tự đi bưng rá đồ dùng về chổ.
- Trong rá các con có gì?
- Cho trẻ xếp 4 cây que tính, 5 cây bút chì ra cho trẻ đếm
- Cô kiểm tra kết quả của trẻ bằng cách thực hiện cho trẻ xem
- Cô tiến hành xếp búp bê và đếm cho trẻ xem.
- Thế ai có cách xếp giống cô?
15

15


- Nếu bạn nào xếp chưa giống cô thì sửa lại đi nào?
- Số que tính và số bút chì như thế nào với nhau?
- Số que tính và số bút chì số nào nhiều hơn? - Số que tính và số bút chì số nào ít hơn?
- Que tính ít hơn bút chì bao nhiêu cái?
- Bút chì nhiều hơn que tính bao nhiêu cái?
=> Số que tính ít hơn số bút chì 1 cái, bút chì nhiều hơn que 1 cái.
- Cô xếp 5 cái cặp và 3 cái mũ và cho trẻ so sánh và đặt câu hỏi tương tự như trên
* Hoạt động 3: Luyện tập.
* Trò chơi 1: Ai thông minh

- Chia trẻ thành 3 đội 1 đội có 1 bức tranh có 2 nhóm đồ dùng yêu cầu 3 đội tô màu nhóm đồ dùng có số lượng ít hơn. Khi bản
nhạc kết thúc là hết giờ.
* Trò chơi 2: Xem ai gioi
- Mỗi trẻ có 1 bức tranh có các nhóm đồ dùng, yêu cầu trẻ khoanh tròn nhóm đồ dùng nhiều hơn và viết số tương ứng vào mỗi
nhóm đồ dùng.
* Củng cố và giáo dục:
- Cô vừa cho các con làm gì?.
* Hoạt động 4: Kết thúc
- Nhận xét – tuyên dương.
2. Hoạt động ngoài trời
*HĐCMĐ: Quan đồ dùng cá nhân của trẻ
*TCVĐ: Bịch mắt bắt dê.
*Chơi tự do: Chơi phấn, nhặt rác
2.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tiếp xúc với thiên nhiên, có thái độ thân thiết với môi trường. được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ biết tên và công dụng, chất liệu của đồ dùng.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của các trò chơi.
* Kỹ năng:
16

16


- Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ, kỹ năng quan sát, nhận xét và sử dụng đồ dùng đồ chơi.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết chơi xong phải rữa tay bằng xà phòng.
- Tham gia tích cực vào hoạt động, chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi
2.2. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân rộng, thoáng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. Khăn mặt, ca, bàn chải đánh răng

- Đồ chơi ngoài trời, phấn, cát, nước...
2.3. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận trước khi chơi
- Cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ: Đã đến giờ gì?
- Cô đếm số lượng trẻ, Kiểm tra áo quần, giày dép đầy đủ.
- Khi đi dạo các con nhớ điều gì nhỉ?
- Cho trẻ đọc bài thơ “Dạo chơi” và đi ra sân.
“Đi chơi đi chơi
Nào các bạn ơi
Cùng nhau khám phá
Đồ dùng của ta”
* Hoạt động 2: Nội dung quan sát
- Cho giới thiệu và dẫn trẻ đến điểm quan sát và cho trẻ quan sát “Đồ dùng cá nhân” từ 1 – 2 phút và phát hiện. Nếu trẻ phát
hiện thiếu cô đặt câu hỏi gợi mở.
- Các con đang quan sát gì?
- Đây là cái gì?
- Khăn này làm bằng chất liệu gì?
- Khăn dùng để làm gì?
- Còn đây là cái gì?
- Ca này dùng để làm gì?
- Ca này làm bằng chất liệu gì?
- Còn đây là cái gì?..
- Những đồ dùng này như thế nào đối với chúng ta?
17

17


- Vì sao cô phải làm kí hiệu cho các con?
* Hoạt động 3:

a. Hoạt động tập thể
* Trò chơi vận động: “Bịt mắt bắt dê“
- Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê“.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
=> Củng cố tên trò chơi.
b. Hoạt động tự do: Chơi với phấn, nhặt rác
- Các con nhìn xem có những trò chơi gì nào?
- Khi chơi thì như thế nào? Chơi xong thì các con phải làm gì?
- Cho trẻ chơi, cô chú ý rèn cho trẻ một số kỹ năng trong quá trình chơi.
- Hết giờ cho trẻ thu dọn đồ chơi, tập trung.
* Hoạt động 4 : Kết thúc hoạt động
- Cho trẻ rửa tay và vào lớp chuẩn bị hoạt động góc.
3. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Hát “Ngày vui của bé”
- Rèn kỹ năng xếp chiếu.
- Nêu gương bé ngoan
3.1. Mục đích – yêu cấu:
* Kiến thức:
- Trẻ được tham gia hoạt động chiều. Hát được theo cô bài “Ngày vui của bé”. Trẻ gấp được chiếc chiếu gọn gàng.
- Trẻ biết chào cô, chào bố mẹ, người lớn. Biết kể được các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường. 100% trẻ được tuyên
dương, cắm cờ.
* Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, lắng nghe, sử dụng đồ dùng vệ sinh cá nhân. Rèn cho trẻ kỹ năng gấp chiếu.
* Thái độ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày. Mạnh dạn, có tính trung thực trong khi
nhận xét bạn, tự nhận xét mình.
18

18



3.2. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “Ngày vui của bé“, tranh bé đến trường, khăn lau mặt giặt sẵn có ký hiệu riêng đủ cho tất cả trẻ. Thau đựng
khăn bẩn, chiếu.
- Bảng bé ngoan, cờ đủ cho tất cả trẻ.
3.3. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động chiều
- Cô có bức tranh gì đây?
- Các bạn đang làm gì?
- Các con thấy các bạn đến trường như thế nào.
- Hôm nay cô sẽ dạy các con hát bài “Ngày vui của bé„
- Tổ chức dạy trẻ hát theo nhiều hình thức khác nhau.
=> Củng cố.
* Hoạt động 2: Rèn kỹ năng gấp chiếu
- Cô hướng dẫn và cho trẻ thực cách gấp chiếu.
* Củng cố: Cô vừa cho các con làm gì?
* Hoạt động 3: Nêu gương bé ngoan
- Cho trẻ hát theo nhạc bài hát “Hoa bé ngoan”
- Cô cho trẻ nhắc lại các hoạt động trong ngày và kể lại những việc mình đã làm được và những việc chưa làm được.
- Cô mời từng tổ đứng dậy cho tổ bạn nhận xét, sau đó cô có ý kiến và phát cờ cho trẻ khoe bạn lên cắm vào kí hiệu của mình.
Các tổ còn lại hát tuyên dương tổ bạn được cắm cờ.
- Cứ như vậy cho từng tổ nhận xét và lên cắm cờ cho hết các tổ còn lại.
* Củng cố: Cô vừa cho các con làm gì?
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
* Hoạt động 3: Trả trẻ
- Cô dặn trẻ: Chào hỏi lễ phép khi ra về, vệ sinh thân thể sạch sẽ...và ngày mai đi học.
- Cho trẻ chơi tự do, cô quan sát cho trẻ chơi đến khi có bố me, người thân đón về.
- Cô trả trẻ trực tiếp cho phụ huynh và trao đổi với phụ huynh những điều cần thiết.
- Cô vệ sinh lớp học, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng vị trí. Trả hết trẻ cô khóa cửa cẩn thận, cắt cầu dao điện.
4.Đánh giá cuối ngày:

19

19


............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
……................********………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2015
1. Hoạt động học có chủ định.
Hoạt động thể dục giờ học
Đề tài: Đi khụy gối.
1.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết phối hợp tay chân để đi khuỵ gối.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phối hợp giữa chân, mắt, tay rèn tính kiên trì cho trẻ .
* Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.
- Biết lắng nghe và tuân theo sự hướng dẫn của cô giáo, biết trật tự nhường nhịn bạn.
1.2. Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát trong chủ đề

- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ. Nơ thể dục đủ cho trẻ cả lớp và cô, xắc xô to.
- Bóng.
20

20


1.3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định tạo hứng thú
*Ổn định lớp:
- Cho trẻ xếp 3 hàng dọc.
*Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
1.Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn theo các kiểu đi, chạy….theo bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Trở về 3 hàng dọc dãng hàng
2. Trọng động:
a. Bài tập phát phiển chung: Tập theo bài hát “ Cháu đi mẫu giáo”
+ Tay: Hai tay ra trước lên cao
+ Chân: Khuỵ gối
+ Bụng: Đứng cúi người về phía trước.
+ Bật: bật đưa chân, tay sang ngang.
b. Vận động cơ bản:
* Cô giới thiệu tên vận động:
- Cho trẻ đứng thành hai hàng ngang đối diện, 1 hàng đứng trước
* Cô làm mẫu: 2 lần.
- Cô làm mẫu lần một không giải thích.
- Cô làm mẫu lần hai giải thích: Tư thế chuẩn bị người cô đứng thẳng, khi chuẩn bị hai đầu gối của cô khuỵ và đi, khi đi mắt
nhìn về phía trước và đi hết đoạn đường rồi vê đứng cuối hàng.
* Trẻ thực hiện:
- Cô mời lần lược 2- 4 trẻ lên thực hiện cứ thế cho trẻ thực hiện đến hết số trẻ.

( Chú ý sữa sai cho trẻ và tăng số lần luyện tập nếu trẻ thực hiện chưa chính xác)
- Mời 2 trẻ thực hiện đúng, đẹp lên thực hiện lại cho cả lớp xem.
* Củng cố giáo dục:
- Cô vừa cho các con học xong bài thể dục gì?
- Học xong phải làm gì?
c.Trò chơi: “ Ném bóng vào rổ”
21

21


- Cô nêu cách chơi, luật chơi
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi vòng tròn nhẹ nhàng 1-2 phút.
*Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét tuyên dương.
2. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
*HĐCMĐ: Quan sát tủ cá nhân
* TCVĐ: Kéo co.
*Chơi tự do: Lá, giấy, đất nặn
2.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tiếp xúc với thiên nhiên, có thái độ thân thiết với môi trường. được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ biết tên, công dụng, chất liệu của tủ cá nhân
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của các trò chơi.
* Kỹ năng:
- Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ, kỹ năng quan sát, nhận xét và sử dụng đồ dùng đồ chơi.
* Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi thời tết thay đổi.
- Trong khi chơi không giành đồ chơi của bạn, quan tâm gúp đỡ bạn trong khi chơi. Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.

2.2. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân rộng, thoáng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Tủ cá nhân, lá, giấy, đất nặn
2.3. Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận trước khi chơi
- Cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ: Đã đến giờ gì?
- Cô đếm số lượng trẻ, Kiểm tra áo quần, giày dép đầy đủ.
- Khi đi dạo các con nhớ điều gì nhỉ?
- Cho trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo” và đi chơi.
22

22


* Hoạt động 2: Nội dung quan sát
- Cho giới thiệu và dẫn trẻ đến điểm quan sát và cho trẻ quan sát “Tủ cá nhân” từ 1 – 2 phút và phát hiện. Nếu trẻ phát hiện
thiếu cô đặt câu hỏi gợi mở.
- Đây là cái gì?Tủ này dùng để làm gì? Tủ có màu gì?
- Ở cánh cửa có cái gì đây?Vì sao phải có kí hiệu?
- Giáo dục trẻ
* Củng cố: Cô vừa cho các con quan sát gì?
* Hoạt động 3:
a. Hoạt động tập thể
* Trò chơi vận động: “Kéo co“
- Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi của trò chơi “Kéo co“.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
=> Củng cố tên trò chơi.
b. Hoạt động tự do: Lá, giấy, đất nặn
- Các con nhìn xem có những trò chơi gì nào?
- Khi chơi thì như thế nào? Chơi xong thì các con phải làm gì?

- Cho trẻ chơi, cô chú ý rèn cho trẻ một số kỹ năng trong quá trình chơi.
- Hết giờ cho trẻ thu dọn đồ chơi, tập trung.
* Hoạt động 4 : Kết thúc hoạt động
- Cho trẻ rửa tay và vào lớp chuẩn bị hoạt động góc.
- Các con nhìn xem có những trò chơi gì nào?
- Khi chơi thì như thế nào? Chơi xong thì các con phải làm gì?
- Cho trẻ chơi, cô chú ý rèn cho trẻ một số kỹ năng trong quá trình chơi.
- Hết giờ cho trẻ thu dọn đồ chơi, tập trung.
3. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* KPXH: Trò chuyện về lớp mẫu giáo 5 tuổi
* Nêu gương bé ngoan
3.1. Mục đích – yêu cầu:
* Kiến thức:
23

23


- Trẻ biết được lớp học của bé là lớp học 5 tuổi, có cô,có nhiều bạn gái, bạn trai và có nhiều đồ dùng trong lớp.
- Trẻ biết chào cô, chào bố mẹ, người lớn. Biết kể được các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường. 100% trẻ được tuyên
dương, cắm cờ.
* Kỹ năng:
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định, nghe, phát âm. Kỹ năng tự khám phá, trải
nghiệm.
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, lắng nghe, sử dụng đồ dùng vệ sinh cá nhân.
* Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo, bạn bè và biết bảo vệ lớp.
- Tích cực tham gia hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày. Mạnh dạn, có tính trung thực trong khi nhận xét bạn, tự
nhận xét mình.
3.2. Chuẩn bị:

- Máy tính, bài hát “ Cháu đi mẫu giáo“ slide về hình ảnh về các hoạt động ở lớp. Tranh về các hoạt động ở lớp
- Giấy A4, bút màu.
- Giá khăn, khăn lau mặt giặt sẵn có ký hiệu riêng đủ cho tất cả trẻ. Thau đựng khăn bẩn
- Bảng bé ngoan, cờ đủ cho tất cả trẻ.
- Nhạc một số bài hát trong chủ đề để trẻ biểu diễn văn nghệ. Đồ dùng cá nhân của trẻ
3.3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định trò chuyện
- Cho trẻ hát cùng cô bài: “Cháu đi mẫu giáo”
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát và chủ đề.
- Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức.
- Lớp chúng ta là lớp gì?
- Trong lớp mình có những ai? Cô tên là gì?
- Trong lớp chúng ta còn có những gì nữa?
- Những đồ chơi đó để làm gì? Các con đến các con chơi với ai? Chơi với bạn thì phải như thế nào?
- Cho trẻ đọc bài thơ “bạn mới“
- Ai dạy các con các con đọc thuộc bài thơ đó? Cô làm những công việc gì?
24

24


=> Giáo dục trẻ khi đến lớp các con học với cô với các bạn các con phải biết vâng lời cô giáo, phải biết giúp đỡ các bạn nữa
các con nhé! Các con nhớ phải biết bảo vệ lớp chúng ta, để lớp chúng ta luôn luôn đẹp
- Cho trẻ xem slide về các hoạt động ở lớp và trò chuyện.
- Cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường mầm non“
* Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
+ Trò chơi: Thi xem ai nhanh.
- Cách chơi cô chia trẻ thành 3 đội mỗi đội có 6 tranh về các hoạt động, yêu cầu mỗi đội đó sắp xếp các hoạt động đó theo
đúng thứ tự. Khi bài hát bắt đầu là trò chơi bắt đầu, kết thúc bài hát là trò chơi kết thúc.

+ Trò chơi: Bé khéo tay.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: “Lớp mẫu giáo 5 tuổi”
- Cách chơi: Cô phát cho trẻ cả lớp giấy A4, bút màu, rồi yêu cầu trẻ vẽ
* Hoạt động 4:
- Củng cố, nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 5: Nêu gương bé ngoan
- Cho trẻ hát theo nhạc bài hát “Hoa bé ngoan”
- Trò chuyện về nội dung bài hát
- Cô cho trẻ nhắc lại các hoạt động trong ngày và kể lại những việc mình đã làm được và những việc chưa làm được.
- Cô mời từng tổ đứng dậy cho tổ bạn nhận xét, sau đó cô có ý kiến và phát cờ cho trẻ khoe bạn lên cắm vào kí hiệu của mình.
Các tổ còn lại hát tuyên dương tổ bạn được cắm cờ.
- Cứ như vậy cho từng tổ nhận xét và lên cắm cờ cho hết các tổ còn lại.
* Củng cố: Cô vừa cho các con làm gì?
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
* Hoạt động 6: Trả trẻ
- Cô dặn trẻ: Chào hỏi lễ phép khi ra về, vệ sinh thân thể sạch sẽ...và ngày mai đi học.
- Cho trẻ chơi tự do, cô quan sát cho trẻ chơi đến khi có bố me, người thân đón về.
- Cô trả trẻ trực tiếp cho phụ huynh và trao đổi với phụ huynh những điều cần thiết.
- Cô vệ sinh lớp học, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng vị trí. Trả hết trẻ cô khóa cửa cẩn thận, cắt cầu dao điện.
4. Đánh giá cuối ngày:
25

25


×