Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất 50 triệu viên/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.3 KB, 95 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................9
MỞ ĐẦU.........................................................................................................10
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................10
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)............................................................................11
2.1. Căn cứ pháp luật.....................................................................................11


2.1.1 Cơ sở pháp lý để tiến hành đánh giá tác động môi trường.............................11
2.2. Cơ sở kỹ thuật..........................................................................................12
2.2.1. Nguồn dữ liệu dự án lập...............................................................................12
2.2.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo................................................................12
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng...........................13
2.3. Kỹ thuật và phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM......14
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐTM..........................14
CHƯƠNG 1.....................................................................................................17
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN............................................................................17
1.1. TÊN DỰ ÁN..............................................................................................17
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ..........................................................................................17
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN..................................................................17

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................................................18
1.4.1. Hiện trạng sử dụng khu đất...................................................................18
1.4.2. Mục tiêu, tính chất của dự án................................................................18
1.4.2.1. Mục tiêu của Dự án............................................................................18
1.4.2,2 Cơ sở lựa chọn phương án đầu tư.......................................................18
1.4.2.3 Phương án đầu tư................................................................................18
1.4.3. Công suất và chủng loại sản phẩm........................................................19
1.4.3.1 Công suất dự án..................................................................................19
1.4.3.2 Chủng loại sản phẩm...........................................................................19
1.4.4. Nhu cầu nguyên liệu, điện, nước, nhiên liệu.........................................19
1.4.4.1 Nhu cầu nguyên liệu............................................................................19
1.4.4.2. Nhu cầu cung cấp nước.............................................................................20

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

1.4.4.2. Nguồn tiếp nhận nước mưa và nước thải sinh hoạt...................................20
1.4.4.4. Thiết kế cấp điện........................................................................................20
1.4.4.5 Nhu cầu nhiên liệu...............................................................................21
1.5 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN.........................21
1.5.1 Quy trình công nghệ...............................................................................21
1.5.1.1. Khai thác và dự trữ nguyên liệu.................................................................23

1.5.1.2 Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm ............................................23
1.5.1.3. Phơi sản phẩm mộc .................................................................................23
1.5.1.4 Sấy nung sản phẩm trong lò nung tuynel ................................................24
1.5.1.5. Ra lò, phân loại sản phẩm ......................................................................24
1.5.2 Thiết bị, hạng mục sản xuất....................................................................24
1.5.2.1 Thiết bị phục vụ cho dự án..........................................................................24
1.5.2.2 Các hạng mục xây dựng công trình............................................................26
1.6 NHU CẦU LAO ĐỘNG CHO DỰ ÁN...................................................27
1.7 NHU CẦU VỐN CHO DỰ ÁN................................................................27
1.8.TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................27
CHƯƠNG 2.....................................................................................................28
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU

VỰC CỦA DỰ ÁN................................................................................................28
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................31
2.1.1.Điều kiện địa lý – địa chất.............................................................................28
2.1.1.1. Địa hình.....................................................................................................28
2.1.1.2. Địa chất......................................................................................................28
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn..........................................................29
2.1.2.1. Đặc điểm khí tượng....................................................................................29
2.1.3. Điều kiện thủy văn........................................................................................29
2.1.4 Hiện trạng môi trường và tài nguyên khu vực dự án......................................29
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí – tiếng ồn..............................................29
2.1.4.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt.................................................................31
2.1.4.3 Chất lượng nước ngầm...............................................................................32

2.1.4.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất................................................32
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI.........................................................33
2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế.........................................................................33
2.2.1.1 Tình hình phát triển chung..........................................................................33
2.2.2 Tình hình văn hóa, xã hội..............................................................................34
2.2.2.1 Trong lĩnh vực giáo dục.......................................................................34
2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


2.2.2.2 Công tác y tế...............................................................................................34
CHƯƠNG 3.....................................................................................................35
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................35
3.1. NGUỒN TÁC ĐỘNG.............................................................................35
3.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn san lấp mặt bằng và xây dựng
công trình..............................................................................................................35
3.1.1.1.Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...................................35
3.1.1.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải............................36
3.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động...............................37
3.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải..................................37
3.1.2.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải............................39
3.1.3. Sự cố môi trường...................................................................................39

3.1.3.1. Những rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng.......................................39
3.1.3.2. Những rủi ro trong giai đoạn hoạt động....................................................40
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG.............................................40
3.2.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công xây dựng........40
3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn vận hành hoạt động.....43
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................43
3.3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng.......................43
3.3.1.1. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí..............42
3.3.1.2 Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước......................49
3.3.1.3 Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất.........................53
3.3.1.4 Các tác động khác...............................................................................55
3.3.1.5 Tác động về kinh tế xã hội...................................................................55

3.3.1.6 Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong
giai đoạn thi công xây dựng dự án........................................................................56
3.3.2. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động......................57
3.3.2.1 Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn 57
3.3.2.2 Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước......................62
3.3.2.3 Tác động của các nguồn phát sinh chất thải rắn.................................66
3.3.2.4 Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................67
3.3.2.5 Đánh giá sự cố môi trường khi dự án đi vào hoạt động.......................68
3.3.2.6 Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động
của dự án..............................................................................................................69
3.4 ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO....69
3.4.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường.................69

3.4.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp..............................................70
CHƯƠNG 4.....................................................................................................72

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ HẠI, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..................................................72
4.1. KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN

XÂY DỰNG.........................................................................................................72
4.1.1.Khống chế và giảm thiểu tác động do san lấp mặt bằng và xây dựng công
trình.............................................................................................................................. 72
4.1.2 Khống chế và giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị...72
4.1.3 Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên
nhiên liệu...................................................................................................................... 73
4.1.4 Khống chế và giảm thiểu tác động do sinh hoạt của công nhân tại công
trình………..…………………………………………………………………………73
4.1.5 Các biện pháp an toàn lao động.....................................................................73
4.2.CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC
ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG...........................................74
4.2.1 Khống chế ô nhiễm không khí.......................................................................74

4.2.1.1 Khống chế bụi ở khu vực nhà máy..............................................................74
4.1.1.2 Khống chế ô nhiễm không khí trong quá trình vận chuyển sản phẩm.........75
4.2.1.3 Khống chế ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất gạch..............76
4.2.2.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước...............80
4.2.2.1 Nước mưa chảy tràn...................................................................................80
4.2.2.2 Nước thải sinh hoạt.....................................................................................80
4.2.2.3.Nước thải sản xuất......................................................................................82
4.2.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn...............................82
4.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG.............................................................................................................83
4.3.1 Các biện pháp về an toàn lao động..........................................................83
4.3.2 Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ....................................................84

4.3.3 Phòng chống sét......................................................................................85
4.3.4 Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu.......................................................85
CHƯƠNG 5.....................................................................................................86
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG,CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....................................................................86
5.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG..............86
5.1.1. Trong giai đoạn xây dựng......................................................................86
5.1.2 Trong giai đoạn hoạt động.............................................................................86
4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel

công suất 50 triệu viên/năm”

5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..........................................86
5.2.1 Chương trình quản lý môi trường..................................................................86
5.2.2 Kinh phí dự kiến cho phòng chống và xử lý ô nhiễm....................................87
5.2.3. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường............88
5.3. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................88
5.3.1. Giám sát khí thải...........................................................................................88
5.3.2. Giám sát khí xung quanh..............................................................................88
5.3.3. Giám sát nước thải........................................................................................88
5.3.4. Giám sát chất lượng nước mặt......................................................................88
5.3.5.Giám sát chất lượng nước ngầm....................................................................89

CHƯƠNG 6.....................................................................................................90
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.............................................................90
6.1 Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ......................................90
6.2 Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ...............................90
6.3 GIẢI TRÌNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.........................................................91
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.....................................................92
1. KẾT LUẬN.................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................92
3. CAM KẾT..................................................................................................92
3.1 CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC
ĐỘNG XẤU.........................................................................................................92
3.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH

CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN........95
PHỤ LỤC..............................................................................................................96

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục các máy móc thiết bị của dự án........................................24
Bảng 2.1: Ký hiệu vị trí lấy mẫu........................................................................30
5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực Dự án.............30
Bảng 2.3: Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt và điều kiện lấy mẫu...................31
Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt của khu vực dự án..............31
Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu nước ngầm..................................................................32
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án.................32
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu đất khu vực dự án.......................................................33
Bảng 2.8: Chất lượng đất tại khu vực dự án.......................................................33
Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn
xây dựng...................................................................................................................35
Bảng 3.2. Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải
trong giai đoạn xây dựng..........................................................................................36
Bảng 3.3. Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải

trong giai đoạn hoạt động.........................................................................................39
Bảng 3.4. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công xây dựng. .42
Bảng 3.5. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động...............42
Bảng 3.6. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình san
lấp..............................................................................................................................44
Bảng 3.7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện
vận chuyển đất thi công............................................................................................46
Bảng 3.8. Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công
trường........................................................................................................................47
Bảng 3.9. Mức ồn của các loại xe cơ giới..........................................................48
Bảng 3.10. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí................................49
Bảng 3.11. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi

trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)............................................................50
Bảng 3.12. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử
lý) trong giai đoạn thi công xây dựng dự án............................................................51
Bảng 3.13. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................51
Bảng 3.14. Tác động của các chất ô nhiễm chứa trong nước thải sinh hoạt công
nhân và nước mưa chảy tràn....................................................................................52
Bảng 3.15. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây
dựng dự án................................................................................................................56
6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel

công suất 50 triệu viên/năm”

Bảng 3.16. Tải lượng ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông trong giai
đoạn hoạt động của dự án.........................................................................................58
Bảng 3.17. Tải lượng ô nhiễm khí thải đối với lò đốt........................................59
Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò đốt cấp nhiệt...............60
Bảng 3.19. Tải lượng các chất ô nhiễm khí từ khí thải máy phát điện..............61
Bảng 3.20. Nồng độ của khí thải máy phát điện................................................61
Bảng 3.21. Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua
xử lý) trong dự án.....................................................................................................63
Bảng 3.22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................64
Bảng 3.23. Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt

động lâu dài của dự án..............................................................................................69
Bảng 3.24. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM............................................70
Bảng 4.1. Nồng độ các chất ô nhiễm dự kiến sau khi qua khỏi hệ thống xử lý...
78
Bảng 5.1. Kinh phí dự kiến cho công tác phòng chống và xử lý ô nhiễm........87

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy..............................................22
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò đốt..................................................77
Hình 4.2: Cấu tạo bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt.....................................81
Hình 4.3. Sơ đồ nguyên lý xử lý CTR của dự án...............................................83

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
BVMT
CBCNV
CHXHCN
COD
CTCC
CTR
CTNH
DO
ĐT
ĐTM

MPN
sinh).
NGTK
PCCC
Pt-Co
QL
SS
THC
UBND
VOC
XD
KHKT

TCVN
TNHH
WB
WHO

-

Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày
Bảo vệ môi trường
Cán bộ công nhân viên
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Nhu cầu oxy hóa học

Công trình công cộng
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Ôxy hòa tan
Đường tỉnh
Đánh giá tác động môi trường.
Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi

-

Niên giám thống kê
Phòng cháy chữa cháy

Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co)
Quốc lộ
Chất rắn lơ lửng
Tổng hydrocacbon
Ủy Ban Nhân Dân
Chất hữu cơ bay hơi
Xây dựng
Khoa học kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng thế giới
Tổ chức Y tế Thế giới


9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH MTV SX – TM Hoàng Thiên được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4404000029 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình
Phước cấp ngày 26/9/2007 và đăng ký thay đổi lần 1 ngày 21/4/2009 với ngành

nghề kinh doanh chuyên sản xuất gạch đinh, gạch ống, kinh doanh vật liệu xây
dựng v.v…
Tỉnh Bình Phước là tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ được tái lập năm
1997. Hiện nay tỉnh nằm trong vùng vành đai khu kin tế trọng điểm phía Nam, do
đó có tốc độ tăng trưởng dân cư lớn, chủ yếu từ các tỉnh khu vực phía Bắc và miền
Trung đổ về sinh sống và tìm kiếm việc làm, nên nhu cầu xây dựng cơ bản
(XDCB) rất lớn, đặc biệt là các trụ sở của các doanh nghiệp, các công trình thuộc
nguồn vốn ngân sách dùng cho xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu xã hội
hóa, nhu cầu xây dựng nhà ở của dân chúng.
Trước thực trạng trên và được sự khuyến khích của UBND tỉnh, UBND
huyện, Công ty TNHH MTV-SXTM Hoàng Thiên được thành lập, với mục tiêu
chính sản xuất gạch đinh và gạch ống, kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu xây

dựng… tại huyện Lộc Ninh, nhằm giải quyết được nhu cầu xây dựng ngày càng
cao ở tỉnh nhà và các vùng lân cận như huyện Phú Giáo, Bến Cát, tỉnh Bình
Dương, đồng thời mang lại việc làm cho các lao động địa phương.
Mặt khác, Công ty có địa điểm kinh doanh, vị trí địa lý hết sức thuận tiện, có
thể cung cấp sản phẩm đi các địa bàn dọc theo Quốc lộ 13 đến Lộc Ninh, Bù Đốp
hoặc theo hướng ngược lại Bình Long – Chơn Thành, huyện Bến Cát, Phú Giáo,
TX. Thủ Dầu Một, tỉnh Binh Dương. Theo Quốc lộ 14 đến TX. Đồng Xoài, Phước
Long, Bù Đăng có nguồn nguyên liệu đất sét dồi dào, đảm bảo sản xuất lâu dài.
Theo số liệu thống kê thì khả năng sản xuất tại chỗ các loại nguyên vật liệu
xây dựng như gạch, ngói… chỉ đáp ứng được 10% nhu cầu, phần còn lại do các
doanh nghiệp ngoài tỉnh cung cấp. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong xây
dựng tại thời điểm hiện tại và tương lai. Công ty đã tiến hành đầu tư xây dựng nhà

máy sản xuất gạch Tuynel công suất 50 triệu viên/năm.
Thực hiện Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường, Nghị định 21/2008/CP ngày
28/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chỉnh sửa, bổ sung một số điều Nghị
định 80/2006/NĐ-CP, Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, nhằm tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi
trường trong phát triển kinh tế – xã hội, Công ty TNHH MTV SX –TM Hoàng
Thiên đã phối hợp với Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ môi trường
Thái Bình Dương tổ chức lập Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) cho
Dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynen công suất 50 triệu viên
10



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

gạch/năm” do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước chủ trì. Nội dung và
trình tự các bước thực hiện ĐTM được tuân thủ theo các quy định của pháp luật về
môi trường và các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập ĐTM cho
các dự án đầu tư.
• Đánh giá những tác động tiềm tàng, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián
tiếp, ngắn hạn và dài hạn từ các hoạt động của dự án gây ra cho môi trường.
• Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm
thiểu (bao gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và

giảm nhẹ tới mức có thể những tác động tiêu cực tới môi trường xung quanh.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật
2.1.1 Cơ sở pháp lý để tiến hành đánh giá tác động môi trường
• Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 20/05/1998;
• Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm
2005;
• Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;

• Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
• Nghị định số 21/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về chỉnh
sửa, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP;
• Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
• Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
• Thông tư số 05/2009/TT-BYT của Bộ Y Tế ngày 17/06/2009 ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

• Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
• Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


• Thông tư 25/2009/BTNMT, ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành 8 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường;
• Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường;
• Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
• Quyết định số 04/2008/BTNMT ngày 18/7/2008; Quyết định số
16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008; Quyết định 16/2008/BTNMT ngày
7/10/2009/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ

thuật Quốc gia về Môi trường.
• Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-UB ngày 13 tháng 01 năm 1998 của UBND
tỉnh Bình Phước, về việc quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước từ
năm 1996-2010.
2.2. Cơ sở kỹ thuật
2.2.1. Nguồn dữ liệu dự án lập
• Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: “Xây dựng nhà máy sản
xuất gạch Tuynel công suất 50 triệu viên/năm, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước”. Do Công ty TNHH MTV SX TM Hoàng Thiên làm chủ đầu tư.
2.2.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
• Alexander P. Economopoulos. Assessment of Sources of Air, Water, and
Land Pollution. Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution,

WHO, Geneva, 1993 .
• Alexander P. Economopoulos. Assessment of Sources of Air, Water, and
Land Pollution. Part 2: Approaches for Consideration in formulating
Environmental Control Strategies, WHO, Geneva , 1993.
• World Health Organization. Assessment of Sources of Air, Water, and
Land Pollution. A guide to rapid source inventory techniques and their use in
formulating Environmental Control Strategies, Geneva, 1993.
• Roger Batstone, James E. Smith, Jr., and David Wilson, editors. The Safe
Disposal of Hazardous Wastes. The Special Needs and Problems of Developing
Countries. Volume I, II, 3. WHO, 1989.
• WHO, 1976, offset publication N0 69. GEMS: Global Environmental
Monitoring System. Estimating Human Exposure to Air pollution. Geneva.

• WHO, 1976, offset publication N024. Selected Methods of Measuring Air
Pollutants, Geneva.
• APTI. Correspondence Course 437 Site Selection for the Monitoring of CO
and Photochemical pollutants in Ambient Air. Guidebook. 1982.
12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

• WHO, 1979, Sulphur oxides and suspended particulate matter.
Environmental Health Criteria Document N 08. World Health Organization.

Geneva. Switzerland.
• Arceivala, Wastewater Treatment for Pollution Control, Tata Mc Graw
-Hill Publishing House Co. Ltd. New Delhi.
• Alaerts. Wastewater Treatment Process, IHE Delft, 1987.
• Standard Methods for Water and Wastewater examination. New York,
1989.
• Đề án thuyết minh dự án : Đầu tư Nhà máy sản xuất gạch tuynel công suất
50 triệu viên/năm của Công Ty TNHH MTV SX – TM Hoàng Thiên, 2010
• Tài liệu thống kê về tình hình khí tượng, thủy văn, địa hình thổ nhưỡng của
khu vực thực hiện Dự án.
• Các số liệu điều tra và đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực thực hiện Dự
án.

• Các tài liệu điều tra về kinh tế xã hội trong khu vực.
• Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế
giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường
Các tài liệu tham khảo nghiên cứu
• Các bản vẽ quy hoạch, các tài liệu kỹ thuật của Dự án.
• Các tài liệu điều tra về kinh tế xã hội trong khu vực Dự án.
• Tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tượng khu vực Dự án.
• Các số liệu điều tra, đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực Dự án.
• Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế
giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
• Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải.
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng

• TCVN 5949 – 1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư;
• Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế (Quyết định 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động)
• QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
• QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
• QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
• QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
13



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

• QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
• QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bụi và khí thải
công nghiệp.
• QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
2.3. Kỹ thuật và phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM

Các phương pháp sau được dùng để đánh giá tác động môi trường:
• Phương pháp thống kê, lập bảng số liệu: Sử dụng để thu thập, phân tích
và xử lý một cách hệ thống các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế - xã hội tại khu vực dự án và lân cận, cũng như các nguồn số liệu phục vụ
cho đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác động
môi trường của dự án.
• Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Sử dụng để thu mẫu, phân tích và đo đạc các thông số thực tế về hiện
trạng chất lượng môi trường tự nhiên (đất, không khí, độ ồn, vi khí hậu) tại khu
vực dự án và lân cận phục vụ cho việc đánh giá tác động môi trường, xây dựng các
chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án.
• Phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm theo các hệ số ô nhiễm do Tổ chức

Y tế Thế giới (WHO) và Cục bảo vệ môi trường Mỹ (US-EPA) thiết lập: Sử dụng
để ước tính nhanh tải lượng, lưu lượng và đánh giá nồng độ của các chất gây ô
nhiễm từ các hoạt động khác nhau của dự án, phục vụ cho việc đánh giá tác động
môi trường, đồng thời sử dụng để đánh giá về hiệu quả của các biện pháp khống
chế, giảm thiểu tác động môi trường theo các chỉ dẫn kỹ thuật của WHO đưa ra.
• Phương pháp ma trận tác động: Sử dụng để thiết lập và phân tích mối
quan hệ định tính giữa các hoạt động và quy mô, mức độ tác động môi trường của
dự án, đồng thời để chọn lọc và đánh giá các tác động môi trường quan trọng chủ
yếu của dự án.
• Phương pháp so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường: Sử dụng để
đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án trên cơ sở so sánh với các mức
giới hạn quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam ban hành

áp dụng (so sánh với ngưỡng chịu tải về các tính chất vật lý, hóa học và sinh học
của môi trường).
• Phương pháp chuyên gia: Sử dụng để tham khảo các kinh nghiệm đánh
giá tác động môi trường của các dự án đầu tư tương tự nhằm sàng lọc, loại bỏ các
phương án đánh giá tác động ít khả thi, cũng như đề xuất các biện pháp khống chế,
giảm thiểu các tác động môi trường quan trọng của dự án một cách khả thi và hiệu
quả.
• Phương pháp tham khảo kết quả nghiên cứu trong nước: Sử dụng để
đánh giá tác động môi trường và đánh giá hiệu quả của các biện pháp khống chế,
14



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

giảm thiểu các tác động chính hoặc các tác động có tính chất đặc thù riêng của dự
án sao cho phù hợp với các điều kiện nghiên cứu đánh giá thực tế ở trong nước.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐTM
Báo cáo ĐTM cho dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel công suất
50 triệu viên/năm” tại Ấp 2, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước do
Công ty TNHH MTV SX – TM Hoàng Thiên chủ trì thực hiện với sự tư vấn của
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ môi trường Thái Bình Dương.
Đơn vị tư vấn thực hiện
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ môi trường Thái Bình Dương

như sau:
• Địa chỉ: 50/16/2a đường số 5, Cư xá Chu Văn An, phường 26, quận Bình
Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
• Đại diện: Hoàng Kim Thắng.
• Chức vụ: Phó giám đốc
• Điện thoại: 083.9899719
• Fax: 083.9899720
Phương thức thực hiện
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án này, Chúng tôi sử dụng các
phương pháp ĐTM chính sau đây:
Những thành viên tham dự thực hiện
Danh sách các thành viên chính tham gia thực hiện báo cáo ĐTM này bao gồm:

Stt
Họ và tên
Chức danh
Đơn vị công tác
Công ty TNHH MTV SX –
1 Hoàng Đình Trung
Giám đốc
TM Hoàng Thiên
Công ty CP ĐT PT CN MT
2 KS. Hoàng Kim Thắng
Phó giám đốc
Thái Bình Dương

Chuyên viên môi
Công ty CP ĐT PT CN MT
3 CN. Phạm Minh Hưng
trường
Thái Bình Dương
Chuyên viên môi
Công ty CP ĐT PT CN MT
4 KS. Đinh Nguyên Phong
trường
Thái Bình Dương
Chuyên viên môi
Công ty CP ĐT PT CN MT

5 CN. Hòa Quang Trọng
trường
Thái Bình Dương
Chuyên viên môi
Công ty CP ĐT PT CN MT
6 ThS. Đặng Thị Ngọc Thuỷ
trường
Thái Bình Dương

15



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL
CÔNG SUẤT 50 TRIỆU VIÊN/NĂM
1.2. CHỦ DỰ ÁN
• Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV SX –TM HOÀNG THIÊN.
• Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 2, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình
Phước.

• Điện thoại: 0945.183.333.
• Đại diện: Ông Hoàng Đình Trung.
• Chức vụ: Giám đốc.
• Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 4404000029 do Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 26/09/2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày
21/04/2009, thay đổi lần 2 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3800381656
ngày 07/09/2010.
• Ngành, nghề kinh doanh: sản xuất gạch đinh, gạch ống, kinh doanh vật
liệu xây dựng v.v…
• Địa điểm thực hiện: Ấp 2, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình
Phước.
• Hiện nay, Công ty đang tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch

Tuynel công suất 50 triệu viên/năm. Vì thế, chúng tôi tiến hành đánh giá tác động
môi trường cho dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel công suất 50
triệu viên/năm.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynen công suất 50 triệu
viên/năm được tiến hành xây dựng tại Ấp 2, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước nằm cạnh quốc lộ 13, cách trung tâm huyện Lộc Ninh khoảng 10 km
về hướng Tây Bắc. Khu đất xây dựng Nhà máy cách mỏ sét Bầu A5 11 km tại Ấp
Chà Là, xã Lộc Thịnh, Huyện Lộc Ninh, Tỉnh Bình Phước.
Về giới hạn không gian, khu đất công trình có tổng diện tích là 26.057,7 m 2
được giới hạn bởi:
• Phía Bắc : giáp với đường quy hoạch 18m;

• Phía Nam : đường quy hoạch 12m và công ty Tấn Trường;
16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

• Phía Đông : giáp với đường quy hoạch 14m;
• Phía Tây : giáp quốc lộ 13
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Hiện trạng sử dụng khu đất
Toàn bộ khu đất Dự án có diện tích 26.057,7 m 2 và hiện trạng khu đất hiện

nay đang là đất vườn cây của chủ đầu tư.
1.4.2. Mục tiêu, tính chất của dự án
1.4.2.1. Mục tiêu của Dự án
• Đáp ứng nhu cầu thị trường đối với sản phẩm gạch xây dựng chất lượng
cao từ nay đến năm 2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh và một số khu vực lân cận.
• Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung của tỉnh, mặt
bằng hiện trạng, khả năng về nguồn vốn. Dây chuyền thiết bị đảm bảo tính đồng
bộ và hiệu quả cao.
1.4.2.2. Cơ sở lựa chọn phương án đầu tư.
• Căn cứ vào mục tiêu Dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực
tế tại các Nhà máy đã đầu tư dây chuyền sản xuất gạch theo công nghệ lò nung
tuynel liên hợp trên cả nước.

• Căn cứ vào kết quả khảo sát và kết quả xuất thử mẫu đất sét nguyên liệu
phục vụ cho dự án.
• Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường tiêu thụ gạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.
• Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng khu đất và năng lực của Chủ đầu tư.
1.4.2.3. Phương án đầu tư.
• Đầu tư mới đồng bộ các thiết bị gia công nguyên liệu, tạo hình, sấy, nung
Tuynel liên hợp, công nghệ sản xuất đạt mức độ tiên tiến so với nước ta hiện nay,
cho phép thực hiện các tuyến công nghệ thuận lợi, rút ngắn được các công đoạn
trung chuyển trong các khâu sản xuất, phù hợp với điều kiện thời tiết của khu vực,
mặt bằng hiện trạng khu đất, thể hiện ở những ưu điểm sau:
• Các thiết bị chế tạo hình ở thế hệ mới cho phép hoạt động với tính ổn

định cao, có khả năng đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tỉ lệ phế phẩm thấp, tiết
kiệm chi phí điện năng.
• Hầm sấy Tuynel được thiết kế trên cơ sở tận dụng tối đa khí nóng từ vùng
làm nguội và khí thải của lò nung tạo điều kiện sấy dịu, có khả năng sấy tốt với
gạch mộc có độ ẩm tối đa tới 14-16% (cao hơn so với 10-14% như trước đây),
17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

giảm thời gian phơi trên sân cát, giảm nhân công phơi gạch mộc cung cấp cho lò

nung hoạt động hết công suất trong mọi điều kiện thời tiết.
• Lò nung được thiết kế cải tiến cho phép độ chênh lệch nhiệt độ trên mặt
cắt ngang của lò ở mức độ thấp nhất, sản phẩm ra lò đảm bảo chất lượng đồng
đều tại mọi vị trí trên xe goòng. Các kênh dẫn khí nóng thu hồi từ lò nung sang
hầm sấy được thiết kế nằm trong khối xây trên nóc lò cho phép giảm thấp thoát
nhiệt, giảm chi phí vật liệu cách nhiệt cho kênh dẫn cũng tăng nhiệt độ dọc theo
chiều dài lò nung và hầm sấy sẽ truyền tín hiệu về tạo điều kiện trung tâm, sẵn
sàng can thiệp điều chỉnh khi cần thiết.
1.4.3. Công suất và chủng loại sản phẩm
1.4.3.1. Công suất dự án
Để đáp ứng nhu cầu xây dựng cho tỉnh và các khu vực lân cận, chủ đầu tư sẽ
lựa chọn đầu tư dây chuyền sản xuất gạch Tuynel với công suất thiết kế: 50 triệu

viên/năm.
1.4.3.2. Chủng loại sản phẩm
Chủng loại sản phẩm của dự án: Tập trung vào hai loại sản phẩm chính đang
tiêu thu mạnh trên địa bàn khu vực là gạch xây rỗng có 4 lỗ, gạch đinh.
Sản lượng chi tiết các sản phẩm như sau:
• Gạch 4 lỗ 80x80x180 : 35.000.000 viên/năm;
• Gạch đinh 40x80x180: 15.000.000 viên/năm;
1.4.4. Nhu cầu nguyên liệu, điện, nước, nhiên liệu
1.4.4.1. Nhu cầu nguyên liệu
Để đảm bảo sản xuất và đáp ứng được công suất của thiết kế của dự án, nhu
cầu nguyên liệu của dự án là các loại đất sét khoảng 50.000 m 3/năm. Hiện nay
doanh nghiệp đã có nguồn nguyên liệu sét gạch là 30 ha và được UBND tỉnh cấp

phép khai thác là 9ha, tại Bàu A5, ấp Chà Là, xã Lộc Thịnh, Lộc Ninh – Bình
Phước cách nhà máy 11 km thuận tiện cho hoạt động của nhà máy, chi phí vận
chuyển nguyên liệu không quá lớn cũng như giảm được các ảnh hưởng xấu có thể
xảy ra trên đường vận chuyển nguyên liệu phục vụ cho hoạt động của dự án. Phần
diện tích khai thác vùng nguyên liệu sản xuất sẽ được dự án lập báo cáo báo cáo
đánh giá tác động môi trường riêng và trong quá trình khai thác sẽ tiến hành khai
thác theo phương án đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt.
18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


Nguyên liệu đốt gạch là than.Các yếu tố đầu vào của dự án hoàn toàn thuận
lợi do nguồn cung ứng chủ yếu là đất sét thì doanh nghiệp đã được chủ trương của
UBND tỉnh cấp cho 9ha làm nguyên liệu sản xuất đầu vào.
1.4.4.2. Nhu cầu cung cấp nước:
(1). Cấp nước sản xuất
Nhu cầu cung cấp nước sản xuất cho nhà máy chủ yếu cung cấp cho ngâm ủ
đất, công đoạn chế biến tạo hình, lượng nước sử dụng vào khoảng 20 - 30
m3/ngày. Nguồn nước dùng cho sản xuất sẽ lấy từ nguồn nước giếng khoan qua hệ
thống xử lý. Lưu lượng yêu cầu khoảng 3 m3/h.
(2). Cấp nước sinh hoạt
Nhu cầu cung cấp nước cho hoạt động giặt và sinh hoạt của 100 cán bộ công

nhân. Nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt: 7,0 m 3 (theo tiêu chuẩn 33:2006 của
Bộ Xây Dựng: nhu cầu nước phục vụ cho công nhân hoạt động trong các phân
xưởng tỏa nhiệt là 45 l/người.ngày, nhu cầu nước trên bữa ăn là 25 l/người.ngày;
số lượng công nhân là 100 người).
1.4.4.3.Nguồn tiếp nhận nước mưa và nước thải sinh hoạt
Nguồn tiếp nhận nước mưa
Nước mưa được thu gom bằng mương dẫn nước mưa có tấm đan qua các hộ
ga có song chắn rác, hố ga định kỳ nạo vét để loại bỏ rác, cặn lắng và hồ lắng
nước mưa tại bãi ủ đất nhằm lắng cặn mà nước mưa cuốn theo trên mặt bằng của
dự án sau đó thải trực tiếp xuống suối nhỏ cách nhà máy 1700m phía tây, độ sâu
khoảng 2m.
Nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng hệ thống đường ống riêng, tách biệt
với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt thu gom được xử lý sơ bộ bằng
các bể tự hoại 3 ngăn. Sau đó, thải ra nguồn tiếp nhận.
1.4.4.4.Thiết kế cấp điện
Theo tính toán, lượng điện tiêu thụ trong 1 năm là 16.800 kW/h ( 1.400
kwh/tháng) . Ngoài ra, để đảm bảo ổn định lưới điện cho hoạt động sản xuất của
nhà máy, chủ đầu tư sẽ đầu tư một máy phát điện dự phòng với công suất
250KVA.

19



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

1.4.4.5. Nhu cầu nhiên liệu
Công ty sẽ sử dụng dầu DO và than đá để đốt nóng lò nung, lượng dầu DO
mỗi năm là 28,1 tấn/năm và lượng than cám là 3.400 Tấn/năm.
1.5. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN
1.5.1. Quy trình công nghệ
Sơ đồ công nghệ sản xuất của dự án được trình bày cụ thể trong hình 1.1 như
sau:
Thuyết minh quy trình sản xuất gạch:
Quy trình sản xuất sản phẩm gạch qua các công đoạn sau:


20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

Bụi, CTR

Bãi ngâm ủ đất
sét


Máy nghiền
sàng than

Kho chứa đất sét
đã qua ngâm ủ
Máy cấp liệu
thùng
Máy nghiền xa
luân

Tiếng ồn


Máy cán thô

Tiếng ồn

Máy cán mịn

Tiếng ồn

Máy nhào lọc

Tiếng ồn


Máy nhào đùn
chân không

Tiếng ồn

Máy cắt gạch

Tiếng ồn,
CTR

Bụi, CTR
Bụi, CTR

Bụi, CTR

Khu vực phơi
sấy tự nhiên
Hệ thống lò
nung hầm sấy
Sân thành phẩm

Khí thải
Sản phẩm



Vận chuyển tiêu
thụ sản phẩm
Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy
Quy trình công nghệ sản xuất:

21

Bụi, CTR


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”


1.5.1.1. Khai thác và dự trữ nguyên liệu
Đất sét sau khi khai thác được tập kết về bãi chứa, tại đây đất được ngâm ủ,
phong hóa ít nhất 3 tháng. Quá trình này được tăng cường nhờ các biện pháp như
tưới nước, đảo trộn bằng phương tiện cơ giới. Do vậy, các hạt sét có điều kiện
ngậm nước, trương nở, làm tăng tính dẻo, đồng đều về độ ẩm và hàm lượng của
đất. Dùng máy ủi gom những lô đất đã được phong hóa, đủ độ ẩm vào nhà kho để
luôn có trữ lượng cho sản xuất trong những ngày mưa kéo dài.
1.5.1.2. Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm
Đất sét sau khi ngâm ủ đã đủ thời gian phong hóa được cho lên băng tải đổ
vào máy cấp liệu thùng. Nhiệm vụ của máy cấp liệu thùng là phân bố đất tơi, đều
lên băng tải để ổn định về lượng yêu cầu. Đồng thời có thể pha trộn, phối hợp các

loại đất khác nhau mà phân cấp của sản phẩm quyết định. Máy cấp liệu thùng
được đặt trong nhà chứa để thuận tiện việc đưa đất vào, đồng thời giảm diện tích
nhà chế biến tạo hình.
Gạch các loại được pha than vào nguyên liệu sản xuất khi chế biến tạo hình
nhằm nâng cao các tính năng của sản phẩm và hiệu quả làm việc của lò nung.
Phần than theo băng tải đưa thẳng vào máy nhào hai trục có lưới lọc. Để đảm bảo
năng suất lò và giảm bớt lượng tro khi sản phẩm ra lò, nhất thiết các loại sản phẩm
phải thực hiện pha than vào đất với lượng trên 2890 tấn/năm Than trước khi đem
pha vào đất được nghiền nhỏ, sàng bỏ các tạp chất để đảm bảo quá trình cháy xảy
ra triệt để khi đưa vào lò nung.
Đất từ cấp liệu thùng qua băng tải đến máy cán thô, phối liệu sau khi qua
máy cán mịn và được nghiền đến độ mịn thích hợp rồi đưa xuống máy nhào lọc và

được nhào trộn kỹ. Sau khi ra khỏi máy nhào trộn phối liệu được chuyển lên máy
nhào đùn liên hợp có hút chân không. Tùy theo yêu cầu của sản phẩm, nguyên liệu
có thể được phối trộn thêm phụ gia. Tại máy nhào phối liệu được pha thêm lượng
nước cần thiết để đạt được độ ẩm tạo hình cần thiết trong khoảng 20 – 22%. Phối
liệu được máy nhào hai trục làm tăng thêm độ dẻo và độ đồng nhất trước khi đưa
vào buồng hút chân không. Tại máy nhào đùn liên hợp hút chân không và độ cứng
ban đầu, giảm được quá trình biến dạng trong quá trình vận chuyển phơi, sấy đồng
thời tăng cường độ của sản phẩm khi nung.
1.5.1.3. Phơi sản phẩm mộc
Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 20 – 22%, được phơi từ 8 – 10 ngày
tùy theo thời tiết. Dưới tác động của nhiệt độ và tốc độ gió, độ ẩm của gạch mộc
22



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

giảm 12 – 16%. Việc xếp cáng và phơi đảo gạch trên sân phải tuân thủ đúng quy
trình để giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng như phế phẩm ở khâu này. Sản
phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển và xếp lên xe goong chuẩn bị đưa vào lò
sấy nung tuynel.
1.5.1.4. Sấy nung sản phẩm trong lò nung tuynel
Sản phẩm mộc sau khi xếp lên xe goong được đưa vào hầm sấy nung tuynel
nhờ kích thủy lực đặt ở đầu lò. Tác nhân sấy chủ yếu là khí nóng thu hồi từ lò

nung. Việc sấy gạch mộc được thực hiện theo nguyên lý sấy dịu nhằm tránh phế
phẩm sau khi sấy.
Các sản phẩm sau khi qua lò sấy sẽ được đưa sang lò nung nhờ xe phà và
kích đẩy với chu kỳ 14 – 23 giờ (phải qua vùng sấy của tuynel nung rồi qua vùng
nung và vùng làm nguội). Sản phẩm được nung chín ở vùng nung có nhiệt độ tối
đa là 10500C. Nhiệt được cấp bổ sung để nung chín sản phẩm là than cám. Than
sau khi nghiền mịn được vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ tra than theo
đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.
1.5.1.5. Ra lò, phân loại sản phẩm
Sản phẩm sau khi ra khỏi lò nung được làm nguội ở cuối lò nhờ hệ thống thu
hồi khí nóng và lượng không khí cấp vào lò để phục vụ cho quá trình cháy. Sản
phẩm sau khi ra lò được công nhân dỡ khỏi xếp, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật

và tập kết về kho thành phẩm.
Còn tro xỉ của than đã cháy đem chôn lấp hoặc cho vào thùng chứa có nắp
đậy đem thu gom chung với rác sinh hoạt.
1.5.2. Thiết bị, hạng mục sản xuất
1.5.2.1. Thiết bị phục vụ cho dự án
Thiết bị, hạng mục sản xuất của dự án được trình bày cụ thể trong bảng 1.1.

Bảng 1.1. Danh mục các máy móc thiết bị của dự án
Thiết bị
Stt
A Thiết bị chế tạo hình


Đơn
vị
Cái

Số
Nước
lượng sản xuất
1

Đài

Năm

sản
xuất
2009

Tình trạng
thiết bị
mới (%)
100%
23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel

công suất 50 triệu viên/năm”

1
2
3
4
5
6
7

8
9

10
11

Máy cấp liệu thùng
CLT 1.4
Máy cấp liệu thùng
CLT 3.2

Cái

1


Cái

1

Cái

1

Cái

1


Cái

1

Cái

1

Cái

1


Băng tải chuyền liệu

Cái

50

Băng tải gạch mộc

Cái

20


Băng tải hồi liệu B500

Cái

5

Băng tải pha than B500

Cái

1


Cái

1

Cái

1

Cái

1


Cái

20

Cái

1

Cái

1


Cái

3

Cái

2

Máy nghiền xa luân
Máy cán thô CTT
1000x600
Máy cán mịn CTM

1000x800
Máy nhào lọc thủy lực
NLTL 500
Máy nhào đùn chân
không đồng bộ NĐCK
450 (gồm cả máy nén
khí, tủ điều khiển khí
nén cắt ly hợp, bơm
chân không ly hợp).

12 Máy nghiền than NB –
3.0

13
Máy mài quả cán MQC
14 Máy cắt gạch CTĐ
1200
15
Xe bàn chở gạch mộc
16
B
1
2

Vận chuyển thiết bị

Thiết bị lò nung – hầm
sấy
Quạt hút khí thải lò
nung
Quạt hút tuần hoàn

Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài

Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài

Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Đài
Loan
Việt
Nam
Việt

Nam
Đài
Loan
Đài
Loan
Việt
Nam
Việt

2009

100%


2009

100%

2009

100%

2009

100%


2009

100%

2009

100%

2009

100%


2009

100%

2009

100%

2009

100%


2009

100%

2009

100%

2009

100%


2009

100%

2009

100%

2009

100%


2010

100%

2010

100%

2010

100%

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel
công suất 50 triệu viên/năm”

3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


Nam
Việt
Quạt khuấy hầm sấy
Cái
1
2010
100%
Nam
Việt
Quạt thu hồi khí nóng
Cái
2

2010
100%
Nam
Việt
Quạt cấp khí cuối lò
Cái
2
2010
100%
Nam
Cửa kéo bằng tời TK –
Đài

Cái
3
2010
100%
500
Loan
Kích thủy lực lò nung
Đài
Cái
1
2009
100%

60T/1500
Loan
Kích thủy lực hầm sấy
Đài
Cái
1
2009
100%
40T/1500
Loan
Đài
Tời kéo goong TK 2000 Cái

2
2009
100%
Loan
Xe phà điện XPD 16 –
Đài
Cái
2
2009
100%
6
Loan

Máy nâng than TK –
Đài
Cái
1
209
100%
750
Loan
Khung thép xe goong
Việt
Cái
60

2005
100%
bánh gang XG 2.6x2.6
Nam
Việt
Quạt hút khí thải lò sấy
Cái
1
2009
100%
Nam
Xe thùng chở gạch đi

Việt
Cái
6
2009
100%
tiêu thụ
Nam
Việt
Hệ thống van
Cái
1
2009

100%
Nam
Việt
Vận chuyển thiết bị
Cái
1
2009
100%
Nam
Xe nâng
Cái
2

Nhật
2005
100%
Trung
Xe ben
Cái
2
2005
100%
quốc
Trung
Xe cuốc

Cái
2
2005
100%
quốc
Nguồn: Công ty TNHH MTV SX – TM Hoàng Thiên, 2010
1.5.2.2. Các hạng mục xây dựng công trình

Tổng diện tích của công ty là 26.057,70 m2 . Trong đó diện tích sử dụng là
17.920 m2, với các hạng mục như sau:
+ Nhà xưởng sản xuất: 15.852 m2
+ Nhà bảo vệ: 30 m2

+ Nhà vệ sinh công nhân: 100 m2
25


×