Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thực tập vận hành nhà máy nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.7 KB, 55 trang )

Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________

M U

I. Gii thiu chung
1-1 Gii thiu chung v Cty c phn Nhit in Ph Li
1-2 C cu t chc v b mỏy qun lý ca cụng ty
1-3 Thông số kỹ thuật của nhà máy
1-4 Giới thiệu chung một tổ máy
1-5 Sơ đồ nhiệt chi tiết của nhà máy .
II. Các phân xởng trong dây chuyền sản xuất.
1. Phân xởng Lò - Máy.
1-1 Lò hơi.
1-2 Máy Tua bin.
2. Phân xởng kiểm nhiệt.
3. Phân xởng hoá.
4. Phân xởng thuỷ lực
III. Kết luận .

I. Giới thiệu chung
1.1 Gii thiu chung v Cty c phn Nhit in Ph Li
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại đợc xây dựng tại thị Trấn Phả Lại - Chí
Linh - Hải Dơng. Cách Hà Nội khoảng 60 Km về phía đông bắc, rất gần với
mỏ than Đông Triều, Mạo Khê, Vàng Danh của tỉnh Quảng Ninh.
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
1
Lp 2-Nhit



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất điện năng từ nguyên liệu chính là
than.
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện lớn nhất nớc ta
hiện nay do Liên Xô giúp đỡ xây dựng với tổng công suất thiết kế:
Dây chuyền một là 440 (MW) gồm 4 tổ máy
Với sự phát triển và nhu cầu càng lớn về điện năng của đất nớc. Đến
năm 1998 xây dựng dây chuyền 2 với tổng công suất thiết kế là 600 (MW)
gồm 2 tổ máy.
Đến nay nhà máy điện Phả Lại đã hoà lới điện quốc gia gần 40 tỷ
kWh điện.
Nhà máy đã góp phần không nhỏ vào công cuộc điện khí hoá và cơ giới hoá
toàn quốc, hoà nhịp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Với quy mô và tầm vóc to lớn và đội ngũ gần 3000 cán bộ công nhân
viên chức đợc biên chế thành gần 30 phòng ban, phân xởng và 5 kíp vận hành
theo 3 ca liên tục không kể ngày đêm.
Dây chuyền 1 của nhà máy gồm 4 tổ máy vận hành theo sơ đồ khối độc
lập với nhau, mỗi khối gồm 2 lò hơi và một tua bin máy phát với công suất
110 MW.
Nhiên liệu chủ yếu của nhà máy là than đã đợc khai thác từ các mỏ than:
Đông Triều, Mạo Khê, Cẩm Phả, Hòn Gai. Từ các mỏ than đợc vận chuyển về
nhà máy bằng 2 tuyến: đờng sông và đờng sắt.
- Đờng sông: Than đợc chuyển về nhà máy bằng các xà lan có trọng tải lớn và
đợc cẩu ki rốp bốc dỡ lên băng tải đa về kho than nguyên hay về kho than dự
trữ.
- Đờng sắt: Than đợc vận chuyển bằng tàu hoả và đa vào khoang lật toa rót
xuống băng tải để đa vào kho than nguyên hoặc kho dự trữ.
- Dầu Fo: đợc sử dụng khi bắt đầu đốt lò và duy trì đến khi hoà hơi thì phun
than đến cháy ổn định và ngừng cấp dầu. Du đợc nhập ngoại ở cảng vật cách

và đợc vận chuyển bằng đờng sông.
Mỗi năm lợng nhiên liệu tiêu thụ là:
Than: 1.254.400 tấn.
Dầu: 149.760 tấn.
Nhà máy điện Phả Lại có 2 trạm phân phối điện: Trạm 110 kV và Trạm
220 kV. Các máy phát số 1 và số 2 đợc nối với cả 2 hệ thống thanh cái 110 kV
và 220 kV qua các máy biến áp tự ngẫu AT1 , AT2 . Các máy phát số 3 và 4 đợc nối vào thanh cái 220 kV qua các máy biến áp nối bộ T3 , T4 và mỗi một tổ
máy đều có một máy biến áp tự dùng (TD91, TD92, TD93, TD94) lấy điện từ
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
2
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
đầu cực máy phát và cấp điện cho thanh cái tự dùng 6 kV, và từ thanh cái này
qua máy biến áp 6,3/0,4kV cấp điện cho thanh cái 0,4 kV
1-2 C cu t chc v b mỏy qun lý ca cụng ty

I HI NG
C ễNG
HI NG
QUN TR

BAN KIM
SOT

GIM C
CễNG TY


P.GIM C K THUT
(P.TRCH SN XUT)

PX.VN
HNH 1

VN
PHềNG
P.T
CHC
LAO
NG
P. KH VT T

PX.VN
HNH 2
P. TC - K
TON
PX.NHIấN
LIU

PHềNG
K
THUT

P.GIM C K THUT
(P.TRCH TRUNG TM
SA CHA V DCH V)


PHềNG
TNG HP

PX C KH
PX S/C C NHIT
PX S/C
IN- KIM
NHIT

PX SC T
NG - K

____________________________________________________________
PX SN
P. BO V 3
PX.HO
Sinh viờn:
Lờ Duy Thng
Lp 2-Nhit
XUT
PH
-CU HO



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________

1-3 Thông số kỹ thuật của nhà máy
Công suất thiết kế

440 (MW)
Sản lợng điện 6500h/ năm 2,86 kWh
Tỉ lệ điện tự dùng
10,15%
Hiệu xuất khử bụi
99%
- Lò hơi:
Kiểu
BKZ - 220 - 100 - 10c
Năng suất hơi
220 T / h
p suất hơi
100 ata
Nhiệt độ hơi quá nhiệt 540oC
Hiệu suất thô lò hơi
86,05 %
- Tua bin:
Kiểu
K - 100 - 90 - 7
Công suất định mức
110 (MW)
p suất hơi vào tua bin 90 ata
Nhiệt độ hơi vào tua bin 535oC
- Máy phát:
Kiểu

TB - 120 - 2T3

Công suất
120 (MW)

Tốc độ
3000 vòng / phút
1-4 Giới thiệu chung một tổ máy
Nhà máy điện Phả Lại có 4 tổ máy. Mỗi tổ máy có 2 lò hơi và 1 tua bin,
các lò vận hành độc lập với nhau.

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
4
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Nớc ngng từ bình ngng tụ A, B đợc 2 bơm ngng qua 2 Ejectơ chính 1 và
2 sau đó đợc đa qua các bình gia nhiệt hạ từ số 1 đến số5. Tại đây nớc ngng đợc gia nhiệt và gia nhiệt bởi hơi nớc trích ra từ các cửa trích hơi của tua bin,
sau khi đợc gia nhiệt nớc ngng đợc đa lên bình khử khí 6 ata. đây nớc ngng
đợc khử hết các bột khí có bẩn trong nớc để chống ăn mòn kim loại.
Nớc ngng sau khi đợc khử hết các bột khí đợc đa lên bình gia nhiệt cao
số (6 - 8) nhờ 2 bơm cấp: tại đây nớc ngng tiếp tục đợc gia nhiệt bởi hơi nớc
trích từ các cửa trích hơi ở xi lanh cao áp của tua bin. Sau khi đợc gia nhiệt ở
gia nhiệt cao nớc đợc đa qua 2 bộ hâm nớc ở đuôi lò rồi sau đó vào bao hơi.
Nớc ở bao hơi theo các vòng tuần hoàn tự nhiên chảy xuống các giàn
ống sinh hơi nhận nhiệt năng từ buồng đốt của lò hơi biến thành hơi nớc và
quay trở lại bao hơi.
Hơi bão hoà trong bao hơi đợc đa đa qua các bộ quá nhiệt sấy hơi. Tại
đây hơi đợc sấy khi thành hơi quá nhiệt có nhiệt độ 540oC và áp suất 100 ata.
Hơi quá nhiệt đợc đa vào tua bin. Tại tua bin động năng của dòng hơi đợc biến
thành cơ năng quay tua bin, tua bin quay kéo máy phát quay theo để sản suất
điện năng.

Hơi sau khi đã sinh công ở các tầng cánh tua bin đợc ngng tụ thành nớc ở bình ngng tụ.
Công do tua bin sinh ra làm quay máy phát điện nh vậy nhiệt năng của
than đã biến đổi thành cơ năng và điện năng, còn hơi nớc là môi chất đợc biến
đổi theo một vòng tuần hoàn kín. Nớc ở đây đóng vai trò là môi chất trung
gian để chuyển nhiệt năng của than, dầu Fo thành cơ năng và điện năng.
S QUY TRèNH CễNG NGH
Than
nguyờn

Du
FO
H thng x
lý nc

H thng nghin
than
Kho
than bt


hi

ng
khúi

Trm
in

Mỏy phỏt
Tua bin


Bỡnh ngng

Trạm bơm
nớc tuần hoàn nằm sát bờ sông gồm 4Kờnh
máythi
bơm loại trục
Trm bm
tun hon
đứng dùng để cấp nớc vào bình ngng để làm mát bình ngng và làm hơi nớc ng____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
5
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
ng tụ thành nớc. Nớc làm mát sau khi ra khỏi bình ngng đợc đa ra hệ thống
kênh thải và thải ra sông. Trong đó có một phần nớc dùng để phục vụ nông
nhiệp ở các khu vực nông nghiệp lân cận.
Bình ngng của tua bin gồm có 2 ngăn, mỗi ngăn có tới 1570 ống
đồng cho nớc làm mát chảy qua. Hơi nớc ở ngoài ống và bị nớc làm mát lấy
nhiệt và ngng tụ thành nớc.

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
6
Lp 2-Nhit



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________

Hình 1 .1: Sơ đồ chu trình nhiệt của một tổ máy

Ejector
Lò B

Bao hơi B

1- 5. Sơ đồ nhiệt chi tiết của nhà máy

GNH 5

II. Các phân xởng trong dây chuyền sản xuất.

GNC 6

GNC 7

GNH 4

GNH 3

Mã hiệu:

GNC 8

Lò A


Bao hơi A

1. Phân xởng Lò - Máy
1-1 Nhiệm vụ của phân xởng Lò-Máy
Quản lý, vận hành thiết bị lò máy đảm bảo các thiết bị vận hành ổn định
và kinh tế. Đồng thời lập lịch sửa chữa dài hạn, ngắn hạn cho các thiết bị.
1-2 Lò hơi nhà máy điện Phả lại.
1-2-1 Đặc tính kỹ thuật chính:
KZ -220-100-10C
GNH 2

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
7
Lp 2-Nhit


GNH 1

n
Van STOP

Kh khớ

Bơm
cấp

Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Nơi sản xuất:


Tại nhà máy chế tạo lò hơi KZ Liên xô cũ

Công suất định mức :

220 T/h

tnc= 230oC

Vòng tuần hoàn :

Tự nhiên

Nhiên liệu :

Than antraxit

Buồng lửa :

Hình chữ

Cao áp

Nhiệt độ nớc cấp:

Số lợng:

ng

Hiệu suất lò thiết kế:


A
ng ng

Dầu FO

Bơm

Bình ng

Nhiên liệu phụ:

4 vòi, tròn

B

Số vòi phun, kiểu:

(28,28 x9,39 x6,73 ) m (cao, rộng, dài)
B

Xi lanh hạ áp

Kích thớc buồng lửa

B

Thông số hơi định mức : Pqn= 100 kg/cm2, tqn=540oC

t = 86,06 %


8 lò (2lò cho 1 máy)
A

A

1-2-2 Thuyết minh sự làm việc của lò hơi:
Lò hơi KZ-220-100-10C là lò có một bao hơi với ống nớc đứng, tuần
hoàn tự nhiên.
Nớc cấp vào bao hơi có nhiệt độ 304 0C rồi đi vào các ống nớc xuống và
các ống sinh hơi. Khi đốt lò nhiệt lợng do nhiên liệu sinh ra đợc nớc trong dàn
ống sinh hơi hấp thụ biến thành hỗn hợp hơi nớc. Do chênh lệch tỷ trọng của
nớc ở ống nớc xuống với hỗn hợp hơi, nớc trong ống sinh hơi tạo thành lực
đẩy cho vòng tự nhiên. Hỗn hợp hơi nớc vào các xiclon trong bao hơi (44
cái ). Tại Đây hơi nớc đợc phân ly đi xuống khoang nớc còn hơi đi sang bộ
quá nhiệt nâng nhiệt độ từ 318 oC lên 540oC rồi sang máy máy tua bin với lu lợng 220 T/h và Pqn= 100 kg/cm2 .
Để tận dụng nhiệt của khói thải trên đờng khói có lắp đặt các bộ hấp thu
nhiệt :
- Bộ quá nhiệt (có 4 cấp chính và 3 cấp phụ).
- Bộ hâm nớc (có 2 cấp ).
- Bộ sấy không khí (có 2 cấp).
Bộ hâm và bộ sấy không khí đợc đặt xen kẽ nhau. Nhiệt độ khói thải là
1330C . khói sau khi ra khỏi lò đợc đa vào bộ khử bụi tĩnh điện (có 4 trờng) có
hiệu suất là99,61 %. Sau đó khói đợc quạt khói đẩy ra ngoài Trời qua ống khói
cao 200 m.

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
8
Lp 2-Nhit



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Than nguyên đợc máy nghiền kiểu bi nghiền thành than bột với năng
suất 33,1 T/h ,cỡ hạt than sau khi nghiền R 90 = 4 ữ 6 %. Rồi đợc đa vào kho
than bột , Tại đây than bột đợc 8 máy cấp than bột cấp vào đờng gió nóng, hỗn
hợp than gió này có nhiệt độ 2730C đa vào 4 vòi phun chính kiểu tròn xoáy
phun vào lò để đốt cháy. Xỉ tạo thành rơi xuống phễu lạnh đợc vít thải xỉ đa ra
ngoài mơng rồi đợc bơm thải xỉ bơm đến bãi xỉ.
1-2-3 Buồng đốt:
Buồng đốt kiểu hở, cấu tạo từ các giàn ống thép hàn kín, thép các bon
60x6, bớc ống 80mm. Giàn ống trớc và sau tạo thành một mặt phẳng nghiêng
với góc 500 tạo thành phễu lạnh. Toàn bộ buồng đốt đợc treo băng một hệ
thống lò so dạng đĩa.
* Kết cấu tờng trớc và tờng sau:
Tờng trớc có 4 giàn, mỗi giàn có một ống góp dới. hai giàn ngoài mỗi
giàn có 26 ống sinh hơi, hai giàn trong mỗi giàn có 36 ống. Mỗi ống góp dới
có một đờng nớc xuống, Mỗi giàn có một ống góp trên để tổ hợp các đờng
ống hơi vào bao hơi. Mỗ giàn ngoài có 3 đờng vào bao hơi, mỗi giàn giữa có 4
đờng vào bao hơi.
Dàn ống sinh hơi tờng phía sau hoàn toàn giống giàn ống sinh hơi ở tờng phía trớc chỉ khác hai giàn giữa có 3 đờng vào bao hơi.
* Kết cấu tờng trái và tờng phải.
Mỗi tờng có 3 giàn, 2 dàn ngoài có 32 ống sinh hơi, 2 dàn giữa mỗi
giàn có 20 ống, mỗi giàn có 1 ống góp dới. Riêng hai giàn ngoài để tổ hợp nơc
từ bao hơi xuống, những ống góp dới của giàn giữa để tổ hợp nớc xuống từ
Siclon ngoài. Có 2 đờng nớc xuống, mỗi giàn có 1 ống góp trên, 2 giàn ngoài,
mỗi giàn có 4 ống lên bao hơi còn giàn giữa mỗi ống góp có một ống lên
Siclon ngoài.
* Vòi đốt:

Hai tờng sờn bố trí 4 vòi đốt tròn kiểu xoáy ở hai giàn giữa. Vòi đốt
tầng dới ở cốt 9850 mm, vòi đốt tầng trên ở cốt 13700 mm.
Riêng hai giàn biên cảu tầng trớc và sau đặt 4 vòi phun gió cấp 3 ở cốt
14100 mm.
Để đảm bảo độ kín của buồng đốt các vòi đốt đợc bắt chặt với toàn dàn
ống, để khi có giãn nở nhiệt sẽ chuyển dịch với các giàn ống. Trong thời gian
ngừng hệ thống nghiền than các vòi phun gió cấp 3 đợc làm mát bằng hơi 3
ata (3 kg/cm2)

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
9
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Để cho sự cháy tốt các dàn ống ở vùng có vòi đốt đợc đắp lớp đai đốt

Quạt gió

Quạt khói

Hình 1-2: Sơ đồ lò hơi ZK220110-10C

các mođun có tổng diện tích là 141 m 2. phần trên cửa ra buồng đốt các ống
sinh hơi của giàn sau đợc uốn tạo thành 1 bậc khí động cho dòng khói.
* Một số đặc tính chính của buồng đốt.
- Diện tích tờng trớc: 252,6 m2
- Diện tích tờng sau: 196,1 m2

- Diện tích tờng bên: 216,3 m2
- Diện tích vách trần: 41,2 m2
- Diện tích cửa ra: 85,6 m2
-Tổng Diện tích nhận nhiệt của buồng đốt: 862,6 m2
- Diện tích do 4 vòi phun chính chiếm ch: 5,3 m2

Buồng ốt

Bao hơi

Hơi sang tua bin

Nớc cấp vào lò

Lọc bụi
tĩnh điện

Vậy tổng diện tích nhn nhiệt thực tế là: 857,3 m2
- Thể tích buồng đốt: 1340 m3
- Thể tích cha nớc của lò: 60 m3
- Thể tích cha hơi của lò: 43 m3
Toàn bộ khung lò đợc tính toán để làm việc trên vùng địa chấn cấp 8 và
phụ tải của gió là 80 kg/cm2

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
10
Lp 2-Nhit



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________

1-2-4 Bao hơi và các thiết bị phân ly hơi.
Bao hơi của lò hơi KZ -220-100-10C có kích thớc:
- Đờng kính trong 1600 mm
- Chiều dài phần hình trụ 12700 mm
- Chiều dày thành bao hơi 88 mm
- Chế tạo từ thép 22K.
Mức nớc trung bình trong bao hơi cần đợc giữ thấp hơn đờng tâm
200mm 50mm.
Để đảm bảo sấy nóng đều bao hơi trong khi đốt lò có tính đến sự sấy
nóng bao hơi bằng hơi nớc từ nguồn hơi bão hoà ở bên ngoài với áp suất (40110) kg/cm2.
Bao hơi có dặt một ống phân chia phốt phát, hai ống chỉ thị mức nớc.
Nớc cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng 12 ống 83,5mm. T bao hơi có 12 đờng ống nớc xuống. Có 4 Xiclon ngoài đặt trên trần bao hơi 428x28 chế tạo
bằng thép các bon. Từ bao hơi có 8 ống hơi ra vào bộ quá nhiệt. Trong bao hơi
có 46 xiclon để phân li hơi và có các bộ phận: Mặt sàn, cửa chớp, mặt sàng
thu hơi. Ngoài ra còn có 2 đờng hơi đi vào bình ngng phụ để lấy nớc ngng đi
giảm ôn. Một đờng tái tuần hoàn để đa nớc từ bao hơi đến đờng vào bộ hâm
cấp 2. Có 2 đờng nớc lấy từ 2 đầu bao hơi đi vào 2 cụm xyclon ngoài và một
số đờng lấy xung từ bao hơi để đo lờng.
* Nguyên lý làm việc của các vòng tuần hoàn
- Lò hơi làm việc theo 14 vòng tuần hoàn riêng biệt. Nớc cấp từ bộ hâm
đến bao hơi vào hộp cấp nớc rồi chảy ra từ 2 đờng vào máng rửa và chảy vào
khoang nớc của bao hơi. Để nhận đợc hơi đảm bảo phẩm chất lò đợc áp dụng
sơ đồ bốc hơi 2 cấp.
- Nớc từ bao hơi xuống các ống góp dới bằng 12 ống, 8 ống vào các ống
góp dới của giàn trớc và sau, 4 ống nớc còn lại đi vào các giàn sờn.
- Các thiết bị phân ly hơi cấp 1 gồm có:
____________________________________________________________

Sinh viờn: Lờ Duy Thng
11
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
+ Xiclon đặt trong bao hơi
+ Các bộ phận rửa sôi, cửa chớp, mặt sàng
+ Trình tự: hỗn hợp hơi và nớc từ các giàn ống lên tổ hợp vào trong
các hộp hơi sau đó vào các xiclon đạt trong bao hơi. đây xảy ra sự phân ly
các giọt nớc, từ dòng hơi nớc tách ra chảy xuống khoang nớc trong bao hơi,
còn hơi tiếp tục lên máng rửa (rửa sôi) bằng nớc cấp. Sau đó hơi lên qua cửa
chớp, mặt sàng rồi vào 8 ống góp hơi đi sang bộ quá nhiệt .
Các thiết bị phân ly của cấp thứ 2 gồm :
- Gồm 4 xiclon chia làm hai khối đặt ngay trên trần lò về phía phải và
trái. Nớc đi vào hai khối này bằng hai đờng lấy từ hai đầu ngăn mặn của bao
hơi. Hỗn hợp hơi nớc của giàn giữa của hai tờng sờn qua 4 ống góp trênvào
xiclon ở đây thực hiện cấp bốc hơi thứ hai.
- Sau đó hơi từ xiclon về bao hơi bằng 4 đờng (ở phần trên của xiclon
ngoài cũng đặt mặt sàng thu nhận hơi để điều hoà vận tốc lên của hơi trên toàn
mặt cắt ngang của xiclon.)
Để đảm bảo chế độ kiềm lò có bố trí:
- Đờng điều chỉnh nồng độ muối giữa các cấp bốc hơi. Đờng này nối
khoang nớc giữa các xiclon đạt ngoài với các ống góp dói của dàn giữa tờng sờn.
- Các đờng đa chéo làm cân bằng độ bội của nồng độ nớc lò trong phần
phải và phần trái của cấp bốc hơi thứ hai.
1-2-5 Các bề mặt chịu nhiệt đuôi lò
* Thuyết minh sự làm việc của bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy không khí.
Hơi từ bao hơi đợc bố trí thành 2 đờng riêng biệt (theo chiều rộng đờng

khói). Để tránh sự chênh lệch nhiệt giữa các ống xoắn có bố trí dòng hơi 2
nhánh đi chéo nhau. Sau đây là thuyết minh cho 1 nhánh:
Hơi từ bao hơi đi vào quá nhiệt trần 1 sau đó đi vào bộ quá nhiệt sờn,
hơi tiếp tục đi vào bộ quá nhiệt đáy rồi sang bộ quá nhiệt cấp 1, rồi sang bộ
quá nhiệt trần 2 sau đó hơi đi sang bộ quá nhiệt cấp 2 (Bộ quá nhiệt cấp 2
phần biên) rồi vào giảm ôn cấp 1 và đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 2
(phần giữa) rồi đến ống góp sau đó hơi đi vào bộ quá nhiệt cấp 3 rồi đi vào
giảm ôn cấp 2 sau đó đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 4 cuối cùng vào ống
góp hơi quá nhiệt và đa sang quay máy tua bin.
Trên đờng khói xuống có lắp bộ hâm nớc và bộ sấy không khí kiểu ống.
Bộ hâm nớc cấp 2 chiếm toàn bộ độ sâu của đờng khói. Các giàn đỡ của
bộ hâm gác trên khung lò và đợc làm mát bởi sự thổi không khí lạnh lấy từ

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
12
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
đầu đẩy của quạt gió. Bộ sấy không khí cấp 1 tầng I đợc liên kết kiểu treo bên
dới đợc gác lên khung của khung lò trong phần đối lu.
Trên bộ sấy không khí cấp I đặt nối tiếp tầng thứ nhất của bộ hâm nớc
và tầng thứ hai của bộ sấy không khí. Để giảm độ lọt gió bộ sấy không khí
tầng 1, bộ hâm cấp 1 và bộ sấy không khí cấp hai đợc hàn với nhau không có
các bộ bù trừ trung gian và trong khi đốt nóng chúng giãn nở lên trên. Để tạo
khả năng giãn nở tự do của các thành phần đờng khói xuống dới bộ hâm cấp
hai và bộ sấy không khí cấp hai đợc lắp bộ bù trừ .
Các đặc tính kỹ thuật của các bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy đợc cho

trong bảng kèm theo.
Bộ hâm có dạng các chùm ống xoắn trơn 32 x4 thép các bon đợc lắp đặt
theo thứ tự ô bàn cờ.
Bộ sấy không khí chế tạo theo sơ đò hai dòng từ các ống 40 x1,5,
thép các bon
1-2-6 Phin lọc bụi tĩnh điện.
* Nhiệm vụ
Nhằm lọc sạch khói lò khỏi tro bụi trớc khi thải ra khí quyển nhằm
bảo đảm vệ sinh môi trờng
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản
+ Phin lọc bụi kiểu : A-38--12-6-4
+ Kích thớc : 24,8 x 13,63 x20,18 m
+ Diện tích tiết diện ngang : 123 m2
+ Số trờng theo đờng khói : 4
+ Số đơn nguyên : 1
+ Bề mặt lắng (tổng cộng ): 14664m2
+ Chiều dài điện cực vầng quang (tổng cộng ): 37556 m.
+ Nhiệt độ khói tối đa cho phép : 2500C.
+ Nồng độ bụi tro trong khói cho phép: 50g/m3
+ Lu lợng khói đi qua khi tốc độ : 1m/s là 442800 m3/h
+ Chiều cao điện cực : 12 m.
+ Hiệu suất khử bụi: 99,61%
- Cấu tạo:

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
13
Lp 2-Nhit



Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Phin lọc bụi tĩnh điện của nhà máy nhiệt điện Phả lại đợc kết cấu từ 2
bộ phận:
+ Bộ lọc bụi tro và thiết bị tạo điện trờng
+ Bộ lọc bụi tro đợc cấu tạo theo nguyên lý đảm bảo dòng khí chảy
giữa hai bản cực với tốc độ 0,5 ữ 2m/s. Theo chiều chuyển động của đờng
khói bộ lọc bụi đợc chia thành 4 trờng riêng biệt .ở mỗi trờng đều có 2 điện
cực vầng quang và điện cực lắng.
Để phân phối khói vào đều các trờng theo tiết diện ngang đầu vào trờng
thứ nhất có đặt tấm đục lỗ. Để khử tro bám trên các cực lắng và cực phóng
ngời ta lắp các máy rung, gõ làm việc theo chu kỳ định sẵn.
Điện thế cấp cho các điện cực là điện áp 1 chiều có thể điều chỉnh đợc
từ 40 ữ 80 kV thực tế ở nhà máy thờng duy trì ở điện áp 48 kV.
* Nguyên lý làm việc.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện hoạt động dựa trên hiện tợng ion hoá các phần
tử khí trong trờng điện áp cao. Trong phin lọc bụi tĩnh điện có sử dụng hiệu
ứng phóng điện vầng quang. Khi có phóng điện vầng quang ở vùng xung
quanh điện cực xẩy ra hiện tợng iôn hoá khí làm cho không gian giữa 2 điện
cực xuất hiện các iôn dơng, âm và các điện tử tự do. Khi cha có dòng khói bụi
đi qua các ion và điện tử dới tác động của lực điện trờng nó chuyển động về
các điện cực trái dấu. Khi có dòng khói bụi đi qua một phần các ion và điện tử
đó bám lên các bề mặt các hạt tích điện cho hạt bụi dới tác động của trờng,
các hạt đã đợc tích điện sẽ chuyển động về các điện cực trái dấu và bám trên
các điện cực đó. Khi các máy rung, gõ làm việc tro sẽ rơi xuống boong ke của
trờng và đợc máy rung bun ke thải xuống boong ke trung gian rồi từ đó hỗn
hợp với nớc thoát xuống mơng thải xỉ còn khói lò đợc lọc sạch thoá ra ngoài
ống khói.
1-2-7 Quạt gió- Quạt khói
* Nhiệm vụ:

- Quạt khói: làm nhiệm vụ hút khói ra khỏi lò hơi và đẩy khói ra khí
quyển qua ống khói
- Quạt gió: Cung cấp ôxy cho quá trình đốt cháy nhiên liệu trong lò hơi
(than, dầu) sấy và vận chuyển than bột trong hệ thống nghiền.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản của quạt gió, quạt khói
Trị số
TT
Tên gọi các đại lợng
Quạt khói
Quạt gió
1 Kiểu thiết bị
H-26x2-0,62
H-26 M
3/
2 Năng suất (x1000 m n)
267
382
3 Nhiệt độ tính toán ( 0C)
30
180
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
14
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
4


áp lực toàn phần ( ở nhiệt độ
550
295
tính toán và 760 mm Hg)
5 Hiệu suất tối đa (%)
82
84
6 Công suất tiêu thụ kW
496
383
7 Số vòng quay ( V/P)
750
600
8 Kiểu động cơ điện
A-30-2-17-44-8T1
A30-2-17-64-10T1
9 Điện áp ( V)
6000
6000
10 Dòng điện ( A)
73,5
77
11 Công suất ( kW)
630
630
12 Hiệu suất cảu động cơ (%)
93
94
13 Nhiệt độ cho phép tối đa của
105

105
cuộn dây stato ( 0C)
1-2- 8 Hệ thống nghiền than
* Nhiệm vụ: Nghiền than từ than nguyên thành than bột để phun vào
đốt cháy trong lò.
* Đặc tính kỹ thuật:
TT
Tên gọi các đại lợng
Đơn vị
Trị số
1
1

2

3

1

2
Máy cấp than nguyên C - 1100/5000
- Năng suất tối đa
- Phạm vi điều chỉnh
+ bằng cách thay đổi tốc độ động cơ
+ Bằng chiều dầy lớp than
- Kiểu động cơ 1 chiều
- Công suất
- Điện áp
- Tốc độ quay
Máy cấp than bột: Y -2

- Năng suất
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay
- Tỷ số truyền động của giảm tốc
- Kiểu động cơ
- Công suất
- Điện áp
Máy nghiền than 370/850
- Đờng kính trong của thùng nghiền
- Chiều dài thùng nghiền
- Năng suất tính toán
- Độ mịn bột than R90
- Tốc độ quay của thùng nghiền
- Đờng kính bi
- Độ cứng của bi
- Tải trọng của bi theo tính toán
- Tải trọng bi tối đa
2

3

4

T/h

80

lần
lần

5

2
2 6225-04
9
220
300ữ1500

kW
U
v/p
T/h
V/p
kW
U

7ữ3,5
300 ữ1500
49
b-52-T2
1,9
220

mm
mm
T/h
%
v/p
mm
HB
T
T

3

3700
8500
33,1
4
17,62
40
400
65.5
108
4

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
15
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________

4
5
6

7

8
9


- Cấu tạo ống dẫn than
- Đờng kính ống dẫn than
mm
- Tỷ số truyền của bộ truyền động chính
- Động cơ máy nghiền
- Công suất
kW
- Tốc độ quay
vũng/p
- Điện áp
U
- Dòng kích thích
A
- Điện áp kích thích
U
- Hiệu suất
%
Phân ly thô C-4750/1600
Đờng kính
mm
Phân ly than mịn H15-3750
Đờng kính
mm
Quạt nghiền -18A
- Năng suất khi t=700C
m3/h
- p suất toàn phần khi nhiệt độ môi chất kg/m2
700C
0C

- Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
- Động cơ quạt máy nghiền
- Công suất
kW
- Tốc độ quay
Vũng/p
- Điện áp
U
Bộ truyền động phụ của máy nghiền
- Động cơ
Kiểu
- Công suất
kW
- Tốc độ quay
- Điện áp
- Kiểu bộ giảm tốc bánh vít
- Tỷ số truyền biến
Phễu than nguyên
Thể tích
Phễu than bột
Thể tích

Hình lòng máng
1550
5,67
Cm3-2-22-41-60B2
1600
100
6000
265

126
93,8
4750
3750
108000
1065
200
A30-13-50-4T2
395
6000
6000
A03-315-8T3
75

Vũng/p
U

740
220/380
42-600
1517

m3

360

m3

230


* Nguyên lý làm việc của hệ thống nghiền than:
Nhiên liệu từ phễu than nguyên đợc máy cấp than nguyên kiểu máng
cào đa vào máy nghiền. Việc sấy than đợc thực hiện trong máy nghiền bằng
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
16
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
gió nóng có nhiệt độ tính toán 410 0C do quạt gió cung cấp. Trên đờng gió
nóng đến máy nghiền có lắp 1 lá chắn không khí lạnh thông với khí quyển,
chen giữa 2 lá chắn gió nóng trớc máy nghiền. Việc nghiền và sấy than thực
hiện trong thùng nghiền than bột đợc nghiền theo nguyên tắc va đập. Hỗn hợp
bột than và gió sấy ra khỏi thùng nghiền là 130 0C đợc quạt máy nghiền hút về
phân ly thô tại đây những hạt than thô hơn tiêu chuẩn theo đờng hoàn nguyên
trở về máy nghiền để nghiền lại. Sau khi ra khỏi phân ly thô hỗn hợp than bột
không khí đợc đa vào phân ly mịn tại đây than bột đợc tách ra khỏi không khí
theo nguyên tắc ly tâm và đa vào phễu than bột hoặc vào vít truyền than bột để
da ra lò khác. Không khí ra khỏi phân ly mịn còn chứa 10 ữ15% than quá mịn
sẽ đợc quạt máy nghiền đẩy vào 4 vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò. Than bột trong
phễu than đợc đa vào các ống dẫn than bột bằng 8 máy cấp than bột 2.Mỗi đờng ống than bột do 2 máy cấp cung cấp, việc vận chuyển than bột
đến các vòi đốt đợc thực hiện bằng không khí nóng lấy sau bộ sấy không khí
cấp 2 của lò với nhiệt độ bằng 4100C.
Việc hút không khí ra khỏi phễu than bột đợc thực hiện qua đờng hút
ẩm nối vào đầu hút quạt nghiền (ở khu vực phân ly mịn)
k, Hệ thống thải tro xỉ
Vít xỉ, máy đập xỉ
* Nhiệm vụ: Vít xỉ làm nhiệm vụ chuyển xỉ từ phễu lạnh của lò hơi vào

máy đập xỉ đặt ở ngoài lò tại đây xỉ đợc máy đập xỉ đập thành những cục nhỏ
hơn rồi đợc các vòi nớc tống đẩy đến phễu thu của bơm thải xỉ.
* Đặc tính kỹ thuật của vít xỉ:
- Số lợng: 2 cái
- Dạng: Xoắn ruột gà
- Năng suất: 4 m3/h
- Bớc xoắn: 500 mm
- Đờng kính: 600 mm
- Chiều dài: 5000 mm
* Máy đập xỉ:
+ Cấu tạo: Loại trục răng
+ Đặc tính kỹ thuật:
+ Số lợng: 2 cái
+ Năng suất: 5 m3/h


Hệ thống bơm thải xỉ

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
17
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
* Nhiệm vụ : Hệ thống hệ thống bơm thải xỉ dùng để thải xỉ kịp thời và
liên tục từ các lò hơi đa ra hồ thải xỉ. Hệ thống bơm thải xỉ đợc đặt thành 1
trạm riêng gồm: Bơm thải xỉ cấp 1, cấp 2, bơm chèn xỉ.
+ Đặc tính kỹ thuật:

Bơm thải xỉ:
Là loại bơm li tâm, 1 tầng hút 1 phía. Có đặc tính giống nhau.
- Cấp 1: 3 cái
- Cấp 2: 3 cái
+ Ký hiệu: T 1250/71
+ Năng suất: 1250 m3/h
+ Cột áp: 71 m cột nớc
+ Chiều cao hút cho phép 7m cột nớc
+ Hiệu suất bơm: 67%
+ Đờng kính bánh công tác: 720mm
+ Động cơ bơm: Công suất: 630 kW
+ Điện áp: 6000 V
+ Bơm chèn xỉ
* Nhiệm vụ: Đa nớc vào chèn trục của bơm thải xỉ, ngăn không cho xỉ làm
mòn tết chèn, trực bơm và ổ đỡ.
* Đặc tính kỹ thuật
+ Ký hiệu: HC-105-98
+ Số lợng: 2 cái
+ Năng suất: 105 m3/h
+ Cột áp: 98m
+ Động cơ bơm: A02-82-2T
+ Công suất: 55 kW
+ Tốc độ: 2950 vòng/phút.
+ Điện áp: 380 V
Bơm tống, tới xỉ:
* Nhiệm vụ:
Bơm tới làm nhiệm vụ làm nguội xỉ và chèn kín phễu lạnh
Bơm tống xỉ: làm nhiệm vụ vận chuyển xỉ từ máy đập xỉ của các lò vào hố
thu thải xỉ.
* Đặc tính kỹ thuật

- Bơm tống:
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
18
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
+ Số lợng: 3 cái
+ Dạng H400-105
+ Năng suất: 400 m3/h
+ Cột áp: 105 m cột nớc
+ Đờng kính bánh công tác: 445mm
+ Chiều cao hút cho phép: 6
+ Số tầng: 2
+ Động cơ:
+ Dạng : 4T3
+ Công suất: 200KW
+ Vòng quay: 1470
+ Điện áp: 380/660
+ Hiệu suất: 93%
- Bơm tới:
+ Số lợng: 2 cái
+ Năng suất: 320 m3/h
+ Cột áp: 50m cột nớc
+ Động cơ bơm: A0-2-82
+ Công suất: 55 kW
+ Tốc độ: 1460 vòng/phút.
+ Điện áp: 380 V

i, Hệ thống thổi bụi
* Nhiệm vụ của hệ thống thổi bụi giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt
Đặc điểm tro của than gầy Việt Nam cũng nh đặc điểm đốt các loại
than kém hoạt động đòi hỏi buồng đốt phải cao do đó dễ gây ra tích tụ tro xỉ
trên bề mặt chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lu. Để làm sạch các bề mặt
của giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt khỏi cho bụi bám vào lò hơi đợc trang bị
hệ thống thổi bụi bằng hơi.
Theo thiết kế máy OM ( 20 cái để thổi bụi giàn ống sinh hơi) và máy
O (10 cái) để thổi bụi bề mặt bộ quá nhiệt. Riêng lò hơi 1A tháng 10/2000
đã thay các máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy O bằng máy IK-525
* Đặc tính kỹ thuật của thiết bị thổi bụi
- Loại lắp đặt theo thiết kế cũ (1B,2AB, 3AB, 4AB)
TT
1
2
3

Đại lợng
áp suất làm việc
Nhiệt độ cho phép
Lu lợng hơi tối đa

Đơn vị tính
kg/cm2
0C
kg/phút

Loại máy
OM- 0,35
O

13 ữ 40
13 ữ 40
400
400
147
80

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
19
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
4
5
6
7
8
9
10

Bán kính tác dụng
m
2,5 ữ2,8
1,0
Số lợng vòi phun
Cái
2

2
Đờng kính vòi phun
mm
20
16
Hành trình các đầu phun
m
0,35
1 ữ7,75
Tốc độ quay của đầu phun
Vòng/phút
16
16
Tốc độ tiến của vòi phun
m/phút
1,05
1,52
Khoảng cách cho phép
mm
50 ữ90
nhỏ nhất từ vòi phun đến
bề mặt thổi
Loại cải tiến ( Lắp cho lò 1A- năm 2000) có đặc tính kỹ thuật nh loại
cũ, những điều khiển tự động bằng kỹ thuật số.
* Nguyên lý làm việc của các máy thổi bụi:
- Quá trình làm sạch bề mặt chịu nhiệt bằng dòng hơi đợc đặc trng bởi
các yếu tố sau:
+ Tác dụng bằng cơ học (Phá hoại lớp tro xỉ tích tụ bằng động năng)
+ Tác dụng bằng nhiệt (Phá hoại lớp tích tụ tro xỉ do sự chênh lệch
nhiệt độ giữa lớp tích tụ và hơi thổi)

+ Tác dụng bằng mài mòn:
Hệ thống thổi bụi có thể điều khiển tại chỗ, từ xa hay điều khiển bằng
tự động.
Hiện nay số lợng máy thổi bụi làm việc theo chu kỳ nh sau:
- Máy thổi bụi buồng lửa: 24 giờ làm việc 1 lần
- Máy thổi bụi bộ quá nhiệt: 72 giờ làm việc 1 lần
k, Khởi động lò hơi ở trạng thái lạnh
* Công tác chuẩn bị:
- Cấp than vào kho than nguyên
- Cấp dầu FO vào hệ thống dầu của lò
- Kiểm tra và chuẩn bị các sơ đồ: nớc, hơi, khói, gió của lò
* Khởi động lò:
- Sau khi đã hoàn thành các thao tác chuẩn bị thì tiến hành đốt một
trong hai lò của khối. Việc khởi động và hoà hơi lò thứ hai sẽ đợc tiến hành
khi máy đã hoà lới và lò thứ nhất làm việc ổn định.
- Chạy quạt khói, quạt gió. Cho quạt gió mang tải 50% duy trì sức hút
phía trên buồng đốt 2 ữ3 kg/m2. Thông gió buồng đốt và đờng khói không ít
hơn 10 phút. Sau khi thông gió xong khép bớt các lá chắn lại .
- Trớc khi đốt lò, phải mở van ngăn cách POY với đờng dẫn hơi.
- Dùng que mồi lửa đốt một trong các vòi phun hàng dới. Việc điều
khiển que mồi và kiểm tra ngọn lửa đợc tiến hành tại chỗ .
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
20
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
- Sau khi đốt vòi phun ma dút thứ nhất tơng tự nh vậy đốt tiếp vòi phun

thứ 2 của hàng dới, sau đó đến các vòi phun hàng trên.
Việc đốt lò đợc tiến hành lần lợt trên tất cả các vòi phun để sấy nóng
đều buồng đốt. Điều chinhe công suất các vòi phun bằng cách thay đổi áp suất
ma dút trớc các vòi phun.
- Kiểm tra tốc độ nhóm lò theo nhiệt độ bão hoà.
Xuất phát từ ứng xuất nhiệt cho phép của thành bao hơi và nhiệt độ cho
phép của thành ống quá nhiệt, tốc độ tăng nhiệt độ bão hoà không đợc vợt quá
1,50C/phút và đợc đảm bảo bằng độ tăng áp suất trong lò.
- Trong thời gian khởi động lò, phải chú ý theo dõi nhiệt độ khói trong
buồng đối lu, nhiệt độ không khí sau các bộ sấy không khí và nhiệt độ các
dầm đợc làm mát của bộ hâm nớc.
- Khi khởi động lò, duy trì mức bao hơi trong giới hạn giao động cho
phép. Nếu mức nớc cao thì xả bớt qua đờng xả sự cố. nếu mức nớc thấp thì cấp
bổ xung bằng đờng cấp nớc khởi động DY20 (C7b). Trớc khi cấp nớc, phải
đóng các van tái tuần hoàn nớc từ bao hơi xuống bộ hâm (C21, C22). Khi cấp
nớc bổ xung nhiệt độ, nớc đa vào bao hơi không đợc chênh lệch với nhiệt độ
thân bao hơi quá 400C.
- Nếu nhiệt độ nớc sau bộ hâm cấp 2 cao hơn nhiệt độ thành bao hơi,
nên tăng cờng cấp nớc cho lò đồng thời xả bớt lợng nớc thừa từ bao hơi qua đờng xả sự cố.
- Sau khi đã chuyển sang cấp nớc liên tục, đờng cấp nớc khởi động
DY20 không đủ cấp thì chuyển sang cấp tự động qua đờng nhánh DY65.
- Việc làm mát bộ hâm trong thời gian khởi động lò đợc tiến hành bằng
nớc cấp nếu là đợc cấp nớc bổ xung hoặc bằng nớc lò tái tuần hoàn xuống bộ
hâm nếu lò không đợc cấp bổ xung.
- Không đựoc để xảy ra thay đổi nhiệt độ nớc cấp vào bộ hâm một cách
đột ngộtvì sẽ làm h hỏng các mối hàn của bộ hâm.
- Mở xả quá nhiệt (HX1, HX2) để xả hơi tạo ra trong lò vào khí quyển.
- Chuẩn bị đa POY vào làm việc để sấy các đờng ống hơi.
- Khi áp suất hơi trong bao hơi đạt 3KG/cm 2 thì đóng các van thoát khí
lại, thông thổi các ống thuỷ và kiểm tra xem chúng làm việc có đúng không.

- Trong quá trình khởi động, phải theo dõi giãn nở nhiệt của tất cả các
bộ phận của lò theo các kim chỉ thị giãn nở đã lắp sẵn xem sự giãn nở có đều
không và tơng ứng với các trị số của nhà chế tạo hay không.
Khi thấy các ống góp hoặc các bộ phận khác của lò bị kẹt thì phải tìm
nguyên nhân và khắc phục ngay.
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
21
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
- Khi áp suất bao hơi đạt từ 3 ữ4 kg/cm2 và lần thứ 2 đạt 20 ữ35 kg/cm2
phải xả các ống góp dới của các giàn ống, khi xả phải chú ý theo dõi mức nớc
bao hơi. Nếu cần thiết phải cấp thêm nớc vào lò. Thời gian xả ở mỗi điểm
không cho phép lên quá 30 giây.
- Khi khởi động lò phải theo dõi nhiệt độ kim loại các ống quá nhiệt.
Chế độ khởi động lò phải đợc tổ chức sao cho nhiệt độ này không cao hơn các
trị số cho phép.
Nếu hơi trong ống không đủ làm mát, phải thay đổi chế độ khởi động lò
để cho nhiệt độ khói trong vùng bộ quá nhiệt không tăng quá mức (Nh tăng lợng không khí thừa chẳng hạn).
- Trong quá trình khởi động lò, phải chú ý theo dõi nhiệt độ thành bao
hơi ở phần nớc và phần hơi, sự chênh lệch nhiệt độ giữa nửa trên và nửa dới
bao hơi không đợc vợt quá 400C.
- Khi có áp xuất d của hơi sau lò và chân không bình ngng không thấp
hơn 540 mmHg thì cho mở van hơi chính H1. Mở van theo từng nấc với các
khoảng dừng 1 ữ2 phút. Khi áp suất hơi lò bằng khoảng 5 KG/cm 2 thì đóng xả
quá nhiệt ra ngoài trời.
- Việc sấy các đờng ống dẫn hơi nâng thông số hơi lên đến thông số

quay tua bin, tăng số vòng quay tua bin lên đến trị số định mức và cho mang
tải đợc tiến hành theo quy trình vận hành khối.
- Đồng thời với việc hoà máy phát vào lới cho đóng hoàn toàn POY,
đóng tất cả các điểm xả của bộ quá nhiệt và của các đờng ống dẫn hơi. Việc
tăng tải tiếp theo của tua bin đợc tiến hành bằng cách tăng công suất của lò và
tăng thông số của hơi.
- Tốc độ nâng phụ tải và các thông số của hơi đợc duy trì theo đồ thị
khởi động và theo quy trình vận hành tua bin.
- Các thao tác thay đổi lợng nhiên liệu, không khí, điều chỉnh nhiệt độ
hơi, duy trì sức hút phía trên buồng đốt trong thời gian khởi động lò đợc tiến
hành bằng tay, chỉ đợc cho các bộ điều chỉnh tự động vào làm việc khi năng
suất của lò đạt 60 ữ 70% số định mức.
- Chạy bơm phốt phát vào lò theo chỉ dẫn của phân xởng hoá. Điều
chỉnh l lợng xả liên tục, theo chỉ dẫn của nhân viên trực nhật phân xởng hoá.
Việc lấy mẫu hơi và nớc tiến hành ngay từ khi bắt đầu đốt lò.
- Sao khi đạt đợc phụ tải tối đa trong điều kiện đốt dầu thì tiến hành
chuyển lò sang đốt than bột. Khi đó nhiệt độ khói ở đờng khói ngang phải cao
hơn 4500C.
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
22
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
1-3 Máy tua bin
a, Thuyết minh chung về tua bin K-100-90-7
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có tổng công suất là: 440 MW bao gồm 4
tổ máy vận hành theo sơ đồ khối đúp.

* Đặc tính kỹ thuật chính.
Ký hiệu :
K -100-90-7.
Công suất định mức : 110 MW.
Thông số hơi định mức: Po= 90 ata
to=535oC.
Pk= 0,062ata
* Thuyết minh và đặc tính kỹ thuật của tua bin K -100-90-7.
Tua bin K 100-90-7 Công suất định mức 110Mw dùng để quay máy
phát điện kiểu TB-120-2 làm mát bằng Hyđrô với máy kích thích đặt trên
cùng một trục,có bộ làm mát bằng nớc do nhà máy Electrosila chế tạo.
-Tua bin K 100-90-7 là tổ máy một trục, cấu tạo từ hai xi lanh: Cao áp
và xi lanh hạ áp.
Gối trục N-1 đợc đặt trên khung móng riêng, còn các gối trục N-2,N3,N-4 và gối trục phía trớc máy phát đợc bố trí trong phần thoát hơi của xi
lanh hạ áp .Vỏ xi lanh cao áp đợc đặt lên khung móng gối trục N-1 và N-2 vỏ
xi lanh phần hạ áp dợc đặt lên khung móng gối trục N-3,N-4 .Trụ đỡ các chân
đế xilanh cao áp là các chốt ngang đảm bảo các chân đế giãn nở tự do theo
chiều ngang .
Theo chiều ngang, xi lanh cao áp đợc chỉnh tâm với gối trục N-1, xilanh
hạ áp và gối trục N-1 thì đợc chỉnh tâm với khung móng bằng các chốt dọc đặt
trên bệ móng.
Gối trục N-1 là gối đỡ và chặn.
Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với nhau theo chiều dọc
trục (bằng các chốt ngang), điểm định vị của tua bin nằm trên các khung
móng. Tổ máy sẽ đợc giãn nở chủ yếu về phía gối trục trớc và giãn nở không
đáng kể về phía máy phát.
Xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt 12X1M phần
truyền hơi của xi lanh cao áp gồm 1 tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực, tất cả
20 đĩa đợc rèn liền khối.
Xi lanh hạ áp đợc đợc chế tạo bằng phơng pháp hàn, thoát hơi về hai

phía, mỗi phía có 5 tầng cánh. Các đĩa của rô to hạ áp đợc chế tạo riêng rẽ đẻ
lắp ép vào trục. Rôto cao áp và rôto hạ áp liên kết với nhau bằng khớp nối nửa
mềm. Rôto hạ áp và rôto máy phát liên kết với nhau bằng khớp nối cứng.
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
23
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Tua bin có hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm vòi phun hơi, bốn van
điều chỉnh đặt trong các hộp hơi hàn liền với vỏ xi lanh cao áp, hai van đặt ở
phần trên và hai van đặt ở hai bên sờn của phần dới xi lanh cao áp.
Xi lanh hạ áp của tua bin có hai đờng ống thoát hơi nối với hai bình ngng kiểu bề mặt bằng phơng pháp hàn tại chỗ khi lắp ráp.
Hơi mới từ lò đợc đa đến van Stôp sau đó theo 4 đờng ống chuyển tiếp
vào 4 van điều chỉnh rồi đi vào xi lanh cao áp. Sau khi sinh công ở phần cao
áp dòng hơi theo 2 đờng ống chuyển tiếp đi vào xi lanh hạ áp. Sau khi dòng
hơi làm việc xong đợc đa xuống 2 bình ngng kiểu 100-KC-5A.
Tua bin có 8 cửa trích hơi không điều chỉnh để sấy nớc ngng và nớc cấp
trong các gia nhịêt hạ áp, bình khử khí, gia nhiệt cao áp. Các thông số của hơi
lấy từ các cửa trích hơi để gia nhiệt cho nớc ngng và nớc cấp ở phụ tải định
mức là:

STT
1
2
3
4
5

6
7
8

Tên bình gia nhiệt đấu
vào cửa trích
Gia nhiệt cao-3
Gia nhiệt cao -2
Gia nhiệt cao-1
Gia nhiệt hạ-5
Gia nhiệt hạ- 4
Gia nhiệt hạ-3
Gia nhiệt hạ-2
Gia nhiệt hạ-1

Thông số hơi ở cửa trích
áp lực d
Nhiệt độ hơi
oC
kg/cm2
31,9
400
19,7
343
11,0
280
3,1
170
1,2
120

-0,29
90
- 0,6
75
- 0,82
57

Lu lợng hơi
trích( T/h)
20
20
12
14
19
8
7
6

Rôto tua bin quay theo chiều kim đồng hồ nhìn từ phía bộ điều chỉnh
tốc độ. Tuabin đợc trang bị thiết bị quay trục dùng để quay rôto tuabin khi sấy
và làm nguội tubin, tránh sự cong trục rôto.
Tốc độ quay của rôto tuabin khi quay bằng thiết bị quay trục là 3,4 v/p
tuabin đợc trang bị bộ tự động quay trục đảm bảo sau 10 phút quay rôto 1lần
một góc 1800 . Dẫn động của thiết bị quay trục bằng động cơ điện đợc lắp ở
gối trục N-4 và liên kết với hộp giảm tốc bằng khớp nối bán mềm .
b, Bình ngng.
* Nhiệm vụ của bình ngng:
Tạo giáng áp từ đó tạo ra độ chân không trong bình ngng. Ngng hơi
thành nớc để tiếp tục quay vào lò.
Tiếp nhận hơi xả từ POY.

____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
24
Lp 2-Nhit


Bỏo cỏo: Thc tp vn hnh NMN Ph Li
______________________________________________________________
Tiếp nhận nớc đọng từ các bình gia nhiệt hạ áp.
* Đặc tính kỹ thuật
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Bình ngng kiểu:
KC-5A 2 chặng
Diện tích làm mát :

F = 8000 m2
Chiều dài :
l =7560 mm
Đờng kính ống :
=22/20 mm
Số lợng ống :
15400 ống
Vật liệu
MHMY 30-1-1
Đờng kính ống tuần hoàn vào/ra: 1400/1400 mm
Bình ngng đợc đặt trên đế có lò xo để đảm bảo gĩan nở nhiệt,
giữa hai bình ngng có đờng liên thông hơi .
Thông số làm nh sau:
Lu lợng hơi thoát
Dk= 257000 kg/h
Lu lợng nớc tuần hoàn vào làm mát wth =16000 m3
Trở lực bình ngng
4,5 m cột nớc
Lu lợng nớc bổ sung
Dbs=50 T/h, nhiệt độ dới 500C
Hàm lợng ô xy cho phép
O2 <20àg/lít
Lu lợng không khí lọt vào bình ngng cho phép 15kg/h
Mức nớc ngng làm việc bình thờng
H=300 200 mm

c, Bơm nớc ngng.
* Nhiệm vụ:
Bơm nớc ngng ở bình ngng qua bình gia nhiệt hơi chèn, Ejectơ, các
bình gia nhiệt hạ 1ữ5 rồi vào khử khí

* Đặc tính kỹ thuật chính
+ Kiểu KCB-320-160-2T4 là bơm ly tâm đặt đứng có 3 tầng cánh
+ Năng suất :
320 m3/h
+ áp lực đẩy:
160 mH2O
+ Hiệu suất bơm :
b= 76%
+ Động cơ kéo bơm kiểu :
AB-113-4
+ Điện áp :
U=6 kv
+ Tốc độ quay :
n=1480 v/p
* Cấu tạo các bộ phận chính của bơm: Thân trong, thân ngoài, rôto,và
các gối đỡ.
Thân ngoài có kết cấu dạng hàn và đợc hàn gắn với ống hút, đẩy.
____________________________________________________________
Sinh viờn: Lờ Duy Thng
25
Lp 2-Nhit


×