Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH SX TM DV tinh tú cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.19 KB, 87 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ
KHOA KINH TẾ
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM-DV TINH TÚ CÁT

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Lê Thị Quỳnh
Lớp: 13CDKT04

Huế, 5/2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình thực tập tại doanh nghiệp và thực hiện đề tài, em đã nhận
được nhiều sự quan tâm và giúp đỡ tận tình từ giáo viên hướng dẫn và các anh chị


trong công ty và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi . Em đã hoàn thành đề
tài của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Ngọc Anh đã hướng dẫn,
giúp đỡ , và đóng góp ý kiến để bài làm của em được hoàn thiện và đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường và khoa kinh tế đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho em trong ba năm học vừa qua.
Em chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên của công ty TNHH SX-TM-DV
Tinh Tú Cát đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian qua.
Do thời gian thực tập không nhiều, cũng như trình độ kiến thứ củe em còn hạn
chế nên chắc chắn bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót và hạn
chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, nhận xét của quý thầy cô và
các bạn.
Cuối cùng en xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong sự
nghiệp. Đồng kinh chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Tinh Tú Cát sức khỏe và
thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Quỳnh

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT


GIẢI THÍCH

TT

Tông tư

TP

Thành phố

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SX

Sản xuất

TM

Thương mại

DV

Dịch vụ

CP

Cổ phần


BTC

Bộ tài chính

DTBH& CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

LN gộp về BH& CCDV Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
QLDN

Quản lý doanh nghiệp

LNT từ HĐKD

Lợi nhuận thuần thừ hoạt động kinh doanh

KTTT

Kế toán trước thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KNTT

Khả năng thanh toán

GBN


Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

TGNH

Tiiền gửi ngân hàng

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..............................................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..............................................................................8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.........................................................................10

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình biến động về lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015....................................11
Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014 - 2015.....................................12
Bảng 1.3: Bản phân tích khả năng thanh toán (KNTT)..........................................................................14
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014 - 2015.....................................15

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận............................................................................................................................3
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TNHH SẢN XUẤT......................................................................4
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TINH TÚ CÁT....................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cua công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát..................................4
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty.........................................................................................4
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty...........................................................................................4
1.2. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ của công ty.............................................5
1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động...........................................................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................................5
1.3. Đặc điểm kinh doanh...................................................................................................................6

1.3.1. Đặc điểm về thị trường.........................................................................................................6
1.3.2. Môi trường kinh doanh.........................................................................................................6
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................................................7
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................................7
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.................................................................................7
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát................................................8
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................................8
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận kế toán............................................................................8

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

1.5.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng...............................................................................................9
1.5.4. Phương pháp kế toán..........................................................................................................10
1.5.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty......................................................................10
1.6. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015..............................................................11
1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát qua 2 năm 2014 - 2015
..........................................................................................................................................................12
1.8. Thuận lợi và khó khăn................................................................................................................18
1.8.1. Thuận lợi.............................................................................................................................18
1.8.2. Khó khăn.............................................................................................................................18
1.9. Định hướng phát triển...............................................................................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TINH TÚ CÁT...............................................................................................20
2.1. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát........20
2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa trong điều kiện hiện nay........................................................20

2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát
......................................................................................................................................................21
2.1.3. Các mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................22
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................................22
2.2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................................22
2.2.2.Tài khoản sử dụng................................................................................................................22
2.2.3. Sổ sách liên quan................................................................................................................22
2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................................................22
2.2.5. Quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh......................................................................22
2.3. Kế toán giá vốn bán hàng...........................................................................................................37
2.3.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................................37
2.3.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................................37
2.3.3. Sổ sách liên quan................................................................................................................37
2.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................................................37

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

2.3.5. Quá trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh......................................................................37
2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................................................48
2.4.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................................................48
2.2.4. Chứng từ sử dụng...............................................................................................................48
2.4.3. Sổ sách liên quan................................................................................................................48
2.4.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................................................48
2.4.5. Quá trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh......................................................................48
2.5. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính................................................................................56

2.5.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................................56
2.5.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................................56
2.5.3. Sổ sách liên quan................................................................................................................56
2.5.4. Quy trình hạch toán............................................................................................................56
2.6. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.......................................................................................60
2.6.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................................60
2.6.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................................60
2.6.3. Phương thức hạch toán......................................................................................................60
2.7. Kế toán thu nhập khác...............................................................................................................65
2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................................................65
2.8.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................................................65
2.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................................65
2.8.3. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................................................65
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TINH TÚ CÁT...........................................................72
3.1. Nhân xét và đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty..............................................................................................................................................73
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................................73
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................................74

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện tình hình hoạt động và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát..................................................................74
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................76


SVTH: Lê Thị Quỳnh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế phát triển hội nhập và mở cửa, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước có thể tự do kinh doanh, cạnh tranh công bằng không trong khuôn khổ của
phát luật. Để có thể tồn tại mỗi doanh nghiệp phải tự quyết định và chịu trách nhiệm
về hoạt động kinh doanh của mình. Nhất là trong nền kinh tế nước ta đang trong tình
trạng lạm phát tăng cao, chính phủ đang cố gắng từng bước đưa ra các chính sách cải
thiện. Vì thế về giá cả, về chính sách kinh tế cũng có nhiều thay đổi.
Mà trong tình hình hiện nay, nhu cầu về về các công trình cầu đường, các khu
vui chơi, giải trí cũng bắt đầu phát triển. Nắm bắt được tình hình này. Công ty TNHH
SX-TM-DV Tinh Tú Cát là công ty chuyên cung cấp các vật liệu xây dựng, nhận đấu
thầu các công trình. Công ty cũng đã có nhiều công trình uy tín trên thị trường với quy
mô vừa và nhỏ.
Là một công ty trách nhiệm hữu hạn có quy mô, uy tín cao trong lĩnh vực kinh
doanh. Công ty đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Do đó
việc đẩy nhanh công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa
vô cùng thiết thực và quan trọng. Điều đó không chỉ giúp cho nhà quản lý đưa ra
phương thức tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng vay vốn, đem
đén hiệu quả cao và điều tiết hợp lý nền kinh tế vĩ mô.
Xuất phát từ những lý do trên, sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh
doanh cũng như bộ phận quản lý tại đó, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty nên đòi hỏi phải luôn hoàn thiện.

Vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài
“Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH SX-TM-DV
Tinh Tú Cát” để làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của em.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài tập trung vào công tác kế toán bán, tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các hệ thống chứng từ, sổ sách của kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Quỳnh

1

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
+ Xem xét, đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 2 năm
2014-2015 . Phân tích tình hình biến động của công ty về doanh thu và lợi nhuận.
+ Phát hiện những tồn tại và nguyên nhân để đề ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX-TMDV Tinh Tú Cát.
- So sánh, đối chiếu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
so với lý thuyết đã học.
- Giúp bản thân nhận biết các kiến thức đã học vào thực tế và bước đầu làm
quen với công việc của một người kế toán.
- Hoàn thiện kinh nghiệm ban đầu của bản thân về công tác kế toán tiêu thụ và

xác định kết quả kinh doanh.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Tập trung nghiên cứu tại phòng kế toán để biết được tình
hình tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh của công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát
- Về mặt thời gian: Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên bài nên bài khóa
luận của em chỉ tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua
tháng 02 năm 2015 và số liệu tổng quan của 2 năm 2014-2015 và thời gian thực tế từ
ngày 25 tháng 03 đến 25 tháng 04 năm 2016.
- Nguồn số liệu: Số liệu lấy từ nguồn sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của
công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập các tài liệu tại phòng kế toán tài
chính của công ty, tham khảo các thông tư, sách báo…
Phương pháp thống kê: là phương pháp phân tích, thông kê các thông tin, đối
chiếu và so sanh nhằm hoàn thiện công tác nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: so sánh biến động các chỉ tiêu giữa các kyg kế toán, các
năm tài chính về tình hình tài sản, lao động, nguồn vốn cũng như thông tin khác của

SVTH: Lê Thị Quỳnh

2

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

công ty giữa các mốc thời gian khác nhau. Tên cơ sở đó đánh giá các mặt phát triển

hay chưa phát triển, hiệu quả hay chưa hiệu quả để tìm ra phương pháp khắc phục.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: thu thập, xử lý số liệu được lấy trên các số
liệu thô để lập bảng, phân tích số liệu thô làm cơ sở hoàn thiện đề tài nghiên cứu của
mình. Phương pháp này sử dụng để nghiên cứu về quá trình ghi chép chứng từ, trình tự
luân chuyển chứng từ.
6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Tìm hiểu chung về công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh của công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát

SVTH: Lê Thị Quỳnh

3

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

CHƯƠNG I:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TINH TÚ CÁT

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cua công ty TNHH SX-TM-DV Tinh
Tú Cát
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty

Công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát là công ty chuyên mua bán cung cấp
các vật liệu xây dựng đến các công trình, các công trình giao thông thủy lợi, xây dựng
dân dụng .Cho thuê máy xúc, máy ủi, máy đào. Khai thác, chế biến, kinh doanh
khoáng sản thông thường. Vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
Ngày 12/09/2008 công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát được UBND tỉnh
Lâm Đồng cho phép thành lập công ty và được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Lâm
Đồng cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.
-Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại và dịch vụ
Tinh Tú Cát .
-Trụ sở chính: 1A,Hồ Xuân Hương, P9, thành phố Đà Lạt,tỉnh Lâm Đồng.
-Điện thoại: 063.3827.980 – Di động : 0918.162.782
-Mã số thuế: 5800586336
-Số tài khoản: 64110000443810
-Tổng số vốn ban đầu: 2.200.000.000
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Giai đoạn từ năm 2008 là thời kỳ công ty kinh doanh ổn định, vốn kinh doanh
được bảo toàn, người lao động có việc làm. Tuy nhiên do ảnh hưởng của cơ chế thị
trường, máy móc vận chuyển còn thiếu thốn....Mặt khác công ty vừa mới thành lập nên
chưa có uy tín trên thị trường, đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh nên kết quả
kinh doanh của công ty còn thấp.
Từ năm 2010 công ty đã tiến hành tổ chức lại bộ máy quản lý, sắp xếp lại đội ngũ
lao động, trang bị thêm nhiều loại máy móc hiện đại hơn. Nhờ đó mà công ty càng ngày

SVTH: Lê Thị Quỳnh

4

Lớp: 13CDKT04



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

càng tiến triển hơn, vượt bật xa hơn, bước đầu đã cải thiện được tình hình và vượt qua
được khó khăn, ổn định kinh doanh, giành nhiều thắng lợi mới trong kinh doanh.
Từ năm 2010 trở đi công ty đã làm ăn có hiệu quả hơn, lợi nhuận năm sau cao
hơn năm trước.
Công ty thuộc bộ phận kinh doanh nhỏ và vừa.
Công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát là công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, thực hiện công tác hạch toán độc lập và tự chịu trách nhiệm trên mọi
lĩnh vực thuộc quyền hạn của công ty .
1.2. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
- Mua bán các loại vật liệu xây dựng, các mặt hàng trang trí nội thất .
- Mua bán các loại các, sạn, đất, đá các loại đến chân các công trình đảm bảo uy
tín và chất lượng.
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ ...
- Xây dựng các công trình có quy mô vừa và nhỏ.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:
Công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát là 1 doanh nghiệp thương mại dịch vụ
nên vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ thông qua các hoạt động mua
bán trên thị trường.
*Nhiệm vụ:
-Nhiệm vụ chung :
+ Đăng kí kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí .
+ Tiếp nhận lập hóa đơn, chứng từ và báo cáo tài chính trung thực và chính xác.
+ Đăng kí thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.

+ Kê khai theo quy định, báo cáo chính xác, đầy đủ thông tin về tình hình tài
chính của doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước.
+ Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Nhiệm vụ cụ thể:
SVTH: Lê Thị Quỳnh

5

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

+ Đảm bảo hàng hóa trong quá trình lưu thông, thực hiện tốt công tác quản lý
của công ty.
+ Có chế độ tiền lương, tiền thưởng hợp lí đối với các bộ phận nhân viên trong
công ty. Nhằm phát huy hết năng lực làm việc để tạo ra hiệu suất làm việc tốt nhất và
tạo cho doanh nghiệp nhiều lợi nhuận, góp phần làm cho kinh tế của đất nước ổn định
và phát triển hơn.
1.3. Đặc điểm kinh doanh
1.3.1. Đặc điểm về thị trường
Công ty TNHH SX TM DV Tinh Tú Các thành lập và hoạt động trong thời kì
tình hình kinh tế chính trị xã hội ổn định với mức số lượng dân số khá đông. Mức sống
ngày càng cao ...Đây là thị trường phát triển tạo ra nhiều cơ hội cho công ty kinh
doanh. Khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều và công ty cũng đã thiết lập duy
trì mối quan hệ với khách hàng để từ đó tạo công việc ổn định cho người lao động.
Tuy gặp không ít khó khăn trong việc kinh doanh, công ty có những chính sách hợp lí
để thúc đẩy lượng hàng hóa bán ra ngày càng nhiều để khẳng định mình trên thị

trường thành phố và các tỉnh lân cận.
1.3.2. Môi trường kinh doanh
- Môi trường vĩ mô:
+ Môi trường kinh tế: Ngày nay nền kinh tế tư nhân ( công ty TNHH, công ty
Cổ Phấn , Doanh nghiệp tư nhân ) được thay thế cho sự phát triển của nền kinh tế nhà
nước. Tuy nhiên với sự phát triển của nền kinh tế thì các công ty doanh nghiệp cũng
gặp không ít khó khăn và thử thách.
+ Môi trường chính trị pháp luật: Nước ta đang trong thời kì đổi mới nên các
chính sách pháp luật, nhiều quy định về luật kinh doanh của nhà nước thay đổi làm
ảnh hưởng một phần phát triển của công ty về thuế và các sản phẩm tiêu thụ…
+ Môi trường tự nhiên: Nằm ở khu vực kinh tế nên Đà Lạt là một trong những
nền kinh tế đặc biệt của vùng cao nguyên . Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk ,phía Tây giáp
với Đắk Nông va Bình Phước, phía Nam giáp với tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận,
phía Nam là Bình Thận và Đồng Nai. Với khí hậu ôn hòa, mát mẽ quanh năm cùng
nhiều cảnh quan đẹp nên Đà Lạt đã trở thành 1 trong những thành phố du lịch nổi tiến

SVTH: Lê Thị Quỳnh

6

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

của Việt Nam. Từ đó nhu cầu về cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu vui chơi giải trí cũng
phát triển mạnh. Đây là điều kiện cho việc lưu thông của công ty.
- Môi trường vi mô:

+ Khách hàng: các doanh nghiệp tư nhân, các công ty nhà nhà nước, khách
hàng lẽ...
- Nhà cung cấp: công ty TNHH Bảo Tuấn…
- Nhân công: công ty có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, sáng tạo ,uy tín
trong công việc, cùng với đội ngũ nhân công trẻ, năng động, nhiệt huyết trong công
việc và gắng bó trung thành với công ty.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÍNH

PHÒNG KINH DOANH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
- Ban giám đốc: Là người điều hành trực tiếp, giám sát quản lý mọi hoạt động
của công ty, thực hiện đầy đủ trách nhiệm với nhà nước, đảm bảo đầy đủ lao động
sống cho cán bộ nhân viên và cũng là người chịu trách nhiệm cho mọi hoạt động của
công ty.

SVTH: Lê Thị Quỳnh


7

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

- Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm một số công tác điều hành của đơn
vị do giám đốc phân công, có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng của công ty, là
người trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý việc kinh doanh, thực hiên các nhiệm
vụ được giao, giám sát quá trình kinh doanh của công ty, tìm kiếm thị trường, soạn
thảo, theo dõi các hợp đồng mua bán. Đồng thời nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
để kịp thời đáp ứng.
- Phòng kế toán: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán tài
chính , tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác,
kịp thời, lập biểu mẫu, báo cáo kế toán phuc vụ công tác quản lý kinh doanh, kiểm tra
đôn đốc các đơn vị trực thuộc về công tác kế toán.
- Phòng hành chính: Quản lý các cán bộ nhân viên trong công ty, bố trí cán
bộ, tổ chức ký hợp đồng lao động đúng quy định.
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN THANH

TOÁN

KẾ TOÁN KHO

KẾ TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ chức năng
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận kế toán
* Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung của phòng kế toán-Tài vụ,
là người giúp cho giám đốc về mặt tài chính, chỉ đạo tổng hợp toàn bộ công tác kế

SVTH: Lê Thị Quỳnh

8

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

toán,thống kê hạch toán, thay mặt công ty kiểm tra, giám sát thực hiện các chế độ thể
lệ quy định của nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
* Kế toán tổng hợp: Là người theo dõi các hoạt động kế toán hạch toán nghiệp

vụ của các kế toán vận hành, chứng từ gốc kèm theo. Dữ và vào sổ cái, chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào số liệu đã xử lý ở các sổ kế toán liên quan. Tiến hành tổng hợp các sổ
chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chỉ tiêu khác
có liên quan đến công tác tổng hợp kế toán từ kế toán chi tiết, từ đó tiến hành lập báo
cáo kế toán, báo cáo quyết toán định kì theo chế độ quy đinh.
* Kế toán kho : Theo dõi tình hình tăng giảm của nguyên vật liệu, tình hình
xuất nhập hàng hóa của công ty, cuối tháng tổng hợp chứng từ cho kế toán tổng hợp.
* Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán lương, các
khoản trich phải nộp lên cấp trên theo quy định. Theo dõi phản ánh tính các khoản với
nhà cung cấp, các khoản phải thu, các khoản phải trả. Theo dõi quỹ tiền mặt.
* Kế toán doanh thu bán hàng: Theo dõi, phản ánh kịp thời, chính xác tình
hình xuất bán thành phẩm, các khoản giảm trừ, các khoản phải nộp ngân sách, chi phí
phát sinh trong quá trinh bán hàng, các khoản giảm sản phẩm tiêu thụ, từ đó tiến hành
lên các sổ chi tiết. Hạch toán định khoản các nghiệp vụ tiêu thụ, từ đó xác định kịp thời
kết quả tiêu thụ và lợi nhuận của sản phẩm, theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiêu theo phiếu chi, phiếu thu của kế toán lập và
và vào sổ quỹ tiền mặt.
1.5.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ kế toán, mẫu theo đúng quyết định
15/2016/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC .
Việc lựa chọn hình thức ghi sổ phải phù hợp với quy mô hoạt động và trình độ
kế toán chuyên môn của công ty. Công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Cát áp dụng
quy mô kế toán tập trung theo chế độ kế toán quy mô vừa và nhỏ.
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là: Nhật ký chung.
Đặc trưng của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
phản ánh toàn bộ trên sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung

SVTH: Lê Thị Quỳnh

9


Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

kinh kế của từng nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên nhật ký chung để để ghi vào sổ
cái các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ kinh tế đó.
- Hệ thống ghi sổ của công ty bao gồm:
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
1.5.4. Phương pháp kế toán
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
+ Phương pháp tính toán hàng tồn kho cuối kì: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo kê khai thường xuyên
- Phương pháp khâu hao tài sản cố định: đường thẳng
+ Nguyên tắc đánh giá : kiểm kê thực tế
1.5.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Hiện nay công ty TNHH SX-TM-DV Tinh Tú Các đang áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của BTC . Người chịu
trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng trong bộ phận kế toán. Bao cáo của công ty

SVTH: Lê Thị Quỳnh


10

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

phải được lập và gửi cuối quý, cuối năm tài chính cho các cơ quan thuế mà công ty
đăng kí kê khai nộp thuế. Thuế công ty phải nộp gồm các loại như sau: Thuế GTGT,
thuế TNDN, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế đất đai...
1.6. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015
Công ty muốn phát triển và tồn tại vững mạnh, đòi hỏi công ty đó phải có đội
ngũ lao động vững mạnh, lao động chính là tài sản sống của công ty...đóng vai trò
quyết định đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Qua đó đòi hỏi công ty phải sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động, khai thác tối đa tiềm năng lao động của mỗi người là yêu cầu đối với
công tác quản lý lao động.
Bảng 1.1: Tình hình biến động về lao động của công ty qua 2 năm 2014-2015
ĐVT: Người
Chỉ tiêu

Năm 2014
số lượng

Tổng số

Năm 2015
%


Số lượng

Chênh lệch
%

+/-

%

26

100

31

100

5

19,23

Trực tiếp

19

73,08

21


67,74

2

10,52

Gian tiếp

7

26,92

10

32,26

3

42,86

18

69,23

22

70,98

4


22,22

8

30,77

9

29,03

1

12,5

15

57,7

17

54,84

2

13,33

Trung cấp

4


15,38

6

19,35

2

50

Lao động phổ thông

7

26,92

8 25,81
1
14,3
( Nguồn: phòng hành chính)

Phân theo tính chất công việc

Phân theo giới tính
Nam
Nữ
Phân theo trình độ
Đại học/ cao đẳng

Nhận xét:

Qua bảng 1.1 ta thấy tổng số lao động của công ty qua 2 năm có sự thay đổi.

SVTH: Lê Thị Quỳnh

11

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

Năm 2014 là 26 người nhưng sang 2015 lại tăng lên 5 người tương ứng với tăng
19,23%. Nguyên nhân của sự tăng lên là do công ty đã mở rộng quy mô hoạt động
hinh doanh, đã thu hút các nguồn lực lao động có tay nghề trinh độ chuyên môn cao.
- Theo tính chất công việc: Vì công ty chuyên cung cấp các loại vật liệu xây
dựng, nên số lao động trục tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn 70%. Lao động trực tiếp năm
2015 so với năm 2014 tăng 2 người, tương ứng tăng 10,52%. Lao động gián tiếp năm
2015 so với 2014 tăng 3 người tương ứng tăng 42,86%.
- Theo giới tính: Nhìn chung thì lao động cả nam và nữ năm 2015 so với 2014
tăng. Lao động nam năm 2015 so với 2014 tăng 4 người tương ứng tăng 22.22%. Lao
động nữ năm 2015 so với năm 2014 tăng 1 người tương ứng tăng 12,5%. Nguồn lao
động Nam tăng lên nhằm bổ sung nhân công cho công việc ngoài trời, lao động nữ bổ
sung cho công việc văn phòng .
- Theo trình độ: Lao động trình độ Đại học, cao đẳng năm 2015 so với 2014
tăng 2 người tương ứng tăng 13,33%, lao động có trình độ trung cấp cũng tăng so với
2014, tương ứng tăng 50%. Lao động phổ thông 2015 so với 2014 tăng 1 người tương
ứng tăng 14,3%. Mục đích mà công ty có sự đầu tư tăng thêm đội ngũ nhân viên đại
học, cao đẳng, trung cấp để góp phần tăng hiệu quả làm việc cho công ty, tăng lợi

nhuận doanh thu và khẳng định vị thế trên thị trường.
1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX-TM-DV Tinh
Tú Cát qua 2 năm 2014 - 2015
Tài sản và nguồn vốn là 2 chỉ tiêu quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
đơn vị, nó như là nguồn sống của công ty, phản ánh đầy đủ chi tiết tình hình hoạt động
của 1 doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định. Giúp các nhà quản trị đánh giá phân tích
thực trạng tài chính của doanh nghiệp như biến động về quy mô và cơ cấu tài sản, tình
hình nguồn vốn, tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, tình hình phân phối lợi
nhuận . tiện ích cho quá trình huy động vốn vào quá trình kinh doanh của công ty.

Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014 - 2015
ĐVT: Đồng Việt Nam

SVTH: Lê Thị Quỳnh

12

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp
Chỉ tiêu
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và tương đương tiền
2.Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn


GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Năm 2014
9.602.700.408
6.826.440.76
1
87.110.468
2.728.287.638
3.832.070.117
195.127.538
2.760.104.64

1. Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
2.Tài sản dở dang dài hạn

7
2.760.104.647
3.811.208.576
1.051.103.929
0

Nguồn vốn

9.602.700.408

C. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu


6.585.719.15

Năm 2015
13.413.753.48
0
10.598.659.12
0
515.825.338
3.986.258.375
5.860.830.672
235.744.735

Chênh lệch
+/%
3.811.053.07
39,69
2
3.772.218.35
55,27
9
428.714.870 492,15
1.258.970.737 46,11
2.028.760.555 52,94
40.617.197 20,82

2.815.094.360

54.989.713


1,99

2.745.912.541
4.129.390.394
1.383.477.853
69.181.819
13.413.753.48

-14.192.106
318.181.181
332.373.924
69.181.819
3.811.053.07

-0,51
8,35
31,62
0

0
10.209.472.65

2
3.623.753.50

39,69

55,02
1
8

7
6.585.719.151 10.209.472.658 3.623.753.507 55,02
3.016.981.25
3.204.280.822
187.299.565 6,21
7
3.016.981.25
3.204.280.882
187.299.565 6,21
7
( Nguồn: phòng kế toán )

Nhận xét:
Qua bảng 1.2 ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm
2014-2015 tăng lên 3.811.053.072 đồnng tương úng tăng 39,69% .
Cụ thể :
- Tài sản ngắn hạn tăng lên 3.772.218.359 đồng tương ứng tăng 55,27% .
Nguyên nhân tăng chủ yếu do tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên
428.714.870 đồng tương ứng tăng 492.15%. Lượng tiền năm 2015 tăng mạnh nguyên
nhân là do công ty đã thu được một khoản lợi nhuận lớn từ việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ trên thị trường và công ty cũng đã tiến hành vay ngắn hạn số tiền khá lớn là

SVTH: Lê Thị Quỳnh

13

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

3.623.753.507 đồng để mở rộng kinh doanh. Điều nay cho thấy công ty kinh doanh rất
hiệu quả. Các khoản phải thu tăng lên 1.258.970.737 đồng tương ứng tăng 46,11%.
Khoản phải thu tăng lên là một điều đáng mừng nhưng điều này lại cho thấy khách
hàng nợ công ty nhiề, công ty cần đưa ra những giải pháp để thu hồi các khoản nợ, để
tránh tình trạng ứ đọng vốn.
- Hàng tồn kho tăng 2.028.760.555 đồng tương ứng tăng 52,94% cho thấy công
ty có đủ lượng hàng và nguyên vật liệu để cung cấp kịp thời cho khách hàng, tăng uy
tín trong kinh doanh.Tuy nhiên, nếu lượng hàng tồn kho lớn quá sẽ làm giảm khả năng
thanh toán nhanh của công ty. Tài sản ngắn hạn khác tăng lên 40.617.197 đồng tương
ứng tăng 20,82%, do các khoản đầu tư tài chính tăng .
- Tài sản dài hạn tăng chậm: 54.989.713 đồng tương ứng tăng 1,99%. Nguyên
nhân do TSCĐ giảm 14,192.106 đồng tương ứng giảm 0,51%. Mặc dù nguyên giá của
TSCĐ có tăng 318.181.181 đồng tương ứng tăng 8,35% nhưng mà TSCĐ giảm do giá
trị hao mòn TSCĐ tăng 332.373.924 đồng tương ứng tăng 31,62% . Cho thấy công ty
đã thanh lý và khấu hao một số máy móc ,thiết bị hư hỏng, không sử dụng được cho
hoạt động kinh doanh . Tài sản dở dang dài hạn tăng 69.181.819 đồng, đồng nghĩa
công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách mua sắm tài sản, đầu tư theo chiều
sâu ,tăng năng lục cạnh tranh...
- Nợ phải trả tăng lên 3.623.753.570 đồng tương ứng tăng 55,02% . Đây là điều
không tốt ,làm công ty giảm khả năng thanh toán .Tuy nhiên, cũng có thể hàm ý là
doanh nghiệp đã biết cách khai thác đòn bẫy tài chính, tức là biết cách huy động vốn
bằng hình thức đi vay.
- Vốn chủ sở hữu tăng lên 187.299.565 đồng tương ứng tăng 6,21%, sự tăng
trưởng này là do qua năm 2015 công ty đã huy động vốn của chủ sở hữu và gia tăng
khoản lợi nhuận chưa phân phối làm tăng vốn chủ sở hữu.
Để biết được khả năng thanh toán hay là việc sử dụng các tài sản để trả cho các
khoản nợ khi đến hạn của công ty ta tiến hành phân tích các tỷ số tài chính.


Bảng 1.3: Bản phân tích khả năng thanh toán (KNTT)
Chỉ tiêu

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Năm

14

So sánh 2015/2014

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán tức thời

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh
2014
1,036
0,455
0,013

2015
1,038
0,464
0,051


+/%
0.002
0,19
0,009
1,98
0,038
292,31
( Nguồn: Phòng kế toán )

Nhận xét: Qua bảng phân tích khả năng thanh toán ta thấy:
- Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn (KNTTNH) = TSNH/ NNH
+ Năm 2014 KNTTNH là 1,036 có nghĩa cứ 1 đồng nợ NH được đảm bảo
1,036 đồng TSNH.
+ Năm 2015 KNTTNH là 1,038 có nghĩa cứ 1 đồng nợ NH đảm bảo 1,038
đồng TSNH
Qua 2 năm thì ta thấy KNTTNH tăng lên 0,002 lần tương ứng tăng 0,19%. Chỉ
tiêu này tăng giúp công ty đảm bảo thanh toán các khoản nợ, ổn định tài chính công ty.
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (KNTTN) = TSNH-HTK/NHH
+ Năm 2014 KNTTN là 0,455 có nghĩa cứ 1 đồng nợ ngắn hạn đảm bảo được
0,455 đồng TSNN có khả năng chuyển đổi thành tiền.
+ Năm 2015 KNTTN là 0,464 có nghĩa cứ 1 đồng nợ ngắn hạn đảm bảo được
0,464 đồng TSNN có khả năng chuyển đổi thành tiền.
Qua 2 năm ta thấy KNTTN tăng 0.009 lần tương ứng tăng 1,98%. Công ty có
KNTT ngày càng tăng, đây là dấu hiệu cho thấy công ty có tính tự chủ trong kinh
doanh, không phụ thuộc vào các chủ nợ, giúp công ty ngày càng phát triển.
- Tỷ số khả năng thanh toán tức thời (KNTTTT) = tiền và các
khoản TĐT/ NNH
+ Năm 2014 KNTTTT là 0,013 có nghĩa cứ 1 đồng NNH đảm bảo được 0,013
đồng TSNH được thanh toán tức thời.

+ Năm 2015 KNTTTT là 0,051 có nghĩa cứ 1 đồng NNH đảm bảo được 0,051
đồng TSNN được thanh toán tức thời.
Qua 2 năm ta thấy KNTTTT tăng mạnh 0,038 lần tương ứng tăng 292,31%.
Chỉ tiêu này tăng mạnh chứng tỏ KNTTT của công ty với các khoản NNH dồi dào.
Điều này càng tăng thêm uy tín cho công ty đối với khách hàng cũng như đem lại
nhiều thuận lợi trong quá trinh kinh doanh.
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014 - 2015
ĐVT: Đồng Việt Nam

SVTH: Lê Thị Quỳnh

15

Lớp: 13CDKT04


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Anh

STT

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

(1)
1

2
3
4
5
6

(2)
DTBH và CCDV
DTT về BH và CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
Doanh thu HĐTC
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí bán hang
Chi phí QLDN
LNT từ HĐKD
Thu nhập khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận KTTT
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

(3)
8.964.243.672
8.964.243.672
7.679.983.546
1.284.260.126
454.572
303.502.379

303.502.379
492.320.306
352.481.972
136.410.041
12.923.419
12.923.419
149.333.460
26.278.289
119.446.768

(4)
13.286.996.029
13.286.996.029
10.409.536.647
2.877.459.382
596.851
527.989.251
527.989.251
1.576.076.535
461.936.047
312.054.400
5.665.000
5.665.000
317.719.400
55.918.641
254.175.520

7
8
9

10
11
12
13
14

Chênh lệch
+/%
(5)
(6)
4.322.752.357 48,22
4.322.752.357 48,22
2.729.553.101 35,54
1.593.199.256 124,06
142.279 31,30
224.486.872 73,97
224.486.872 73,97
1.083.756.229 220,13
109.454.075 31,05
175.644.359 128,76
-7.258.419 -56,16
-7.258.419 -56,16
168.385.940 112,76
29.640.352 112,79
125.782.752 105,26

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng 1.4 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 20142015 ta thấy: Đa số các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp đều tăng khá nhanh.
- Tổng lợi nhuận trước thuế có biến động mạnh năm 2015 so với năm 2014 tăng

từ 194.333.469 đồng lên 317.719.400 đồng tương ứng tăng 168.385.940 đồng, với tỷ
lệ tương ứng là 112,76%, nguyên nhân của việc tăng này là do sự thay đổi của các chỉ
tiêu sau:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ năm 2015 so với năm 2014 tăng
4.322.752.357 đồng tương ứng tăng 48,22%, chứng tỏ quy mô hoạt động của công ty
ngày càng mở rộng, công ty đã không ngừng nhận các công trình, cung cấp đầy đủ
nguyên vật liệu cho khách hàng.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 so với năm 2014 tăng 142.279 đồng
tương ứng tăng 31,3%, Phần lớn doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là
từ tiền lại ngân hàng, hoạt động cho thuê TSCĐ.
+ Giá vốn hàng bán tăng 2.729.553.101 đồng tương ứng tăng 35,54% điều này
chứng tỏ công ty đã hoàn thành, bàn giao nhiều hợp đồng của các công ty và khách
hàng. Nguyên nhân tăng của giá vốn khi mà giá cả của các nguồn nguyên vật liệu
như : sắt, thép, xi măng ...tăng rõ rệt và có sự biến động thất thường,bởi vì sự gia tăng

SVTH: Lê Thị Quỳnh

16

Lớp: 13CDKT04


×