Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM DV duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
---------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

SINH VIÊN THỰC HIỆN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NGUYỄN THỊ THẢO

PGS. TS TRINH VĂN SƠN

LỚP: K46A - KTDN

HUẾ,04/2016


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 5
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.VỀ KHÔNG GIAN
4.2.VỀ THỜI GIAN


5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1.PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU:
5.2.PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU:
6.KẾT CẤU ĐỀ TÀI
7.TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

6
6
7
7
7
7
7
7
7
8
8

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

9
9

1.1.1.1 khái niệm chi phí sản xuất..............................................................................................................................9
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................................................................9
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................................................13


2.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:.....................................................................................................14
2.2.2.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.............................................................................14
2.2.3.Kế toán các chi phí sản xuất.................................................................................................................15

1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................................................15
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................................................16
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................................................................17

2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................................................19

1.2.4.1. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................................19
1.2.4.2. Sơ đồ hạch toán..........................................................................................................................................19

2.2.5.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.......................................................21

1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................................................................21
1.2.5.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................................................................21

2.2.6.Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX TM&DV DUY TRÍ
27
1.1.TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SXTM&DV DUY TRÍ
27
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................................................27
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoaatj động của công ty.....................................................................................28
1.1.2.1.Chức năng:...................................................................................................................................................28
1.1.2.2. Nhiệm vụ:....................................................................................................................................................28
1.1.2.3.Lĩnh vực hoạt động:......................................................................................................................................28


1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:.....................................................................................................29

1.1.3.1.Sơ đồ tổ chức:..............................................................................................................................................29
1.1.3.2.Chức năng các phòng ban:............................................................................................................................29

1.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty:...................................................................................................30

1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức:.............................................................................................................................................30
1.1.4.2.Chức năng mỗi bộ phận:..............................................................................................................................31

1.1.5.Tổ Chức Chế Độ Kế Toán.......................................................................................................................32
1.1.6.Tình hình lao động qua 3 năm từ năm 2013-2015..............................................................................35
1.1.7.Tình hình tài sản và nguồn vốn của nhà máy qua 3 năm 2013 – 2015................................................34
1.1.8.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2013-2015...............................................37
2.2.ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV DUY TRÍ
40
2.2.1.Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty..................40

2.2.1.1.Đặc điểm về sản phẩm sản xuất...................................................................................................................40


2.2.1.2.Quy trình sản xuất sản phẩm........................................................................................................................40
2.2.1.3.Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty...........................................................................................40
2.2.1.4.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty.................................40
2.2.1.5.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty......................40
2.2.1.6. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại công ty:.......................................................................................................41

2.2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty........................................................................................41

2.2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty.......................................................................41

2.2.2.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp................................................................................................46
2.2.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung........................................................................................................53

2.2.3.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại phân xưởng mộc..........................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TÓAN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV DUY TRÍ
66
PHẦN III. KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 72

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1

VIẾT TẮT
NVL

GIẢI THÍCH
Nguyên vật liệu


2

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

3

NCTT


Nhân công trực tiếp

4

SXC

Sản xuất chung

5

SX

Sản xuất

6

SP

Sản phẩm

7

PP

Phương pháp

8

KTVN


Kế toán Việt Nam

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

CCDC

Công cụ dụng cụ

12

CP

Chi phí

13

DDCK


Dở dang cuối kỳ

14

TM

Thương mại

15

DV

Dịch vụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1: BẢNG TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TRONG 3 NĂM 2013-2015...............................................................36
BANGR 2.2. TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM TỪ 2013-2015..............................36
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2013-2015...............................38
BẢNG 2.4. BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN XƯỞNG GỖ THÁNG 12/2015......................................................48
BẢNG 2.5 BNAGR TÍNH LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN XƯỞNG GỖ THÁNG 12/2015..............................50
BẢNG 2.6. BẢNG THEO DÕI TỶ LỆ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG..............................................................53
BẢNG 2.7. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN BỘ PHẬN SẢN XUẤT CHUNG..............................55
BẢNG 2.10. BẢNG TỔNG HỢP CÁC SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG THÁNG TẠI XƯỞNG MỘC..........................62
BẢNG 2.11. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM :.......................................................................................... 64

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT.............................................................................................. 16

SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP..................................................................17
SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG..........................................................................19
SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................................................20
SƠ ĐỒ 1.5: SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH PHÂN BƯỚC KHÔNG TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM...................26
SƠ ĐỒ 2.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ TRÊN MÁY VI TÍNH........................................................34

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới và phát triển với nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước. Một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, chịu tác
động trực tiếp của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung
cầu…Chính vì vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và tạo được một chỗ đứng vững chắc trên
thị trường thì sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp, đạt chất lượng cao và thu nhập phải bù đắp
chi phí, có lợi nhuận tức là việc xác định tập hợp chi phí sản xuất phải chính xác, đầy đủ sao
cho chi phí sản xuất bỏ ra là tối thiểu, giá thành sản phẩm thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, công tác hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh. Việc làm
thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được cao là một câu
hỏi khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH SX TM DV Duy Trí trong mười
năm qua đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện để có thể tồn tại đứng vững trên thị trường
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay và đặc biệt là công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
sản xuất- tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng. Chính vì tầm quan trọng của công
tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp nói chung và sự mong
muốn được đi sâu tìm hiểu rõ hơn vào mảng tổ chức quản lý kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm thực tế cũng như phương pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp, và
để hiểu rõ hơn cách hạch toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp hiện
hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC mà em đã được học trên lớp cũng như góp phần củng

cố kiến thức về kế toán chi phí, kế toán tài chính đã được học, từ đó có những góp ý đóng góp
để hoàn thiện công tác chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nên em mong muốn
chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM DV Duy Trí” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí. Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp
với việc khảo sát thực tế về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại nhà Công ty
TNHH SX TM&DV Duy Trí, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế


toán chi phí sản xuất và tính giá thành cho công ty, bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn
giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tháng 12 tại Công
ty TNHH SX TM & DV Duy Trí
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH SX TM &DV Duy Trí, 46 Nguyễn
Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Về thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích và đánh giá khái quát tình hình cơ bản của công ty
qua 3 năm 2013-2015
Số liệu để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : Tháng 12 năm 2015
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:

- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về
những vấn đề sau: cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên hệ
giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế toán, về công tác hạch toán chi phí tại đơn
vị.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu về chế độ kế toán,
chuẩn mực kế toán, giáo trình kế toán, các tạp chí kinh tế- kế toán, các website cung cấp
thông tin kinh tế, kế toán và các báo cáo tài chính, hệ thống chứng từ, sổ sách và số liệu từ
phần mềm Kế toán của công ty, chủ yếu là những vấn đề liên quan đến kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp:
- Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát, phỏng vấn,
tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu được đặc trưng, nhiệm
vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ giữa các bộ phận kế toán trong công
ty.


- Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu để làm
cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của toàn bộ tổng thể trong
công ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ chức bộ máy quản lý và
tổ chức công tác kế toán chi phí trong công ty.
Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp:
- Phương pháp dãy số thời gian: Nghiên cứu được đặc điểm và xu hướng biến động
của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, về hiệu quả kinh doanh cảu doanh nghiệp qua
các năm; Nghiên cứu được tình hình doanh thu, chi phí, cũng như tình hình tài sản, nguồn vốn
của doanh nghiệp theo thời gian, từ đó đánh giá hiệu quả của công tác kế toán chi phí, tính giá
thành của doanh nghiệp.
- Phương pháp mô tả tập trung: từ dữ liệu thu thập được chọn lọc để trình bày các quá
trình hạch toán, xử lý, tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại đơn vị.


6. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX TM &DV Duy Trí.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kê toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Khi thực hiện đề tài này, em đã tham khảo một số bài khóa luận của các anh chị
khóa trước trên thư viện trường Đại Học Kinh Tế Huế nhưng chưa có nghiên cứu nào
về chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch
vụ Duy Trí. Nên em đã quyết định chọn đề tài này làm khóa luận của mình.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 khái niệm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: lao động, tư liệu lao động và
đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình tiêu hao
các nguồn lực: sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động…)
và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động là lao
động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động quá

khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi(2010), Kế toán chi phí,
NXB Giao thông vận tải, TPHCM).
Hay nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, công
dụng, mục đích, vai trò, vị trí. Trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác
quản lý hạch toán cũng như nhằm sử dụng tiếp kiệm, hợp lý chi phí thì cần thiết phải tiến
hành phân loại chi phí sản xuất. Và cũng xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của
quản lý thì chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Trên cơ sở đó để
tiến hành và tổ chức tốt công tác kế toán. Thì kế toán tiến hành lựa chọn các tiêu thức phân
loại chi phí cho phù hợp và chủ yếu sau:

 Phân loại theo quan hệ ứng xử
Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013, trang 31-36), chi phí được chia thành 3 loại là
biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.


a. Biến phí (chi phí khả biến)
Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong
phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi.
Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
Biến phí được chia thành 2 loại:
- Biến phí tỉ lệ (Biến phí thực thụ) là những chi phí có sự biến động cùng tỉ lệ với
mức độ hoạt động SXKD.
- Biến phí cấp bậc là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó
mới dẫn đến sự biến động về chi phí.

b. Định phí (Chi phí bất biến)
Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức
độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
Định phí có thể chia làm 2 loại sau:
- Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến máy móc thiệt bị, nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng, quản lý... Những định phí này có hai đặc điểm:
+ Có bản chất lâu dài;
+ Không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi
hoạt động sản xuất bị gián đoạn.
Thuộc loại định phí này thường bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân
viên quản lý, chi phí thuê máy móc thiết bị hay nhà xưởng theo hợp đồng dài hạn, ...
- Định phí tùy ý (Định phí không bắt buộc) là những chi phí có thể thay đổi trong
từng kỳ kế hoạch do nhà quản trị quyết định. Vì vậy, định phí này còn gọi là định phí
quản trị. Những định phí này có hai đặc điểm:
+ Có bản chất ngắn hạn;
+ Trong những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng đi.
Thuộc loại này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, nghiên cứu...
c. Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và
yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thiể hiện các

10


đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc
điểm của biến phí.
Theo cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác
định điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và
định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.


 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt
động SXKD.
- Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn
dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa phương tiện...
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp.
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất, tỷ
trọng từng loại chi phí trong tổng số từ đó làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình thực hiện
dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư. Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối
chung ( Lao động, vật tư, tiền vốn… ). Tuy nhiên cách phân loại này không biết được chi
phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.

 Phân loại theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Theo TS. Phan Đức Dũng (2007, trang 35-36), khoản mục kinh tế chi phí được
chia thành: chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC.
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

11


Chi phí NVLTT là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp hay nhiên liệu và

được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng chi phí. Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ
những khoản chi phí NVL chính, NVL phụ sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là chi phí gắn liền với việc sản xuất ra sản phẩm, được tính thẳng
vào sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất và
các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC bao gồm các khoản chi phí sản xuất còn lại tại phân xưởng không
thuộc hai khoản mục trên.
Cách phân loại này phục vụ việc quản lí chi phí theo định mức, là cơ sở để kế
toán tập hợp CPSX và tính GTSP, là căn cứ để phân tích tình hình ra quyết định sản
xuất cho kì sau.

 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản
xuất và chi phí ngoài sản xuất.
a. Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định. CPSX được chia thành 3 khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí SXC.
b. Chi phí ngoài sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung
toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính là:
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương
nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan
đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý


12


chung.
Cách phân loại này nó phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định
giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

 Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí
Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang số 28) chi phí được chia thành hai loại:
- Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một hoạt động
hay một bộ phận.
- Chi phí gián tiếp là chi phí không liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một
hoạt động hay một bộ phận. Các chi phí này được phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo một tiêu thức nhất định.
Chi phí có thể là trực tiếp với bộ phận này nhưng lại là gián tiếp với bộ phận kia.

 Phân loại theo mục đích ra quyết định
Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang 29-30), chi phí phân loại theo mục
đích ra quyết đinh chia thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm và chi phí cơ hội.
Chi phí chênh lệch là số chênh lệch trong tổng số chi phí giữa hai phương án.
Chi phí chìm là những chi phí phát sinh, kết quả từ một quyết định trong quá
khứ, không thể thay đổi và xuất hiện trong mọi phương án với số tiền như nhau.
Chi phí cơ hội là lợi ích hy sinh của phương án này trở thành chi phí cơ hội cho
phương án kia.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là hai khái niệm riêng biệt nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên xét về
mặt lượng thì CPSX và GTSP lại không giống nhau vì:

- CPSX luôn gắn với một thời kì nhất định còn GTSP gắn liền với một loại sản
phẩm, công việc nhất định.
- CPSX chỉ bao gồm chi phí phát sinh kì này, còn GTSP chứa đựng cả một phần
của chi phí kỳ trước (CPSX dở dang đầu kì).
CPSX và GTSP liên hệ với nhau qua công thức:

13


Tổng giá
thành sản
phẩm

CPSX dở
=

dang đầu

CPSX phát
+

sinh trong

kỳ

CPSX dở
-

dang cuối


kỳ

Điều chỉnh
-

giảm giá

kỳ

thành

2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
Nơi phát sinh - Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
Đối tượng chịu chi phí - Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…
Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như
yêu cầu và trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có
thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
2.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí là giai đoạn đầu của quy trình kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. (T.S Huỳnh
Lợi(2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TPHCM).
Tùy thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa
chi phí phát sinh với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp.


 Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Kế toán tiến hành tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương
pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế
toán tập hợp chi phí và xác định công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép ghi
nhận trực tiếp cho các chi phí vào đối tượng kế toán có liên quan.

14


 Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí được tập hợp chung từ các chứng từ sau
đó sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí và không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
CP phân bổ cho từng đối
tượng chịu CP
Hệ số phân bổ

=

Hệ số phân

X

bổ CP
=

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng


∑ CPSX phát sinh trong kỳ
∑ Tiêu thức phân bổ

Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu thức phân
bổ được sử dụng.
2.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm:
Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm
mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực
thể của sản phẩm.
Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí
theo từng loại sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp
chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng
tính giá thành.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và một số tài khoản lien quan
khác như: 152,1111,1121,331…..
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân bổ nguyên vật liệu
Các nhật ký chứng từ: hóa đơn mua nguyên vật liệu, phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng.
Sổ chi tiết ,sổ cái tài khoản 154- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

15



 Sơ đồ hạch toán:
3
152

154
1

111,112,331
2
1331

 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT
Ghi chú:
1. Xuất NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm
2. Mua NVL trực tiếp(không qua kho) sử dụng cho sản xuất sản phẩm
3. Xuất ra sử dụng không hết nhập lại kho
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản
xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng
việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa
ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.
Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí
các khoản trích theo lương với những tỷ lệ như sau:
+ Bảo hiểm xã hội : 18%
+

Bảo hiểm y tế: 3%

+


Bảo hiểm thất nghiệp: 1%

16


+

Kinh phí công đoàn: 2%

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154 – chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản liên quan như 334, 338.
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm
xã hội,bảo hiểm y tế ,bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn… là các chứng từ làm
căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng thàng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán
lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả cho các loại lao
động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp theo đối tượng
chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về chi phí
nhân công trực tiếp như sổ chi tiết, sổ cái.
 Sơ đồ hạch toán:
334

154
1

338
2

 Sơ đồ 1.2 : sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Ghi chú: 1. Lương kế toán trực tiếp sản xuất sản phẩm
1. Tính và trích trước BHYT, BHXH, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

17


 Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý phục vụ sản xuất và
những chi phí sản xuất khác phát sinh ở phân xưởng sản xuất chính của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đặc điểm phát sinh chi phí, theo
từng phân xưởng. Một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất thì phải mở sổ
chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng.
Cuối tháng chi phí sản xuất chung được tập hợp kết chuyển toàn bộ để tính giá
thành sản phẩm. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng nào thì kết chuyển để
tính giá thành sản phẩm, công việc dịch vụ của phân xưởng đó.
Mức phân bổ chi phí tổng chi phí sản xuất chung
Sản xuất chung cho = phát sinh trong kì
Từng đối tượng

tổng số đơn vị các đối

chịu phân bổ

*

số đơn vị của
từng đối tượng
phân bổ theo

tiêu thức xác định

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154: chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên quan: 152,
153,142,242,334,338,111,112,331.
 Chứng từ hạch toán:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ

 Phương pháp hạch toán
152,153
154
1
334,338

18


2
142,242
3
214
4
111,112,331
5

1331

 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Ghi chú:
1. Chi phí NVL xuất dung chung để sản xuất sản phẩm
2. Lương và các khoản trích theo lương nhan viên quản lí phân xưởng
3. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, chi phí trả trước dài hạn
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi phí mua ngoài
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” phản ánh chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ, cuối
kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và phụ…
1.2.4.2. Sơ đồ hạch toán
Với những khoản chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành sẽ
được chuyển trực tiếp vafo đối tượng tính giá thành như chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, với những khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tính giá
thành như chi phí sản xuất chung sẽ chọn tiêu thức thhichs hợp để phân bổ. Phân bổ
chi phí sản xuất chung này phải đảm bảo mối quan hệ nhân quả giữa đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
Quy trình tổng hợp chi phí dược khái quát như sau:

19


152,153

154


152,153

1

6

142,242

138,334
7
2

334,338

155
3

214

8
157

4

9

5
1331


10

111,112,331

632

 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
Ghi chú:
1. Xuất kho NVL và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất sản phẩm
2. Phân bổ các khoản chi phí trả trước
3. Tiền lương và các khoản trích theo lương
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
6. Nhập kho nguyên liệu,vật liệu,công cụ, dụng cụ
7. Các khoản bồi thường
8. Nhập kho thành phẩm
9. Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán

20


10. Sản phẩm hoàn thành đã tiêu thụ, xuất kho giá vốn

2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn
thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công
nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là việc tính toán xác định
phần chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang. Tùy thuộc vào đặc điểm, yêu cầu quản
lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để lựa chọn phương

pháp đánh giá phù hợp.
1.2.5.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Theo Kế toán chi phí của TS Huỳnh Lợi (2010) có các phương pháp sau:
 Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVL chính):
Áp dụng đối với trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên)
được bỏ ngay từ đầu qui trình sản xuất và SP đang chế tạo giữa các kỳ ổn định. Theo
phương pháp này thì trị giá SPDD cuối kỳ được tính theo trị giá NVLTT, còn chi phí
NCTT và chi phí SXC được tính hết vào trị giá SP hoàn thành trong kỳ. Ta có công
thức tính:
Chi phí
Trị giá sản
phẩm dở dang =
cuối kỳ

SXKD dở
dang đầu kỳ
Số lượng

Chi phí NVLTT
+

+

Số lượng sản

(chính) phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản


x

phẩm dở dang
cuối kỳ

thành phẩm
phẩm dở dang
 Phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này, trị giá SPDD cuối kỳ được xác định theo trị giá của NVL và
chi phí chế biến khác (chi phí nhân công và chi phí SXC) tính theo mức độ hoàn thành của
sản phẩm dở dang. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Chi phí nhóm 1: Những chi phí phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham
gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như chi

21


phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp, chi phí bán thành
phẩm.. được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ theo công thức:

Chi phí
dở dang
nhóm 1
cuối kì

Chi phí nhóm 1
chi phí nhóm 1
dở dang đầu kì
+ thực tế phát sinh
=

* số lượng sản phẩm
số lượng sản phẩm + số lượng sản phẩm
dở dang cuối kì
hoàn thành trong kì
dở dang cuối kì

Chi phí nhóm 2: những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ theo công thức:

Chi phí nhóm 2
chi phí nhóm 2
Chi phí
dở dang đầu kì
+ phát sinh trong kì
dở dang =
* số lượng sản phẩm * tỷ lệ
nhóm 2
số lượng sản phẩm + số lượng sản phẩm tỷ lệ
dở dang cuối kì hoàn thành
cuối kì
hoàn thành trong kì
dở dang cuối kì * hoàn thành

 Tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:

Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành định mức cho từng công đoạn sản
xuất, kế toán có thể căn cứ vào chi phí định mức của từng công đoạn do đơn vị xây
dựng để tính trị giá SPDD vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng

sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành và chi phí định mức cho từng sản phẩm để tính
ra sản phẩm dở dang cuối kỳ.

22


Trị giá SPDD
cuối kỳ

=

Chi phí SX định mức
cho 1 đơn vị sản phẩm

x

Số lượng SPDD (hoặc số lương SPDD
qui đổi theo tỷ lệ hoàn thành)

2.2.6. Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tính giá thành, thực chất là tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản
phẩm. Đây là bước cuối cùng của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. (Huỳnh Lợi (2010), kế toán chi phí).



Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Tùy thuộc vào qui trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình
độ quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành

phẩm, thành phẩm hoặc lao vụ.



. Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế,
kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định
khác nhau:
- Hàng tháng ở những doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Quý hoặc năm ở những doanh nghiệp xây lắp.
- Khoảng thời gian theo từng thời vụ, quý, năm ở những doanh nghiệp nông
nghiệp.
- Khoảng thời gian thực hiện, kết thúc và báo cáo chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm, tính kết quả ở những doanh nghiệp chuyên sản xuất theo đơn đặt hàng.
Xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí
phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp
thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong
từng thời kỳ.

A, Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ
đơn giản, khép kín, chu kỳ SX ngắn, mặt hàng ít và công thức xác định:
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ
đơn giản, khép kín, chu kỳ SX ngắn, mặt hàng ít và công thức xác định:

23



Tổng
giá thành

=

Trị giá SP dỡ
dang đầu kỳ

sản phẩm

Chi phí SX
+

phát sinh

Trị giá SP
-

trong kỳ

dỡ dang

Giá trị
-

phế liệu

cuối kỳ

thu hồi


Giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành đơn vị SP

Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành

=

B, Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất, sử dụng cùng loại vật tư, máy móc thiết bị sản xuất nhưng kết quả tạo
ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, các sản phẩm có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ, đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của quy trình.Quy trình tính toán theo
phương pháp này như sau:
Tổng
giá thành

Chi phí Chi phí

Chiphí

dở dang phát sinh

giá trị

dở dang điều chỉnh

thực tế = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ - giảm của

nhóm sản
phẩm

(1)

nhóm sản nhóm sản nhóm sản nhóm sản
phẩm

phẩm

phẩm

phẩm

Tổng sản phẩm chuẩn = ∑ số lượng SP i hoàn thành * Hệ số quy đổi SP
Hệ số quy đổi SP i =

(2)

Giá thành định mức của SP i

Giá thành định mức của một loại

(3)

sản phẩm trong nhóm
(1)
Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn =
(2)


(4)

24


Giá thành thực tế đơn vị SP i = (3) * (4)
Tổng giá thành thực tế Số lượng SP i
sản phẩm i

=

hoàn thành

*

Giá thành thực tế
đơn vị SP i

C, Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ
sản xuất tạo ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy
cách khác nhau hoặc trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều sản
phẩm không có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ.
Tổng giá thành

Chi phí sản chi phí SX chi phí SX giá trị

Thực tế nhóm
Sản phẩm


= xuất dở + phát sinh - dở dang - các khoản điều
dang ĐK trong kì cuối kì

Tổng giá thành
Kế hoạch của

=

Nhóm sản phẩm
Tỷ lệ tính giá
thành của

chỉnh giảm

số lượng sản phẩm

giá thành

hoàn thành trong *

định mức

nhóm

sản phẩm

Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
=

Nhóm sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm

Giá thành tổng tỷ lệ tính giá thành

giá thành

thực tế = của nhóm sản phẩm *

định mức

Đơn vị

sản phẩm

sản phẩm

(theo từng khoản mục
chi phí sản xuất)

Tổng giá thành số lượng giá thành
Thực tế
sản phẩm

= sản phẩm * thực tế đơn vị
hoàn thành sản phẩm

d, Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả
sản sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Đối tượng kế toán chi phí và
đối tượng tính giá thành gắn liền với sản phẩm chính.
Tính giá thành phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ cũng tương tự như các
phương pháp đơn giản, hệ số, tỷ lệ. Tuy nhiên để tính tổng giá thành của một loại hay


25


×