Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Báo cáo thường niên năm 2006 - Công ty Cổ phần Thép Việt Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.95 KB, 14 trang )

Mẫu CBTT-02 (Ban hành kèm theo Thông t số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của
Bộ trởng Bộ Tài chính hớng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trờng chứng khoán)

Báo cáo thờng niên
Tên tổ chức phát hành/niêm yết : Công ty cổ phần Thép Việt - ý
Năm báo cáo : 2006

I. Lịch sử hoạt động của Công ty
- Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập : Vi mc tiờu tr thnh mt tp on kinh t mnh cú sc cnh tranh
ln trờn th trng, Tng Cụng ty Sụng ó ra nhng nhim v c th nhm thc
hin 10 chng trỡnh nh hng phỏt trin di hn, mt trong s ú l u t vo cụng
ngh tiờn tin, o to ngun nhõn lc nhm cung cp ra th trng cỏc sn phm cú cht
lng cao, ỏp ng mi nhu cu ca khỏch hng. Thc hin mc tiờu ny, ngy
02/01/2002, Tng Cụng ty ó quyt nh u t xõy dng dõy chuyn thit b cỏn thộp
ng b mi 100% vi cụng sut 250.000 tn/nm. õy l dõy chuyn thit b cỏn thộp
hin i vi tng giỏ tr u t l 276 t ng do tp on hng u th gii v cụng ngh
sn xut thộp Danieli (í) cung cp. Sau khong 16 thỏng khi cụng xõy dng, Nh mỏy
chớnh thc i vo hot ng ngy 14/6/2003.
Cụng ty C phn Thộp Vit í c thnh lp trờn c s c phn hoỏ mt b phn
doanh nghip nh nc l Nh mỏy Thộp Vit í thuc Cụng ty Sụng 12 - Tng
Cụng ty Sụng . Theo quyt nh s 1748/Q-BXD ngy 26/12/2003 ca B trng
B xõy dng. Ngy 20/02/2004, Cụng ty ó c S K hoch v u t tnh Hng
Yờn cp giy phộp s 0503000036 cp ln u ngy 20/02/2004, thay i ln 6 ngy
29/08/2006 v chớnh thc i vo hot ng theo hỡnh thc cụng ty c phn. T khi
thnh lp n nay, Thộp Vit í ó tng vn iu l 2 ln, t 30 t ng lờn 100 t
ng.
Niêm yết : Thực hiện chủ trơng đa cổ phiếu của Công ty lên giao dịch trên thị trờng
chứng khoán, Công ty đã tiến hành làm các thủ tục xin phép ngày 7 tháng 12 năm 2006
Chủ tịch uỷ ban chứng khoán nhà nớc đã ký Giấy phép niêm yết số: 103 /UBCK-GPNY
cho phép cổ phiếu VIS đợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM



Ngành nghề kinh doanh : Cỏc lnh vc kinh doanh ch yu ca Cụng ty bao gm: Sn xut v
kinh doanh cỏc sn phm thộp cú thng hiu thộp Vit - í (VISCO); Sn xut, kinh doanh, xut nhp
khu nguyờn vt liu, thit b ph tựng phc v cho ngnh thộp; Kinh doanh dch v vn ti hng hoỏ.


+ Tình hình hoạt động : Sau gn 4 nm hot ng, VISCO ngy cng khng nh v
th ca mỡnh trờn th trng thộp trong nc bng vic cung cp ra th trng cỏc sn
phm a dng v chng loi ỏp ng cỏc yờu cu v tiờu chun k thut cao nht ca thộp
xõy dng cht lng. Nm 2005, th phn sn lng tiờu th thộp VISCO chim xp x
10% tng sn lng thộp tiờu th ti th trng min Bc. Sn phm thộp ca VISCO
cng ó v ang cú mt ti cỏc cụng trỡnh cụng v dõn dng quy mụ ln trờn c nc.
in hỡnh l cỏc cụng trỡnh:
-

Cỏc cụng trỡnh thu in ln: Thu in Sờ San, Thu in Cn n, Thu in
Sn La, Thu in Bn V, Thu in Nm Chin, Thy in Xờkamn (Lo)

-

Cỏc cụng trỡnh giao thụng trng im: cu Thanh Trỡ, cu Vnh Tuy, cu Bói
Chỏy, cu cng Mng La, cu Yờn Lnh

-

Cỏc trung tõm kinh t, khu chung c cao tng:: Trung tõm hi ngh quc gia,
to nh Manor, khu ụ th Nam Trung Yờn, Linh m, tũa nh M3, M4 Nguyn Chớ
Thanh, ngõn hng TMCP Quõn i, to nh 34 tng khu Trung Ho Nhõn Chớnh

Vi phng chõm: Uy tớn s 1, cht lng hng u, mc tiờu phỏt trin ca VISCO l

tip tc phỏt huy cụng ngh, khụng ngng nõng cao nng lc sn xut kinh doanh, ch
ng trong ngun nguyờn liu t ú tin ti m rng th trng tiờu th trờn ton quc.

+ Chiến lợc phát triển trung và dài hạn: Da trờn nhng d bỏo v tim nng phỏt trin ca
nn kinh t núi chung v ngnh xõy dng núi riờng trong nhng nm sp ti.Cụng ty ang khn trng
tin hnh u t d ỏn nh mỏy sn xut phụi phộp ti khu cụng nghip nam cu Kin- huyn Thu
nguyờn - thnh ph Hi phũng vi cụng sut 400.000 t n /nm vi cụng ngh np liu liờn
tc(consteel) , õy l cụng ngh luyn thộp tiờn tin nht hin nay,d kin quý 3/2008 s i vo hot
ng .Trờn c s nh hng phỏt trin ngnh xõy dng cựng vi ỏnh giỏ im mnh, im yu v v
th hin ti ca mỡnh, Cụng ty ó a ra k hoch doanh thu, li nhun v c tc cho giai on 2006 2008 nh sau:

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị:
A. Công tác chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ
yếu năm 2006:
T
T
(A
)

Tên chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch năm
2006

Thực hiện năm
2006

Thực

hiện/KH

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

1,298,593,905

1,269,068,572

97.73%

I

Tổng giá trị SXKD

103đ

1

Giá trị SXCN (tính cả thuế GTGT)

103đ


1,297,093,905

1,268,167,972

97.77%

-

Thép sản xuất trên dây chuyền chính

103đ

1,288,093,905

1,266,443,490

98.32%


-

Thép sản xuất tại xởng luyện cán

103đ

7,500,000

1,462,065

19.49%


-

Các sản phẩm khác

103đ

1,500,000

262,417

17.49%

2

Giá trị kinh doanh vận tải

103đ

1,500,000

900,600

60.04%

II

Lao động và tiền lơng

1


Tổng số CBCNV đến cuối kỳ báo
cáo

Ngời

950

399

42.00%

-

Nhà máy cán thép

Ngời

400

382

-

Ban QLDA phôi và Nhà máy SX phôi

Ngời

550


17

2

Thu nhập CBCNV (ngời/tháng)

Đồng

2,100,000

1,905,000

90.71%

III doanh số

103đ

1,298,593,905

1,332,123,952

102.58
%

1

Doanh thu SX Công nghiệp

103đ


1,235,327,529

1,267,735,294

102.62%

-

Thép sản xuất trên dây chuyền chính

103đ

1,226,756,100

1,266,953,485

103.28%

-

Thép sản xuất tại xởng sản xuất phụ

103đ

7,142,857

759,546

10.63%


-

Các sản phẩm khác

103đ

1,428,571

22,263

1.56%

2

Doanh thu kinh doanh vận tải

103đ

1,428,571

40,909

2.86%

3

Thu nhập khác

103đ


4

Thuế GTGT

103đ

61,837,805

60,898,228

98.48%

IV

nộp ngân sách

103đ

116,015,113

90,709,719

78.19%

-

Thuế GTGT hàng nội địa phải nộp

103đ


5,938,481

7,662,034

-

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

103đ

55,271,555

42,619,240

-

Thuế nhập khẩu

103đ

52,639,577

40,422,445

-

Thuế đất

103đ


-

Thuế TNDN

103đ

2,162,500

-

Thuế môn bài

103đ

3,000

6,000

V

Lợi nhuận

103đ

-

Tổng lợi nhuận trớc thuế

103đ


17,300,000

16,508,079

-

Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu

%

17.30%

12.38%

-

Cổ tức

%

12.00%

10.00%

-

-

3,449,521


-

95.42%

VI

Khối lợng sản phẩm

1

Sản lợng sản xuất:

Tấn

170,950

164,855

96.43%

-

Thép sản xuất trên dây chuyền chính

Tấn

170,000

164,705


96.89%

-

Thép sản xuất tại xởng luyện cán

Tấn

750

114

15.20%


-

Các sản phẩm khác (đinh, thép mạ)

Tấn

200

36

18.00%

2


Sản lợng tiêu thụ:

Tấn

170,950

164,950

96.49%

-

Thép sản xuất trên dây chuyền chính

Tấn

170,000

164,822

96.95%

-

Thép sản xuất tại xởng luyện cán

Tấn

750


106

14.13%

-

Các sản phẩm khác (đinh, thép mạ)

Tấn

200

22

11.00%

V

Đầu t

103đ

233,812,825

18,129,426

7.75%

1


Đầu t tại nhà máy cán thép

103đ

8,240,000

6,486,043

78.71%

-

Xây dựng

103đ

4,500,000

1,816,365

-

Thiết bị

103đ

3,740,000

4,071,000


-

Khác

103đ

2

Đầu t nhà máy sản xuất phôi

103đ

225,572,825

11,643,383

-

Xây dựng

103đ

112,902,325

10,523,383

-

Thiết bị


103đ

95,828,000

120,000

-

Khác

103đ

16,842,500

1,000,000

-

598,678

5.16%

B. Công tác chỉ đạo điều hành theo chức năng nhiệm vụ:
1. Công tác tổ chức hoạt động, phân công nhiệm vụ trong HĐQT:
Hội đồng quản trị đã thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều lệ của
Công ty và quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị.
Ban hành phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản trị.
Ban hành các quyết định trên cơ sở xem xét các tờ trình của Tổng giám đốc điều
hành phục vụ mục tiêu quản lý Công ty.
Hội đồng quản trị đã thờng xuyên chỉ đạo và kiểm tra các mặt hoạt động của

Công ty, đa ra hớng giải quyết các vấn đề phát sinh kịp thời. Các nghị quyết của Hội
đồng quản trị đợc xây dựng trên nguyên tắc tập thể đảm bảo tính khách quan và tập
trung trí tuệ của các thành viên Hội đồng quản trị.
Các cuộc họp của Hội đồng quản trị đều đợc lập thành biên bản có chữ ký của
các thành viên tham gia và ban hành các nghị quyết cuộc họp làm căn cứ để Tổng giám
đốc điều hành quản lý Công ty theo các mục tiêu Công ty đề ra.
2. Các mặt công tác quản lý theo chức năng của Hội đồng quản trị:
2.1 Công tác tổ chức:


Hội đồng quản trị đã chỉ đạo Ban giám đốc điều hành kiện toàn lại bộ máy tổ
chức của Công ty để phù hợp với tình hình nhiệm vụ mới. Thông qua các quyết định:
thành lập Phòng đầu t và bổ sung chức năng Nghiên cứu phát triển cho phòng Thiết bị
Công nghệ, thành lập chi nhánh của Công ty tại Đà Nẵng để mở rộng bán hành khu vực
miền Trung và miền Nam.
Trong năm 2006, Hội đồng quản trị Công ty đã trình Đại hội đồng cổ đông để
kiện toàn nhân sự cho Hội đồng quản trị Công ty, cụ thể: ngày 05/04/2006, bầu Bà Đặng
Thị Diệu Hơng thay cho Ông Kim Mạnh Hà - Uỷ viên HĐQT và ngày 01/09/2006 bầu
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh thay cho Ông Trần Văn Tuấn Uỷ viên HĐQT.
2.2 Công tác quản lý:
Hội đồng quản trị đã phê duyệt ban hành 13 quy chế, quy định về thực hiện quản
lý trong các lĩnh vực hoạt động SXKD của Công ty.
Thờng xuyên chỉ đạo rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung trong các quy chế, quy
định phù hợp với tình hình SXKD thực tế của đơn vị.
Chỉ đạo Tổng giám đốc sửa đổi và bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty để phù hợp với Luật doanh nghiệp, Vốn điều lệ và nhiệm vụ, mục tiêu phát
triển của Công ty trong giai đoạn mới.
Chỉ đạo việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2000 trong công tác sản xuất và điều hành từ phòng các phòng ban xuống đơn vị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.

2.2 Công tác chỉ đạo SXKD:
Hội đồng quản trị đã chỉ đạo phân tích, đánh giá kết quả hoạt động SXKD, rà
soát đánh giá các chỉ tiêu đã thực hiện, chấn chỉnh những mặt tồn tại và đề ra các giải
pháp khắc phục để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch năm 2006.
Chỉ đạo Tổng giám đốc điều hành xây dựng kế hoạch năm 2007.
Chỉ đạo hoàn thành các thủ tục pháp lý chính thức đa công tác niêm yết cổ phiếu
của Công ty lên Trung tâm giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 25/12/2006.
Chỉ đạo tăng cờng công tác quản lý đầu t các Dự án nh: Dự án đầu t Nhà máy sản
xuất phôi thép tại Thành phố Hải Phòng, Dự án Xởng luyện cán, Dự án nhà ở cho
CBCNV tại Hng Yên, đặc biệt chú trọng thực hiện kiện toàn thủ tục trình tự đầu t theo
đúng các quy chế, quy định về quản lý đầu t của Nhà nớc và của Công ty.
* Tuy nhiên, bên cạnh các mặt đã làm đợc còn một số mặt tồn tại nh sau:
- Thời gian xin thoả thuận thông qua các quyết định của Hội đồng quản trị còn
chậm nên ảnh hởng tới tiến độ của Dự án.
- Do một số thành viên Hội đồng quản trị phải kiêm nhiệm nên công tác quản lý
điều hành còn cha đợc tập trung và kịp thời.


- Cha chỉ đạo kiên quyết trong công tác định biên dẫn đến cơ cấu nhân sự ở một
số đơn vị còn cha hợp lý.

C. Chơng trình công tác chính năm 2007:
Trong năm 2007 Hội đồng quản trị Công ty sẽ tập trung chỉ đạo vào các lĩnh vực
sau:
1. Tập trung mọi nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng Dự án đầu t xây dựng
Nhà máy sản xuất phôi thép tại thành phố Hải Phòng, đây là nhiệm vụ trọng tâm của
Công ty năm 2007.
2. Chỉ đạo phân tích đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tập trung rà soát lại toàn bộ chi phí
đầu vào đã thực hiện năm 2006, chấn chỉnh những mặt tồn tại trong năm và đề ra

những giải pháp khắc phục để thực hiện nhiệm vụ năm 2007.
3. Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007, phê duyệt các kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, kế hoạch lợi nhuận, dự toán chi phí quản lý, chi
phí xe con, chi phí điện thoại, chi phí tiếp thị, tiếp khách, quảng cáo, bán hàng
4. Rà soát lại và chỉ đạo Ban Tổng giám đốc điều hành kiện toàn lại bộ máy tổ chức
của Công ty để phù hợp với tình hình và nhiệm vụ mới của năm 2007 nhằm thực
hiện thắng lợi kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007.
5. Bổ sung hoàn thiện các quy chế, quy định còn thiếu để phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh năm 2007 và các năm tiếp theo.
6. Xây dựng chiến lợc phát triển Công ty trên cơ sở định hớng đã có, xác định những
ngành nghề mũi nhọn để đầu t hoàn thiện tạo thế phát triển vững chắc cho Công ty
năm 2007.
7. Thực hiện công tác định biên triệt để từ phòng ban công ty tới các đơn vị phụ
thuộc. Tổ chức các lớp học nâng cao trình độ chuyên môn cũng nh trình độ ngoại
ngữ cho CBCNV của Công ty.
8. Duy trì và áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 90012000 đối với tất cả các phòng ban, đơn vị trực thuộc của Công ty. Tổ chức hệ thống
quản lý chất lợng thống nhất từ Công ty đến các Phòng ban.
9. Tổ chức các cuộc họp Hội đồng quản trị Công ty định kỳ và đột xuất để chỉ đạo
kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
10. Nghiên cứu đầu t tài chính vào một số Công ty kinh doanh có hiệu quả bằng
hình thức mua cổ phần.


11. Tăng cờng công tác quản lý đầu t các Dự án: Dự án đầu t Nhà máy sản xuất
phôi thép tại Thành phố Hải Phòng, Dự án Xởng luyện cán, Dự án nhà ở cho
CBCNV tại Hng Yên, đặc biệt chú trọng thực hiện kiện toàn thủ tục trình tự đầu t
theo đúng các quy chế, quy định về quản lý đầu t của Nhà nớc và của Công ty.
12. Xây dựng các quy định chi tiết về trình tự, thủ tục phân cấp quản lý trong
công tác lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện các công việc của Dự án phù hợp với
các quy định hiện hành của Nhà nớc về công tác đấu thầu. Vận dụng các quy định

của Pháp luật về công tác đấu thầu để tổ chức đấu thầu các gói thầu của các Dự án
đảm bảo đúng quy định, lựa chọn nhà thầu có năng lực kinh nghiệm thực hiện tốt
các công việc của Dự án.
13. Làm việc với các tổ chức tín dụng và các ngân hàng để đảm bảo đủ vốn cho
Dự án sản xuất phôi thép và phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
14. Phối hợp với các cơ quan ban ngành của Nhà nớc để có những hớng dẫn cơ chế
chính sách của Nhà nớc đối với Công ty cổ phần đem lại hiệu quả cao cho Công ty
đảm bảo cổ tức cho các cổ đông.
15. Xây dựng các biện pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả cao trong quá
trình đầu t xây dựng các Dự án.
16. Tập trung đôn đốc thu tiền của các Nhà phân phối, đại lý và cửa hàng theo đúng
tiến độ cam kết trong hợp đồng để đảm bảo đủ vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
17. Nâng vốn điều lệ của Công ty từ 100 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng vào quý II/2007.
18. Chấp hành nghiêm chỉnh việc lập và thực hiện hệ thống kế hoạch tài chính theo
đúng Quy chế tài chính của Công ty và của Nhà nớc.
19. Tập trung công tác bán hành tại khu vực miền Bắc và tiếp tục mở rộng bán
hàng khu vực miền Trung và miền Nam.
20. Tập trung chỉ đạo công tác tìm kiếm các nhà cung cấp phôi thép có chất lợng
tốt với giá hợp lý, đảm bảo đủ phôi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
21 Chỉ đạo xây dựng quy chế chăm sóc khách hàng, xây dựng thơng hiệu VIS
thành một thơng hiệu lớn mạnh, tạo niềm tin cho mọi khách hàng.
22. Nâng cao công tác kế hoạch, giao chỉ tiêu kế hoạch SXKD gắn liền với các
chỉ tiêu Tài chính Kế toán và Lao động Tiền lơng để gắn liền trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của các đơn vị đối với kế hoạch SXKD.
23. Xây dựng và quản lý chặt chẽ các họp đồng kinh tế, hợp đồng liên danh, lilên kết
theo Quy chế quản lý hợp đồng của Công ty và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của Nhà nớc về hợp đồng.

D. Kết luận:



Năm 2006, hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty đã thực hiện đúng theo quy
định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy chế hoạt động của Hội
đồng quản trị. Các công việc phát sinh đợc liên hệ giải quyết kịp thời, thực hiện quản
lý Công ty có hiệu quả.

III. Báo cáo của Ban giám đốc : Có báo cáo kèm theo
IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế
toán. ( có báo cáo kèm theo)
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Cụng ty TNHH Kim toỏn Vit Nam ( gi tt l
VaCo)
- ý kiến kiểm toán độc lập: (có báo cáo kèm theo)
2. Kiểm toán nội bộ: C ụng ty kh ụng thc h n k m toỏn ni b.
VI. Các công ty có liên quan :
VII. Tổ chức và nhân sự
1. Cơ cấu tổ chức của tổ chức phát hành/niêm yết
S . C cu t chc VISCO

Hội sở công ty

các chi nhánh

văn phòng đại
diện

BQL dự án SX

phôi

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành.
2.1
-

ễng inh Vn Vỡ
Chc v hin ti:

Thnh viờn HQT Cụng ty c phn Thộp Vit í, Tng Giỏm
c Cụng ty c phn Thộp Vit í

-

Gii tớnh:

Nam

-

Ngy sinh:

23/04/1960


-

Nơi sinh:

Gia Lập, Gia Viễn, Ninh Bình


-

Quê quán:

Gia Lập, Gia Viễn, Ninh Bình

-

Địa chỉ thường trú:

Số 5, Ngách 10, Ngõ 2, Nguyễn Viết Xuân, Q. Thanh Xuân,
Hà Nội

-

Trình độ văn hóa:

10/10

-

Trình

Kỹ sư chế tạo máy

độ

chuyên


môn:


Đại diện phần vốn

750.000 cổ phần

Sở hữu cá nhân:

37.730 cổ phần

Nhà nước:


2.2

Ông Trần Văn Thạnh

-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam


-

Ngày sinh:

11/06/1966

-

Nơi sinh:

Nhân Hưng, Lý Nhân, Hà Nam

-

Quê quán:

Nhân Hưng, Lý Nhân, Hà Nam

-

Địa chỉ thường trú:

102 Nguyễn Khuyến, Quận Đống Đa, Hà Nội

-

Trình độ văn hóa:

12/12


-

Trình

Đại học

độ

chuyên

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


2.3

Sở hữu cá nhân:

18.330 cổ phần

Ông Ngô Xuân Toàn

-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý


-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

01/06/1958

-

Nơi sinh:

Bắc Thành, Yên Thành, Nghệ An

-

Quê quán:

Bắc Thành, Yên Thành, Nghệ An

-

Địa chỉ thường trú:

Tổ 37, Phường Trung Thành, Thành phố Thái Nguyên


-

Trình độ văn hóa:

10/10


-

Trình

độ

chuyên

Kỹ sư cán thép

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


2.4

Sở hữu cá nhân:

4.860 cổ phần

Ông Vũ Thanh Toàn


-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

05/08/1965

-

Nơi sinh:

Yên Trung, Ý Yên, Nam Định

-

Quê quán:

Yên Trung, Ý Yên, Nam Định


-

Địa chỉ thường trú:

Tổ 34, Phường Hương Sơn, Thành phố Thái Nguyên

-

Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình

Kỹ sư chế tạo máy

độ

chuyên

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


2.5


Sở hữu cá nhân:

16.000 cổ phần

Ông Phạm Mạnh Cường

-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

28/11/1968

-

Nơi sinh:

Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên


-

Quê quán:

Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

-

Địa chỉ thường trú:

Phường Cam Giá, Thành phố Thái Nguyên

-

Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình

Kỹ sư cán thép

độ

chuyên

môn:

-

Số cổ phần nắm giữ:


2.6

Sở hữu cá nhân:

Ông Nguyễn Thanh Hà

1.410 cổ phần


-

Chức vụ hiện tại:

Kế toán trưởng Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:


10/02/1970

-

Nơi sinh:

Xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

-

Quê quán:

Xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

-

Địa chỉ thường trú:

Phòng 202, nhà H2, Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội

-

Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình


Cử nhân tài chính kế toán

độ

chuyên

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


Sở hữu cá nhân:

18.300 cổ phần

* Sè lîng c¸n bé, nh©n viªn vµ chÝnh s¸ch ®èi víi ngêi lao ®éng :
Tæng sè lao ®éng cña C«ng ty tÝnh ®Õn thêi ®iÓm 31/12/2006 lµ 418 ngêi
Trình độ lao động của VISCO tại thời điểm 31/12/2006
Trình độ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

4

0,96

111


26,55

Cao đẳng

4

1,35

Trung cấp

7

0,96

Sơ cấp, cán sự

1

0,02

Công nhân kỹ thuật

241

57,65

TỔNG

418


100

Trên Đại học
Đại học

Chính sách đối với người lao động
Chính sách tiền lương
-

Trên cơ sở các quy định của Chính phủ về tiền lương, Công ty xây dựng Quy
chế trả lương với mục đích đảm bảo mức thu nhập bình quân của mỗi CBCNV trong


tháng tối thiểu từ 2.000.000 đồng trở lên và không hạn chế mức thu nhập hợp pháp của
người lao động.
-

Công ty thực hiện khoán lương theo sản phẩm đến người lao động. Căn cứ vào
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty để xây dựng phươn án khoán lương, dựa trên
các chỉ tiêu chủ yếu sau:


Mức tiêu hao điện năng, mức tiêu hao kim loại, vật tư, thiết bị phụ tùng thay thế, sửa
chữa trên 1 tấn sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn.



Sản lượng bán hàng, thu hồi công nợ hàng tháng.




Chỉ tiêu lợi nhuận hàng tháng.

-

Công ty thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các chế độ cho người lao
động về BHXH, BHYT, chế độ nghỉ dưỡng sức, tham quan du lịch…
Chính sách tiền thưởng

-

Tiền thưởng được ghi trong các Hợp đồng giao khoán giữa Tổng Giám đốc với
các đơn vị nhận khoán. Khi giá trị tăng lên so với mức khoán, người lao động được
hưởng 50%, Công ty hưởng 50%.

-

Thực hiện thưởng trực tiếp đối với các công việc có kết quả xác định cụ thể.

-

Đối với CBCNV có hoàn cảnh khó khăn, Công ty tạo mọi điều kiện thuận lợi để
hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc trợ cấp một phần kinh phí để khắc phục khó khăn
trong cuộc sống.
Chính sách đào tạo

-

Xây dựng chế độ đãi ngộ, khuyến khích cho CBCNV được cử đi đào tạo hoặc

thực hiện đào tạo tại chỗ.

-

Đào tạo lại đội ngũ cán bộ đặc biệt là các cán bộ chu chốt và cán bộ kế cận về
kiến thức quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ, lý luận chính trị phù hợp
với mô hình công ty cổ phần. Hàng năm, Công ty tổ chức các lớp học và các chương
trình như:


Nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật.



Đào tạo về an toàn lao động.



Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, kỹ sư, nhân viên: học tập trung tại Công
ty hoặc gửi đến các cơ sở đào tạo của Bộ, Ngành, các Trường Đại học trong cả nước.
Bao gồm các ngành: Ngoại ngữ, tin học, luyện kim, cơ khí, điện, quản trị kinh doanh,
quản lý doanh nghiệp.


-

Thng xuyờn ỏnh giỏ cht lng CBNCV b trớ phự hp vi cụng vic
theo nng lc v cp bc cụng vic.

-


Cú ch ói ng xng ỏng thu hỳt v gi i ng cỏn b gii, cụng nhõn
cú tay ngh cao.

-

Ngi lao ng lm vic ti Cụng ty, nu cú nng lc phm cht s c
bt v giao nhim v trong cỏc v trớ nh: Phú Tng Giỏm c Cụng ty, Trng phũng,
Phú phũng, Qun c, Phú Qun c

- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị :
ễng Trn Vn Tun
ễng Kim Mnh H
B ng Th Diu Hng
ễng Nguyn Ngc Thnh

U viờn (min nhim t ngy 01/09/2006)
U viờn (min nhim t ngy 05/04/2006)
U viờn (b nhim t ngy 05/04/2006)
U viờn (b nhim t ngy 01/09/2006)

VIII. Thông tin cổ đông và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
HĐQT công ty gồm 5 thành viên, trong đó 01 uỷ viên kiêm Tổng giám đốc
điều hành:
ễng V Huy Quang
ễng inh Vn Vỡ
ễng Phan Ngc Dip
B ng Th Diu Hng
ễng Nguyn Ngc Thnh


Ch tch Hi ng Qun tr
U viờn ki ờm T ng gi ỏm c i u h nh
U viờn
U viờn
U viờn

Ban kiểm soát gm 03 thành viên đều là thành viên độc lập không điều
hành:
B Phựng Minh Bng
ễng Trn Th Hiu
ễng Khng c Bỡnh

Trng ban kim soỏt
U viờn
U viờn

- Quyền lợi của thành viên HĐQT: Trong năm 2007 các thành viên Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát đợc hởng thù lao nh sau:
Chủ tịch HĐQT chuyên trách

: 20.000.000 đồng / tháng.

Uỷ viên HĐQT kiêm TGĐ

: 18.000.000 đồng / tháng.

Uỷ viên HĐQT chuyên trách

: 10.000.000 đồng / tháng.


Uỷ viên HĐQT không chuyên trách :
Trởng ban kiểm soát

:

8.000.000 đồng / tháng.
4.000.000 đồng / tháng.


Uỷ viên Ban kiểm soát

:

2.000.000 đồng / tháng.

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của
thành viên HĐQT:
1. Ông Vũ Huy Quang : chiếm 22,6%
Đại diện phần vốn nhà nớc :

2.246.820 cổ phần

Sở hữu cá nhân:

21.100 cổ phần

2. Ông Phan Ngọc Diệp - Đại diện phần vốn của Công ty CP đầu t phát
triển và khu công nghiệp Sông Đà : 3.316.290 cổ phần chiếm 33%.
3. Ông Đinh Văn Vì chiếm 7,8%

Đại diện phần vốn nhà nớc : 750.000 cổ phần
Sở hữu cá nhân

: 37.730 cổ phần

4. Ông Nguyễn Ngọc Thịnh Đại diện phần vốn nhà nớc :
phần chiếm 7,5 %
5. Bà Đặng Thị Diệu Hơng Đại diện phần vốn nhà nớc :
chiếm 7,5 %

750.000 cổ

750.000 cổ phần

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông
- Cơ cấu cổ đông đến thời điểm 31/12
STT

Cổ đông

Số lợng
cổ đông

Tổng mệnh
giá (triệu
đồng)

Tỷ lệ vốn
cổ phần
(%)


Loại cổ
phần

01

Pháp nhân

07

93.837,6

93,83

Phổ thông

02

Thể nhân

298

6.162,4

6,17

Phổ thông

100.000.000


100

Tổng giám đốc



×