Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dệt sợi damsan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN DỆT SỢI DAMSAN

Sinh viên thực hiện

: LÃ THỊ THU TRANG

Mã sinh viên

: A21072

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN DỆT SỢI DAMSAN

Giáo viên hƣớng dẫn : PGS-TS Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện

: Lã Thị Thu Trang

Mã sinh viên

: A21072

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ gửi lời cảm ơn chân thành đến
Cô PGS.TS. Nguyễn Thị Đơng, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt q trình viết khóa luận
tốt nghiệp, và giúp em hiểu biết hơn về cơng việc hạch tốn kế tốn ngồi thực tế.
Em chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ trong Bộ mơn Kế tốn, Trƣờng Đại Học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trƣờng. Với vốn

kiến thức đƣợc tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên
cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và
tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Dệt sợi Damsan đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Lã Thị Thu Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cảm đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép từ các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn
rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lã Thị Thu Trang

Thang Long University Library


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÊ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
..........................................................................................................1
1.1

Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất .................................................................................................................. 1
1.1.1

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ................................................... 1

1.1.1.1

Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................. 1

1.1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 1

1.1.2

Giá thánh sản phẩm .............................................................................................. 4

1.1.2.1

Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................................... 4

1.1.2.2

Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................. 4

1.1.2.3

Chức năng của giá thành sản phẩm .................................................................... 5


1.1.3

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 6

1.1.4

Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7

1.1.4.1

Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................... 7

1.1.4.2

Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 7

1.2

Kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .................................... 8

1.2.1

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...................................................................... 8

1.2.2

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 9

1.2.2.1


Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp............................................................................ 9

1.2.2.2

Phƣơng pháp tập hợp gián tiếp và phân bổ chi phí SX ...................................... 9

1.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (theo QĐ15/2006/QĐ_BTC, ngày 20/03/2006) .......................... 10
1.2.3.1

Kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp......................................................... 10

1.2.3.2

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................. 12

1.2.3.3

Kế tốn chi phí sản xuất chung ......................................................................... 13


1.2.3.4

Tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp .................................................. 15

1.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
Kiểm kê định kỳ ................................................................................................................ 17
1.2.4.1

Kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp......................................................... 17


1.2.4.2

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................. 18

1.2.4.3

Kế tốn chi phí sản xuất chung ......................................................................... 18

1.2.4.4

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp...................................... 18

1.3

Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................. 19

1.3.1

Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................... 19

1.3.2

Kiểm kê và đánh giá giá phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ ................... 20

1.3.3

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................... 23

1.3.3.1


Phƣơng pháp tính giá theo kỹ thuật tính giá ..................................................... 23

1.3.3.2

Phƣơng pháp tính giá theo loại hình cơng nghệ sản xuất ................................. 27

1.4
Hệ thống sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất..................................................................................................... 30

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT SỢI DAMSAN .33
2.1

Tổng quan về Công ty Dệt sợi Damsan ............................................................ 33

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 33

2.1.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................... 34

2.1.2.1

Khái quát ngành nghề kinh doanh .................................................................... 34

2.1.2.2


Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ........................................... 34

2.1.2.3

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................. 36

2.1.3

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 36

2.1.4

Đặc điểm kế toán ................................................................................................. 39

2.1.4.1

Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................... 39

2.1.4.2

Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................... 40

2.2

Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Dệt sợi Damsan . 41

2.2.1

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: .................................................................. 41


Thang Long University Library


2.2.2

Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................. 41

2.2.3

Kế tốn chi phí sản xuất ..................................................................................... 42

2.2.3.1

Kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp........................................................ 42

2.2.3.2

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................. 52

2.2.3.3

Kế tốn chi phí sản xuất chung ......................................................................... 63

2.2.3.4

Tổng hợp chi phí sản xuất tồn cơng ty............................................................ 76

2.3


Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Dệt sợi Damsan ...... 79

2.3.1

Đối tượng, kỳ tính giá và đơn vị tính giá ........................................................... 79

2.3.2

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 80

2.3.3

Tính giá thành sản phẩm.................................................................................... 81

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT SỢI DAMSAN...................................................................................87
3.1

Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty Cổ phần Dệt sợi Damsan .................................................................................. 87
3.1.1

Ưu điểm ............................................................................................................... 87

3.1.2

Hạn chế................................................................................................................ 88


3.1.2.1

Hạn chế 1 - Về hệ thống tài khoản .................................................................. 89

3.1.2.2

Hạn chế 2 - Về nguyên vật liệu thu hồi ............................................................ 89

3.1.2.3

Hạn chế 3 – Cơng ty chƣa trích trƣớc lƣơng nghỉ phép của cơng nhân SX ..... 89

3.1.2.4

Hạn chế 4 - Về một số khoản chi phí thuộc chi phí SXC ................................. 90

3.2

Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Dệt sợi Damsan ........................................................... 91
3.2.1 Giải pháp 1 – Chi tiết chi phí trên sổ tài khoản mở - TK 154- Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang .......................................................................................................... 91
3.2.2

Giải pháp 2 – Hồn thiện kế tốn chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp................ 92

3.2.3 Giải pháp 3 – Thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực
tiếp sản xuất ...................................................................................................................... 92



3.2.4 Giải pháp 4 – Hoàn thiện phương pháp kế tốn một số khoản chi phí thuộc
chi phí sản xuất kinh doanh. ............................................................................................ 93

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CPSX

Chi phí sản xuất

Cơng ty

Cơng ty cổ phần dệt sợi Damsan

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ


NVL

Nguyên vật liệu

NCTT

Nhân công trực tiếp

TK

Tài khoản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

SPDD

Sản phẩm dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP

Thành phẩm

DDCK

Dờ dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Biểu 2.1: Bảng tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 43

Biểu 2.2: Giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu .............................................................. 44
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 46
Biểu 2.4: Hóa đơn mua Nguyên vật liệu .......................................................................... 47
Biểu 2.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu tại phân xƣởng .................................................. 48
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 50
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 51
Biểu 2.8: Bảng chấm công bộ phận sản xuất..................................................................... 56
Biểu 2.9: bảng chấm công làm thêm giờ của bộ phận sản xuất ........................................ 57
Biểu 2.10: Bảng tính lƣơng làm thêm giờ ......................................................................... 58
Biểu 2.11: bảng thanh toán tiền lƣơng .............................................................................. 59
Biểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................................ 60
Biểu 2.13: Sổ chi tiết Tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................ 61
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................... 62
Biểu 2.15: Bảng thanh tốn tiền lƣơng tại bộ phận sản xuất sợi cọc ................................ 66
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuát chung - Lƣơng nhân viên quản lý phân
xƣởng ................................................................................................................................. 67
Biểu 2.17: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ ..................................................................... 68
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản chi phí SXC- CCDC ....................................................... 69
Biểu 2.19: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............................................... 71
Biểu 2.20 Sổ chi tiết tài khoản Chi phí khấu hao TSCĐ ................................................... 72
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất – chi phí dịch vụ mua ngồi ................ 73
Biểu 2.22: Sổ chi tiêt tài khoản chi phí sản xuất chung- chi phí bằng tiền khác............... 74
Biểu 2.23:Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ............................................................ 76
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..................................................... 77
Biểu 2.25:Sổ chi tiết tài khoản chi phí dở dang của phân xƣởng sợi cọc ......................... 78
Biểu 2.26: Sổ cái Tài khoản chi phí sản xuất dở dang ...................................................... 79
Biểu 2.27: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang tại phân xƣởng dệt sợi cọc .......................... 80

Thang Long University Library



Biểu 2.28: Thẻ giá thành thành phẩm sợi cọc ................................................................... 82
Biểu 2.29: Sổ nhật ký chung (Trích tháng 1) .................................................................... 86
Biểu 3.1: Trích sổ nhật ký chung tháng 01 năm 2015 ....................................................... 90
Biểu 3.2: Giấy báo hỏng , mất CCDC ............................................................................... 93
Bảng 1.1: Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 9
Bảng 2.1: Bảng bậc lƣơng, hệ số lƣơng ........................................................................... 52
Bảng 2.2: Bảng Xếp loại để tính lƣơng ............................................................................. 53
Bảng 2.3: Tính các khoản trích theo lƣơng theo bậc thợ II ............................................... 55
Bảng 2.4: Bảng kê thành phẩm hoàn thành tại phân xƣởng sợi cọc ................................. 77
Bảng 3.1: Bảng kê số lƣợng ngày nghỉ phép của công nhân sản xuất .............................. 89
Sơ Đồ 1.1: Sơ đồ hạch toàn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 12
Sơ Đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất ..................................... 13
Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 15
Sơ Đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất tồn Doanh nghiệp trên tài khoản 154 ........ 16
Sơ Đồ 1.5: Sơ đồ Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ ............................................................................................................................... 18
Sơ Đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp theo phƣơng
pháp KKĐK ....................................................................................................................... 19
Sơ Đồ 1.7: trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án
có bán thành phẩm ............................................................................................................. 29
Sơ Đồ 1.8: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án
khơng có bán thành phẩm .................................................................................................. 29
Sơ Đồ 1.9: Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung ....................................... 31
Sơ Đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế tốn trên máy vi tính ..................................................... 32
Sơ Đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sợi cọc thành phẩm ......................................... 34
Sơ Đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sợi OE thành phẩm......................................... 35
Sơ Đồ 2.3: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Dệt sợi Damsan................................... 36



Sơ Đồ 2.4: Bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................................................... 39
Sơ Đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phần dệt sợi Damsan .................................................................................................... 41
Sơ Đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ chi phí NVL trực tiếp ...................... 49
Sơ Đồ 2.7: Quy trình hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................. 55
Sơ Đồ 2.8: Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất chung ................................................... 63

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp là các tổ chức, các đơn vị đƣợc thành lập để tiển
hành các hoạt động kinh doanh, là một chủ thể kinh doanh có quy mơ đủ lớn (vƣợt quy
mô của các cá thể, các hộ gia đình) nhƣ hợp tác xã, Cơng ty, xí nghiệp… Thuật ngữ
doanh nghiệp có tính quy ƣớc để phân biệt với lao động độc lập hoặc ngƣời lao động và
hộ gia đình của họ.
Việc nghiên cứu, đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung và của một doanh nghiệp cụ thể nói riêng là một u cầu vơ
cùng quan trọng. Nghiên cứu tổng quan giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc thị trƣờng, tình
hình tài chính, khả năng cạnh tranh, khả năng sinh lời, tình hình lợi nhuận và cũng giúp
doanh nghiệp định hƣớng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình đầu tƣ
sử dụng nguồn lực lao động một cách có hiệu quả.
Qua kết quả nghiên cứu nắm bắt tổng quan về tình hình chung của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Bình em đã chọn thực tập tại Cơng ty Cổ phần dệt sợi Damsan.
Khóa luận với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần dệt sợi Damsan” có kết cấu đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần dệt sợi Damsan
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty cổ phần dệt sợ Damsan


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Q trình sản xuất của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng,
chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đầu vào đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm
mới, cơng việc, lao vụ nhất định.
Chi phí sản xuất có thể hiểu là tồn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết, lao
động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định. Nhƣ vậy, bản chất
của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp ln đƣợc xác định là những phí tổn (hao
phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh.
Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí đƣợc nhìn nhận nhƣ những khoản phí tổn phát
sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để sản xuất đƣợc một khối lƣợng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí đƣợc xác định bằng tiền của những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn
đã lập.
Để tạo ra một sản phẩm hay một nhóm sản phẩm nào đó thì doanh nghiệp cần có
nhiều loại chi phí đƣợc phân loại, tập hợp theo địa điểm chi phí và cơng dụng chi phí nhƣ
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác
nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm sốt chi phí cũng nhƣ phục vụ
cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải đƣợc phân
loại theo những tiêu thức phù hợp.

1

Thang Long University Library


Phân loại chi phí SXKD theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo cách phân loại này, các chi phí sản xuất phát sinh có cùng nội dung kinh tế thì
sẽ đƣợc sắp xếp vào một yếu tố, bất kể là chi phí đó phát sinh ở bộ phận nào hay dùng để
sản xuất ra sản phẩm gì. Bao gồm:
 Chi phí ngun vật liệu bao gồm tồn bộ giá trị NVL chính, phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ….. mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động
SXKD trong kỳ (loại trừ giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho và
phế liệu thu hồi). Loại này có thể gồm chi phí NVL và chi phí nhiên liệu, chi phí
CCDC.
 Chi phí nhân cơng bao gồm tồn bộ tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo
lƣơng với tỷ lệ quy định: BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN.
 Chi phí khấu hao TSCĐ phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho mục đích SXKD trong kỳ theo phƣơng pháp khấu
hao mà doanh nghiệp áp dụng.
 Chi phí bằng tiền khác phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
Cách phân loại chi phí SXKD theo yếu tố có tác dụng giúp ta biết đƣợc những chi
phí đã dùng vào sản xuất và tỷ trọng từng loại chi phí đó là bao nhiêu , là cơ sở để phần
tích đánh giá tình hình thực hiện CPSX, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng
vật tƣ, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ và chính

sách khấu hao phù hợp.
Phân loại chi phí SXKD theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Cách phân loại này là việc sắp xếp những chi phí có những cơng dụng giống nhau
vào cùng một khoản mục chi phí, dựa theo mục đích của việc sử dụng chi phí và mức
phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng chịu phí sản xuất và tính giá thành.
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản ánh tồn bộ chi phí về NVL chính, phụ,
nhiên liệu…. tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản tiền lƣơng, phụ cấp theo lƣơng,
trích theo lƣơng của số lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ đƣợc quy
định.

2


 Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng sản
xuất (trừ chi phí ngun vật liệu, nhân cơng trực tiếp ). Nhƣ chi phí nhân viên
phân xƣởng ,NVL ,CCDC, khấu hao TSCĐ….. dùng cho phân xƣởng.
Việc phân loại chi phí SXKD theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
giúp dễ dàng thực hiện việc tính tốn và thể hiện đƣợc giá thành sản phẩm theo khoản
mục chi phí và phân tích tình hình thực hiện mục tiêu giảm từng mục chi phí trong giá
thành sản phẩm, giám sát chi phí theo địa chỉ phát sinh và trách nhiệm của các phân
xƣởng sản xuất trong phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm, công
việc, dịch vụ hồn thành.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách quy nạp chi phí sản xuất vào các
đối tƣợng kế tốn chi phí
 Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tƣợng kế tốn
chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm.
 Chi phí gián tiếp là chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế tốn chi phí và
đối tƣợng tính giá thành sản phẩm khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp
đƣợc mà phải tập hợp chung sau đó dùng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.

Cách phân loại chi phí theo khả năng quy nạp của chi phí sản xuất có ý nghĩa về
mặt kỹ thuật phân loại chi phí vào đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Thơng qua cách
phân loại này, kế tốn quản trị có thể tƣ vấn cho ngƣời quản lý doanh nghiệp việc thực
hiện cơ cấu tổ chức SXKD hợp lý để kiểm sốt tốt các khoản mục chi phí và cơng cụ
phân bổ chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
 Chi phí khả biến là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị
(theo tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ)
 Chi phí bất biến là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi
hoạt động của đơn vị trong giới hạn đầu tƣ hiện có
 Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả biến và chi
phí bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mơ hình chi
phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi nhuận, xác định điểm hoàn vốn

3

Thang Long University Library


cũng nhƣ ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà quản trị
xác định đúng đắn phƣơng hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
1.1.2 Giá thánh sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống
cần thiết và lao động vật hố đƣợc tính trên một khối lƣợng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch
vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính
khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại

tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Qua phân tích ở trên, ta thấy việc xác định giá thành có vai trị rất quan trọng đối
với doanh nghiệp sản xuất. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu của nhà quản trị trong việc quản
lý, lập kế hoạch cho giá thành cũng nhƣ xây dựng giá bán sản phẩm hàng hóa, giá thành
cần đƣợc phân loại theo các tiêu chi khác nhau.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn chi phí
 Giá thành sản xuất (Giá thành bán thành phẩm hoặc giá thành thành phẩm) là chỉ
tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo
sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung;
 Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ của sản phẩm đã
xác định là tiêu thụ, đồng giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ xác
định lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp, lỗ thực của hoạt động SXKD. Giá
thành tiêu thụ của sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau:
Giá thành
tiêu thụ

=

Giá thành sản xuất của
+
sản phẩm

4

Chi phí
quản lý


+

Chi phí
bán hàng


Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất
định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít đƣợc áp dụng.
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
 Giá thành kế hoạch Đƣợc tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số
lƣợng kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi thực
hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu, là
cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp.
 Giá thành định mức Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
đƣợc tiến hành trƣớc khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là
thƣớc đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong
doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính
hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
 Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ với số lƣợng thực tế sản xuất đƣợc.
Khác với 2 loại giá thành trên, Giá thành thực tế chỉ đƣợc tính tốn sau khi q
trình sản xuất đã hồn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch tốn, từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
1.1.2.3 Chức năng của giá thành sản phẩm

Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm có vai trò rất quan trọng,
đƣợc thể hiện qua ba chức năng chính sau:
 Chức năng thước đo bù đắp chi phí.
Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
sản xuất. Những hao phí vật chất này cần đƣợc bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm
bảo yêu cầu tái sản xuất. Nhƣ vậy, việc đi tìm căn cứ để xác định mức bù đắp những gì
mình đã bỏ ra để tạo sản phẩm và thực hiện đƣợc giá trị sản phẩm là một yêu cầu khách
quan tromg hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu giá thành đƣợc
5

Thang Long University Library


xác định một cách chính xác, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đƣợc khả năng bù đắp theo yêu
cầu kinh doanh.
 Chức năng lập giá.
Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra là sản phẩm hàng hóa đƣợc thực hiện giá
trị trên thị trƣờng thông qua giá cả. Giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết, biểu hiện mặt giá trị của sản phẩm. Việc lấy giá thành làm cơ
sở lập giá là một yêu cầu khách quan, vốn có trong nền sản xuất hàng hóa và đƣợc biểu
hiện đầy đủ trong nền kinh tế thị trƣờng. Một sự thoát ly cơ sở lập giá là giá thành sẽ
làm cho giá cả khơng cịn tính chất địn bẩy để phát triển SXKD mà sẽ kìm hãm sản xuất,
gây ra những rối loạn trong sản xuất và lƣu thơng.
 Chức năng địn bẩy kinh tế
Việc hạ giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản để tăng khả năng cạnh tranh, tìm
kiếm nguồn khách hàng mới. Nhờ đó mà doanh thu đƣợc cải thiện, tạo nên tích lũy để tái
sản xuất mở rộng. Việc hạ thấp giá thành bằng các phƣơng pháp cải tiến tổ chức sản xuất
và quản lý, hoàn thiện công nghệ sản xuất, tổ chức lao động khoa học… là hƣớng cơ bản
để doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Tính chất địn bẩy kinh tế của việc giá thành
đặt ra các yêu cầu cho từng bộ phận sản xuất phải có biện pháp hữu hiệu vừa tiết kiệm

chi phí, vừa sử dụng chi phí một cách hợp lý nhất đối với từng loại hoạt động, từng khoản
chi phí cụ thể.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Nhƣng, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ khơng đều nhau nên chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phƣơng diện:
 Về mặt phạm vi chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành sản
phẩm gắn với khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hồn thành cần đƣợc
tính giá thành
 Về mặt lượng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi phí
sản xuất dở dang giữa hai kỳ sản xuất liên tiếp
Ta có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành thành phẩm qua
công thức sau:
6


Tổng giá thành
Tổng chi phí sản
=
sản phẩm
xuất dở dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ

-


Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Trong trƣờng hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc khơng có sản
phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi
phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm.
Mặt khác, số liệu của kế tốn chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết
kiệm đƣợc chi phí sẽ hạ đƣợc giá thành sản phẩm.
1.1.4 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế tốn nói chung, kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một cộng
cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát bằng việc thực hiện quan sát
đo lƣờng, tính tốn ghi chép các hoạt động SXKD. Kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm cung cấp những thơng tin sinh động về sự tuần hồn của tài sản, tồn bộ q trình
sản xuất từ khâu đầu tiên là cung cấp NVL cho đến khâu cuối là tập hợp chi phí và tính
giá thành. Đây là nguồn thơng tin hữu ích, giúp nhà quản trị có thể đứa ra định mức chi
phí, dự tốn chi phí… phù hợp cho từng thời kỳ hoạt động SXKD. Hơn nữa, thơng tin kế
tốn mang tính chất hai mặt là chi phí và kết quả. Nhờ đó mà nhà quản trị xác định đƣợc
hiệu quả của một thời kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác, doanh nghiệp thƣờng ra quyết định trên cơ sở giá thành do kế tốn cung
cấp mà chi phí lại là cơ sở để tạo nên chi tiêu giá thành sản phẩm. Vì vậy, kế tốn chính
xác CPSX và giá thành sản phẩm có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nếu khơng tính
đúng, tính đủ CPSX vào giá thành sẽ có thể dẫn đến các quyết định kinh doanh sai lầm,
khiến cho doanh nghiệp khơng tính tốn đúng lãi (lỗ) của kinh doanh.
1.1.4.2 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Tổ chức bộ máy kế tốn một cách khoa học, hợp lý, có sự phân công cụ thể rõ
ràng tới từng bộ phận kế tốn, trong đó có phần hành kế tốn chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm.
 Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng

đối tƣợng, kế tốn chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm.

7

Thang Long University Library


 Kiểm tra tình hình chi phí về vật tƣ, vật liệu, lao động và các chi phí khác, phát
hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế
hoạch, các khoản thiệt hại mất mát hƣ hỏng trong sản xuất, từ đó đề xuất các biện
pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời các lãng phí trong tiêu dùng các yếu tố
sản xuất.
 Thực hiện phân tách tình hình dự tốn CPSX để có những kiến nghị cho nhà
quản trị doanh nghiệp đƣa ra quyết định phù hợp.
 Tổ chức tập hợp, phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tƣợng kế toán CPSX đã
xác định bằng phƣơng pháp thích hợp. Đồng thời tiến hành tổ chức kiểm kê,
đánh giá khối lƣợng SPDD một cách khoa học, hợp lý.
 Vận dụng phƣơng pháp tính giá để tính giá thành theo đối tƣợng thích hợp, tính
đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
1.2 Kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí
sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận) hoặc có thể là đối tƣợng
chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).
Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập hợp
chi phí phát sinh và đối tƣợng chịu chi phí. Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất, trƣớc hết là phải căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ vào địa điểm phát
sinh chi phí.
Cần phân biệt rõ đối tƣợng tập hợp CPSX và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm:
Căn cứ


Đặc điểm
quy trình
cơng nghệ
sản xuất
Loại hình
sản xuất

Sản xuất giản đơn

Đối tƣợng tập hợp CPSX

Đối tƣợng tính giá
thành

Sản phẩm hay tồn bộ q trình
Sản phẩm cuối cùng
sản xuất hoặc nhóm sản phẩm

Thành phẩm ở bƣớc
Bộ phận, chi tiết sản phẩm, giai
chế tạo cuối cùng
Sản xuất phức tạp đoạn chế biến, phân xƣởng sản
hay bán thành phẩm
xuất, bộ phận phận sản phẩm
ở từng bƣớc chế tạo
SX đơn chiếc /
SX hàng loạt nhỏ

Đơn đặt hàng riêng biệt


8

Sản phẩm của từng
đơn hàng


Sản xuất hàng
loạt và sản xuất
khối lƣợng lớn
Yêu cầu và
Trình độ cao
trình độ
quản lý, tổ
chức
Trình độ thấp
SXKD

Tùy thuộc vào cơng nghệ sản
xuất mà đối tƣợng tập hợp là
sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi
tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn
cơng nghệ

Sản phẩm cuối cùng
hoặc bán thành
phẩm ở từng bƣớc
chế tạo

Có thể chi tiết đối tƣợng hạch tốn CPSX và tính giá

thành sản phẩm ở các góc độ khác nhau
Đối tƣợng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại

Bảng 1.1: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp CPSX là hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp
và phân loại SXKD trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch tốn chi phí. Phƣơng pháp
tập hợp chi phí bao gồm các phƣơng pháp hạch tốn chi phí theo sản phẩm, đơn đặt hàng,
giai đoạn công nghệ, phân xƣởng… Nội dung cơ bản của các phƣơng pháp tập hợp CPSX
là căn cứ vào các đối tƣợng tập hợp CPSX đã xác định để mở các sổ kế toán nhằm ghi
chép, phản ánh các chi phí phát sinh theo đúng đối tƣợng hoặc tính tốn, phân bổ chi phí
phát sinh cho đối tƣợng đó. Có hai phƣơng pháp thƣờng gặp: Phƣơng pháp tập hợp trực
tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
1.2.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp áp dụng với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối
tƣợng kế tốn chi phí đã đƣợc xác định. Cơng tác hạch tốn ghi chép ban đầu cho phép
quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tƣợng kế tốn chi phí có liên quan. Bởi vậy
mà phƣơng pháp này đem lại độ chính xác khá cao. Khi đối tƣợng kế tốn chi phí sản
xuất trùng với đối tƣợng tính giá thành thì áp dụng phƣơng pháp này.
1.2.2.2 Phương pháp tập hợp gián tiếp và phân bổ chi phí SX
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến
nhiều đối tƣợng kế tốn CPSX, khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc.
Trƣờng hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối
tƣợng liên quan theo trình tự sau:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ:
H=C/T
9

Thang Long University Library



Trong đó

H : Hệ số phân bổ chi phí
C: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ
T: Tổng đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ

Bƣớc 2: Xác định mức phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng
Ci = H x T i
Trong đó

Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng i
Ti: Đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tƣợng i

Để phân bổ chi phí chính xác cho các đối tƣợng cần xác định, lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ hợp lý. Tiêu chuẩn phân bổ hợp lý là tiêu chuẩn phải đảm bảo đƣợc mối quan hệ
tỷ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ và tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng. Cụ
thể: Tiêu chuẩn phân bổ của nguyên liệu, vật liệu chính thƣờng là: theo định mức tiêu
hao, theo khối lƣợng sản phẩm, theo hệ số quy định….Hay tiêu chuẩn phân bổ nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu thƣờng là: theo định mức tiêu hao, theo khối lƣợng vật liệu chính
tiêu dùng, theo giờ máy…..
1.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất tại đơn vị hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (theo QĐ15/2006/QĐ_BTC, ngày 20/03/2006)
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi thƣờng xun, liên tục, có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho trên sổ kế toán. Khi sử dụng phƣơng pháp này
thì các tài khoản hàng tồn kho đƣợc dùng để phán ánh số hiện có, tính hình biến động
tăng giảm của hàng tồn kho. Vì vậy, giá trị vậy tƣ trên sổ kế tốn có thể xác định bất kỳ
ở mọi thời điểm nào trong kỳ. Cuối kỳ báo cáo, căn cứ số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn
kho, so sánh đối chiếu với số tồn trên sổ để xác định lƣợng hàng tồn kho thừa thiếu và
tìm ngun nhân để có hƣớng xử lý kịp thời.

1.2.3.1 Kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu… đƣợc xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. Giá trị vật liệu đƣợc
hạch toán vào khoản mục này ngồi giá trị thực tế cịn có cả chi phí thu mua, vận chuyển
từ nơi mua về nơi nhập kho. Đây là loại chi phí chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm vì vậy chi phí NVL trực tiếp thƣờng đƣợc xây dựng định mức và quản lý theo
định mức đã xây dựng. Sau khi xác định đối tƣợng kế toán CPSX, căn cứ vào các chứng
từ xuất kho vật tƣ và phƣơng pháp tính gía trị vật liệu xuất dùng, kế toán tiến hành xác
10


định chi phi NVL trực tiếp trong kỳ cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí, tổng hợp theo
từng tài khoản sử dụng, lập bảng phân bổ chi phí NVL để làm căn cứ hạch tốn tổng hợp
chi phí NVL trực tiếp.
Đối với những NVL khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến chi phí riêng biệt
(Phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm..) thì hạch tốn trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Trƣờng hợp NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, khơng thể
tổ chức tập hợp riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ
chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng là phân
bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, số lƣợng sản phẩm….
Để phản ánh chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản 621 chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp
(Phân xƣởng, bộ phận sản xuất…) và cuối kỳ khơng có số dƣ. Kết cấu tài khoản này nhƣ
sau:
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Giá trị NVL xuất dùng trực 
tiếp cho chế tạo sản phẩm




Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại
kho hay chuyển sang kỳ sau.
Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị NVL thực tế sử dụng
vào bên nợ TK 154chi phí SXKD dở dang.(KKTX)
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt mức bình
thƣờng vào TK 632 – Giá vốn hàng bán

11

Thang Long University Library


Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
TK 152

TK 152

TK 621

Xuất kho NVL cho sản xuất

NVL dùng không hết nhập lại kho

TK 154

TK 111, 112, 141, 331,...
Mua NVL về sử
dụng luôn

Cuối kỳ kết chuyển để

tính giá thành

TK 632
CP NVL vƣợt mức bình thƣờng

Sơ Đồ 1.1: Sơ đồ hạch tồn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ nhƣ lƣơng, phụ cấp có tính chất lƣơng,
các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
cơng đồn trích theo tỷ lệ quy định theo chế độ hiện hành.
Tiền lƣơng và các khoản của công nhân sản xuất sản phẩm nào, đối tƣợng nào thì
đƣợc hạch tốn trực tiếp vào sản phẩm, đối tƣợng đó. Trƣờng hợp tiền lƣơng và các
khoản liên quan đến nhiều sản phẩm, đối tƣợng, do vậy cần phải phân bổ cho từng đối
tƣợng theo tiêu chuẩn là tiền lƣơng định mức hay giờ công định mức, giờ cơng thực tế,
khối lƣợng sản phẩm sản xuất…. Ví dụ phân bổ theo giờ công định mức:
Tiền lương phân bổ
định mức cho từng sản =
phẩm, đối tượng

Tổng tiền lương thực tế của công
nhân sản xuất
Tổng số giờ công định mức của các
loại sản phẩm, đối tượng chịu chi phí

12

Giờ cơng định
mức của mỗi loại
x

sản phẩm, đối
tượng cần pbổ


×