Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV nhà xuất bản tài nguyên môi trường và bản đồ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NHÀ
XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ
BẢN ĐỒ VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ MINH THANH
MÃ SINH VIÊN

: A19759

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NHÀ
XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ
BẢN ĐỒ VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Minh Thanh

Mã sinh viên

: A19759

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân

thành cảm ơn cô giáo – PGS.TS Nguyễn Thị Đơng, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Cùng với đó, em xin cảm ơn Ban Tổng Giám Đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Nhà Xuất Bản Tài Nguyên – Môi Trường và Bản Đồ Việt Nam đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, và các cô chú, anh chị đang công
tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế của em cịn hạn chế nên bài khóa luận của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo
để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Minh Thanh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

SẢN XUẤT ................................................................................................................... 1
1.1. Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, yêu cầu quản
lý và nhiệm vụ của kế toán trong DNSX .................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả TTTP ......... 1
1.1.2.Yêu cầu thông tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm........................................................................................................................... 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm...................................................................................................................................... 3
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .............. 3
1.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn và nội dung kế toán giá vốn thành phẩm tiêu
thụ ......................................................................................................................................... 3
1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm...................................................... 3
1.2.1.2. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 7
1.2.1.3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 8
1.2.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm.................................................................... 9
1.2.2.1. Xác định doanh thu trong các giao dịch bán thành phẩm................................. 9
1.2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ........................................... 10
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong DNSX ........... 19
1.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng......................................................................................... 19
1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 22
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ và báo cáo kế toán tiêu thụ, kết quả tiêu thụ
thành phẩm......................................................................................................................... 25
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp ................................................... 27
1.4.1. Hệ thống sổ chi tiết................................................................................................... 27
1.4.2. Hình thức sổ tổng hợp ............................................................................................. 27
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƢỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM .. 29
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên

– Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam ........................................................................... 29
2.1.1. Sơ lược thông tin về công ty .................................................................................... 29
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................................. 30


2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý ....................................................................................... 32
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán và chế độ kế toán vận dụng ......................................... 36
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................... 36
2.1.5.2. Các chính sách kế tốn áp dụng ..................................................................... 37
2.2.Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên
Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và Bản đồ Việt Nam ................................ 38
2.2.1. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ...................................................................... 38
2.2.1.1. Xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ ............................................................ 38
2.2.1.2. Thực trạng kế toán giá vốn thành phẩm ......................................................... 39
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm................................................................. 52
2.2.2.1. Xác định doanh thu tiêu thụ ............................................................................ 52
2.2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ........................................ 52
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty
TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và Bản đồ Việt
Nam............................................................................................................................. 60
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng......................................................................................... 60
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 65
2.3.2.1. Chi phí tiền lương nhân viên........................................................................... 66
2.3.2.2. Chi phí khấu hao TSCĐ .................................................................................. 71
2.3.2.3. Chi phí bằng tiền khác .................................................................................... 74
2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...................................................... 78
CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
NHÀ XUẤT BẢN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƢỜNG VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM .. 83

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trƣờng và bản
đồ Việt Nam................................................................................................................ 83
3.1.1. Điểm mạnh của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm .................................................................................................................. 83
3.1.2. Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm ........................................................................................................... 84
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài
nguyên – Môi trƣờng và bản đồ Việt Nam............................................................... 85
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BH

: Bán hàng

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CCDC

: Cơng cụ dụng cụ

CP

: Chi phí

DNSX

: Doanh nghiệp sản xuất

DT

: Doanh thu

GTGT

: Giá trị gia tăng

GVHB


: Giá vốn hàng bán

HCVN

: Hành chính Việt Nam

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

KKTX

: Kê khai thường xun

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

MTV

: Một thành viên

NXB

: Nhà xuất bản

PBKH

: Phân bổ khấu hao


PBL

: Phân bổ lương

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

SP

: Sản phẩm

TK

: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTTP

: Tiêu thụ thành phẩm

TP

: Thành phẩm

TSCĐ


: Tài sản cố định

VNĐ

: Việt Nam đồng


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán GVHB theo phương pháp KKTX .................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Kế toán GVHB theo phương pháp KKĐK ................................................... 8
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp ............................................... 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi........................................ 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp .................................. 14
Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng ...................................... 15
Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ ...................................... 15
Sơ đồ 1.8. Kế tốn doanh thu tiêu thụ (theo phương pháp tính VAT trực tiếp) ........... 16
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (VAT khấu trừ).............................. 18
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí bán hàng .......................................................................... 21
Sơ đồ 1.11. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 24
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................... 26
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung .............................. 28
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất
bản Tài Nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam ....................................................... 32
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán ........................................................................................... 36

Thang Long University Library


DANH MỤC MẪU, BẢNG
Mẫu 2.1. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 40

Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho .............................................................................................. 42
Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho .............................................................................................. 43
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT............................................................................................. 44
Mẫu 2.5. Sổ chi tiết vật tư ............................................................................................ 46
Mẫu 2.6. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................................... 50
Mẫu 2.7. Sổ cái giá vốn hàng bán ................................................................................ 51
Mẫu 2.8. Phiếu thu....................................................................................................... 54
Mẫu 2.9. Đơn đặt hàng ................................................................................................ 55
Mẫu 2.10. Hóa đơn GTGT........................................................................................... 56
Mẫu 2.11. Giấy báo Có của ngân hàng ........................................................................ 57
Mẫu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 58
Mẫu 2.13. Sổ cái doanh thu bán hàng .......................................................................... 59
Mẫu 2.14. Phiếu chi ..................................................................................................... 61
Mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT........................................................................................... 62
Mẫu 2.16. Sổ cái chi phí bán hàng ............................................................................... 63
Mẫu 2.17. Phiếu chi ..................................................................................................... 74
Mẫu 2.18. Hóa đơn tiền điện thoại............................................................................... 75
Mẫu 2.19. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 76
Mẫu 2.20. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................... 79
Mẫu 2.21. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 80
Mẫu 3.1. Mẫu bảng kê hàng bán đại lý ........................................................................ 87
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ....................................................................... 48
Bảng 2.2. Bảng chấm công cho nhân viên ................................................................... 66
Bảng 2.3. Bảng thanh tốn tiền lương cho nhân viên (phịng Kế hoạch – Thị trường) 68
Bảng 2.4. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý các phòng ban ..................... 69
Bảng 2.5. Bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên ...................................................... 70
Bảng 2.6. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................. 72
Bảng 2.7. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................................... 73
Bảng 2.8. Kết quả tiêu thụ trong tháng 12 năm 2014 ................................................... 78



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, dù kinh doanh
trong ngành nghề, lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo
đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này địi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ.. Do vậy, việc tổ chức
quá trình sản xuất, tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề quan
trọng, bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hồn thiện
kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một điều rất cần thiết, nó khơng những
góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp doanh nghiệp sẽ
có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu
tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ là
khâu đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động kinh doanh. Nó
khơng chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành
một thể thống nhất mà còn thắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế, nối thị trường trong
nước và thị trường quốc tế phát triển mạnh mẽ hơn.
Ý thức được tầm quan trọng và vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ, cùng với những kiến thức đã học tại nhà trường và nghiên cứu thực tế tại
Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt
Nam, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài
ngun – Mơi trường và Bản đồ Việt Nam”
Ngồi lời mở đầu và kết luận, kết cấu nội dung khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Mơi trường và
Bản đồ Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành

phẩm tại công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và
Bản đồ Việt Nam.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, yêu cầu
quản lý và nhiệm vụ của kế toán trong DNSX
1.1.1. Khái niệm về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả TTTP
Trong các doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm được tạo ra qua quá trình sản xuất
được gọi là “thành phẩm”. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế
biến cuối cùng trong quy trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp,
đã được bộ phận giám định xác định đủ tiêu chuẩn và làm thủ tục nhập kho hoặc có
thể tiêu thụ ngay.
Thành phẩm là kết quả của mọi nỗ lực nghiên cứu thị trường, tìm tịi sáng tạo
trong sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, đồng thời cũng là thành quả của quá trình
hoạt động lãnh đạo, tổ chức quản lý chung của doanh nghiệp. Thành phẩm được coi là
kết quả của quá trình sản xuất trực tiếp nhưng lại được coi là tiền đề cho việc tiêu thụ.
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra,
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Q trình tiêu thụ thành phẩm là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất,
phân phối và một bên là tiêu dùng. Đứng trên góc độ lưu chuyển vốn thì tiêu thụ thành
phẩm là khâu cuối cùng của vịng tuần hồn vốn trong doanh nghiệp. Vốn của doanh
nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất của sản phẩm sang hình thái giá trị tiền tệ, từ
đó doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích lũy để
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quá trình tiêu thụ thành phẩm có một số đặc điểm cơ bản sau:


Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, giá bán,
quy cách, hình thức thanh tốn của sản phẩm; về thời gian, địa điểm giao hàng.



Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng từ người bán sang người mua



Khi giao hàng cho người mua, người bán nhận được tiền hoặc được chấp nhận
thanh toán. Khoản tiền này gọi là doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp chi
phí đã bỏ ra và hình thành nên kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh thường xảy ra gay gắt, khốc

liệt, lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Sau mỗi kỳ hạch toán,
kế toán đều phải tiến hành đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đó là việc
xác định lợi nhuận đạt được từ các hoạt động trong doanh nghiệp là lỗ hay lãi.
1


Các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài
chính và các hoạt động khác. Vì vậy, để xác định được lợi nhuận tức là xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp là cao hay thấp, là lỗ hay lãi thì phải xác định được
kết quả tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Đó là chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt
động tiêu thụ trong một kỳ nhất định.
Kết quả tiêu thụ là chỉ tiêu phản ảnh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp,
chính vì vậy, nó là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời cũng thu

hút sự chú ý của cơ quan tài chính, cơ quan thuế, các cá nhân và tổ chức khác.
Xác định kết quả tiêu thụ là xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, là việc so sánh giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ với
một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hay cuối
năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả
tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ” về tiêu thụ. Nếu doanh thu lớn hơn
chi phí thì lãi, ngược lại nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì lỗ.
1.1.2. u cầu thơng tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
Quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là quản lý các kế hoạch
và thực hiện kế hoạch tiêu thụ, chỉ tiêu kết quả đối với từng mặt hàng trong từng thời
kỳ, theo từng hoạt động kinh tế, quản lý khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra,
doanh thu tiêu thụ, chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp của thành phẩm bán
ra, quản lý q trình thanh tốn với khách hàng, với Nhà nước.
Yêu cầu thông tin cho quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm là việc giám sát chặt chẽ thành phẩm tiêu thụ trên cả ba mặt: chủng loại,
số lượng và chất lượng. Giám sát chặt chẽ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình
tiêu thụ, phản ánh đầy đủ và kịp thời doanh thu tiêu thụ. Xác định đúng giá vốn thành
phẩm, chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ, từ đó xác định chính xác
kết quả tiêu thụ, giám sát q trình thanh tốn với khách hàng, xác định đủ và đúng
đắn các khoản thuế tiêu thụ phải nộp.
Bên cạnh việc theo dõi chặt chẽ, tính tốn chính xác, kịp thời, u cầu quản lý
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm còn là xây dựng và thực
hiện những biện pháp hữu hiệu đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, tăng khối lượng bán ra,
làm tiền đề cho việc tăng doanh thu tiêu thụ. Đồng thời với việc kiểm soát chặt chẽ để
tiết kiệm chi phí một cách hợp lý, khơng ngừng củng cố, mở rộng thị trường, quản lý
chặt chẽ kết quả tiêu thụ để giải quyết hài hòa giữa nhu cầu đầu tư và nhu cầu phân
phối lợi nhuận của các bên liên quan: chủ sở hữu, Nhà nước, người đầu tư, nhân viên...
2


Thang Long University Library


Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như liên quan đến lợi ích
của nhiều bên.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm
Để cho việc hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được chính
xác, kế tốn cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:


Theo dõi, phản ảnh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình xuất bán của từng loại
sản phẩm trong kỳ cả về giá trị, số lượng theo phương pháp thích hợp mà doanh
nghiệp lựa chọn.



Tính giá sản phẩm nhập, xuất, tồn trên cơ sở xác định đúng giá vốn thành phẩm
trong kỳ.



Tính tốn chính xác doanh thu tiêu thụ, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế
GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị
trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng), từ đó xác định chính xác doanh thu
thuần về tiêu thụ.




Theo dõi, phản ánh chính xác các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, từ đó xác định kết quả hoạt động tiêu thụ.



Lập, nộp báo cáo kết quả tiêu thụ đúng thời hạn quy định, kịp thời cung cấp
những thông tin cần thiết cho bộ phận có liên quan.



Định kỳ phân tích tình hình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ nhằm đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn và nội dung kế toán giá vốn thành phẩm tiêu
thụ
1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm
Giá vốn hàng bán là nhân tố cấu thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy, xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh thì phải xác định được đúng quy
mô của giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất
kho để bán hoặc thành phẩm hồn thành khơng nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá
thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Các phương pháp tính trị giá vốn
hàng xuất kho để bán:

3





Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Thành phẩm được quản lý theo lơ và khi
xuất kho lơ nào thì tính theo giá thực tế đích danh nhập lơ thành phẩm đó.
Ưu điểm: Phương pháp này dễ sử dụng với kế tốn thủ cơng, tn thủ ngun tắc

phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế; cơng tác tính
giá thành phẩm được thực hiện kịp thời.
Nhược điểm: Đòi hỏi phải nắm được giá thành từng lô thành phẩm khi nhập kho.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ thích hợp với doanh nghiệp có ít loại
thành phẩm, thành phẩm có giá trị, số lượng lớn, có thể chia từng lơ riêng lẻ và tính
giá thành cho từng lơ thành phẩm nhập kho.


Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phương pháp này giá xuất kho thành phẩm được tính theo đơn giá bình qn

Giá trị thực tế
của hàng xuất kho

=

Giá đơn vị bình
quân của thành phẩm

*

Số lƣợng
thành phẩm xuất bán

Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này giá trị của thành

phẩm xuất kho được tính theo giá trung bình của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị
của thành phẩm được sản xuất trong kỳ.

Giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ

Giá trị thực tế của thành phẩm tồn đầu
kỳ và nhập kho trong kỳ
=

Số lƣợng thành phẩm tồn đầu kỳ và
nhập kho trong kỳ

Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng số lần sản xuất,
xuất của mỗi mặt hàng là nhiều, sản phẩm được tính giá thành vào cuối kỳ kế tốn.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao. Dồn cơng việc tính tốn vào cuối tháng
gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Đồng thời, phương pháp này chưa
đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, sau mỗi
lần nhập kho thành phẩm kế tốn phải xác định lại giá bình qn cho mỗi loại để lấy
đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lơ hàng xuất sau đó.

4

Thang Long University Library


Đơn giá bình quân

sau mỗi lần nhập

Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng thành phẩm thực tế tồn kho
sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của các phương pháp trên; chính xác,
phản ánh kịp thời tình hình biến động của thành phẩm trong kỳ
Nhược điểm: Tính tốn nhiều lần, phức tạp, tốn nhiều cơng sức. Do đó, chỉ nên
áp dụng ở các doanh nghiệp có ít lưu lượng hàng tồn kho, lưu lượng nhập xuất ít.


Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)

Theo phương pháp này, giả định thành phẩm nhập kho trước sẽ được xuất bán
trước, vì vậy, thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập nào sẽ được tính theo giá thực tế
của lần nhập đó.
Ưu điểm: Phản ánh tương đối chính xác giá của thành phẩm xuất và tồn kho.
Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp có số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát
sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng
cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều. Ngồi ra, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp khơng phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của thành phẩm.
Điều kiện áp dụng: thích hợp trong điều kiện giá thành sản phẩm được tính cho
từng lần nhập kho.


Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)

Theo phương pháp này thì giá trị thành phẩm xuất kho được tính theo giá của lơ

hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị thành phẩm tồn kho được tính theo giá của
thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu, nhược điểm giống với phương pháp FIFO nhưng phương pháp này giúp cho
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường
của thành phẩm.
Do vậy, phương pháp này thích hợp trong điều kiện tính giá thành sản phẩm mỗi
lần nhập kho.
Tóm lại, mỗi phương pháp tính giá xuất kho đều có những ưu, nhược điểm, do
vậy, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ thị trường, giá cả thị trường, đặc thù công
nghệ sản xuất và kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm để lựa chọn một
phương pháp thích hợp nhất với đặc điểm quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Khi
lựa chọn phải thực hiện theo một quy tắc nhất quán, thống nhất từng kỳ.

5


 Tài khoản sử dụng:
TK 155 – Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thực tế thành
phẩm tại kho, tại cửa hàng, chi tiết theo từng kho, cửa hàng, nhóm, thứ thành phẩm.
Nợ

TK 155

Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho



Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho


Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn Trị giá thành phẩm thiếu hụt
kho cuối kỳ (KKĐK)
Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
Dư Nợ:
Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thành phẩm
chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi đã hồn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
Nợ

TK 157



Trị giá thành phẩm gửi bán cho khách Trị giá thành phẩm gửi bán đã được khách
hàng hoặc gửi bán đại lý.
hàng chấp nhận thanh toán.
Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi bán Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách hàng
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ trả lại.
(KKĐK).
Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư Nợ: Trị giá thành phẩm gửi bán chưa
được chấp nhận
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ
Trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ.


TK 632



Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn thành phẩm tiêu thụ
trong kỳ vào TK 911.

6

Thang Long University Library


1.2.1.2. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
Đặc điểm: Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi một cách thường xuyên
tình hình hiện có, biến động tang, giảm thành phẩm trên các TK phản ánh chúng.
Nghĩa là tất cả các nghiệp vụ nhập – xuất thành phẩm khi phát sinh đều được ghi chép
ngay vào các TK hàng tồn kho.Trên cơ sở đó xác định số tồn cuối kỳ.
Tồn CK

Tồn ĐK

=

+

Nhập TK

-


Xuất TK

Ưu điểm của phương pháp này là: Theo dõi, phản ánh một cách liên tục, thường
xuyên các thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời và cập nhật, đem lại độ chính
xác cao.
Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng
có giá trị lớn.
Trình tự hạch tốn như sau:
Sơ đồ 1.1. Kế toán GVHB theo phƣơng pháp KKTX
TK 154, 155

TK 157

gửi bán
thành phẩm

TK 632

TK 155, 157
GVHB bị trả lại

Hàng gửi bán đã
xác định tiêu thụ

được chấp nhận

Xuất TP tiêu thụ trực tiếp
Xuất thẳng từ sản xuất hoặc qua kho
TK 1381
Xử lý hao hụt mất mát HTK


TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 159
Lập dự phịng giảm giá HTK

Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK

7


1.2.1.3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đặc điểm: Phương pháp KKĐK khơng theo dõi một cách thường xun, liên tục
tình hình biến động của thành phẩm trên các TK hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi TP
nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo giá thành sản xuất) và TP xuất kho được xác định
trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho), kiểm kê chứng từ (tồn gửi bán).
KKĐK thường áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều loại sản phẩm có quy
cách và mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Phương pháp này tính tốn đơn giản hơn, tốn ít cơng sức nhưng độ chính xác
khơng cao. Trị giá vốn sản phẩm bán ra trong kỳ được tính như sau:
Trị giá vốn TP xuất
bán trong kỳ

=

Trị giá vốn TP

Trị giá vốn


+

TP tồn đầu kỳ

sản xuất hồn

-

Trị giá vốn TP

thành trong kỳ

tồn cuối kỳ

Trình tự hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.2. Kế toán GVHB theo phƣơng pháp KKĐK
K/c trị giá vốn TP tồn cuối kỳ chưa bán
TK 155,157

TK 632

TK 911

K/c trị giá vốn TP tồn đầu kỳ
chưa bán kỳ trước
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 631

XXX

K/c trị giá vốn TP sản xuất
hoàn thành trong kỳ

8

Thang Long University Library


1.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
1.2.2.1. Xác định doanh thu trong các giao dịch bán thành phẩm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo chuẩn mực số 14 – kế toán Việt Nam “Doanh thu và thu nhập khác” ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:


Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm;



Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền kiểm sốt, quyền quản lý sản phẩm;




Doanh nghiệp xác định tương đối chắc chắn;



Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng;



Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Về thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thành

phẩm được chuyển giao quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Dưới đây là một
số trường hợp để xác định thời điểm thành phẩm tiêu thụ và ghi nhận doanh thu:


Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức trực tiếp, đơn vị mua đã thanh toán tiền
ngay hoặc chưa thanh tốn đều phải kỳ xác nhận vào hóa đơn giao hàng thì coi
như thành phẩm đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu.



Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi: thời điểm ghi nhận doanh
thu là khi đại lý báo đã bán được số hàng mà doanh nghiệp ký gửi (Báo cáo hàng
bán đại lý).



Thành phẩm tiêu thụ theo phương thức bán trả góp, trả chậm: thời điểm ghi nhận
doanh thu là khi khách hàng thanh toán một phần tiền ngay trong lần đầu tiên.


Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn GTGT”.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng”.

9


1.2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Kế toán doanh thu tiêu thụ
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
Nợ

TK 511



Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
phải nộp, thuế GTGT (phương pháp trực dịch vụ thực tế trong kỳ.
tiếp)
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911.


Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:


TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.Tài khoản này thường được dùng trong các ngành kinh doanh hàng hóa,
vật tư, lương thực,…



TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu được
dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, lâm nghiệp,
xây lắp, ngư nghiệp,…



TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các
doanh nghiệp dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng,…



TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp,
trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.




TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư: Phản ánh doanh thu cho thuê
BĐS đầu tư và doanh thu bán, thanh lý BĐS đầu tư.
10

Thang Long University Library




TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do
cấp dưới nộp, các khoản doanh thu khác ngồi doanh thu bán hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ, trợ cấp, doanh thu kinh doanh bất động sản.

TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty,
tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành.
Nợ

TK 512



Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Tổng doanh thu bán hàng nội bộ thực tế
phải nộp, thuế GTGT (phương pháp trực phát sinh trong kỳ.
tiếp)
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào
doanh thu bán hàng nội bộ
Kết chuyển số doanh thu nội bộ thuần

sang TK 911.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:


TK 5121-“Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu hàng hóa đã được xác
định là tiêu thụ.



TK 5122-“Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ.



TK 5123-“Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu của dịch vụ đã
cung cấp cho các đơn vị thành viên của công ty.

 Phương pháp kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm:
TH1: Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm cho đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ thì kế tốn ghi nhận doanh thu trên các
TK 511, 512. Việc tiêu thụ thành phẩm nhất thiết được gắn liền với việc thanh toán với
người mua, bởi vì chỉ khi nào DN thu được đầy đủ tiền bán hàng hoặc khách hàng
chấp nhận thanh tốn thì việc tiêu thụ mới được ghi chép trên sổ sách kế toán. Việc
thanh toán với người mua về thành phẩm bán ra được thực hiện bằng nhiều phương
thức như trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay bán chịu,…
Quá trình tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức khác nhau, chẳng hạn: tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận,
11



giao hàng cho đại lý, ký gửi, bán hàng trả góp...Vì vậy, phương pháp hạch tốn doanh
thu tiêu thụ cũng khác nhau theo từng phương thức tiêu thụ.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho (của doanh nghiệp hoặc khách hàng) hoặc trực tiếp tại phân xưởng
không qua kho. Hàng được coi là tiêu thụ khi người bán mất quyền sở hữu về số hàng
này đồng thời được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp
TK 911

TK 5112

TK 111, 112, 131,...

K/c doanh thu

Doanh thu bán sản phẩm,

bán hàng thuần

hàng hóa chưa thuế

TK 521, 531, 532

TK 3331

K/c giảm trừ

DT

doanh thu

giảm

Thuế GTGT
VAT

đầu ra

giảm

Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng
Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
được hạch toán vào TK 157 – Hàng gửi bán; doanh thu, giá vốn chưa được ghi nhận.
Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một
phần hoặc tồn bộ) thì số hàng này được coi là tiêu thụ.
Phương thức hạch toán doanh thu tương tự như phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp sản xuất là bên giao đại lý, giao hàng cho
cơ sở đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng cho bên giao
đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chưa được coi là tiêu thụ. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi cơ sở đại lý
thanh toán tiền, chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được.
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:





12

Thang Long University Library




Đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng: Giá do bên giao đại lý quy định, bên
nhận đại lý chỉ hưởng hoa hồng.



Đại lý mua đứt bán đoạn: Bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý, ký gửi
Tại bên giao đại lý
TK 911

TK 5112

TK 131

TK 641

Doanh thu
bán hàng đại lý

K/c doanh thu

Hoa hồng trả

cho đại lý

bán hàng thuần
TK 3331

TK 133
Thuế
GTGT

Thuế GTGT

đầu ra

đầu vào

Tại bên nhận đại lý
TK 003
Khi nhận được hàng

Khi bán được hàng
Khi trả lại khách hàng

TK 911

TK 5113

TK 331

TK 111,112


Doanh thu
K/c doanh thu

hoa hồng đại lý

Thu tiền
bán hàng đại lý

bán hàng thuần
TK 3331

Thuế
GTGT
đầu ra

13

Thanh toán tiền
cho bên giao đại lý


Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, người mua sẽ thanh toán ngay một phần nợ gốc, số tiền
cịn lại trả góp đều trong nhiều kỳ bao gồm một phần gốc và tiền lãi.
Khi xuất hàng bán trả góp, mặc dù quyền sở hữu thành phẩm chưa được chuyển
giao nhưng xét về bản chất, thành phẩm này được coi là tiêu thụ và doanh thu ghi nhận
là giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dần vào doanh thu hoạt động
tài chính.
Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng trả góp
TK 911


TK 5111

TK 111, 112

DT bán hàng chưa thuế

K/c doanh
thu thuần

Số tiền thu ngay
lần đầu tiên

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 131
TK 515
K/c DT hoạt
động tài chính

TK 3387

Định kỳ phân
bổ lãi trả chậm

Doanh thu lãi
chưa thực hiện

Số tiền khách

hàng trả chậm

Phương thức hàng đổi hàng
Sản phẩm đi đổi coi như bán và hàng nhận về trao đổi coi như mua. Giá trao đổi
là giá bán của vật tư, thành phẩm đó trên thị trường. Theo phương thức này khi xuất
bán sản phẩm đem đi trao đổi, sản phẩm được coi là tiêu thụ ngay.

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng
TK 152, 153,
TK 911

TK 5112

156, 211

TK 131

DT TP mang đi trao đổi

K/c doanh
thu thuần

Giá trị hàng
nhận về


TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 133
Thuế GTGT

TK 111, 112
Số tiền thiếu
khi đổi hàng

đầu ra

Số tiền thừa khi đổi hàng

Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là phương thức tiêu thụ sản phẩm giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hay
giữa đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một Tập đoàn, Tổng cơng ty, Liên
hiệp...Ngồi ra, các trường hợp doanh nghiệp xuất dùng vật tư, sản phẩm để sử dụng
nội bộ, khuyến mại, trả lương hay phục vụ sản xuất kinh doanh cũng được coi là tiêu
thụ nội bộ. Kế toán ghi nhận vào TK 512-“Doanh thu tiêu thụ nội bộ”
Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
TK 911

TK 5122

K/c doanh thu
nội bộ

TK 334, 431


Xuất trả lương cho công nhân viên,
biếu, tặng, khen thưởng
TK 3331

TK 133
TK 627, 641, 642

Xuất phục vụ sản xuất, bán hàng, QLDN
(ghi doanh thu = giá vốn)

15


×