Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tìm hiểu công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công trình nhà việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.48 KB, 57 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Để bất cứ một hoạt động tập thể nào được tiến hành và đạt kết quả mong
muốn, cần phải có sự điều hành quản lý. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
vậy, để đem lại lợi nhuận và tăng trưởng về quy mô cho doanh nghiệp rất cần sự
lãnh đạo quản lý chặt chẽ, khoa học. Đó là trong doanh nghiệp nói chung nhưng để
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cũng cịn địi hỏi ở mỗi bộ phận đều phải
có kế hoạch hoạt động riêng cố nhiên không xa rời mục tiêu của doanh nghiệp.
Cung ứng và quản lý vật tư là một bộ phận như vậy, cơng tác này góp một phần rất
quan trọng vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên giá thành sản
phẩm, trong cơ cấu giá thành sản phẩm chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng
lớn. Chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm,
đến việc quản và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu. Mà quản lý và sử dụng tiết
kiêm nguyên vật liệu là một trong những biện pháp quan trọng góp phần hạ giá
thành, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Quản lý và sử dụng tốt nguyên vật liệu là một trong những chính sách của Đảng
và Nhà nước. Hơn nữa trong bất kỳ doanh nghiệp nào việc quản lý và sử dụng hợp lý
nguyên vật liệu đều rất cần thiết và mang laik nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp.
Trong công cuộc phát triển ngày nay, cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt
cũng rất chú trọng đến công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu nhằm hạ giá
thành, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường. Cơng
ty đã có những biện pháp góp phần vào việc nâng cao hiệu quả quản trị cung ứng
nguyên vật liệu, song đó những nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan nên
cơng tác trên cịn gặp nhiều trở ngại.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế cùng với sự giúp đỡ của các anh chị tại
cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt em quyết định lựa chọn đề tài “ Tìm hiểu công
tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt”.

1



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG TRÌNH NHÀ VIỆT.
1.1.

Q trình ra đời và phát triển của cơng ty.

1.1.1. Căn cứ pháp lý hình thành doanh nghiệp.
- Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt được sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số
0201101110, đăng ký ngày 27/7/2010.
- Tên công ty:
+ Tên đầy đủ: Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt
+ Tên viết tắt: VIET HOUSE BUILDING JSC
+ Tên tiếng anh: VIET HOUSE BUILDING JOINT STOCK COMPANY.
- Địa chỉ:
+ Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Số 98/96 Chợ Hàng - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng
+ Văn phòng tại Hải Phòng: Tầng 7 tồ nhà Akashi - Số 10 Lơ 2A Lê Hồng
Phong - Q.Ngô Quyền - HP.
ĐT/Fax: 031.3246545 - Hotline: 097.5680 666
+ Văn phòng tại Lào Cai: Số 004 đường Lê Văn Tám - P.Cốc Lếu - TP.Lào Cai.
+ Văn phòng tại Hồ Chí Minh: Số 113 đưịng 320 - P5 - Q8.
Email:
Website: congtrinhnhaviet.vn / congtrinhnhaviet.com
- Vốn điều lệ: 4,600,000,000 VNĐ.
- Số ĐKK và MST: 0201101110
- Tài khoản Ngân Hàng: Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Á Châu - Chi
nhánh HP.
- Số tài khoản: 98309659
- Lao động: từ 15 - 40 người.


2


1.1.2. Qúa trình phát triển của cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt.
- Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt có mã số doanh nghiệp 0201101110
được đăng ký lần đầu ngày 27/7/2010 tên là công ty cổ phần E&G, sau đó được
đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 12/11/2014 đổi tên thành Nhà Việt.
- Công ty cổ phần cơng trình Nhà Việt là cơng ty chun hoạt động trong
lĩnh vực thiết kế và thi cơng cơng trình từ khâu: quy hoạch, thiết kế kiến trúc, giám
sát và thi cơng trọn gói cơng trình...
Nhà Việt là thành viên của BNI - Tổ chức kết nối doanh nghiệp nhỏ và vùă
trên toàn thế giới, đồng thời là thành viên của Roen corp. Một hợp doanh hoạt động
trong lĩnh vực cơng trình cơng nghiệp.
- Cơng ty Nhà Việt là đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạch tốn kinh tế
độc lập, có tài khoản tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - CN Hải Phịng. Cơng ty
khơng ngừng phát triển một cách ổn định và bền vững, hoàn thành tốt các hợp đồng
đã ký kết với các đối tác và từng bứơc có được uy tín trên thị trường. Các cơng trình
do Nhà Việt thực hiện ln đảm bảo chát lượng tốt, hoàn thành vượt tiến độ đề ra.
- Nhà Việt là sự kết tinh của một đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, hoạ sĩ có kinh
nghiệm hành nghề tư vấn, thi công xây dựng các công trình lớn nhỏ trong cả nước.
Ngay từ lúc thành lập, Nhà Việt đã có một đội ngũ cán bộ điều hành quản lý có
trình độ Đại học trở lên và hàng trăm cơng nhân có tay nghề cao, đã từng tham gia
thi cơng nhiều cơng trình có quy mơ lớn thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở, cơng trình
dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật...
- Với đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng có trình độ cao, công nhân, kỹ
thuật viên dày dặn kinh nghiệm, được sử dụng trang thiết bị hiên đại, công ty Nhà
Việt có đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu cao nhất của khách hàng.
- Đến với Nhà Việt, quý khách đã được đồng hành với một nhà thầu chuyên
nghiệp luôn tìm thấy những cái mới và đột phá trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và thi

cơng xây lắp, có những cơng trình khơng chỉ đẹp mà cịn hiệu quả về sử dụng và chi
phíđầu tư...

3


- Ngành, nghề kinh doanh:
+ Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Tư vấn thiết kế các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, cầu đường
+ Lập tổng dự tốn các cơng trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
+ Hoạt động đo đạc bản đồ, hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nứơc.
+ Giám sát thi công xây dựng và tư vấn quản lý dự án cơng trình xây dựng
+ Thẩm định dữ án đầu tư, hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng cơng trình
+ Kiểm tra sự phù hợp chất lượng cơng trình xây dựng và đảm kết cấu chịu
lực CT
+ Tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh hồ sơ dự thầu
+ Đầu tư, xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông và hạ
tầng KT
+ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp...

4


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức - kinh doanh
HĐQT NHÀ
VIỆT




điều

hành

công ty

Các

phòng

thiết kế kiến
trúc, kết cấu,
điện,

nước,

hạ tầng

5


- GĐ điều hành công ty:
+ Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
+ Giám sát thi cơng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
+ Quản lý hoạt động đấu thầu.
- GĐ trung tâm tư vấn thiết kế:
+ Thiết kế kiến trúc cơng trình
+ Quy hoạch tổng mặt bằng
+ Thiết kế nội ngoại thất cơng trình
+ Quản lý hoạt động đấu thầu

- Trưởng phòng cầu đường:
+ Thiết kế cơng trình cầu đường, đường bộ
+ Giám sát thi cơng xây dựng cầu, đường bộ
- Trưởng phịng TK điện dân dụng và CK:
+ Thiết kế điện cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
- Trưởng phịng kết cấu cơng trình:
+ Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
+ Kỹ sư đánh giá xây dựng
+ Giám sát công trình dân dụng và cơng nghiệp
+ Quản lý dự án, quản lý hoạt động đấu thầu
- Trưởng phòng định giá cơng trình:

6


+ Ký sư định giá cơng trình
+ Quản lý dự án quản lý hoạt động đấu thầu
- Trưởng văn phòng đại diện tại Lào Cai:
+ Thiết kế kiến trúc công trình
+ Thiết kế nội ngoại thất
- Khảo sát địa chất, thuỷ văn cơng trình:
+ Khảo sát địa chất cơng trình
+ Khảo sát thuỷ văn cơng trình
- Trưởng phịng thiết kế nội thất cơng trình:
+ Thiết kế nội thất cơng trình
- Trưởng hội đồng cố vấn khoa học XD.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

7



Bảng 1.3: Bảng kết quả kinh doanh 4 năm 2012-2015 của công ty
TT

Chỉtiêu

Kết quả kinh doanhhàng năm

So sánh

2012

2013

2014

2015

2013/2012

2014/2013

2015/2014

1

Vốn(triệuđ)

400,000,000


600,000,000

1,400,000,000

2,000,000,000

50%

133,3%

42,8 %

2

Laođộng(người)

15 người

20 người

35 người

45người

33,3%

75%

28,5%


3

Doanh thu(triệuđ)

145,120,000

339,996,000

10,727,000,000

22,122,000,000

224,2%

3,05%

106,22%

4

Lợi nhuận (triệuđ)

-55,492,000

-154,661,911

109,544,000

211,202,000


378,7%

-170,8%

92,8%

3,000,000

4,000,000

6,000,000

7,000,000

33,3%

50%

16,6%

2,000,000

3,000,000

35,000 ,000

55,000,000

50%


1,06%

57,14%

-0,38%

-45,47%

1,02%

0,95%

-0,5%

-0,43%

0,9%

Thu nhập bình quân
5

của người lao
động(triệuđ)

6
7

Nộp ngân sách nhà
nước(triệuđ)

Tỉ suất lợi nhuận

8


1.3.2. Phân tích và nhận xét đánh giá:
- Cơng ty Nhà Việt là một cơng ty hoạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản
tại ngân hàng và đồng thời cũng là cơng ty mới cho nên tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty chưa được cụ thể. Chính vì là cơng ty chun ngành hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật chủ yếu mà ít sản xuất hoạt động kinh doanh nên khó
có thể thống kê được một cách cụ thể, chi tiết như những công ty khác.
- Trong những năm đầu hoạt động kinh doanh công ty đã nhanh chóng tiến
tới gần thị trường và lấy được thương hiệu cho mình. Kết quả hoạt động kinh
doanh trong 4 năm: 2012,2013, 2014, 2015 công ty mới chỉ phần nào phẩn ánh
chung được quá trình hoạt động của cơng ty:
+ Năm 2012 tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty cịn gặp nhiều khó
khăn về nguồn vốn, nguồn lao động cịn ít:
Nguồn vốn của cơng ty mới chỉ giao động là 400,000,000 đ.
Lao động ít gồm 15 người tham gia hoạt động
=> Doanh thu tụt hậu thấp:145,120,000 đ
=> Lợi nhuận của công ty bị lỗ 55,492,000đ so với mức cung ứng mà công
ty đã đầu tư.
Doanh thu thấp nên việc trả công cho người lao động là khó khăn, mức
lương của người lao động cịn thấp 3,000,000đ / người.
Việc nộp cho ngân sách nhà nước là còn hạn chế.
+ Năm 2013 tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty đã có chuyển biến
hơn nhưng khơng đáng kể:
Lực lượng lao động và doanh thu của công ty trong năm này tăng hơn so với
năm 2012.
Lợi nhuận thu được chưa được cải thiện vẫn trong trạng thái bị lỗ

154,661,911đ
Thu nhập của người lao độngcótăng 4,000,000đ/ người

9


Nộp ngân sách nhà nước tăng thêm 50 % so với 2012
+ Năm 2014 kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty có sự biến đổi lớn so
với năm 2012 và năm 2013:
Nguồn vốn của công ty là 1,400,000,000.Lao động tăng thêm nhiều: thêm
133,3% so với 2012, thêm 75% sovới năm 2013
Doanh thu đã tăng cao là 10,727,000,000đ, vượt trội hơn hẳn so với 2 năm
trước khơng cịn bị thua lỗ,tăng thêm 3,05% so với năm 2013
=> Lợi nhuận của công ty tăng 109,544,000đ
Thu nhập của người lao động lúc này cũng được tăng thêm 6,000,000đ / người
và nộp ngân sách nhà nước là 35,000,000đ tăng thêm 1,06% so với năm 2013.
+ Năm 2015 kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty có sự biến đổi lớn
hơn so với 3 năm trước:
Nguồn vốn của công ty đã được cải thiện thêm 2,000,000,000
Lao động cũng tăng gấp đôi so với năm 2012,tăng25% so với năm 2013,tăng
28,5% so với năm 2014.
Doanh thu lúc này đã ở mức ổn định và tăng cao 22,122,000đ, lợi nhuận đạt
mức 211,202,000đ
Ngân sách phải nộp cho Nhà nước cũng tăng đều 55,000,000đ, thu nhập của
người lao động cải thiện ổn định 7,000,000.
=> Nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm 2012-2015 của cơng
ty cổ phần cơng trình Nhà Việt biến đổi khơng nhiều. Năm 2012tình hình hoạt động cịn
khó khăn nên doanh thu của cơng ty chưa cao, lợi nhuận cịn thua lỗ, sau những kết quả
không tốt trên công ty đã khắc phục được tình trạng đó. Cho đến năm 2014 và năm
2015 tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng lên rõ rệt và đưa hoạt động kinh

doanh thốt khỏi tình trạng thua lỗ. Nhưng cơng ty cần phải xem xét thêm nhiều về tình
hình kinh doanh để tìm ra được nguyên nhân dẫn đến việc thua lỗ, lao động cịn ít và
đồng thời đưa ra các phương pháp giải quyết những vấn đề đó.

10


1.3.3. Tình hình sản phẩm chính và thị trường chính của cơng ty.
a. Sản phẩm chính của cơng ty
* Nhà khung thép tiền chế.
- Nhà thép tiền chế: là loại nhà làm bằng các cấu kiện thép, được chế tạo sản
xuất và lắp đặt theo kỹ thuật đã được chỉ định sẵn. Qúa trình để tạo ra sản phẩm
hồn chỉnh bao gồm kết hợp giữa các bước kiểm tra và quản lý chất lượng. Tồn bộ
kết cấu thép có thể được sản xuất đồng bộ rồi đưa ra công trường lắp dựng trong
một thời gian ngắn.
- Ứng dụng của nhà thép tiền chế
+ Trong cơng nghiệp: có thể xây dựng nhà máy sản xuất, nhà xưởng công
nghiệp, nhà kho, nhà máy thép, nhà máy lắp ráp…
+ Trong thương mại: nhà tiền chế được làm phòng trưng bày, trung tâm phân
phối hang hóa, xây dựng siêu thị đại siêu thị, xây dựng nhà hang hoặc văn phòng,
xây dựng trung tâm mua sắm hoặc tổ hợp thương mại, trung tâm triển lãm…
+ Trong công cộng: nhà tiền chế được ứng dụng làm trường học, bệnh viện,
trung tâm đào tạo, trung tâm hội nghị, phịng thí nghiệm, nhà thờ, bảo tang, mái che
cho người đi bộ, nhà chờ xe buýt…
+ Trong nông nghiệp: trại chăn ni gia súc, nhà kho, nhà kính, nhà chăn
nuôi gia cầm, nhà máy phân hữu cơ, trang trại…
* Nhà lắp ghép
- Nhà lắp ghép hay còn gọi là nhà vật liệu nhẹ, nhà lắp ghép nhanh, đang
được sử dụng rất nhiều làm nhà xưởng, nhà kho, văn phòng, nhà ăn, nhà điều hành
công trường, nhà trọ…

- Ưng dụng của nhà lắp ghép:
+ Nhà lắp ghép panel có khối lượng nhẹ, thiết kế nhằm tối ưu trong việc sử
dụng vật liệu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về độ cứng vững cũng như độ an toàn,

11


lắp đặt nhanh, đa dụng. Tiết kiệm kinh phí, tiết kiệm thời gian, dễ di chuyển mở
rộng.
+ Phù hợp với lắp dựng trên nền đất yếu
+ Nhà ở cho cán bộ, chuyên gia trên công trường
+ Nhà ở tập thể cho công nhân nhà máy
+ Nhà trên đất chờ quy hoạch, nhà tạm
*Thiết kế nhà xưởng.
- Nhà Việt là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thiết kế nhà
xưởng, nhà thép tiền chế. Với đội ngũ nhân sự trình độ cao, đầy nhiệt huyết, sang
tạo khơng ngừng, chúng tôi sẽ là nơi để mọi doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức yên tâm
đặt trọn niềm tin.
- Khi thiết kế nhà xưởng, Nhà Việt ln nghiên cứu tính đặc thù công việc
của đơn vị cần xây dựng nhà xưởng từ đó đưa ra những cơng năng sử dụng hiệu quả
cũng như thời gian thực hiện triển khai thiết kế.
*Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kiến trúc là công việc thiết kế của giai đoạn đầu tư dự án. Qúa
trình thiết kế kiến trúc thường bắt đầu từ việc nên ý tưởng và kết thúc bởi thiết kế
chi tiết.
- Với đội ngũ kiến trúc sư, kỹ thuật xây dựng có trình độ cao, công nhân, kỹ
thuật viên dày dặn kinh nghiệm, được sử dụng trang thiết bị hiện đại, Nhà Việt có
đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cao nhất của khách hang.
- Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt cung cấp dịch vụ thiết kế kiến trúc:
thiết kế nhà, thiết kế biệt thự, thiết kế nhà xưởng, thiết kế trường học, văn phịng

chung cư, thiết kế cơng trình cơng nghiệp.
b. Thị trường chính của cơng ty.
- Cơng ty Nhà Việt hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp là chủ yếu.

12


- Công ty nhà Việt được phát triển thành kênh độc lập tổng thầu tư vấn thiết
kế và thi công nhà ở, trọng tâm là phát triển các khách hàng trong các khu đô thị
mới quy hoạch tập trung và thiết kế hang loạt…
- Cơng ty nhà Việt cịn thiết kế nội ngoại thất cơng trình, cơng trình nhà ở,
cầu đường
1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
1.4.1.Chiến lược và kế hoạch.
a. Chiến lược
- Chiến lược an toàn trong kinh doanh
- Chiến lược cạnh tranh
- Chiến lược và chính sách sản phẩm
- Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm
- Chiến lược và chính sách súc tiến
b. Kế hoạch.
- Tư vấn miễn phí các thủ tục liên quan đến xây dựng cơng trình: giấy phép
xây dựng, các bước chuẩn bị xây dựng nhà ở, các giải pháp kỹ thuật tốt nhất hiện để
xây dựng cơng trình, các kinh nghiệm xây dựng nhà ở…
- Công ty Nhà Việt đã và đang thực hiện chiến lược mở rộng quy mô hoạt
động kinh doanh không chỉ trong nước mà cả nước ngoài. Với đội ngũ các kiến trúc
sư, kỹ sư, hoạ sĩ đang có cơng ty mong muốn có thể tuyển dụng thêm được nhiều
kiến trúc sư, kỹ sư, hoạ sỹ giỏi đến với công ty để làm việc.
- Nhà Việt là một thương hiệu mang tầm cỡ quốc tế và đã có rất nhiều các dự

án lớn. Hiện nay công ty đưa ra các kế hoạch nhằm ký kết được nhiều hợp đồng với
các đối tác lớn trên thị trường, đồng thời tạo lập được mối quan hệ với các chủ thầu
1.4.2. Qúa trình phát triển nhân lực.
- Cơng ty cổ phần Nhà Việt với đội ngũ kiến trúc sư thiết kế hàng đầu làm
việc chuyên nghiệp,chinh phục cả những khách hàng khó tính nhất.

13


1.4.2.1. Nguồn nhân lực kỹ thuật:
- Nguồn nhân lực kỹ thuật của Nhà Việt được tập hợp từ đội ngũ công nhân
kỹ thuật, được đào tạo chuyên ngành Xây dựng, đã từng tham gia các cơng trình
u cầu cao về tay nghề chuyên môn:
Bảng 1.4.4. Nguồn nhân lực kỹ thuật
TT
1
2

Công nhân kỹ
thuật
Cơng nhân vận
hành máy XD
Cơng nhân cơ
khí

Bậc

Bậc

Bậc


Bậc

Bậc

Bậc

2/7

3/7

4/7

5/7

6/7

7/7

10

5

2

2

1

5


2

1

1

1

2

2

2

Số lượng

3

Cơng nhân điện

6

4

Công nhân nề

50

35


5

5

5

10

4

4

2

2

10

4

4

2

5

2

2


1

10

4

4

2

8

2

2

4

5
6
7
8
9
10

Công nhân cốp
pha, mộc
Công nhân sắt
Công nhân chắc

đạc
Công nhân kỹ
thuật khác
Lái xe
Lao động phổ
thông
Tổng cộng

2

26
140

1.4.2.2. Nguồn nhân lực cán bộ trình độ Đại học, trên Đại học:

14


Nguồn cán bộ của Nhà Việt được tập hợp từ đội ngũ Chuyên gia cao cấp
kiến trúc sư, kỹ sư được đào tạo chuyên ngành, dày dặn kinh nghiệm tư vấn thiết
kế, tổ chức, quản lý thi công các công trình xây dựng.
Bảng 1.4.2. Nguồn nhân lực cán bộ
Thâm niên cơng tác
TT

Cán bộ quản lý, CMKT

Số lượng

I


Cố vấn, chun viên

10

II

Trình độ Đại học và
trên Đại học

40

1

Kỹ sư cây dựng

8

4

2

2

2

Kiến trúc sư

18


10

4

2

3

Kỹ sư giao thông thuỷ lợi

2

1

1

4

Kỹ sư điện - cấp thoát
nước

2

5

Kỹ sư vật liệu xây
dựng

1


1

6

Kỹ sư kinh tế xây dựng

2

1

1

7

Cử nhân TC - KT

2

1

1

III

Trình độ trung cấp, cao
đẳng

12

1


Trung cấp xây dựng

6

4

2

Trung cấp cơ khí điện
máy

2

2

3

Cao đẳng + trung cấp
các ngành

2

5 Năm

10 Năm

15 Năm
4


1

1

2

1.4.3. Quản lý các yếu tố vật chất.

15


Bảng 1.4.3. Thiết bị, máy xây dựng phục vụ thi công lắp ráp.
Năm
sản
xuất

Hàn Quốc

2009

TT

Thiết bị thi công

Đơn vị

1

Máy vặn thang


Chiếc

3

2

Máy trộn bê tông

Chiếc

5

250L

Trung
Quốc

2008

3

Máy bơm nước

Chiếc

9

1HP

Trung

Quốc

2006

4

Máy hàn 3 pha

Chiếc

6

12kw

Việt Nam

2000

5

Máy nén khí

Chiếc

2

360m3/
h

Nhật Bản


2002

6

Búa cân khí nén

Chiếc

4

Nhật Bản

2002

7

Máy cắt bê tơng

Chiếc

4

Nhật Bản

2011

8

Máy khoan BT


Chiếc

4

Nhật Bản

2011

9

Cốp pha ghép

M2

1500

Việt Nam

2010

10

Giàn giáo

Bộ

15

Việt Nam


2010

11

Máy xúc

Chiếc

3

COMAST
U

Nhật Bản

2004

12

Máy ủi D6H

Chiếc

5

CATERPIL
AP

Nhật Bản


2005

13

Xe tự đổ Kamaz

Chiếc

10

KAMAZ

10m3

Nga

2000

14

Lu rung 10 tấn

Chiếc

4

HTACH

20 tấn


Nhật Bản

2006

15

Lu tĩnh

Chiếc

4

SAKAI

10 tấn

Nhật Bản

2006

16

Máy san GD475

Chiếc

5

KOMATS

U

3.1 tấn

Nhật Bản

2008

Nhãn hiệu

Công
suất

Nơi sản
xuất

Số
lượng

Kumkklang

6CV

0.9m3

16


1.4.4. Hoạt động thương mại, marketing
1.4.4.1. Hoạt động thương mại của cơng ty

-Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt thực hiện:
+ Thi cơng trọn gói theo hình thức “ chìa khố chao tay”.
+Thi cơng trọn gói phần móng cơng trình, phần thơ, phần hồn thiện cơng trình.
+Sản xuất, lắp đặt trọn gói đồ nội thất nhà ở gia đình.
- Khách hàng tiêu biểu của công ty cổ phần công trình Nhà Việt tại Hải
Phịng là KyLin GX668, Cơng ty cổ phần nhựa Phú Lâm - Đài Loan, khu công
nghiệp V-Sip... và rất nhiều nhà lô phố, biệt thự liền kề, biệt thự sân vườn, các
showroom, quán cafe, nhà hàng tiệc cưới trên địa bàn Hải Phòng và nhiều tỉnh
thành trên cả nước như Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh, Móng Cái, Lào Cai,
Đà Nẵng, Đồng Nai, Hưng Yên, Phú Thọ, Cát Hải
1.4.4.2. Hoạt động marketing của công ty.
a. Thu thập, phân tích thơng tin về thị trường.
- Thu thập và tổng hợp thông tin thị truờng, đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm
theo phân đoạn thị trừơng, nhóm khách hàng.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quảng bá, giới thiệu về sản phẩm,
dịch vụ và thương hiệu cơng ty.
b. Triển khai kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm khách hàng và xúc tiến ký hợp đồng.
- Lập công tác tuần, tháng trình quản lý trực tiếp. thực hiện kế hoạch đựoc duyệt.
- Tiếp nhận thông tin, yêu cầu của khách hàng. Liên hệ, giải đáp, tư vấn về
chất lượng giá cả sản phẩm... cho khách hàng.
- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn hàng, thiết lập những
mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lậo kế hoạch và tổ chức lịch công tác hangdf
ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có hay những quan hệ kinh doanh tiềm
năng khác.

17


1.4.5. Hoạt động tài chính và dự án đầu tư.
1.4.5.1. Hoạt động tài chính:

- Cơng ty Nhà Việt là một đơn vị hoạch tốn kinh tế độc lập và có tài khoản
tại ngân hàng. Chính vì thế tình hình tài chính của cơng ty khơng được báo cáo một
cách cụ thể hay chi tiết.
1.4.5.2.Dự án đầu tư.
Công ty Nhà Việt đã có rất nhiều dự án đầu lớn trong nước và nước ngồi
với rất nhiều thiết kế nhà xưởng cơng nghiêp lớn, thiết kế khách sạn, nhà hàng cao
cấp, thiết kế biệt thự, thiết kế nhà lắp ghép, nhà đẹp, nội thất...
* Thiết kế nhà xưởng Phú Lâm Hải Phòng.
- Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm là doanh nghiệp 100% vốn
Đài Loan với tổng vốn đầu tư là 36.000.000 USD, được Bộ Kế Hoạch và Đầu tư
cấp Giấy phép đầu tư số 1946/ GP là một trong những đối tác của Nhà Việt.
- Nhà Việt đã thực hiện việc thiết kế nhà xưởng công nghiệp cho công ty từ
việc thi cơng phần móng, dầm, tơn chống nóng và ồn, tuờng đựoc xây bằng gạch.
Tổng vốn đầu tư cho dự án này lên tới 12 tỷ đồng. Nhà xưởng được thiết kế với
mục đích phục vụ cho nhu cầu sản xuất hàng hoá.
* Thiết kế khách sạn vườn treo Làng du lịch Sapa Vip.
- Chủ đầu tư: Làng du lịch Sapa Vip.
- Địa chỉ: Lào Cai.
+ Theo thiết kế, dự án khách sạn vườn treo Sapa Vip - Lào Cai bao gồm rất
nhiều phịng với tiện ích bar, spa, nhà hàng...tương lai sẽ trở thành điểm sáng trong
khách sạn cao cấp đáp ứng nhu cầu về dịch vụ lưu trú đối với du khách quốc tế và
nội địa trên địa bàn Sapa nói riêng và Lào Cai nói chung.
+ Nhà Việt đã thực hiện việc thiết kế kết cấu khách sạn khung thép Sapa Lào
Cai với tổng vốn đẩu tư là 4tỷ đồng.
Cơng ty cổ phần cơng trình Nhà Việt luôn thực hiện phương châm hợp tác
cùng phát triển, cam kết dịch vụ, chất lượng uy tín.

18



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG TRÌNH NHÀ VIỆT.
2.1. Cơ sở lý luận công tác quản trị cung ứng ngun vật liệu tại cơng ty cổ
phần cơng trình nhà Việt.
2.1.1. Một số khái niệm
a. Nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm và
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
- Phân loại:
Do nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hoạch toán, cần thiết phải phan loại
nguyên vật liệu căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất,
nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả thành phẩm mua ngoài): Là đối tượng lao
động chủ yếu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm như: sắt, thép, gạch, xi măng…
+ Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong
q trình sản xuất sản phẩm, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm
thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của
các tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức như thuốc.
+ Nhiên liệu: dầu hỏa, dầu máy, dầu thủy lực
+ Phụ tùng thay thế: cốp pha, một số thiết bị trong công nghệ thi cơng, dây
xích và ốc vít...
+ Phế liệu: là các loại nguyên vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngoài (gạch, sắt…)

19



- Đặc điểm của nguyên vật liệu:
+ Xét về mặt hiện vật thì nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất và khi tham gia vào quá trình sản xuất dưới tác dụng của lao động nguyên vật
liệu bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái
vật chất của sản phẩm
+ Xét về mặt giá trị thì nguyên vật liệu là một bộ phận của vốn kinh doanh,
khi tham gia vào sản xuất nguyên vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ giá trị của
chúng vào cgi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Vai trị của nguyên vật liệu:
Từ đặc điểm cơ bản của nguyên vật liệu ta có thẻ thấy rõ vị trí quan trọng
của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố
cơ bản và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm và sẽ tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất tiến hành bình thường. Do vậy kế hoạch của sản xuất kinh
doanh sẽ bị ảnh hưởng lớn nếu việc cung cấp nguyên vật liệu không đầy đủ, kịp
thời. Mặt khác chất lượng sản phẩm có đảm bảo được hay không phụ thuộc rất lớn
vào chất lượng nguyên vật liệu. Chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong
tồn bộ chi phí sản xuất. Do vậy cả số lượng và chất lượng sản phẩm đều bị quyết
định bởi số nguyên vật liệu tạo ra nó nên yêu cầu nguyên vật lieuj có chất lượng
cao, đúng quy cách, chủng loại, chi phí nguyên vật liệu được hạ thấp giảm mức tiêu
hao nguyên vật liệu thì sản phẩm tăng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Chất
lượng cao, giá thành hạ làm cho doang nghiệp có thể đạt được lợi nhuận cao có thể
cạnh tranh trong điều kiện kinh tế thị trường. Từ đó cho thấy việc tiết kiệm chi phí
ngun vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá thành.
b. Cung ứng nguyên vật liệu và khái niệm liên quan.
- Mua hàng: là một trong những chức năng cơ bản không thể thiếu của mọi
tổ chức. Mua hàng bao gồm những hoạt động có liên quan đến việc mua nguyên vật
liệu, máy móc, trang thiết bị, các dịch vụ…để phục vụ cho hoạt động của tổ chức.

20



- Thu mua: là hoạt động thiết yếu của tổ chức, là sự phát triển, mở rộng chức
năng mua hàng. So với mua hàng thì trong thu mua người ta chú trọng nhiều hơn
đến các vấn đề mang tính chiến lược
- Quản trị cung ứng: là sự phát triển một bước cao hơn của thu mua. Nếu
mua hàng và thu mua chủ yếu là các hoạt động mang tính chiến thuật, thì quản trị
cung ứng tập trung chủ yếu vào các chiến lược.
c. Quản trị cung ứng và vai trò, ý nghĩa, mục tiêu.
- Quản trị cung ứng: là tiếp cận một cách khoa học tồn diện và có hệ thống
quá trình cung ứng, nhằm thực hiện cung ứng một cách có hiệu quả.
- Mục tiêu của quản trị cung ứng: đảm bảo cho hoạt động của công ty được
liên tục, ổn định. Mua được hàng với giá cạnh tranh. Mua hàng một cách khôn
ngoan. Dự trữ ở mức tối ưu. Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung ứng
hiện có. Và phát triển những nguồn cung ứng hữu hiệu, đáng tin cậy.
- Vai trò của hoạt động quản trị cung ứng trong kinh doanh: là một nhân tố
có ảnh hưởng quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa của quản trị cung ứng: Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh tiến hành nhịp nhàng liên tục. Kích thích các hoạt động sáng tạo, áp dụng các
kỹ thuật mới, tạo ra năng lực sản xuất mới. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Nội dung
2.1.2.1. Nội dung cơ bản của quản trị nói chung
- Quản trị có thể xem xét trên 2 cách tiếp cận, đó là theo các chức năng và
theo lĩnh vực. Tùy theo lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động mà quản trị chia ra các
lĩnh vực tài chính, nhân lực, marketing…Để thuận tiện cho quá trình nghiên cứu đề
tài chủ yếu xem xét nội dung của quản trị theo chức năng.
- Hoạt động quản trị nói chung gồm 5 chức năng cơ bản đó là:

21



+ Lập kế hoạch: bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược tổng thể,
thiết lập một hệ thống các kế hoạch để phối hợp các hoạt động
+ Tổ chức thực hiện: Xác định những việc phải làm, những ai phải lám việc
đó, các cơng việc được phối hợp với nhau như thế nào, những biện pháp và hệ
thống quyền hành trong tổ chức.
+ Chỉ huy: là chức năng của những người đứng đầu các cấp quản lý, điều
hành thực hiện các quyết định và mệnh lệnh quản lý, quyết định phương hướng và
nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp
+ Phối hợp: bao gồm các cơng việc điều hịa các nguồn lực trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ và phối hợp giữa các cấp quản trị, giữa chức năng và lĩnh vực
quản trị
+ Kiểm tra: thu thập thông tin và kết quả thực tế, so sánh kết quả thực tế với
kỳ vọng và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch nhằm đảm bảo cho
doanh nghiệp đi đúng hướng để đạt được mục tiêu
2.1.2.2. Nội dung quản trị cung ứng nguyên vật liệu trong sản xuất
a. Nhận diện nhà cung ứng
- Khái niệm: là thu thập các thông tin về nhà cung ứng. Các thông tin này gồm:
tên, địa chỉ, số điện thoại, tình hình thực hiện đơn hàng cung ứng trong quá khứ…
- Mục tiêu: nhằm xác định số lượng các nhà cung ứng có sẵn trên thị trường,
lên danh sách các nhà cung ứng mà công ty mua cần quan tâm và thu thập thông tin
về các nhà cung ứng này nhằm lên cơ sở để đánh giá nhà cung ứng.
- Một số phương pháp thường được sử dụng để thu thập thông tin về nhà
cung ứng
+ Thông qua các triển lãm ngành nghề và các cuộc hội đàm
+ Thơng tin báo chí, quảng cáo
+ Thông qua mạng
+ Thông qua cơ cấu chuyên nghiệp

22



+ Thông qua các hiệp hội ngành nghề
+ Thông qua sự giới thiệu của bạn hàng hợp tác
+ Thông qua bảng câu hỏi
+ Thông qua việc đến thăm các cơ sở nhà cung ứng
+ Thông qua phần mềm quản lý cung ứng
b. Đánh giá các nhà cung ứng tiềm năng
- Khái niệm: Đánh giá khả năng thực hiện các nhà cung ứng, theo dõi quá
trình thực hiện đơn đặt hàng của các nhà cung ứng nhằm tìm ra ưu, nhược điểm của
từng nhà cung ứng.
- Mục đích: là nhằm đo lường khả năng của nhà cung ứng có đáp ứng được
các yêu cầu của công ty mua hay không trên cơ sở đó để lựa chọn được nhà cung
ứng tiềm năng.
- Một số phương pháp đánh giá năng lực nhà cung ứng:
Khảo sát sơ bộ, phân tích tài chính, tham quan cơ sở sản xuất của nhà cung
ứng, phỏng vấn, điều tra và tiến hành cho điểm
c. Lựa chọn nhà cung ứng
- Khái niệm: Là việc trên cơ sở tìm hiểu về thái độ chính trị, khả năng đảm
bảo cung ứng hàng hóa, uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của nhà cung ứng, phù
hợp với khả năng tài chính cũng như các yếu tố có liên quan…để chọn ra những nhà
cung ứng có nhiều thuận lợi nhất nhằm tiến hành giao dịch đàm phán, tiến tới ký kết
hợp đồng cung ứng.
- Mục đích: Nhằm chọn được các nhà cung ứng tốt, làm việc thường xuyên
với họ và phát triển mối quan hệ cùng có lợi. Trên cơ sở so sánh, phân tích kỹ
lưỡng, giá cả, thời gian giao hàng…của các hàng hóa họ có thể cung cấp.
- Để lựa chọn được nhà cung ứng tốt, cần:
+ Mời các nhà cung ứng dự phần sớm (EIS-Early supplier involvement)
hay nói rõ hơn là mời các nhà cung ứng tham gia ý kiến ngay từ khâu thiết kế


23


+ Phân tích đánh giá các nhà cung ứng cẩn thận để đảm bảo các nhà cung
ứng chọn ra đạt yêu cầu
d. Chính sách phát triển các nhà cung ứng
- Khái niệm: là chính sách mà cơng ty mua sẽ áp dụng đối với những nhà
cung ứng được đánh giá là hấp dẫn nhất trong số các nhà cung ứng mà họ biết,
nhằm phát triển nhà cung ứng được chọn thành người có khả năng đáp ứng mọi yêu
cầu của công ty mua trong hiện tại và tương lai.
- Tổ chức mối quan hệ với các nhà cung ứng: công ty mua sẽ tổ chức các
chương trình đào tạo nhà cung ứng về quản lý dự án, hợp tác để nâng cao chất
lượng sản phẩm, trang bị công nghệ hiện đại, máy móc thiết bị mới, đạo tạo cơng
nhân…nhằm giúp nhà cung ứng có khả năng đáp ứng các yêu cầu của người mua.
2.1.3. Nguồn vốn
- Vốn sản xuất kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng nhất của các
doanh nghiệp. Vốn không chỉ ảnh hưởng lớn đến cơng tác quản trị cung ứng ngun
vật liệu mà cịn ảnh hưởng quyết định đến công tác quản trị sản xuất kinh doanh
chung của tồn doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể sử dụng vốn để đầu tư nghiên
cứu thị trường, nghiên cứu phát triển, đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc thiết bị
cơng nghệ, đầu tư hiện đại hóa hoạt động quản trị và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công
ty. Dù trong điều kiện hồn cảnh nào, cơng ty cũng có đủ năng lực tài chính để mua
sắm thiết bị vật tư cần thiết cho sản xuất. Nguồn vốn của công ty cổ phần cơng trình
Nhà Việt so với một số công TNHH khác không phải là lớn nhưng cũng không quá
nhỏ, nhìn chung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty. Vốn cho
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là vốn chủ sở hữu, việc vay mượn
ngân hàng hay các tổ chức là rất hạn hữu vì phải chịu lãi suất, đơi khi lãi rất cao mà
thủ tục lại rườm rà, rất khó giữ bí mật kinh doanh. Trong q trình hoạt động đôi
khi cũng cần đến vốn lớn, chủ doanh nghiệp thường chỉ huy ốn trong bạn bè, người

thân hay áp dụng những biện pháp như mua hàng trả chậm hoặc xin ứng trước hợp

24


đồng... Hằng năm vốn kinh doanh của doang nghiệp đều được bổ sung bằng lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng vốn là phải tiết kiệm chit đầu
tư vào những loại tài sản cố định nào cần thiết cho sản xuất kinh doanh và phải
nhanh chóng mang lại hiệu quả ...
- Do điều kiện địa lý của các phân xưởng và kho chứa của công ty khá thuận
về mặt giao thông nên việc thu mua nguyên vật liệu tại cơng ty khơng khó khăn
mấy. Vì vậy với một năng lực tài chính khá ổn định như vật cơng ty cổ phần cơng
trình Nhà Việt ln ln đảm bảo tất cả các mặt trong công tác quản trị kinh doanh
nói chung cũng như cơng tác cung ứng nguyên vật liệu nói riêng.
2.1.4. Nhân tố ảnh hưởng
2.1.4.1. Các nhân tố bên ngồi
- Mơi trường bên ngồi gồm mơi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Tấ cả
các yếu tố trong mỗi môi trường trên đều tác động vào quá trình hoạt động của
doanh ngiệp và tác động vào quá trình quản trị cung ứng nguyên vật liệu
- Môi trường vĩ mô bào gồm:
+ Môi trường tự nhiên
+ Môi trường kỹ thuật - công nghệ thông tin
+ Môi trường kinh tế
+ Mơi trường chính trị pháp luật
+ Mơi trường văn hóa - xã hội
- Mơi trường vi mơ hay môi trường cạnh tranh ngành gồm 5 yếu tố:
+ Nhà cung cấp
+ Khách hàng và tình hình tiêu thụ
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại
+ Sản phẩm thay thế

+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

25


×