A- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế
Vụ, Văn phòng là các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính. Vụ, Văn phịng thuộc Tổng cục
Thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
I. Nhiệm vụ
1. Vụ Chính sách
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn về chính sách thuế và quản lý thuế theo phân
cơng của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về cải cách hệ thống chính sách thuế
và quản lý thuế; các chương trình và đề án về quản lý thuế theo phân cơng của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý thuế, các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn về quản lý thuế, tổ chức công tác thu thuế theo phân công của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế;
b) Các văn bản trả lời chính sách chế độ về thuế, quy trình, thủ tục về tổ chức công tác thu thuế thuộc
thẩm quyền của Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách pháp luật về thuế.
4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật thuế trong phạm vi nhiệm vụ
quản lý của ngành thuế.
5. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo, tập huấn các văn bản pháp luật về thuế theo phân công của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
2. Vụ Pháp chế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thuế theo phân công của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
b) Ý kiến tham gia về dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng các văn bản hướng dẫn nội bộ thuộc thẩm quyền của
Tổng cục Thuế;
b) Chương trình, kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp
luật về thuế; thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động quản lý thuế.
3. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tham gia ý kiến về các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản xử lý về thuế và thẩm định về mặt pháp
lý đối với các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế xây dựng theo Quy chế làm việc của Tổng cục
Thuế.
5. Kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện pháp luật về thuế; kiến nghị bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện hệ
thống pháp luật về thuế.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai công tác pháp chế về thuế.
7. Nghiên cứu, đề xuất việc giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế theo quy định của pháp luật thuộc
thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Là đại diện theo uỷ quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế khi giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế.
8. Hỗ trợ cơ quan thuế các cấp giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế; hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý trong
ngành thuế.
9. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác pháp chế trong ngành thuế; nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trong ngành thuế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Vụ Dự tốn thu thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch, dự báo dự toán dài hạn, trung hạn đối với khoản thu nội địa do ngành thuế quản
lý;
b) Dự toán thu thuế hàng năm của ngành thuế;
c) Dự toán thu thuế pháp lệnh hàng năm giao cho các Cục thuế ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Đề xuất các biện pháp chỉ đạo triển khai thực hiện dự toán thu thuế, các biện pháp khai thác nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định:
a) Giao nhiệm vụ thu thuế phấn đấu hàng năm cho các Cục thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
b) Các biện pháp chỉ đạo, đơn đốc thực hiện dự tốn thu hàng năm được giao.
3. Xây dựng và thực hiện các phương pháp phân tích dự báo, quy trình, biện pháp, kỹ năng về lập và thực
hiện dự toán thu thuế; tổng hợp xây dựng dự toán thu thuế.
4. Xây dựng, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện cơng tác phân tích dự báo và
thu thập, sử dụng, khai thác thông tin thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện dự toán thu thuế.
6. Đầu mối tổng hợp, phân tích, dự báo thu thuế đối với các đối tượng nộp thuế.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
4. Vụ Kê khai và Kế tốn thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế;
b) Chương trình, kế hoạch triển khai cơng tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế, kế toán, thống kê thuế hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ sơ miễn, giảm, hoàn thuế thuộc lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các quy định, quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế, chế độ kế tốn,
thống kê thuế trong tồn ngành.
3. Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các quy định về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế, chế độ kế toán, thống kê thuế.
4. Tổng hợp dữ liệu người nộp thuế theo ngành kinh tế và nhóm đối tượng nộp thuế; chỉ đạo cơ quan thuế
các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin về người nộp thuế thuộc lĩnh vực chuyên
môn được giao.
5. Thực hiện công tác kế tốn tổng hợp, thống kê thuế.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng, kết quả về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hồn
thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế trong ngành thuế; đề xuất các hình thức, biện
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hồn thuế, miễn thuế,
giảm thuế, kế toán, thống kê thuế.
7. Theo dõi, quản lý quỹ hoàn thuế; xác nhận nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của người nộp thuế thuộc thẩm
quyền của Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý nợ thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế,
xoá tiền nợ thuế, tiền phạt và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt;
b) Chương trình, kế hoạch triển khai công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền
phạt hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ sơ gia hạn thời hạn nộp thuế, xố tiền nợ thuế, tiền phạt trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt.
3. Tổng hợp, phân loại nợ thuế, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lý nợ, cưỡng chế thu
tiền nợ thuế, tiền phạt trong ngành thuế.
4. Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế
thu tiền nợ thuế, tiền phạt.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
6. Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về chính sách thuế và quản lý thuế thu nhập cá nhân theo phân cơng của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn về quản lý thuế thu nhập cá nhân.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch hàng năm về quản lý thuế thu nhập cá nhân;
b) Đề xuất, kiến nghị việc xây dựng mới và sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu
nhập cá nhân;
c) Văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá nhân; các văn bản trả lời,
giải đáp vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
d) Kết quả thẩm định các hồ sơ miễn, giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân để Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách thuế thu nhập cá
nhân, các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá nhân.
4. Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân; chỉ đạo cơ quan thuế các cấp
triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Phối hợp với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong việc xây dựng, chỉ đạo việc thực
hiện dự toán, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân; nghiên cứu,
đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
7. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ý kiến tham gia vào dự thảo
văn bản hướng dẫn cụ thể về chính sách thu thuế, cơ chế quản lý thuế đối với các tập đoàn, tổng cơng ty,
ngành kinh tế lớn có tính chất đặc thù (gọi chung là doanh nghiệp lớn).
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Đề xuất, kiến nghị việc xây dựng mới và sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về thuế và quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp lớn;
b) Văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn.
3. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách thuế, các
quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn.
4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo các chỉ tiêu quản lý thuế theo ngành kinh tế và xây dựng các
tiêu thức đánh giá rủi ro đối với doanh nghiệp lớn.
5. Tổ chức thu thập, đối chiếu, tổng hợp thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp hành
pháp luật thuế của doanh nghiệp lớn.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế.
7. Phối hợp với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế xây dựng dự toán, đôn đốc thu, thanh tra,
kiểm tra thuế và hỗ trợ doanh nghiệp lớn chấp hành chính sách, pháp luật về thuế.
8. Tổng hợp, đánh giá kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
8. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế;
b) Nội dung, hình thức, phương pháp, tài liệu tuyên truyền, hỗ trợ cho người nộp thuế.
2. Tổ chức triển khai kế hoạch công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các chương trình, nội dung, hình thức
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
4. Xây dựng và tổ chức quản lý thông tin hỗ trợ người nộp thuế.
5. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu đề
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
6. Là đầu mối cung cấp thông tin liên quan về hoạt động quản lý thuế của ngành thuế cho các cơ quan
thông tin truyền thông theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
9. Vụ Hợp tác quốc tế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
thuế;
b) Chương trình, kế hoạch, nội dung đàm phán các điều ước quốc tế về thuế;
c) Dự thảo các điều ước quốc tế về thuế, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các điều
ước quốc tế về thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Phương án đàm phán, giải quyết các tranh chấp về thuế theo các Điều ước quốc tế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Trao đổi thông tin với cơ quan thuế các nước, các vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế;
b) Kế hoạch tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về thuế sau khi được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các điều ước quốc tế
về thuế và các điều ước quốc tế khác có liên quan đến thuế.
4. Xây dựng, quản lý các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về thuế (trừ các chương trình, dự án hỗ trợ
cho cải cách và hiện đại hóa).
5. Xây dựng quy chế và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong việc thực hiện các
hoạt động đối ngoại theo quy định.
6. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu làm việc
với các đối tác nước ngồi.
7. Tổ chức thực hiện cơng tác phiên dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại của Tổng cục Thuế; giải
quyết các thủ tục hộ chiếu, visa,… cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đi công
tác, học tập ở nước ngoài; xử lý, quản lý, lưu trữ các văn bản có liên quan đến hoạt động đối ngoại của Tổng
cục Thuế.
8. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào của Tổng cục Thuế.
9. Tổ chức thu thập, lưu trữ, khai thác và sử dụng các thông tin, tài liệu quốc tế về thuế phục vụ công tác
của ngành thuế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
10. Vụ Kiểm tra nội bộ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch hàng năm về kiểm tra nội bộ, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí,
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành thuế;
b) Quy chế, quy trình nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ; tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng; thực hành hành tiết kiệm, chống lãng phí trong ngành thuế.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên
quan đối với tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo chương trình kế hoạch, hoặc theo yêu cầu đột
xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
3. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của tổ
chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo thẩm quyền.
4. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với cán bộ, công chức thuế vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế,
quy trình nghiệp vụ của ngành phát hiện qua kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Nghiên cứu các dấu hiệu tham nhũng của cán bộ, công chức thuế trong việc thực hiện chính sách, pháp
luật, và nhiệm vụ, cơng vụ được giao, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và chống tham nhũng trong ngành
thuế.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả cơng tác kiểm tra nội bộ, công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi cơ chế
chính sách, các quy định, quy trình nghiệp vụ.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
11. Vụ Tổ chức cán bộ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược tổ chức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dài hạn và trung hạn của ngành thuế;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục Thuế và các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế;
c) Kế hoạch biên chế, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch, tuyển dụng, chuyển loại, chuyển ngạch và các chế độ
chính sách đãi ngộ đối với cơng chức, viên chức ngành thuế theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính;
d) Quy hoạch, bổ nhiểm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán
bộ, kỷ luật đối với cơng chức thuộc diện Bộ Tài chính quản lý;
đ) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngồi ngành Thuế có thành tích xuất sắc trong quản
lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức cán bộ;
b) Giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong phạm vi tổng chỉ tiêu biên
chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao;
c) Các quy chế, quy trình quản lý cán bộ, công chức, viên chức ngành thuế;
d) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cử cán bộ, công chức, viên chức đi học
tập, bồi dưỡng, nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính;
đ) Các đề án về sắp xếp, kiện toàn tổ chức; sắp xếp nhân sự, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức;
quy hoạch, bổ nhiểm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ; khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài
chính.
3. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án về cơng tác tổ chức cán bộ đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong ngành Thuế theo quy định của pháp luật
và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và công tác bảo vệ chính trị nội bộ
trong ngành thuế.
6. Chủ trì, phối hợp thực hiện cơng tác kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ
đối với các tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán
bộ của Bộ Tài chính.
7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng trong ngành thuế; tổng hợp đề xuất khen
thưởng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong cơng tác quản lý thuế và
chấp hành pháp luật về thuế.
8. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác quản lý hồ sơ cán bộ, mã hiệu, số hiệu, biển hiệu công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
12. Vụ Tài vụ - Quản trị
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Các văn bản quy định về quản lý tài chính; kế hoạch tài chính, dự tốn chi ngân sách hàng năm của
ngành thuế;
b) Chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn về kinh phí hoạt động, đầu tư xây dựng, trang bị tài sản,
phương tiện làm việc, ấn chỉ thuế của ngành thuế;
c) Kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa lớn, kế hoạch chi ứng dụng cơng nghệ thơng tin và hiện
đại hố của Tổng cục Thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Phương án phân bổ dự toán ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn cho các đơn vị, các
dự án đầu tưcủa ngành thuế theo quy định của pháp luật;
b) Danh mục, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, tài sản, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa
chọn nhà thầu và giá gói thầu thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng theo phân cấp của Bộ Tài chính;
c) Các quy chế quản lý tài chính, tài sản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với các đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế theo quy định của pháp luật;
d) Thanh lý, điều chuyển tài sản, xử lý tài sản hư hỏng của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế theo quy
định của pháp luật;
đ) Quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn dự án hoàn thành theo quy định của
pháp luật;
e) Giao dự tốn kinh phí cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Xây dựng các chế độ, quy định về công tác quản lý tài chính, đầu tư xây dựng, quản trị, quản lý ấn chỉ,
đồng phục của ngành Thuế.
4. Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện dự tốn kinh phí, đầu tư xây
dựng, mua sắm tài sản, phương tiện làm việc, đồng phục, ấn chỉ thuế.
5. Tham mưu, thẩm định trình duyệt dự án đầu tư, thực hiện vai trò là cấp quyết định đầu tư (hoặc chủ
đầu tư) theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức in, cấp phát, quyết toán ấn chỉ thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế; Hướng dẫn thực
hiện các quy định về quản lý ấn chỉ trong và ngoài ngành thuế.
7. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của cơ quan Tổng cục Thuế; Thẩm tra báo cáo quyết tốn tài
chính năm của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế; tổng hợp và lập báo cáo quyết tốn tài chính tồn
ngành; thơng báo quyết tốn tài chính năm được duyệt cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện công tác phục vụ cho các hoạt động của cơ quan Tổng cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ cơ
quan, kho tàng ấn chỉ, tài sản, phịng cháy chữa cháy đảm bảo an tồn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật
chất và tài sản công.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
13. Văn phịng
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch hoạt động hàng năm
của ngành thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế, nội quy cơ quan, chương trình kế hoạch cơng tác tháng, q của
Tổng cục Thuế;
b) Cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, cơ quan thơng tin đại chúng sau khi được phê duyệt.
2. Giúp lãnh đạo Tổng cục Thuế theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động của các đơn vị thuộc Tổng cục
trong việc thực hiện chương trình công tác, chấp hành quy chế làm việc của Tổng cục và chế độ báo cáo theo
quy định; báo cáo Tổng cục trưởng theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
3. Tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai chương trình, kế hoạch cơng tác theo định kỳ của cơ quan Tổng
cục Thuế; đề xuất với lãnh đạo Tổng cục các biện pháp chỉ đạo triển khai chương trình, kế hoạch cơng tác
theo đúng tiến độ.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trình, nội dung,
tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, hội nghị của lãnh đạo Tổng cục Thuế.
5. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế soạn
thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính, quản lý cơng văn,
giấy tờ, nghiệp vụ quản lý công tác văn thư, lưu trữ và cơng tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tồn ngành.
7. Sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình hoạt động của tồn ngành thuế theo quy
định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
II. Quyền hạn của Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế
1. Tổ chức chỉ đạo triển khai lĩnh vực công tác được giao thống nhất trong toàn ngành; biên soạn tài liệu
và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; quản lý cán bộ, công
chức và tài sản của đơn vị theo quy định.
2. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ
cho công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.
3. Được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế các văn bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực
hiện các nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế.
III. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Pháp chế, Vụ Dự toán thu thuế, Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Vụ Quản lý nợ và
Cưỡng chế thuế, Vụ Kê khai và Kế toán thuế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân làm
việc theo chế độ chun viên.
2. Vụ Chính sách có các phịng:
a) Phịng Chính sách tổng hợp;
b) Phịng Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp;
c) Phịng Chính sách thuế giá trị gia tăng và tiêu thụ đặc biệt;
d) Phịng Chính sách thuế về đất đai, tài nguyên, phí, lệ phí và thu khác.
3. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn có các phịng:
a) Phịng Tổng hợp;
b) Phòng Cơ sở dữ liệu.
4. Vụ Tổ chức cán bộ có các phịng:
a) Phịng Tổng hợp;
b) Phịng Quản lý cán bộ;
c) Phòng Thi đua - Khen thưởng.
5. Vụ Kiểm tra nội bộ có các phịng:
a) Phịng Tổng hợp;
b) Phịng Kiểm tra nội bộ;
c) Phòng Giải quyết khiếu nại, tố cáo nội bộ.
6. Vụ Tài vụ - Quản trị có các phịng:
a) Phịng Kế hoạch - Tài chính;
b) Phịng Tài vụ;
c) Phòng Quản lý xây dựng cơ bản;
d) Phòng Quản trị;
đ) Phòng Quản lý tài sản;
e) Phòng Quản lý ấn chỉ.
7. Văn phịng có các phịng:
a) Phịng Thư ký - Tổng hợp;
b) Phịng Hành chính - Lưu trữ;
c) Đại diện Văn phịng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ của các phòng và Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế quy định.
B- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BAN CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA trực
thuộc Tổng cục Thuế
1. Vị trí, chức năng
Ban Cải cách và Hiện đại hố (sau đây gọi tắt là Ban) là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện chức năng
chủ yếu là nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai chiến lược, chương trình, kế hoạch cải cách và hiện
đại hố hệ thống thuế sau khi được phê duyệt.
Ban có tài khoản riêng, được sử dụng con dấu của Tổng cục Thuế để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Việc mở, quản lý và sử dụng tài khoản được thực hiện theo quy định riêng của Tổng cục Thuế.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Ban có nhiệm vụ giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức triển khai các nhiệm vụ cụ thể được quy
định tại Điều 2 Quyết định số 246/QĐ-BTC ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập
Ban Cải cách và Hiện đại hoá trực thuộc Tổng cục thuế.
- Ban có nhiệm vụ tổ chức đăng ký, tổng hợp, đơn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các
đề tài nghiên cứu khoa học trong toàn ngành.
- Ban được sử dụng con dấu của Tổng cục khi ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời hoặc quan hệ
công tác liên quan đến lĩnh vực quản lý của Ban.
3. Cơ cấu tổ chức
Ban Cải cách và Hiện đại hóa gồm 4 tổ và nhiệm vụ của các Tổ như sau:
* Tổ tổng hợp:
- Thực hiện cơng tác văn thư, hành chính;
- Thực hiện cơng tác báo cáo, tổng hợp chung của Ban;
- Các công việc liên quan đến quản lý nhân sự, tổ chức của Ban;
- Tổ chức đăng ký, tổng hợp các đề tài nghiên cứu khoa học trong tồn ngành; đơn đốc, theo dõi, kiểm tra
tình hình triển khai thực hiện các đề tài, định kỳ báo cáo lãnh đạo Tổng cục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao
* Tổ xây dựng và tổ chức triển khai chiến lược:
- Xây dựng chiến lược cải cách và hiện đại hố hệ thống thuế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với các Vụ chức năng nghiên cứu, xây dựng các chương trình, giải pháp để thực hiện chiến lược
trung hạn và hàng năm;
- Tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch cải cách và hiện
đại hoá hệ thống thuế;
- Xây dựng chỉ tiêu đo lường, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch chiến lược hàng năm;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
* Tổ nghiệp vụ cải cách hành chính thuế:
- Nghiên cứu, đề xuất các chương trình kế hoạch thực hiện cải cách hành chính phù hợp với chiến lược cải
cách hành chính quốc gia (bao gồm cải cách hành chính liên quan đến người nộp thuế và các thủ tục quản lý
nhà nước trong nội bộ ngành thuế);
- Nghiên cứu, đề xuất, tham gia sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuế phù hợp với thơng lệ và chuẩn
mực quốc tế;
- Nghiên cứu xây dựng và tổ chức hệ thống chỉ tiêu, phương pháp đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động
quản lý thuế trong hệ thống thuế.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
* Tổ nghiệp vụ quản lý thuế:
Nghiên cứu đề xuất ứng dụng thí điểm nghiệp vụ quản lý thuế hiện đại theo chức năng quản lý thuế, theo
ngành kinh doanh đặc thù và theo đặc điểm, quy mô kinh doanh của người nộp thuế. Trước mắt sẽ tập trung
vào một số nội dung cụ thể sau:
- Mơ hình quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế;
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý thuế đối với một số lĩnh vực đặc thù thương mại điện tử, chống
chuyển giá
- Nghiên cứu xây dựng mơ hình kho cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế để phục vụ yêu cầu quản lý
nhà nước của ngành thuế, ngành tài chính và Quốc gia.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
4. Biên chế:
Biên chế của Ban do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.
5. Lãnh đạo Ban:
- Ban do Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế làm Trưởng Ban, 01 Vụ trưởng làm Phó Trưởng Ban thường trực
và một số Phó Vụ trưởng làm Phó trưởng Ban.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ đối với Tổ nghiệp vụ để bố trí 01 Trưởng phịng hoặc Phó phịng làm Tổ trưởng
và một số Phó Trưởng phịng làm Tổ phó theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo của Ban thực hiện theo quy định của pháp
luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
6. Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Ban Cải cách và Hiện đại hóa:
- Trưởng Ban chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Ban, phân cơng nhiệm vụ cho các Phó
trưởng Ban.
- Phó Trưởng Ban thường trực giúp Trưởng Ban trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban;
thực hiện điều phối, phối hợp hoạt động giữa các Phó Trưởng ban.
- Các Phó Trưởng ban khác chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về từng lĩnh vực công việc theo phân công
của Trưởng ban và sự điều phối, phối hợp của Phó trưởng ban thường trực.
- Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Trưởng ban phụ trách trực tiếp lĩnh vực công việc
của Tổ nghiệp vụ.
- Tổ phó Tổ nghiệp vụ chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ của Tổ theo lĩnh
vực cụ thể do Tổ trưởng phân công.
- Cán bộ, công chức của Ban làm việc theo chế độ chuyên viên, chuyên trách và được phân công vào các Tổ
nghiệp vụ và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Tổ nghiệp vụ.
7. Mối quan hệ công tác của Ban Cải cách và Hiện đại hóa với các đơn vị trong và ngồi ngành thuế
7.1. Mối quan hệ của Ban với các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế
7.1.1. Phối hợp với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong việc xây dựng chiến lược cải cách
và hiện đại hoá thuộc từng lĩnh vực quản lý thuế do các đơn vị đó chủ trì xây dựng; Tổng hợp nội dung chiến
lược cải cách và hiện đại hoá thuộc từng lĩnh vực quản lý thuế để xây dựng chiến lược cải cách và hiện đại
hố ngành thuế, trình Tổng cục và Bộ Tài chính phê duyệt
7.1.2. Phối hợp xây dựng kế hoạch triển khai nội dung chiến lược cải cách và hiện đại hoá của lĩnh vực quản
lý thuế thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Tổng hợp kế hoạch
triển khai chiến lược cải cách và hiện đại hoá thuộc từng lĩnh vực quản lý thuế để xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện .
7.1.3. Đơn đốc tình hình triển khai cơng tác cải cách và hiện đại hoá của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Thuế để báo cáo Tổng cục Trưởng hàng tháng, quý, năm.
7.2. Mối quan hệ của Ban với các Cục thuế
7.2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai cơng tác cải cách hiện đại hoá của các Cục
Thuế theo các chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
7.2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Cục Thuế triển khai thí điểm các nghiệp vụ quản lý thuế hiện đại và chuẩn bị
các điều kiện, kế hoạch triển khai diện rộng trong toàn ngành thuế.
8. Điều kiện đảm bảo và quyền lợi của cán bộ làm việc tại Ban
- Ngoài các chế độ chung của ngành thuế, cán bộ, công chức làm việc tại Ban được hưởng xem xét ưu tiên
trong việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ để nghiên cứu ứng dụng các nghiệp
vụ quản lý thuế hiện đại.
- Cán bộ, công chức được huy động làm việc tại Ban từ 3 tháng trở lên được sinh hoạt Đảng, Cơng đồn,
Đồn thanh niên và tổ chức nữ công tại Ban như theo như đối với cán bộ, công chức biên chế tại Ban.
9. Điều khoản thi hành
Ban Cải cách và Hiện đại hóa có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có vướng mắc phát sinh, các các Tổ nghiệp vụ, cán bộ, công
chức làm việc tại Ban báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Ban để trình Tổng cục trưởng sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
C- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của THANH TRA Tổng cục Thuế
1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Tổng cục Thuế (sau đây gọi tắt là Thanh tra Thuế) là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện
chức năng thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế; thanh tra giải quyết tố cáo về hành vi trốn
thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế.
Thanh tra Tổng cục Thuế chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và sự chỉ đạo về
nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính.
Thanh tra Tổng cục Thuế có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch dài hạn và trung hạn về công tác thanh tra, kiểm tra thuế;
b) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ thanh
tra, kiểm tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch đã được duyệt; thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc của cấp có thẩm quyền.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trình, biện
pháp nghiệp vụ, kỹ năng về kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế
của người nộp thuế.
5. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ người nộp thuế, cơ quan thuế và từ bên thứ
ba thuộc lĩnh vực quản lý.
6. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, xác định các lĩnh vực
rủi ro, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện thanh tra thuế; trực tiếp hoặc hỗ trợ các Cục thuế thanh tra các
tập đồn kinh tế, tổng cơng ty lớn, doanh nghiệp có quy mơ kinh doanh đa dạng, phức tạp, công ty đa quốc
gia.
7. Tổ chức phúc tra kết quả thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan thuế các cấp theo kế hoạch hoặc khi có
đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra thuế.
8. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực thuế. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ bỏ
những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật, hoặc kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế độ, chính
sách khơng cịn phù hợp được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế.
9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thuế của Tổng
cục Thuế.
10. Là đầu mối đề xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về thuế theo quy định của pháp
luật.
11. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn
thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong toàn ngành; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả
kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
Thanh tra Thuế có Chánh Thanh tra và một số Phó Chánh thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Thanh tra Thuế; Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
Thanh tra Tổng cục Thuế có các phịng:
1. Phịng Thanh tra thuế doanh nghiệp lớn.
2. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. Phòng Tổng hợp và Thanh tra thuế các đối tượng khác.
4. Phòng Phúc tra, Giải quyết tố cáo và Giám định về thuế.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
Thanh tra Tổng cục Thuế làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với những
công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Chánh Thanh tra phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức
phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Thanh tra Tổng cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên
chế được giao.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 quyết định này; quản lý công chức, tài sản
được giao theo quy định.
2. Yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế báo cáo đột xuất, định kỳ về lĩnh vực quản lý.
3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm
pháp luật về thuế; quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thành
lập các đoàn thanh tra, cử thanh tra viên, trưng tập cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.
4. Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức thuộc
thẩm quyền quản lý của Tổng cục khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm.
5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
6. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm
thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
7. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ Tài chính về cơng tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm được giao.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thanh tra viên
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Thuế là công chức nhà nước, được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực
hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Thuế.
Nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và quyền lợi của thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp
luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân
cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-BTC ngày
10/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Chánh
Văn phịng Bộ Tài chính, Chánh Thanh tra Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
D- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng
cục Thuế
1. Vị trí và chức năng
1. Cục Cơng nghệ thơng tin là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng giúp Tổng cục Trưởng
Tổng cục Thuế nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hố cơng
tác quản lý thuế.
2. Cục Cơng nghệ thơng tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành thuế;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục thuế các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý thuế.
4. Xây dựng, phát triển, bảo trì, quản lý và tổ chức triển khai các phần mềm ứng dụng thống nhất trong
công tác quản lý thuế.
5. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế; trực tiếp quản trị cơ sở
dữ liệu tập trung của ngành; xây dựng, thực hiện các cơ chế và giải pháp kỹ thuật bảo mật, an toàn dữ liệu
cho toàn ngành thuế.
6. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thơng tồn ngành thuế. Xây dựng cơ chế, giải
pháp về an ninh mạng, kết nối mạng với các ngành liên quan và kết nối mạng Internet.
7. Phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị của Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đầu
tư mua sắm, cài đặt, triển khai và quản lý thiết bị tin học cho ngành thuế theo quy định của pháp luật.
8. Biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
9. Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai và nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
10. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ và hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
thuế.
11. Quản lý cán bộ, cơng chức, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục Trưởng Tổng cục thuế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
Cục cơng nghệ thơng tin có các phòng:
1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
2. Phòng Phát triển ứng dụng.
3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.
4. Phòng Quản lý hệ thống.
5. Phòng Đảm bảo kỹ thuật.
6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.
Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của các phịng và Trung tâm Dịch vụ cơng nghệ thông tin thuộc Cục
công nghệ thông tin do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Cơng nghệ thơng tin có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Cục.
Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác
của Cục công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài
chính.
5. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số
biên chế của Tổng cục Thuế.
2. Kinh phí hoạt động của Cục cơng nghệ thơng tin được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2090/2007/QĐ-BTC ngày
15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phịng Bộ Tài chính, Cục
trưởng Cục Cơng nghệ thơng tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
E- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ thuế trực thuộc Tổng
cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Vị trí và chức năng
1. Trường Nghiệp vụ thuế là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục thuế, có nhiệm vụ giúp Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức trong ngành thuế; cung cấp các dịch vụ, tư vấn về đào tạo bồi dưỡng liên quan đến lĩnh vực thuế
cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Trường Nghiệp vụ thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trường Nghiệp vụ thuế có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
2. Nhiệm vụ
1. Xây dựng chiến lược phát triển Trường Nghiệp vụ thuế trong tổng thể chiến lược phát triển ngành thuế
trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế kế hoạch biên soạn, phát hành giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng chun mơn, nghiệp vụ về thuế.
3. Xây dựng đội ngũ giảng viên kiêm chức của ngành thuế.
4. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành thuế.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuế theo quy định của
pháp luật.
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thuế.
7. Cung cấp các dịch vụ, tư vấn về đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực thuế cho các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
8. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của Trường.
9. Quản lý cán bộ, viên chức và quản lý tài chính, tài sản theo quy định của nhà nước và của Tổng cục
Thuế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Quyền hạn
1. Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời hoặc quan hệ công tác thuộc lĩnh vực quản lý của
Trường.
3. Được liên kết, hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ thuế và cung cấp các dịch vụ, tư vấn về lĩnh vực thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
4. Cấp chứng chỉ cho học viên đã qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Trường tổ chức theo quy định của
pháp luật.
4. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ thuế gồm:
a) Phòng Đào tạo;
b) Phòng Tổ chức - Hành chính;
c) Khoa Đào tạo cơ bản;
d) Khoa Đào tạo nâng cao;
đ) Phân hiệu tại thành phố Hồ Chí Minh;
e) Phân hiệu tại Thừa Thiên - Huế.
2. Quy chế hoạt động của Trường Nghiệp vụ thuế; chức năng, nhiệm vụ của các phòng, khoa và các phân
hiệu do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
5. Lãnh đạo
1. Trường Nghiệp vụ thuế có Giám đốc và một số Phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về tồn bộ hoạt
động của Trường Nghiệp vụ thuế; Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh
vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh lãnh đạo khác của
Trường Nghiệp vụ thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
6. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Trường Nghiệp vụ thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên
chế được giao.
2. Kinh phí hoạt động của Trường Nghiệp vụ thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 2092/2007/QĐ-BTC ngày
15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp
vụ thuế trực thuộc Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phịng Bộ Tài chính,
Giám đốc Trường Nghiệp vụ thuế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
F- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Vị trí và chức năng
1. Tạp chí Thuế là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế, có nhiệm vụ giúp Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, trao đổi các vấn đề về chính sách, chế độ pháp luật và
nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân sách và quản lý thuế, phí, lệ phí; thơng tin các hoạt động của Tổng
cục Thuế và các ngành có liên quan đến cơng tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Tạp chí Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
Tạp chí Thuế có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
2. Nhiệm vụ
1. Biên tập, xuất bản và phát hành Tạp chí Thuế đảm bảo đúng tơn chỉ, mục đích và các quy định tại Giấy
phép hoạt động do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách, chế độ quản lý thuế
và các nội dung liên quan đến chính sách động viên vào ngân sách nhà nước.
3. Thơng tin chính xác, khách quan, trung thực; tuyên truyền phổ biến kịp thời chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thuế, công tác quản lý thuế và thông tin thuế quốc tế tới mọi người dân
trong xã hội.
4. Là diễn đàn phản ánh kịp thời ý kiến của cán bộ, nhân dân, người nộp thuế về chính sách chế độ và
pháp luật thuế; phản ánh và phản hồi dư luận xã hội góp phần vào việc bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện hệ
thống pháp luật thuế.
5. Phát hiện và biểu dương những gương tốt, người tốt, việc tốt, nhân tố mới trong việc chấp hành chính
sách pháp luật thuế; phê phán đấu tranh đối với các hành vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực
trong thực thi pháp luật thuế.
6. Tổ chức phát hành các văn bản pháp luật thuế, biểu mẫu sổ sách kế tốn và hoạt động quảng cáo trên
Tạp chí Thuế theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng mạng lưới cộng tác viên, thơng tin viên Tạp chí Thuế trên tồn quốc.
8. Quản lý cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của nhà nước và của ngành.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Quyền hạn
1. Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân trong ngành thuế cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản nội bộ, giải thích, trả lời hoặc quan hệ cơng tác thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị.
3. Được liên kết, ký kết hợp đồng với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ
được giaotheo quy định của pháp luật.
4. Cơ cấu tổ chức
Tạp chí Thuế có các phịng:
1. Phịng Biên tập.
2. Phòng Trị sự.
3. Phòng Phát hành và Quảng cáo.
Nhiệm vụ cụ thể của các phịng thuộc Tạp chí Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định.
5. Lãnh đạo Tạp chí Thuế
1. Tạp chí Thuế có Tổng biên tập và một số Phó Tổng biên tập.
Tổng biên tập chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Tạp chí Thuế.
Phó Tổng biên tập chịu trách nhiệm trước Tổng biên tập và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công
phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập và các chức danh lãnh đạo
khác của Tạp chí Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
6. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Tạp chí Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biến chế được
giao.
2. Kinh phí hoạt động của Tạp chí Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật.
7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 2091/2007/QĐ-BTC ngày
15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tạp chí Thuế
trực thuộc Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
Tổng biên tập Tạp chíThuế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
G- Nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1486 /QĐ-TCT ngày 15 /9 /2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Các Phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 106/QĐ-BTC ngày 14/01/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn
phòng thuộc Tổng cục Thuế.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các phịng có trách nhiệm chủ động tổ chức triển
khai công việc của phòng, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian quy định.
3. Đối với các công việc liên quan đến nhiều phịng, phịng chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các phòng
khác trong Vụ hoặc báo cáo Vụ đề nghị các đơn vị khác (ngoài Vụ) để phối hợp triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Phịng Tổng hợp
1.1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Chiến lược về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ngành thuế
đáp ứng yêu cầu cải cách về cơ chế, chính sách và hiện đại hố ngành thuế và hướng dẫn triển khai thực hiện
trong toàn ngành.
1.2. Nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức
bộ máy của cơ quan thuế; chính sách chế độ đối với công chức thuế phù hợp với quy định của pháp luật và
tiến trình cải cách, hiện đại hố hệ thống thuế.
1.3. Xây dựng các quy định về tổ chức bộ máy; Đề án, kế hoạch tuyển dụng công chức và các chế độ
chính sách về biên chế, lao động, tiền lương theo phân cấp quản lý.
1.4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản
lý biên chế, lao động tiền lương.
1.5. Tổ chức thực hiện quản lý về tổ chức bộ máy của hệ thống Tổng cục Thuế: trình cấp có thẩm quyền
thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị và tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo quy định và phân
cấp; Thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện cơng tác tổ chức bộ máy trong hệ thống
Thuế.
1.6. Tổ chức thực hiện quản lý về biên chế, lao động, tiền lương và chính sách chế độ đối với công chức
theo quy định và phân cấp:
- Xây dựng định mức biên chế, tham mưu giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Thuế;
- Triển khai thực hiện Đề án tuyển dụng cơng chức sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Xây dựng cơ cấu ngạch công chức của hệ thống Tổng cục Thuế; tham mưu xét chuyển loại, chuyển
ngạch công chức, viên chức; bổ nhiệm vào ngạch, nâng bậc lương, phụ cấp lương và giải quyết chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội, tinh giản biên chế đối với công chức, viên chức của hệ thống Tổng cục Thuế;
- Tổng hợp đánh giá, lập báo cáo về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của ngành thuế
hàng năm;
- Thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình về cơng tác quản lý lao động, quản lý ngạch công
chức, công tác tiền lương và chế độ chính sách, cơng tác tuyển dụng.
1.7. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ hàng năm và phối hợp với các phịng có liên
quan tổ chức thực hiện.
1.8. Tổng hợp xây dựng chương trình, kế hoạch công tác (tuần, tháng, quý, năm) quy chế làm việc của
Vụ; là đầu mối đơn đốc các phịng tổ chức thực hiện; thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực
hiện chương trình, kế hoạch cơng tác; Tổ chức thực hiện cơng tác hành chính, văn thư lưu trữ của Vụ theo
quy định.
1.9. Là đầu mối tổ chức thực hiện cơng tác cải cách hành chính, cơng tác ứng dụng cơng nghệ thơng tin
của Vụ.
1.10. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban chuyên đề về công tác tổ
chức cán bộ theo phân cơng của Vụ.
1.11. Chủ trì, phối hợp với các phòng xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo chung về công tác tổ chức cán
bộ
1.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giao.
2. Phòng Quản lý cán bộ
2.1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ về quản lý cán bộ theo
phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính, gồm:
- Cơng tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ, công chức; công tác điều
động, luân phiên luân chuyển, thay đổi vị trí cơng tác, nghỉ hưu, thơi việc đối với cán bộ, công chức hệ thống
Tổng cục Thuế;
- Công tác nhận xét, đánh giá cán bộ, thực hiện kê khai tài sản thu nhập của công chức thuộc hệ thống
Tổng cục Thuế;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức hệ thống Tổng cục Thuế;
- Công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống Tổng cục Thuế.
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo thuộc hệ thống Tổng cục Thuế; tiêu chuẩn
nghiệp vụ, các tiêu chí đánh giá kết quả cơng việc của công chức, viên chức thuế theo từng chức năng quản
lý; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chức danh, tiêu chuẩn, ngạch bậc công chức, viên chức thuế.
2.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy chế, quy
trình nghiệp vụ trong cơng tác quản lý cán bộ.
2.4. Tổ chức thực hiện công tác quản lý cán bộ theo phân cấp quản lý của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, gồm:
đánh giá cán bộ, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân phiên, luân chuyển, kỷ luật, nghỉ hưu,
thơi việc và các chế độ chính sách đối với công chức; kê khai tài sản theo quy định trong hệ thống Tổng cục
Thuế.
2.5. Tổ chức thực hiện quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong hệ thống thuế,
gồm:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ dài hạn và hàng năm của hệ thống Tổng cục
Thuế; lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo chức danh tiêu chuẩn, bồi dưỡng
chuyên sâu cho công chức;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, đánh giá, tổng kết tình hình tổ chức thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng cơng chức thuế trong tồn ngành.
2.6. Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền cử cơng chức, viên chức ngành Thuế đi đào tạo, bồi dưỡng, học
tập, nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; phê duyệt đơn xin nghỉ phép đi thăm thân nhân, đi du lịch
nước ngồi theo phân cấp.
2.7. Tổ chức thực hiện cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống Tổng cục Thuế.
2.8. Quản lý hồ sơ cán bộ, sổ bảo hiểm xã hội và các tài liệu có liên quan đến q trình cơng tác và học
tập của cán bộ, công chức thuộc đối tượng quản lý của Tổng cục Thuế; Hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực
thuộc Tổng cục Thuế thực hiện quản lý, khai thác, sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định
của pháp luật.
2.9. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý cán bộ theo quy định.
2.10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giao.
3. Phòng Thi đua - Khen thưởng
3.1. Xây dựng kế hoạch thi đua - khen thưởng của hệ thống Tổng cục Thuế.
3.2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy định về thi đua, khen thưởng theo phân cấp, gồm:
- Phát động phong trào thi đua trong hệ thống Thuế; tổng kết và đánh giá việc triển khai thực hiện các
phong trào thi đua trong hệ thống Thuế;
- Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện công tác khen thưởng định kỳ và đột xuất trong hệ thống Tổng cục Thuế
theo quy định;
3.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong hệ thống Tổng cục Thuế.
3.4. Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng cục Thuế; giúp Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Tổng cục Thuế: tổng hợp, dự kiến các hình thức khen thưởng, chuẩn bị nội dung,
biên bản các cuộc họp, xét duyệt kết quả thi đua khen thưởng đối với các cá nhân, đơn vị trong hệ thống
Tổng cục Thuế.
3.5. Chủ trì đăng ký thực hiện giao ước thi đua của hệ thống Tổng cục Thuế và Cơ quan Tổng cục Thuế;
tổng hợp đề xuất khen thưởng đối với tổ chức cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong
cơng tác quản lý thuế và chấp hành pháp luật thuế.
3.6. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong cơng việc khen thưởng thành tích đột xuất của cán bộ,
cơng chức của hệ thống Tổng cục Thuế.
3.7. Phối hợp với các đơn vị trong và ngồi ngành tham mưu các hình thức khen thưởng của Nhà nước,
của Bộ, ngành với công chức trong và ngoài ngành thuế như kỷ niệm chương các ngành, ngành tài chính,
hn huy chương và các hình thức khen thưởng khác.
3.8. Tổ chức Đại hội điển hình tiên tiến trong hệ thống Tổng cục Thuế theo định kỳ.
3.9. Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về công tác thi đua khen thưởng trong hệ thống
Tổng cục Thuế.
3.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giao./.
H- Nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-TCT ngày 21/9 /2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Các Phòng thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 106/QĐ-BTC ngày
14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các phịng có trách nhiệm chủ động tổ chức
triển khai cơng việc của phịng, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian quy định.
3. Đối với các cơng việc liên quan đến nhiều phịng, phịng chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các
phịng khác trong Vụ hoặc báo cáo Vụ đề nghị các đơn vị khác (ngoài Vụ) để phối hợp triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Phịng Kế hoạch – Tài chính
1.1. Chủ trì nghiên cứu hướng dẫn các cơ chế, chính sách trong cơng tác quản lý tài chính để triển khai thực
hiện thống nhất trong các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Thuế, cụ thể:
- Nghiên cứu xây dựng định hướng, chiến lược và kế hoạch Tài chính dài hạn, trung hạn và hàng năm của
Tổng cục Thuế và các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Thuế đảm bảo phù hợp với định hướng chiến lược của hệ
thống Thuế trong từng giai đoạn;
- Nghiên cứu hướng dẫn, cụ thể hoá các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính, các cơ chế, chính
sách, định mức tiêu chuẩn chế độ chi tiêu tài chính đảm bảo phù hợp với đặc thù của hệ thống Thuế;
- Nghiên cứu hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc hệ thống thuế lập, chấp hành dự tốn, quyết tốn thu chi
ngân sách và cơng khai dự toán, quyết toán ngân sách của hệ thống Thuế theo quy định hiện hành của pháp
luật;
1.2. Tổ chức thực hiện lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách của hệ thống Thuế theo quy định
hiện hành của pháp luật;
- Trong cơng tác lập dự tốn hàng năm: chủ trì việc thẩm định dự tốn chi ngân sách đối với các đơn vị dự
toán thuộc hệ thống Thuế; Tổng hợp dự toán chi ngân sách hàng năm của ngành trình cấp có thẩm quyền theo
quy định hiện hành;
- Trong cơng tác chấp hành dự tốn: chủ trì xây dựng chủ trương, biện pháp tổ chức điều hành dự tốn chi
được Bộ Tài chính giao; Xây dựng phương án phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị dự toán trong hệ thống
Thuế đảm bảo quy định hiện hành; Thẩm định danh mục dự toán mua sắm tài sản, hàng hoá, dịch vụ hàng năm
của các đơn vị dự toán trong hệ thống Thuế (bao gồm cả dự toán được giao đầu năm và dự toán điều chỉnh
trong năm);
- Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự tốn và tình hình thực hiện dự tốn hàng năm (kể cả giao bổ sung,
điều chỉnh) của các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Thuế;
- Tổng hợp số dư và trình phê duyệt số dư dự tốn hàng năm;
- Kiểm tra cơ quan thuế các cấp trong công tác lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách;
1.3. Trong cơng tác quyết tốn ngân sách: chủ trì thẩm định, thẩm tra xét duyệt và thơng báo quyết tốn chi
ngân sách của các đơn vị dự tốn; Chủ trì tổng hợp, lập báo cáo quyết toán chi của hệ thống Thuế trình các cấp
thẩm quyền phê duyệt;
1.4. Chủ trì thực hiện cơng tác cơng khai dự tốn, quyết tốn chi ngân sách hàng năm của hệ thống Thuế;
1.5. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện, nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý, sử dụng
hiệu quả kinh phí hoạt động;
1.6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý tài chính đảm bảo quy định của nhà nước và thống nhất trong các đơn vị của hệ thống
Thuế;
1.7. Hướng dẫn và thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý tài chính ngành Thuế theo chế độ, đúng
thời gian quy định;
1.8. Công tác phối hợp:
- Phối hợp với các Phịng có liên quan của Vụ Tài vụ - Quản trị trong việc lập dự toán chi ngân sách hàng
năm; cụ thể:
+ Phối hợp với Phòng Quản lý xây dựng cơ bản bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng mới, sửa chữa cải tạo,
duy tu, sửa chữa thường xun tồn hệ thống Thuế.
+ Phối hợp với Phịng Quản lý tài sản trong công tác quản lý tài sản là trụ sở cơ quan thuế các cấp.
1.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị phân công.