Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

QUẢN lý NHÀ nước các dự án KINH tế TRỌNG điểm của TỈNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.26 KB, 26 trang )

y

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài
“Quản lý nhà nước các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An” đƣợc
tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Dũng.
Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa và sử dụng
những thơng tin, số liệu từ một số tài liệu quy hoạch, kế hoạch, cuốn sách
chuyên ngành, luận văn, tạp chí, bài tham luận… theo danh mục tài liệu tham
khảo. Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng mình và chịu
hồn tồn trách nhiệm về cam đoan của mình.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến
PGS.TS. Phạm Văn Dũng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo,
định hƣớng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tác giả
thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy cơ giáo Khoa
Kinh tế Chính trị, Phịng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ để tác giả đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã chia sẻ

thông tin, cung cấp cho tác giả nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ
cho đề tài nghiên cứu. Đặc biệt là các đơn vị Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Nghệ
An, Sở Tài chính Nghệ An, Kho bạc Nhà nƣớc Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ
An...
Cuối cùng, tác giả xin phép đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp
đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


TÓM TẮT
Quản lý các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An cịn có khơng ít
tồn tại, hạn chế nhƣ: tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án vƣợt khả năng cân
đối nguồn vốn ngân sách, việc phân bổ vốn cịn dàn trải, thiếu tập trung, q
trình thẩm định dự án chƣa xem xét hết các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, tính
khả thi của dự án, có nhiều sai sót dẫn đến phải điều chỉnh tổng mức đầu tƣ,
điều chỉnh dự án, kéo dài thời gian thực hiện. Cơng tác lựa chọn nhà thầu cịn
lúng túng, có dấu hiệu sai phạm ở các khâu nhƣ: tổ chức đấu thầu, thẩm định
phê duyệt kết quả đấu thầu, chia nhỏ dự án thành các gói thầu để thực hiện chỉ
định thầu; chỉ định thầu tƣ vấn không thực hiện đầy đủ các bƣớc theo quy
định. Công tác giám sát và đánh giá đầu tƣ chƣa đƣợc chú trọng. Đội ngũ cán
bộ làm công tác quản lý đầu tƣ xây dựng còn thiếu về số lƣợng và yếu về chất
lƣợng... Tất cả những vấn đề này bắt nguồn từ cơ chế quản lý các dự án kinh
tế trọng điểm chƣa hoàn thiện, sự quản lý của cơ quan QLNN ở một số nơi
còn lỏng lẻo... Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên, tỉnh Nghệ An
cần phải mạnh mẽ cải cách hơn nữa chất lƣợng QLNN nói chung và hiệu quả
quản lý các dự án kinh tế trọng điểm nói riêng. Đây cũng là nhiệm vụ trọng
tâm để thực hiện chủ trƣơng “tái cơ cấu đầu tƣ trọng tâm là các dự án kinh tế
trọng điểm” đã đƣợc xác định tại Kết luận Hội nghị lần thứ ba- Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng khóa XI. Vì vậy, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài

“Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An”
làm luận văn tốt nghiệp. Thông qua nghiên cứu đề tài, đánh giá thực trạng của
hoạt động đối với các dự án kinh tế trọng điểm có sử dụng vốn NSNN của
tỉnh Nghệ An, tác giả đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
QLNN đối với các dự án kinh tế của tỉnh, qua đó, góp phần nâng cao hiệu
quả, chất lƣợng các dự án kinh tế trọng điểm, nhằm góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế, xã hội mà tỉnh đã đề ra từ nay đến năm 2020. Qua đề tài tác


giả đã xây dựng khung khổ lý thuyết QLNN cấp tỉnh đối với các dự án kinh tế
trọng điểm; phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với các dự án kinh tế
trọng điểm ở Nghệ An những năm qua, luận văn đề xuất các giải pháp hồn
thiện cơng tác QLNN đối với các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An
trong thời gian tới.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM ...................................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI5
1.2. KHÁI LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM ...................................................................................................7
1.2.1. Dự án kinh tế trọng điểm .........................................................................7
1.2.2. Quản lý Nhà nƣớc các dự án kinh tế trọng điểm ...................................11
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMError! Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ...........Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Kinh nghiệm của Đà Nẵng .....................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An ............Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defi
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phƣơng pháp luận...................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và tài liệuError! Bookmark not defined.
2.1.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu, tài liệu .Error! Bookmark not defined.

2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨUError! Bookmark not d
2.3. MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆUError! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN ..........Error! Bookmark not defined.


3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH
NGHỆ AN ........................................................Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Chủ trƣơng của tỉnh Nghệ An về các dự án kinh tế trọng điểmError! Bookmark n
3.1.2. Tình hình đầu tƣ các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh giai đoạn 20102014 ..................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN .........................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Quản lý công tác quy hoạch ...................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn ..Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Công tác thực hiện dự án .......................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ ........Error! Bookmark not defined.
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .........................Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ...........................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân ..........................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ

NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ ANError! Bookma
4.1. NHỮNG NHÂN TỐ MỚI ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
CÁC DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM .........Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Tình hình quốc tế và trong nƣớc tác động đến Nghệ AnError! Bookmark not def

4.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020Error! Bookm
4.2. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN

KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020Error! Bookmark n
4.2.1. Quy hoạch xây dựng các dự án kinh tế trọng điểm phải phục vụ chiến
lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ...........Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Quản lý nhà nƣớc các dự án kinh tế trọng điểm phải đảm bảo tính đồng
bộ, hệ thống ......................................................Error! Bookmark not defined.


4.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN

KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020Error! Bookmark n
4.3.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng các loại quy hoạch và quản lý tốt quy
hoạch ................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Triển khai thực hiện dự án đầu tƣ ..........Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Kiểm tra, giám sát đầu tƣ .......................Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Các hoạt động hỗ trợ ..............................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................13



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GPMB

Giải phóng mặt bằng

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

4


KKT

5

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

6

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

7

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

8

UBND

Ủy ban nhân dân

9

XDCB


Xây dựng cơ bản

Khu kinh tế

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Quy mô vốn đầu tƣ cho các dự án kinh tế trọng điểm ............ Error!
Bookmark not defined.
giai đoạn 2010-2014 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Tỷ trọng vốn đầu tƣ các dự án trọng điểm so với tổng vốn đầu tƣ
giai đoạn 2010-2014 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Danh mục các dự án trọng điểm của tỉnhError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.4. Suất đầu tƣ các dự án kinh tế trọng điểmError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.5. Tình hình giải ngân các dự án kinh tế trọng điểm 2010-2014 Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tƣ các dự án kinh tế
trọng điểm giai đoạn 2010-2014 ..................... Error! Bookmark not defined.

ii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Tỉnh Nghệ An là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên
tuyến giao lƣu Bắc - Nam và đƣờng xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội
300 km về phía Nam. Tỉnh đƣợc xem là một cửa ngõ quan trọng của khu vực
Bắc Trung Bộ, là cầu nối thực hiện các hoạt động giao lƣu phát triển kinh tế- xã
hội với cả nƣớc, khu vực và quốc tế. Trong những năm qua, Nghệ An đã đạt
đƣợc nhiều bƣớc phát triển đáng kể, tốc độ tăng trƣởng GDP giai đoạn 20102014 đạt 8,6%, thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 19,38 triệu đồng, tổng thu
NSNN từ 2010-2014 đạt 39.843 tỷ đồng, tăng bình quân 20,38% năm, huy động
vốn đầu tƣ toàn xã hội đạt 166.253 tỷ đồng, tăng bình quân 17,99% năm, các
vấn đề an sinh xã hội đƣợc quan tâm, an ninh quốc phòng giữ vững. Để đạt đƣợc
những kết quả đó, bên cạnh kết quả sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh
tế, việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc (trong đó có các
dự án kinh tế trọng điểm) có một ý nghĩa quan trọng, đóng vai trò tạo những nền
tảng vật chất kỹ thuật quan trọng cho địa phƣơng, là “cú huých” đối với một số
ngành và vùng trọng điểm của tỉnh, đồng thời thúc đẩy thực hiện các chính sách
phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng.
Tuy nhiên, cơng tác quản lý các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ
An còn có khơng ít tồn tại, hạn chế nhƣ: tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án
vƣợt khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách, việc phân bổ vốn còn dàn trải,
thiếu tập trung, quá trình thẩm định dự án chƣa xem xét hết các yếu tố đảm
bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án, có nhiều sai sót dẫn đến phải điều
chỉnh tổng mức đầu tƣ, điều chỉnh dự án, kéo dài thời gian thực hiện. Công
tác lựa chọn nhà thầu cịn lúng túng, có dấu hiệu sai phạm ở các khâu nhƣ: tổ
chức đấu thầu, thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu, chia nhỏ dự án thành
các gói thầu để thực hiện chỉ định thầu; chỉ định thầu tƣ vấn không thực hiện

1



đầy đủ các bƣớc theo quy định. Công tác giám sát và đánh giá đầu tƣ chƣa
đƣợc chú trọng. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tƣ xây dựng còn
thiếu về số lƣợng và yếu về chất lƣợng... Tất cả những vấn đề này bắt nguồn
từ cơ chế quản lý các dự án kinh tế trọng điểm chƣa hoàn thiện, sự quản lý
của cơ quan QLNN ở một số nơi còn lỏng lẻo...
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên, tỉnh Nghệ An cần phải
mạnh mẽ cải cách hơn nữa chất lƣợng QLNN nói chung và hiệu quả quản lý
các dự án kinh tế trọng điểm nói riêng. Đây cũng là nhiệm vụ trọng tâm để
thực hiện chủ trƣơng “tái cơ cấu đầu tƣ trọng tâm là các dự án kinh tế trọng
điểm” đã đƣợc xác định tại Kết luận Hội nghị lần thứ ba- Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khóa XI.
Vì vậy, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc đối với
các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp.
Thông qua nghiên cứu đề tài, đánh giá thực trạng của hoạt động đối với các
dự án kinh tế trọng điểm có sử dụng vốn NSNN của tỉnh Nghệ An, tác giả
đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN đối với các dự án
kinh tế của tỉnh, qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng các dự án
kinh tế trọng điểm, nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội mà
tỉnh đã đề ra từ nay đến năm 2020.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Chính quyền tỉnh Nghệ An cần
phải làm gì và làm nhƣ thế nào để quản lý tốt các dự án kinh tế trọng điểm
của tỉnh?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Từ việc xây dựng khung khổ lý thuyết QLNN cấp tỉnh đối với các dự
án kinh tế trọng điểm; phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với các dự án
kinh tế trọng điểm ở Nghệ An những năm qua, luận văn đề xuất các giải pháp
hồn thiện cơng tác QLNN đối với các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới.


2


- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QLNN cấp tỉnh đối với
các dự án kinh tế trọng điểm.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN các dự án kinh tế trọng điểm
của tỉnh Nghệ An những năm gần đây (2010-2014), rút ra những thành tựu,
hạn chế và nguyên nhân
+ Đề xuất những giải pháp cần thực hiện để hoàn thiện QLNN của tỉnh
Nghệ An về các dự án kinh tế trọng điểm trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là QLNN
các dự án kinh tế trọng điểm.
+ Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu QLNN của tỉnh Nghệ
An đối với các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh, sử dụng vốn ngân sách cấp
tỉnh quản lý và giới hạn giới hạn phạm vi chức năng quản lý nhà nƣớc từ khâu
quản lý công tác quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ vốn, thực hiện dự án và
kiểm tra, giám sát đầu tƣ. Luận văn không nghiên cứu các dự án kinh tế của
trung ƣơng của tỉnh, các dự án sử dụng những nguồn vốn không thuộc quyền
quản lý của tỉnh Nghệ An.
Về không gian: Của tỉnh Nghệ An;
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tiễn giai đoạn 20102014, định hƣớng, đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu "Quản lý nhà nước các dự án kinh tế trọng điểm
của tỉnh Nghệ An" có một số điểm mới và đóng góp mới về mặt lý luận và
thực tiễn nhƣ sau:
4.1. Về mặt lý luận
Các nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu tập trung nghiên cứu về quản lý các

dự án đầu tƣ sử dụng vốn NSNN, theo đó mới chỉ dừng lại ở việc nêu ra khái

3


niệm, vai trò, đặc điểm của QLNN đối với các dự án đầu tƣ hoặc dự án đầu tƣ
cơng nói chung, chƣa có một nghiên cứu nào đề cập đến QLNN các dự án
kinh tế trọng điểm. Với đề tài này đã chỉ ra khái niệm, vai trị, tiêu chí về dự
án kinh tế trọng điểm, các nội dung, tiêu chí đánh giá QLNN về dự án kinh tế
trọng điểm và các nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN về dự án kinh tế trọng điểm.
4.2. Về mặt thực tiễn
Mặc dù đã có rất nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu về quản lý các
dự án đầu tƣ, QLNN về đầu tƣ cơng... song các cơng trình này chỉ tập trung
đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tƣ nói chung hoặc dự án đầu tƣ sử dụng
vốn NSNN. Hiếm thấy cơng trình nào nghiên cứu về cơng tác QLNN đối với
các dự án kinh tế trọng điểm, đặc biệt là trong phạm vi nghiên cứu của tỉnh
Nghệ An. Do đó, luận văn, về mặt thực tiễn thơng qua phân tích, đánh giá
tổng quát về thực trạng QLNN các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh (những
kết quả đạt đƣợc, đặc biệt là những mặt còn hạn chế, lỗ hổng trong công tác
QLNN, chỉ ra những nguyên nhân); Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất một số
giải pháp thiết thực, khả thi để hồn thiện cơng tác QLNN các dự án kinh tế
trọng điểm của tỉnh Nghệ An nhằm đáp ứng yêu cầu trong điều kiện kinh tế
thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn
về QLNN đối với các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh
+ Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
+ Chƣơng 3: Thực trạng QLNN các dự án kinh tế trọng điểm của tỉnh

Nghệ An
+ Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện QLNN về các dự án
kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An đến năm 2020

4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC
DỰ ÁN KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án kinh tế nói chung ln là lĩnh vực
đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm nghiên cứu, khảo sát, đánh giá dƣới nhiều
góc độ, quy mơ, đa dạng cả về hình thức nghiên cứu. Từ trƣớc đến nay, đã có
nhiều tài liệu, tƣ liệu, cơng trình nghiên cứu khoa học quan tâm đến vấn đề
này. Một số kết quả nghiên cứu gần đây là:
Bùi Đức Chung, 2006. Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp
hồn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách của
tỉnh Ninh Bình. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội nghiên
cứu nội dung QLNN giai đoạn (2003 – 2006) và giai đoạn tới đến năm 2010
với các nội dung cơ bản: hệ thống cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đầu tƣ
phát triển, thực trạng quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng NSNN và đề ra
một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản lý.
Bùi Thị Hƣơng, 2007. Quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn
ngân sách của huyện Sóc Sơn. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân nghiên cứu trong giai đoạn 2002 – 2007 với các nội dung cơ bản là
công tác quy hoạch dự án, công tác kế hoạch hóa nguồn vốn, cơng tác lập dự
án đầu tƣ, cơng tác thiết kế, tổng dự tốn; cơng tác lựa chọn nhà thầu; công

tác quản lý thi công; cơng tác quản lý chi phí dự án. Tác giả đã chỉ ra nội
dung của hoạt động quản lý dự án sử dụng NSNN, đƣa ra các ƣu điểm, tồn tại
trong hoạt động quản lý dự án và đƣa ra các giải pháp khắc phục.
Hoàng Đỗ Quyên, 2008. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại
Ban quản lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại

5


học Kinh tế quốc dân đã cung cấp các vấn đề về hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc, trình bày
những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích thực trạng và đề xuất những
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Cơng
trình điện Miền Bắc. Luận văn thạc sỹ tập trung chủ yếu vào việc công tác
quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ tại các dự án thuộc phạm
vi quản lý của Ban quản lý dự án.
Trần Thị Hồng Vân, 2005. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
của Đài tiếng nói Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân đề cập đến việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án của Đài tiếng
nói Việt Nam, phân tích cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hồn thiện
về cơng tác quản lý dự án. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của luận văn
là về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại một đơn vị sử dụng vốn NSNN
trong lĩnh vực thơng tin - truyền thơng, phân tích công tác quản lý dự án
trong giai đoạn thực hiện dự án.
Bên cạnh đó, một số tham luận về đầu tƣ công, nợ công, quản lý đầu tƣ
công của tỉnh Nghệ An nhƣ:
Hoàng Viết Đƣờng, 2012. Mối quan hệ giữa đầu tƣ công và nợ công ở
Nghệ An hiện nay. Hội thảo Nâng cao vai trò giám sát của Hội đồng nhân
dân tỉnh trong đầu tư cơng trình bày về đầu tƣ công, nợ công và mối quan hệ
giữa đầu tƣ công và nợ công của tỉnh Nghệ An và đề xuất một số kiến nghị

nâng cao hiệu quả đầu tƣ công.
Nguyễn Văn Độ, 2012. Quản lý đầu tƣ công của tỉnh Nghệ An và vai
trò của HĐND trong việc nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ công. Hội thảo
Nâng cao vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong đầu tư công đề
cập đến vấn đề quản lý đầu tƣ công của tỉnh Nghệ An và các giải pháp đặc
biệt là từ phía HĐND trong vấn đề nâng cao hiệu quả đầu tƣ cơng, góp phần
phát triển kinh tế của tỉnh.

6


Lê Tiến Trị, 2012. Vấn đề đầu tƣ công của tỉnh Nghệ An – thực trạng
và giải pháp. Hội thảo Nâng cao vai trò giám sát của HĐND tỉnh trong đầu
tư công đƣa ra thực trạng đầu tƣ công ở tỉnh Nghệ An, những tồn tại và giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ công ở Nghệ An.
Các nghiên cứu trên đã tập trung nghiên cứu thực trạng & đƣa ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tƣ cơng, tuy nhiên đó là một
nội dung khá rộng, hơn nữa, các đề tài trên chƣa đề cập đến việc chú trọng
nâng cao hiệu quả của hoạt động QLNN đối với các dự án kinh tế trọng điểm
có sử dụng vốn từ NSNN. Vì vậy đề tài này sẽ cố gắng giải quyết một phần
nội dung đó.
1.2. KHÁI LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM

1.2.1. Dự án kinh tế trọng điểm
1.2.1.1. Khái niệm
- Dự án: Dự án thƣờng đƣợc hiểu là một tập hợp các đề xuất nhằm
thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu, yêu cầu
nào đó trong một khoảng thời gian xác định với một sự ràng buộc nhất định
về nguồn lực thực hiện.

Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới: Dự án là một tập hợp các
hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục tiêu
xác định, đƣợc thực hiện của cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa trên
những nguồn lực xác định.
Dự án đầu tƣ, theo Luật đầu tƣ năm 2005: “Dự án đầu tƣ là tập hợp các
đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ của cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định”.
Dự án đầu tƣ công, theo Luật đầu tƣ công là: “dự án đầu tƣ sử dụng
toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tƣ cơng”.
Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tƣ cơng đƣợc phân loại thành dự án có
cấu phần xây dựng và dự án khơng có cấu phần xây dựng. Dự án có cấu phần

7


xây dựng là dự án đầu tƣ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã
đầu tƣ xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án.
Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất, mua, sữa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc
và dự án khác khơng phải là dự án có cấu phần xây dựng.
Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tƣ công đƣợc phân
loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C.
Dự án kinh tế là dự án trong lĩnh vực kinh tế, nhằm thực hiện các mục
tiêu mang tính kinh tế. Các dự án kinh tế đƣợc phân biệt với các dự án mang
tính chất xã hội, từ thiện, tôn giáo… hay các dự án thuần túy bảo vệ mơi
trƣờng, cảnh quan là ở tính kinh tế của dự án.
- Dự án kinh tế trọng điểm:
Từ những khái niệm trên, tác giả đƣa ra khái niệm dự án kinh tế trọng
điểm nhƣ sau: Dự án kinh tế trọng điểm là những dự án kinh tế góp phần

quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (của địa phương,
quốc gia) như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
gìn giữ và bảo vệ môi trường… trong từng giai đoạn nhất định; có tác động
lan tỏa, kích thích các ngành kinh tế, các lĩnh vực khác cùng phát triển.
1.2.1.2. Vai trò của dự án kinh tế trọng điểm
Dự án kinh tế trọng điểm đối với một địa phƣơng có những vai trị rất
quan trọng.
Trước hết, dự án kinh tế trọng điểm sẽ góp phần sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực sẵn có tại địa phƣơng. Khi một dự án kinh tế trọng điểm đƣợc
triển khai, dự án đó sẽ có vai trị kết nối các nguồn lực mà địa phƣơng có lợi
thế. Nhƣ vậy, nếu nhƣ trƣớc khi có dự án kinh tế trọng điểm, các nguồn lực
hoặc chƣa đƣợc khai thác, hoặc chƣa đƣợc kết hợp với nhau, chƣa đƣợc sử
dụng một cách có hiệu quả thì nay các nguồn lực đó sẽ đƣợc huy động và sử
dụng một cách hợp lý, tối ƣu nhất để thực hiện mục tiêu của dự án.

8


Thứ hai, dự án kinh tế trọng điểm chính là động lực, là “địn bẩy” góp phần
thúc đẩy kinh tế địa phát triển, thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của
địa phƣơng. Mỗi loại nguồn lực ở một địa phƣơng đều có giới hạn nhất định, trong
đó có nguồn vốn từ ngân sách. Vì thế, hàng năm các tỉnh phải có quy hoạch, lựa
chọn các dự án để lựa chọn đầu tƣ, nhằm tránh đầu tƣ rải rác, nâng cao hiệu quả của
vốn đầu tƣ. Nhƣng đồng thời, khi có quy hoạch tốt, phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng và lựa chọn để đầu tƣ hợp lý, các dự án kinh tế này sẽ góp phần sử dụng
hiệu quả các nguồn lực về lao động, tài ngun thiên nhiên, khoa học cơng nghệ.
Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ, tạo ra đƣợc hiệu quả kinh
tế lớn, từ đó tạo thực hiện các mục tiêu kinh tế của địa phƣơng.
Thứ ba, dự án kinh tế trọng điểm cịn có vai trị tác động đến các
ngành, lĩnh vực khác, kích thích các ngành, lĩnh vực khác cùng phát triển.

Trong điều kiện vốn ngân sách hạn hẹp, nhƣng đƣợc đầu tƣ đúng vào lĩnh vực
có tác động lan tỏa, nó sẽ có tác dụng kéo theo các ngành, lĩnh vực khác cùng
phát triển. Khi một dự án kinh tế đƣợc triển khai và đi vào hoạt động, nó sẽ
tạo việc làm, tạo thu nhập cho ngƣời lao động, góp phần giải quyết vấn đề
thất nghiệp cho địa phƣơng. Ngồi ra, nó cịn góp phần sử dụng hiệu quả các
nguồn lực khác sẵn có tại địa phƣơng nhƣ nguồn nguyên liệu, cơ sở hạ tầng
đã đƣợc xây dựng từ trƣớc, góp phần bảo vệ môi trƣờng … Dự án trọng điểm
đầu tƣ vào y tế thì ngồi thực hiện đƣợc nhiệm vụ trọng tâm của dự án là nâng
cao chất lƣợng y tế, góp phần khám chữa bệnh kịp thời cho ngƣời dân, nâng
cao sức khỏe cho ngƣời dân thì nó cịn góp phần nâng cao chất lƣợng dân số,
nâng cao đƣợc chất lƣợng của lực lƣợng lao động tại địa phƣơng, qua đó góp
phần nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy kinh tế địa phƣơng phát triển
1.2.1.3. Tiêu chí xác định dự án kinh tế trọng điểm
Cho đến nay, chƣa có tiêu chí chung nhất để xác định dự án kinh tế
trọng điểm mà chỉ có tiêu chí xác định dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, nhóm B và nhóm C. Theo các tiêu chí, dự án nhóm A thƣờng có tổng mức

9


vốn đầu tƣ quy mơ lớn hoặc có tính chất ý nghĩa quan trọng, là dự án, cơng
trình trọng điểm của một ngành, lĩnh vực, bộ, ngành, địa phƣơng. Chính vì
vậy, ngồi dự án quan trọng quốc gia thì dự án nhóm A cũng đƣợc xem là dự
án trọng điểm.
- Tiêu chí xác định dự án quan trọng quốc gia:
Tại điều 7, Luật Đầu tƣ Cơng quy định tiêu chí dự án quan trọng quốc
gia nhƣ sau:
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tƣ độc lập hoặc cụm cơng trình
liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dƣới đây:
+ Sử dụng vốn đầu tƣ công từ 10.000 tỉ đồng trở lên;

+ Ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng
đến mơi trƣờng;
+ Sử dụng đất có mục đích u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 hecta trở lên;
+ Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên đối với miền núi, từ 50.000
ngƣời trở lên ở các vùng khác;
+ Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc
quốc hội quyết định.
- Tiêu chí xác định dự án nhóm A:
Tại điều 8, Luật Đầu tƣ Cơng quy định tiêu chí dự án nhóm A nhƣ sau:
Trừ các dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc một trong các tiêu chí
dƣới đây là dự án nhóm A:
+ Dự án không phân biệt tổng mức đầu tƣ thuộc một trong các trƣờng
hợp sau đây: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn
đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định
của pháp luật về quốc phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc
phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại,
chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

10


+ Dự án có tổng mức đầu tƣ từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giao
thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ);
Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo
máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;
+ Dự án có tổng mức đầu tƣ từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực
Giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt,
đƣờng quốc lộ); Thủy lợi; Cấp thốt nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ
thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dƣợc; Sản xuất vật liệu;

Cơng trình cơ khí; Bƣu chính, viễn thơng;
+ Dự án có tổng mức đầu tƣ từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực Sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vƣờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp;
+ Dự án có tổng mức đầu tƣ từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực Y tế,
văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng;
1.2.2. Quản lý Nhà nƣớc các dự án kinh tế trọng điểm
1.2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước các dự án kinh tế trọng điểm
- Khái niệm Quản lý nhà nước
Hiểu theo nghia rộng , QLNN là hoạt động tổ chức, điều hành của bộ
̃
máy nhà nƣớc trong viê ̣c sƣ̉ du ̣ng các quy ền lực nhà nƣớc nhƣ lập pháp, hành
pháp và tƣ pháp.
Theo chưc năng quản lý , QLNN là quá trình thực hiện và phối hợp các
́
chức năng hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động của các
chủ thể trong sự tác động của hệ thống quản lý đến hệ thống bị quản lý nhằm
đạt mục tiêu thông qua việc sử dụng các cơng cụ và chính sách quản lý.
- Khái niệm về quản lý nhà nước các dự án kinh tế trọng điểm
QLNN dự án kinh tế trọng điểm là tập hợp những công cụ và biện pháp
của nhà nƣớc tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng mục tiêu vào quá

11


trình thực hiện dự án kinh tế trọng điểm để đạt đƣợc kết quả, hiệu quả đầu tƣ
và hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên
cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của
đầu tƣ.

Ngoài ra, QLNN đối với các dự án trọng điểm cịn đƣợc hiểu là sự tác
động có chủ đích của Nhà nƣớc đối với các dự án kinh tế này bằng quyền lực
của Nhà nƣớc, thông qua pháp luật, chính sách, cơng cụ, mơi trƣờng, lực
lƣợng vật chất và tài chính đối với các dự án đó.
Nhà nƣớc quản lý các dự án của một địa phƣơng bao gồm dự án sử
dụng vốn NSNN và dự án không sử dụng vốn NSNN. Dự án đầu tƣ xây dựng
bằng nguồn vốn nhà nƣớc tức là Nhà nƣớc bỏ vốn ra để thực hiện việc đầu tƣ
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa một cơng trình xây dựng tạo ra một sản
phẩm mới cụ thể trong một thời gian nhất định. Vì vậy, các cơ quan QLNN
phải tham gia vào quản lý các dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn nhà nƣớc.
Quản lý dự án thƣờng đƣợc chia ra làm 3 giai đoạn chủ yếu, đó là: quản
lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án
đầu tƣ, quản lý trong giai đoạn kết thúc dự án đƣa vào khai thác sử dụng. Các
giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định.
1.2.2.2. Nội dung của Quản lý nhà nước các dự án kinh tế trọng điểm
Quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ nói chung và dự án kinh tế trọng
điểm nói riêng bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

12


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Quang Thái, 2011. Đầu tư công- Thực
trạng và tái cơ cấu. Hà Nội: Nhà xuất bản từ điển bách khoa.
2. Vũ Tuấn Anh, 2010. Tóm tắt về tình hình đầu tƣ công ở Việt Nam
mƣời năm qua. Hội thảo Tái cơ cấu đầu tư cơng trong bối cảnh đổi mới mơ
hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế ở Việt Nam.
3. Bộ Chính trị, 2013. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 về
phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020

4. Bùi Đức Chung, 2006. Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách
của tỉnh Ninh Bình. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
5. Hoàng Viết Đƣờng, 2012. Mối quan hệ giữa đầu tƣ công và nợ công
ở Nghệ An hiện nay. Hội thảo Nâng cao vai trò giám sát của Hội đồng nhân
dân tỉnh trong đầu tư công.
6. Nguyễn Văn Độ, 2012. Quản lý đầu tƣ cơng của tỉnh Nghệ An và vai
trị của HĐND trong việc nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ cơng. Hội thảo
Nâng cao vai trị giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong đầu tư công.
7. Bùi Thị Hƣơng, 2007. Quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng
nguồn ngân sách của huyện Sóc Sơn. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh
tế Quốc dân.
8. Nguyễn Minh Phong, 2010. Phối hợp chính sách để nâng cao hiệu
quả đầu tƣ công. Hội thảo Tái cơ cấu đầu tư cơng trong bối cảnh đổi mới mơ
hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế ở Việt Nam.
9. Hoàng Đỗ Qun, 2008. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
tại Ban quản lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng
Đại học Kinh tế quốc dân.
10. Quốc hội, 2002. Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 , Hà Nội.

13


11. Quốc hội, 2003. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 , Hà Nội.
12. Quốc hội, 2005. Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005,
Hà Nội.
13. Quốc hội, 2009. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 19/6/2009, Hà Nội.
14. Quốc hội, 2014. Luật đầu tư công số 49/2014/QH 13 ngày
18/6/2014, Hà Nội.

15. Quốc hội, 2014. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014,
Hà Nội.
16. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Nghệ An. Báo cáo nợ XDCB, Báo cáo đánh
giá giám sát đầu tư, tổng hợp số liệu XDCB qua các năm 2010, 2011, 2012,
2013, 2014, Nghệ An.
17. Sở Tài chính Nghệ An. Số liệu quyết tốn cơng trình tồn đọng, số
liệu cáo quyết tốn dự án hồn thành hàng năm 2010, 2011, 2012, 2013,
Nghệ An.
18. Tỉnh ủy Nghệ An, 2010. Báo cáo đánh giá phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Nghệ An 2005-2010 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế xã hội 2011-2015, Nghệ An.
19. Tỉnh ủy Nghệ An, 2010. Văn kiện Đại hội Tỉnh Đảng bộ Nghệ An
khóa XVII, Nghệ An.
20. Tỉnh ủy Nghệ An, 2011. Chương trình hành động số 24-CTr/TU
ngày 08/10/2013 thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị.
21. Tỉnh ủy Nghệ An, 2012. Chương trình hành động số 11/CTr-TU
ngày 28/3/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVII về kết luận Hội Nghị lần
thứ 3 BCH TW Đảng, Nghệ An.
22. Tỉnh ủy Nghệ An, 2013. Báo cáo kết quả thực hiện Kết luận số 20KL/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, XVII;
mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020, Nghệ An.

14


×