Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.46 KB, 4 trang )

BÀI TẬP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
BÀI 1
Ngày 31/12/N, công ty SJC có TSLĐ là 3 triệu $. Hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty là
1,5 và hệ số thanh toán nhanh là 1,0. Yêu cầu tính nợ ngắn hạn, hàng tồn kho (dự trữ) ngày 31/12/N
của công ty?
Cũng trong năm N, chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân của công ty là 30 ngày. Doanh thu bình
quân 1 năm là 3.600.000 $. Tính khoản phải thu bình quân trong năm của công ty. Giả định 1 năm có
360 ngày.
BÀI 2
Ngày 31/12/2006, Công ty A có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (triệu $):
Tài sản

Vốn chủ sở hữu và Nợ

1. Tiền

200

1. Phải trả

200

2. Phải thu

???

2. Vay ngắn hạn

100

3. Dự trữ



300

3. Vay dài hạn

???

4. TSCĐ

500

4. Vốn góp

Tổng

1600

1000

Tổng

???

Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Tính và cho biết ý nghĩa hệ số thanh toán ngắn
hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ tổng tài sản của công ty A ngày 31/12/2006.
BÀI 3
Tìm các thông tin còn thiếu, cho biết số liệu cuối năm N của công ty X như sau:
Tỷ số Nợ tổng tài sản = 40%

Hệ số thanh toán nhanh = 0,8


Hiệu suất sử dụng tổng TS = 1,5

Vòng quay hàng tồn kho = 6

Kỳ thu tiền = 18 ngày

Lợi nhuận gộp = 20% * doanh thu thuần

Giả định 1 năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N.
Doanh thu thuần: ???

Giá vốn hàng bán: ???
BCĐKT ngày 31/12/N

Tài sản

đv: triệu VND
Nợ và VCSH

Tiền mặt: ???

Phải trả: 25.000

Phải thu: ???

Vay ngắn hạn: ???

Hàng tồn kho: ???


Vay dài hạn: 60.000

TSCĐ: ???

Vốn góp ban đầu: ???
Lợi nhuận giữ lại: 95.000
Tổng TS: ???

Tổng NV: 370.000


BÀI 4
Cho biết công ty X có số liệu bình quân 1 năm như sau (đơn vị tính: triệu $)
Tiền
100
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
3 lần
TSCĐ
283,5
Tỷ số thanh toán nhanh
2 lần
Doanh thu thuần
1.000
Kỳ thu tiền bình quân
40 ngày
Lợi nhuận sau thuế
50
ROE
12%
Giả định số ngày trong 1 năm

360 ngày
Hãy tính số liệu sau của công ty X (số bình quân trong năm): Khoản phải thu, nợ ngắn hạn,
tài sản lưu động, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn.
BÀI 5
Năm N, công ty A có tình hình hoạt động kinh doanh thể hiện trên Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
Chỉ tiêu trung bình ngành năm N

BCKQKD năm N, triệu VND

Khả năng thanh toán ngắn hạn

2.0 lần

???

Khả năng thanh toán nhanh

1.6 lần

Lợi nhuận gộp

300

Vòng quay hàng tồn kho

8 vòng

Chi phí BH & QLDN


55

Kỳ thu tiền bình quân

50 ngày

Lợi nhuận trước thuế

???

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

2,4

Thuế TNDN (28%)

???

Hiệu suất sử dụng tổng TS

1,2

Lợi nhuận sau thuế

???

ROA

13%


ROE

21.5%

Doanh thu thuần

1500

Giá vốn hàng bán

Nợ trên tổng tài sản

45%

Bảng cân đối kế toán - đơn vị: triệu VND
Tài sản

31/12/N-1

1. Tiền

???

2. Phải thu

100

31/12/N-1

31/12/N


179 1. Phải trả

100

231

440 2. Vay ngắn hạn

???

186,6

0

??? 3. Vốn góp ban đầu

800

800

3. Dự trữ

100

150 4. Lợi nhuận giữ lại

0

???


4. TSCĐ

600

570

3. Trả trước

31/12/N Nguồn vốn

Tổng
???
1394
Tổng
900
???
Yờu cầu:
1. Điền những thông tin còn thiếu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
của Doanh nghiệp A.
2. Dựa vào thông tin trên, hãy tính các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán, khả năng cân đối
vốn, khả năng hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong năm N. (giả định 1 năm có 360
ngày).
3. Hãy nhận xét tình hình tài chính của công ty A năm N.


BÀI 6
Công ty Khoa Bách có bảng cân đối kế toán như sau:
Tiền
$10,000 Khoản phải trả

Khoản phải thu
50,000 Nợ ngắn hạn khác
Hàng tồn kho
150,000 Nợ dài hạn
TSCĐ ròng
90,000 Vốn cổ phần thường
Tổng TS
$300,000 Tổng Nợ và vốn cổ phần

$30,000
20,000
50,000
200,000
$300,000

Năm ngoái công ty có $15,000 lợi nhuận ròng trên $200,000 doanh thu. Tuy nhiên, giám đốc tài
chính mới tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể giảm bớt để làm cho tỷ số
khả năng thanh toán ngắn hạn xuống bằng mức trung bình ngành là 2.5, mà không
ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận ròng. Giả định hàng tồn kho được thanh lý và
giữ nguyên nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 2.5, và số tiền
được tạo ra được sử dụng để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố
khác không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu?

Bài tập tình huống 1 – Phân tích khả năng thanh toán
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 của công ty Mixon
2012
30,800$
88,500
111,500
9,700

277,500
518,000
128,900
97,500
162,500
129,100
518,000

Tiền
Phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Phải trả
Nợ dài hạn đảm bảo bởi tài sản cố định
Cổ phiếu thường, mệnh giá 10$
Lợi nhuận giữ lại
Tổng Nợ và Vốn cổ phần

2011
35,625$
62,500
82,500
9,375
255,000
445,000
75,250
102,500
162,500

104,750
445,000

2010
36,800$
49,200
53,000
4,000
229,500
372,500
49,250
82,500
162,500
78,250
372,500

Yêu cầu:
1. So sánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ở thời điểm cuối năm 2010, 2011,
2012 bằng việc tính: (a) tỷ số thanh toán ngắn hạn, (b) tỷ số khả năng thanh toán nhanh
(c) tỷ số khả năng thanh toán tức thời.
2. Nhận xét về các kết quả tính được.
Bài tập tình huống 2: Đòn bẩy cố định – Đòn bẩy tài chính – Đòn bẩy tổng hợp
Có hai doanh nghiệp A và B cùng kinh doanh một loại sản phẩm trên thị trường với các điều kiện
như nhau. Tuy nhiên, cơ cấu vốn và chi phí sản xuất là khác nhau:
Doanh nghiệp A
Tổng chi phí cố định
Chi phí biến đổi/ đvsp
Tổng Nguồn vốn
Hệ số nợ
Lãi suất vay vốn

Thuế suất thuế TNDN

44.000.000
13.000
200.000.000
60%
5%/năm
22%

Doanh nghiệp B
34.000.000
15.400
200.000.000
40%
5%/năm
22%


Giá bán/đvsp

25.000

25.000

Yêu cầu:
a. Xác định lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp A và B ở mức sản lượng tiêu thụ là
5.000 sản phẩm?
b. Khi sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp A và B đạt 5.000 sản phẩm thì độ lớn của đòn bẩy hoạt
động của doanh nghiệp A và B là bao nhiêu?
c. Dựa vào kết quả tính toán ở trên (ở câu a và b), Anh/Chị hãy cho biết thu nhập trước thuế và lãi

vay của doanh nghiệp A và B thay đổi như thế nào khi sản lượng tiêu thụ:


Tăng 30%



Giảm 30%

Anh/Chị hãy cho nhận xét về các trường hợp trên?
d. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính khi cả hai doanh nghiệp đều đạt sản lượng tiêu
thụ là 5.000 sản phẩm. Nhận xét về kết quả tính được?
e. Nếu sản lượng tiêu thụ tăng 20% thì tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi như thế nào?
Hãy xác định mức độ tác động của đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp?

Bài tập tình huống 3: Phân tích đòn bẩy tài chính đối với lợi nhuận của cổ đông
Bảng cân đối kế toán rút gọn của tập đoàn Rose cho năm thứ 2 được cho như sau:
Tài sản
Tài sản lưu động................................................. $ 250.000
Tài sản cố định...................................................
1.750.000
Tổng tài sản........................................................ $ 2.000.000
Nợ và cổ phần
Nợ ngắn hạn....................................................... $ 200.000
Nợ dài hạn (8% trái phiếu).................................
675.000
Cổ phần thường..................................................
1.125.000
Tổng nợ và vốn cổ phần..................................... $ 2.000.000
Thông tin bổ sung:

1. Thu nhập ròng năm thứ 2 là 157.500 $
2. Thuế suất thuế thu nhập 50%
3. Giá trị tổng tài sản và vốn cổ phần là như nhau trong năm thứ 1 và thứ 2
4. Toàn bộ tài sản và nợ được coi là dùng cho sản xuất
Yêu cầu:
a. Xác định đòn bẩy (từ nợ dài hạn) sinh lợi cho cổ đông của Rose. (Gợi ý: Kiểm tra ROCE có
và không có đòn bẩy)
b. Tính NOPAT và RNOA của Rose (sử dụng NOA cuối cùng)
c. Chứng minh hiệu quả phù hợp của đòn bẩy bằng cách phân tích của ROCE và câu trả lời của
bạn ở câu b.



×