BÀI TẬP CÁ NHÂN
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Học viên: Vũ Thị Thanh Hằng
Lớp: GaMBA01.N01
1
Hà Nội, tháng 05/2009
2
ĐỀ BÀI
Công ty DEI, một công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản xuất một
loại thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài
để sản xuất một loại sản phẩm mới. Dự án dự kiến có vòng đời là 5 năm. Cách đây 3
năm công ty đã mua 1 lô đất với giá 7 triệu USD với dự kiến làm bãi chôn hóa chất
thải, nhưng sau đó công ty đã xây dựng đường ống thải an toàn thay cho phương án
này. Lô đất vừa được đánh giá lại gần đây với giá thị trường là 10,4 triệu USD. Hiện
công ty có dự định xây dựng nhà máy mới trên lô đất này. Chi phí đầu tư xây dựng nhà
máy dự tính là 15 triệu USD.
Các số liệu hiện thời về công ty DEI như sau:
- Các khoản nợ: 15.000 trái phiếu đã phát hành và đang lưu hành (mệnh giá
1,000 USD/TP), trái phiếu này trả lãi cố định 7% năm (trả 2 lần/năm) và còn 15 năm
nữa đến hạn hoàn trả gốc. Hiện trái phiếu công ty đang được bán với giá bằng 94%
mệnh giá..
- Cổ phiếu phổ thông: Công ty hiện có 300.000 cổ phiếu đang lưu hành, được
bán với giá $75/CP. Cổ phiếu công ty có beta là 1.4.
- Cổ phiếu ưu đãi: Công ty phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 5% với
mệnh giá $100/CP và hiện đang được bán với giá $72/CP.
- Thông tin thị trường: Lãi suất phi rủi ro hiện là 5%, giá rủi ro thị trường là 8%.
Để huy động vốn cho dự án, công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh
phát hành chính. Phí bảo lãnh dự kiến phải trả cho GMW là 9% đối với cổ phiếu phổ
thông phát hành mới, 6% đổi với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới và 4% đối với trái
phiếu phát hành mới. GMW đã bao gồm tát cả các chi phí phta hành trực tiếp, gián tiếp
vào mức phí trên. Thuế suất thuế thu nhập công ty hiện là 35%. Dự án yêu cầu bổ sung
vốn lưu động ròng ban đầu là $900,000 để dự án có thể đi vào hoạt động.
Là chuyên gia tài chính được công ty DEI thuê, bạn muốn duy trì cơ cấu vốn ổn
định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho dự án này (phương án 1),
còn GMW đề xuất công ty nên huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm
cổ phiếu phổ thông (phương án 2).
3
YÊU CẦU
Câu 1:
Hãy bình luận ưu, nhược điểm của hai phương án huy động vốn và đưa ra ý
kiến về phương án lựa chọn căn cư vào lập luận này.
Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn hiện tại khi phát hành chứng khoán huy động vốn
đầu tư cho dự án.
Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông.
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Giá trị thị trường
Tỷ trọng
Nợ
$14,100,000
37.07%
Vốn chủ
$23,940,000
62.93%
$22,500,000
59.15%
$1,440,000
3.19%
$38,040,000
100.00%
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty
* Giá trị các tài sản đầu tư tăng thêm:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:
$15,000,000
+ Giá trị lô đất:
$10.400.000
+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
$900.000
Tổng cộng:
$26,300,000
* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Danh mục
Ban đầu
Phương án 1
Phương án 2
GWM đề xuất
Nợ
$14,100,000
$27,187,202
$16,074,000
Vốn chủ
$23,940,000
$40,613,356
$50,312,000
Cổ phiếu phổ thông
$22,500,000
$38,055,994
$48,800,000
$1,440,000
$2,557,363
$1,512,000
$38,040,000
$67.800.558
$66,386,000
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:
4
- So sánh 02 phương án (tạm thời không xem xét đến hiệu quả dự án khi đầu tư):
Ban đần
Phương án 1
Phương án 2
Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
$14,100,000
$27,187,202
$16,074,000
Vốn chủ sở hữu
$23,940,000
$40,613,356
$50,312,000
Cổ phiếu phổ thông
$22,500,00
0
$38,055,994
$48,800,000
Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
$1,440,000
$2,557,363
$1,512,000
Giá trị công ty
$67.800.558
$66,386,000
Tăng/giảm vốn chủ
$16,673,356
$26,372,000
Cổ tức
$3,460,558
$2,046,000
Chi phí phát hành
$1,849,711
$2,367,000
* Nếu thực hiện theo phương án 1:
+ Ưu điểm: Chi phí phát hành thấp hơn; hệ số nợ cao hơn, tận dụng được các nguồn
vốn; tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sẽ cao hơn (nếu dự án hiệu quả); đảm bảo quyền và
lợi ích của chủ sở hữu do giữ nguyên cơ cấu vốn.
+ Nhược điểm: Phương án huy động vốn này có phần nợ vay nên sẽ gia tăng áp lực
hoàn trả vốn vay và lãi vay, cổ tức ưu đãi cho dự án nên có thể tăng thêm tính rủi ro
cho dự án.
* Nếu thực hiện theo phương án 2:
+ Ưu điểm: Hệ số nợ nhỏ hơn do đó áp lực hoàn trả nợ vay không cao;
+ Nhược điểm: Chi phí phát hành lớn hơn; làm giảm quyền lực các cổ đông do phát
hành thêm cổ phiếu (khó được các cổ đông chấp thuận).
Câu 2:
Giả sử chọn phương án huy động vốn theo đề xuất của GMW. Tính dòng tiền
đầu tư của dự án vào năm 0, có tính đến các tác động phụ.
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Để huy động được $15,900,000 cổ phiếu thì Tổng giá trị CF phát hành là $17,472,527;
Như vậy chi phí phát hành là $1.572.527 (không tính chi phí phát hành cho giá trị lô
đất vì lô đất đã có từ trước).
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Năm 0
$10,400,000
5
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
$15,000,000
$900,000
$1,572,527
$27,872,527
Vậy, dòng tiền của dự án năm 0 (có tính đến các tác động phụ) là $27,872,527.
Câu 3:
Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án khi điều chỉnh cộng thêm 2% cho
mức độ rủi ro cao hơn.
Chi phí vốn bình quân tính được là 11,70%
Cộng thêm 2% cho mức rủi ro thì tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
r = 11,70%+2%= 13,70%
Câu 4:
Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8%, công ty áp dụng phương pháp
khấu hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án
(năm thứ 5), nhà máy có thể được thanh lý với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau
thuế của giao dịch này?
Giả sử hoạt động kinh doanh khác của Công ty DEI có lãi và khấu hao tính trong vòng
5 năm.
- Giá trị còn lại tại năm thứ 5: $5,625,000
- Giá trị thanh lý tại cuối năm thứ 5; $5,000,000
- Dòng tiền sau thuế của giao dịch: $5,218,750
Câu 5.
Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự
tính sản xuất được 12.000 sản phẩm/năm và bán với giá $10,000/SP. Chi phí biến
đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hoạt động hàng năm (OCF)
của dự án?
Tính dòng tiền hoạt động hàng năm OCF hàng năm của dự án:
Giả sử khấu hao TSCĐ trong 8 năm theo phương pháp tuyến tính; giả định áp dụng
phương án 2 và sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ hết trong năm để tính dòng tiền (OCF)
hàng năm:
6
Năm
Dòng tiền
0
1
Giá trị lô đất
$10,400,000
Đầu tư xây dựng nhà máy
$15,000,000
Vốn lưu động ròng ban đầu
$900,000
Chi phí phát hành
$1,572,527
$27,872,527
Doanh thu (S = 120,000 x $10,000)
$120,000,000
Khấu hao (D = 15,000,000/8)
$1,875,000
Chi phí cố định (FC)
$400,000
Chi phí biến đổi (VC = 120,000 x $9,000)
$108,000,000
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%
$8,196,250
Câu 6:
Kế toán trưởng của công ty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế
toán của công ty. Hãy tính sản lượng hòa vốn (kế toán) của dự án?
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF - D = 0 (dòng tiền
trừ khấu hao bằng 0).
↔ (S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35% - D=0; mà S = P x Q;
→ Vậy sản lượng hoàn vốn Q* = (D + FC + VC)/P = 11,027.50 sản phẩm.
↔ Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán.
Câu 7:
Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tát cả các tính toán của bạn vào một báo cáo
để thuyết trình với Giám đốc tài chính của công ty. Hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu
phù hợp khác. Trình bày kiến nghị chính của bạn?
* Khấu hao TSCĐ có giá trị là $15,000,000 trong 05 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm
Khấu hao
0
$15,000,000
1
$3,000,000
Giá trị còn lại
$12,000000
7
2
$3,000,000
$9,000,000
3
$3,000,000
$6,000,000
4
$3,000,000
$3,000,000
5`
$3,000,000
$0
* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
Thay đổi VLĐ ròng
0
$400,000
1
$0
2
$0
3
$0
4
$0
5
($400,000)
* Thu nhập ròng hàng năm.
1
2
3
4
5
Doanh thu
$120,000,000
$120,000,000
$120,000,000
$120,000,000
$120,000,000
Chi phí biến đổi
$108,000,000
$108,000,000
$108,000,000
$108,000,000
$108,000,000
Chi phí cố định
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
Khấu hao tài sản cố
định
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
EBIT
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000
Thuế (35%)
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000
Thu nhập ròng
$5,590,000
$5,590,000
$5,590,000
$5,590,000
$5,590,000
* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
EBIT
+ Khấu hao
= Dòng tiền hoạt
động
- Thuế
0
0
0
0
0
1
$8,600,000
$3,000,000
$3,010,000
$8,590,000
8
2
$8,600,000
$3,000,000
$3,010,000
$8,590,000
3
$8,600,000
$3,000,000
$3,010,000
$8,590,000
4
$8,600,000
$3,000,000
$3,010,000
$8,590,000
5
$8,600,000
$3,000,000
$3,010,000
$8,590,000
* Dòng tiền từ tài sản:
Năm
OCF
- Thay đổi
VLĐ ròng
- Chi tiêu
vốn
= Dòng tiền
từ TS
NVP
Hoàn vốn
0
0
$400,000
$26,972,527
($27,372,527)
($27,372,527)
1
$8,590,000
$0
$0
$8,590,000
$7,555,276
($19,817,252)
2
$8,590,000
$0
$0
$8,590,000
$6,645,191
($13,172,060)
3
$8,590,000
$0
$0
$8,590,000
$5,844,733
($7,327,327)
4
$8,590,000
$0
$0
$8,590,000
$5,140,695
($2,186,632)
5
$8,590,000
($400,000)
($5,218,750)
$14,208,750
$7,478,969
$5,292,337
NPV
$5,292,336.60
IRR
Thời gian hoàn vốn có CK
>0
20.89% > thu nhập mong đợi
4.29
< 05 năm
Nên đầu tư dự án khi có các chỉ số hợp lý, về mặt tài chính là khả thi.
Câu 8:
Những thông tin, giả thiết bổ sung để bản báo cáo và kiến nghị có tính thuyết
phục hơn.
- Dự án sẽ đảm bảo chạy đúng theo công suất thiết kế.
- Thông tin bổ sung về khả năng phát huy công suất (Giả định phát huy 100% công suất thiết
kế).
- Thông tin về sản lượng sản phẩm tiêu thụ (Giả định sản phẩm sản suất và được thị trường
chấp thuận, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ hết trong năm).
- Lãi suất cố định trong toàn bộ vòng đời dự án.
- Giả định chi tiết hơn về Thuế thu nhập doanh nghiệp của nơi đặt dự án (nước ngoài)./.
9