Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Xây dựng mô hình hình quản lý chất lượng toàn diện trong quản lý thuế nghiên cứu tình huống chi cục thuế quận phú nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THÀNH DANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THÀNH DANH


Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS SỬ ĐÌNH THÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH - 2011

LỜI CAM ĐOAN
Tôi: NGUYỄN THÀNH DANH


Xin cam đoan:
- Đây là công trình do chính bản thân tôi nghiên cứu và trình bày.
- Các số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu trình bày
trong đề
tài này là trung thực.


- Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài ng
hiên
cứu

LỜI TRI ÂN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tố
t
nghiệp của mình. Kết quả này, ngoài những nổ lực của bản thân, còn nh

rất nhiều vào sự giúp đỡ, hỗ trợ, động viên của tất cả mọi người. Vì vậy
,
tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Min
h
đã hết lòng truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi đượ
c
học tại trường, đã giúp tôi tìm hiểu và mở rộng thêm những kiến thứ
c
chuyên ngành.
Đặc biệt là t h ầ y P h ó g i á o s ư T i ế n s ỹ S ử Đ ì n h T h
ành –


T r ư ở n g k hoa Tài chính nhà nước - Trường Đại học Kinh tế Thành p
hố
Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành luận vă
n
tốt nghiệp.
Tiếp đến, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo và các anh, chị
,

em đồng nghiệp tại Chi cục Thuế Phú Nhuận đã tạo điều kiện thuận lợi v
à
cung cấp số liệu quý báu trong luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngườ
i
thân đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần, chia sẻ khó khăn tron
g
quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khả
o
nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điề
u
không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quí báu t

Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cám ơn

MỤC LỤC
Tr
ang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ và biểu đồ
Lời mở đầu .....................................................................................................


01
Chương 1: Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện trong Quản lý thuế .. 07

1.1 Một số khái niệm.......................................................................................
07
1.1.1 Quản lý thuế ...........................................................................................
07
1.1.2 Chất lượng quản lý thuế ........................................................................
.
09
1.2 Mô hình Quản lý chất lượng toàn diện (TQM).........................................
09
1.2.1 Khái niệm về TQM ................................................................................
10
1.2.2 Bản chất của TQM .................................................................................
11
1.2.3 Đặc điểm và nguyên tắc cơ bản của TQM .............................................
11
1.2.3.1 Đặc điểm .............................................................................................
11
1.2.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của TQM ........................................................
13
1.3 Nội dung cơ bản của TQM........................................................................
15
1.3.1 Sử dụng vòng tròn Deming (PDCA) để xây dựng chương trình quả
n lý
chất lượng ........................................................................................................
15


1.3.2 Nhóm quản lý chất lượng (QC) nền tảng của TQM .............................
.
18

1.4 Các yêu cầu và lợi ích cơ bản của TQM ..................................................
.
18
1.4.1 Các yêu cầu ............................................................................................
18
1.4.2 Những lợi ích cơ bản của TQM .............................................................
20
1.5 Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện trong khu vực công....
. 21
1.5.1 Sự tiến hóa quản trị công.......................................................................
21
1.5.2 Ứng dụng của TQM trong lĩnh vực công...............................................
24
1.6 Sự cần thiết ứng dụng TQM vào công tác Quản lý thuế...........................
24
1.7 Sự khác biệt áp dụng TQM giữa khu vực công và khu vực tư ................
.
27
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế (nghiên cứu tình huống tại
Chi cục thuế quận Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh)...................................
29
2.1 Giới thiệu về Chi cục thuế quận Phú Nhuận.............................................
29
2.1.1 Về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................
.


29
2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý.........................................................................
39

2.2 Khảo sát sơ bộ kết quả hoạt động của CCT.PN ........................................
41
2.2.1 Về dự toán thu ngân sách nhà nước .......................................................
41
2.2.2 Kết quả về công tác kiểm tra tính tuân thủ pháp luật của người nộp t
huế
.........................................................................................................................
42
2.2.3 Kết quả theo dõi tình hình nợ đọng của đối tượng nộp thuế..................
44
2.2.4 Kết quả theo dõi về tính chấp hành kê khai thuế của đối tượng nộp t
huế
.........................................................................................................................
45
2.3 Đánh giá cải cách hành chính công tại CCT.PN.......................................
45
2.3.1 Về cơ chế “Một cửa” thực hiện tại CCT.PN..........................................
46
2.3.2 Về thực hiện chương trình kê khai qua mạng .......................................
.
47
2.4 Một số tồn tại trong công tác quản lý của CCT.PN .................................
.
49
2.4.1 Về hoạt động nội tại của các đội thuế ...................................................
.


Kiểm
tra ền ế


50
2.4.2 Về sự phối hợp giữa các đội thuế...........................................................
51
2.4.3 Về sự chỉ đạo, điều hành các đội thuế....................................................
52
2.4.4 Kết quả hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ thuế tại CCT.PN..
. 53
Chương 3: Xây dựng mô hình Quản lý chất lượng toàn diện trong quản
lý thuế .............................................................................................................
55
3.1 Đánh giá khó khăn và thuận lợi khi vận dụng mô hình TQM vào quả
n lý
thuế ..................................................................................................................
55
ĐộiiTuyên
truythu–
Hỗ trợ

3.1.1 Khó khăn .............................................................................
..................
55
3.1.2 Thuận lợi ..............................................................................
..................
56
3.2 Một số giải pháp cơ bản đưa việc xây dựng TQM trong quả
n lý thuế .....
57
3.2.1 Chuẩn bị tốt về yếu tố đầu vào.............................................
..................



57
3.2.2 Xây dựng mô hình TQM vào tổ chức quản lý thuế (Chi
cục Thuế Phú
Nhuận) ...........................................................................................
..................
58
3.3 Xây dựng mô hình TQM trong quản lý thuế đối với các
bộ phận chức
năng ...............................................................................................
..................
62
3.4 Mô hình áp dụng TQM trong quản lý thuế đối với việc phố
i hợp giữa các
bộ phận chức năng.........................................................................
..................
63
3.5 Quá trình thực hiện..................................................................
..................
70
3.5.1 Đối với các đội .....................................................................
..................
70
3.5.2 Đối với quản lý chung (Lãnh đạo) .......................................
..................
71
3.6 Khảo sát, thống kê đánh giá chất lượng quản lý thuế ............
...................
73

3.6.1 Đối với cơ quan thuế ...........................................................
...................
73


3.6.2 Đối với đối tượng nộp thuế .................................................
...................
74
3.6.3 Chế độ thưởng phạt đối với cán bộ thuế .............................
...................
75
3.7 Một số giải pháp hỗ trợ khác...................................................
..................
75
3.7.1 Hiện đại hóa quản lý ngành thuế..........................................
..................
75
3.7.2 Các giải pháp khác ...............................................................
..................
79
Kết luận ..........................................................................................................
81
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý


CCHC

Cải cách hành chính

CCT.PN

Chi cục Thuế Phú Nhuận

CCTTHC

Cải cách thủ tục hành chính

CNTT

Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan Thuế

CSKD

Cơ sơ kinh doanh

CTN

Công thương nghiệp


Cty


Công ty

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HTX

Hợp tác xã

ISO
tế)

International Standard Organization (tổ chức tiêu chuẩn quốc

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLT


Quản lý thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TQM

Total Quality Management (Quản lý chất lượng toàn diện)

TTHC

Thủ tục hành chính

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ

I. HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình phân chia trách nhiệm theo cơ chế Tự khai tự nộp
Hình 1.2: Chu trình vòng tròn Deming (PDCA)

Hình 2.1: Mô hình chức năng của Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự to
án Tuyên truyền - Hỗ trợ
Hình 2.2: Mô hình chức năng của Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học
Hình 2.3: Mô hình chức năng của Đội Kiểm tra thuế
Hình 2.4: Mô hình chức năng của Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ
Hình 2.5: Mô hình chức năng của Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn
chỉ
Hình 2.6: Mô hình chức năng của Đội Trước bạ và thu khác
Hình 2.7: Mô hình chức năng của Đội Quản lý thuế Thu nhập cá nhân
Hình 2.8: Mô hình chức năng của Đội thuế liên xã, phường


Hình 2.9: Mô hình chức năng của Đội Kiểm tra Nội bộ
Hình 2.10: Sơ đồ tổ chức Chi cục thuế quận Phú Nhuận
Hình 2.11: Quy trình nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Hình 2.12: Phối hợp giữa các đội chức năng
Hình 3.1: Đánh giá kết quả thực hiện và đề ra giải pháp thực hiện
Hình 3.2: Mô hình ứng dụng chu trình Deming (PDCA) của mô hình TQM
trong các đội chức năng của Chi cục Thuế quận Phú Nhuận
Hình 3.3: về quy chế phối hợp giữa Đội Nghiệp vụ - Dự toán với các
Đội
khác
Hình 3.4: về quy trình phối hợp giữa Đội Kê khai – Kế toán thuế với các
Đội
khác
Hình 3.5: về quy trình phối hợp giữa đội Quản lý và cưỡng chế nợ với
các
Đội khác
Hình 3.6: về quy trình phối hợp giữa đội Kiểm tra với các Đội khác
II. BIỀU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: số thu ngân sách nhà nước từ năm 2005 đến năm 2010
của
CCT.PN
Biểu đồ 2.2: Số doanh nghiệp được kiểm tra từ năm 2005 - 2010 của CCT.
PN
Biểu đồ 2.3: Số thuế truy thu và phạt từ năm 2005 - 2010 của CCT.PN
III. BẢNG BIỀU
Bảng 2.1: Đánh giá cụ thể mức độ hài lòng
Bảng 2.2: Tổng hợp các yếu tố tác động đến sự hài lòng


LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Ngành thuế nói chung và Cục thuế Tp.HCM nói riêng đã hơn mười
năm
thực hiện công cuộc cải cách hành chính thuế theo lộ trình được đề ra một c
ách
cụ thể và khoa học và hiện nay vẫn tiếp tục thực hiện. Với thực tế cho t
hấy
ngành thuế đã có những bước tiến dài phù hợp với xu hướng phát triển của
nền
kinh tế hiện đại trên thế giới và đáp ứng được theo sự phát triển và hội nhập
của
nền kinh tế đất nước trong từng giai đoạn. Năm 2006, đánh dấu một bước ng
oặc
trong công cuộc cải cách hành chính thuế là Luật Quản lý thuế ra đời, chuyể
n từ
cơ chế chuyên quản trước đây sang cơ chế doanh nghiệp tự khai tự nộp v
à tự
chịu trách nhiệm và cơ quan thuế thực hiện mô hình quản lý theo chức n

ăng
(Tuyên truyền hỗ trợ; Thanh tra – Kiểm tra; Kê khai thuế và Quản lý - cưỡng
chế
nợ thuế). Tuy nhiên, thực tế cho thấy mô hình này chưa thật sự phù hợp vì t
hiếu
sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị chức năng. Từ đó vấn đề đặt ra là làm
sao
nâng cao chất lượng quản lý thuế theo mô hình chức năng trên. Việc quả
n lý


thuế tốt sẽ giúp cho việc cải cách thủ tục hành chính thuế hiệu quả hơn, bộ
máy
quản lý thuế vận hành ngày càng tốt hơn dẫn tới làm tăng sự hài lòng của ng
ười
nộp thuế và vì thế việc thu thuế sẽ hiệu quả hơn theo phương châm “Thu t
huế
khoan sức dân”.
Xuất phát từ những đòi hỏi trên, một số Cục thuế và các Chi cục thu
ế đã
và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế phổ biến như I
SO
9001:2000 [2] cho một số bộ phận chức năng. Hiện nay, ngành thuế tập tr
ung
vào bộ phận chức năng Tuyên truyền – Hỗ trợ và tiếp theo là bộ phận chức n
ăng
Kê khai. Như vậy, cho thấy ngành thuế hiện nay áp dụng hệ thống quản lý
chất

Trang 1


lượng chưa được đồng bộ giữa các bộ phận chức năng, do vậy cần phải có
giải
pháp thực hiện đồng bộ để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
Với một số hệ thống quản lý chất lượng hiện nay cho thấy mô hình q
uản
lý chất lượng toàn diện (TQM) đã được ứng dụng thành công ở Nhật và mộ
t số


quốc gia trong một số lĩnh vực như: Sản xuất kinh doanh, giáo dục, y tế, n
gân
hàng ….; đặc biệt là nghiên cứu ứng dụng trong công tác quản lý thuế (Br
asil,
Phillipin, Thụy Sỹ…). Với mô hình quản lý thuế theo chức năng của ngành t
huế
nước ta hiện nay cũng bộc lộ những hạn chế nhất định đó là sự vận hành kh
ông
đồng bộ giữa các bộ phận chức năng (mang tính tự phát), sự phối hợp giữa
các
đội chức năng chưa thật sự tốt, nhịp nhàng dẫn đến hiệu quả chưa cao trong c
ông
tác quản lý thuế. Chính vì vậy, với mô hình TQM này sẽ giúp cải tiến kh
ông
ngừng chất lượng dịch vụ, tổ chức thu hút sự tham gia của tất cả các công c
hức
trong cơ quan thuế ở mọi cấp mọi khâu, mọi người vào quá trình quản lý
chất
lượng nhằm đáp ứng tốt nhất sự hài lòng của NNT và là một biện pháp quả
n lý

linh hoạt không cứng nhắc, nhưng đòi hỏi sự nỗ lực của các công chức trong

quan thuế tạo nên nguồn sức mạnh đại đoàn kết trong cơ quan. Theo một số
nhà
phân tích cho rằng áp dụng TQM có nhiều cải tiến và ưu thế hơn so với áp d
ụng
ISO trong việc nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng sản phẩm và dịch
vụ.
Như vậy có thể nói rằng trong giai đoạn hiện nay việc ứng dụng mô hình T
QM


trong quản lý thuế là một dụng pháp hữu hiệu nhất.
Trong nỗ lực đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý thuế, Cục t
huế
Tp.HCM đã đưa ra khẩu hiệu: “Chung tay cải cách thủ tục hành chính; nâng
cao
chất lượng quản lý thuế; tăng cường kỷ cương, kỷ luật; đổi mới phương p
háp
làm việc”. Trong bối cảnh đó, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài: “Xây dựng


Trang 2

hình quản lý chất lượng toàn diện trong quản lý thuế - Nghiên cứu tình
huống Chi cục Thuế quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này hướng đến các mục tiêu sau:
- Làm thế nào để cải thiện bộ máy quản lý thuế đạt được hiệu quả cao:
đưa

ra được mô hình quản lý thuế tối ưu nhất để giúp cho bộ máy tổ chức vận h
ành
đạt được hiệu quả cao nhất.
- Làm thế nào để cải thiện sự hài lòng của người nộp thuế: Với việc q
uản
lý thuế đạt hiệu quả cao (CCHC thuế, hiện đại hóa ngành thuế…) sẽ dẫn đến
việc
gia tăng mức độ hài lòng của NNT.


- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả số thu thuế: Khi thực hiện tốt hai
vấn
đề nêu trên thì ắt hẳn cơ quan thuế sẽ huy động được nguồn thu vào NSNN

hiệu quả nhất từ sự đồng thuận của NNT.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Cục thuế Tp.HCM quản lý các DN ngoài quốc doanh có quy mô lớn,
còn
các Chi cục Thuế (quận, huyện) quản lý các DN vừa và nhỏ và các hộ k
inh
doanh cá thể nên số lượng cơ sở kinh doanh chiếm số lượng lớn. CCT.PN lạ
i là
một trong bốn quận điểm của Cục thuế Tp.HCM trong công cuộc thực
hiện
nhiệm vụ CCHC thuế; Vì thế đề tài này đã chọn Chi cục Thuế quận Phú Nh
uận
để thực hiện.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là việc sử dụng nguồn lực của


quan thuế (nhân sự, cơ sở vật chất) và người nộp thuế để có thể huy động
một
cách tốt nhất và hiệu quả nhất nguồn thu NSNN nhằm hoàn thành nhiệm
vụ
chính trị được giao và tạo sự hài lòng của người nộp thuế ở mức cao nhất.

Trang 3


Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào mô hình Quản lý chất lượng toàn diện,
dựa
vào mô hình quản lý theo chức năng của ngành thuế để ứng dụng trong công
tác
quản lý thuế hiện nay tại CCT.PN.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phỏng vấn: bằng những câu hỏi mở, tác giả trao đổi trực
tiếp
với các đối tượng là lãnh đạo Chi cục Thuế và các đội trưởng phó các đội c
hức
năng. Qua đó, rút ra những điểm then chốt trong quá trình cải cách quản lý t
huế
để có thể điều chỉnh và ứng dụng mô hình TQM sao cho thích hợp với sự
đổi
mới của ngành.
- Phương pháp mô tả: bằng quan sát và nghiên cứu các văn bản, bảng
báo
cáo, luận văn tiến hành phân tích và đánh giá những công việc đặc thù của
các
công chức tại các đội thực hiện theo từng chức năng, số lượng công việc m

ô tả
chủ yếu tập trung vào 4 chức năng: kê khai - kế toán thuế; kiểm tra thuế; quả
n lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế và Nghiệp vụ - dự toán.
- Phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá: trên cơ sở thống kê tình h
ình
biến động các số liệu về quản lý thuế như: số thu NSNN, kết quả thực hiện c
ông


tác kiểm tra, tỷ lệ giảm nợ đọng theo kế hoạch đề ra …… qua đó đánh giá
hiệu
quả công tác quản lý thuế.
Kết hợp với các phương pháp phỏng vấn, mô tả và thống kê để đánh giá
các
tồn tại và những thành công của quản lý thuế, từ đó tìm ra những khoảng tr
ống
cần điều chỉnh để hướng đến xây dựng mô hình quản lý chất lượng toàn
diện
trong quản lý thuế. Ngoài ra, luận văn này còn ghi nhận thêm các kết quả ngh
iên
cứu mức độ hài lòng của NNT đối với dịch vụ công tại CCT.PN của các L
uận

Trang 4

văn tốt nghiệp Thạc sĩ năm 2010, qua đó đánh giá thêm về hiệu quả công
tác
quản lý thuế tại CCT.PN.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Như đã giới thiệu ở trên ngành Thuế nước ta hiện nay quản lý theo

hình chức năng kết hợp với áp dụng hệ thống chất lượng quản lý ISO đối
với
một số bộ phận chức năng như Tuyên truyền – Hỗ trợ và Kê khai. Việc ng
hiên


cứu ứng dụng mô hình quản lý chất lượng toàn diện trong quản lý thuế ở Chi
cục
Thuế nói riêng và ngành Thuế nói chung được xem là một bước đột phá tr
ong
công tác quản lý thuế. Giúp cho việc quản lý thuế theo mô hình chức năng đ
ược
hoàn thiện hơn, tức là, giúp cho sự phối hợp giữa các bộ phận chức năng đ
ược
gắn kết chặt chẽ hơn, phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ hơn; Mặt khác, việc
ứng
dụng mô hình TQM cũng giúp cho nội tại của các bộ phận chức năng thực h
iện
tốt hơn nhiệm vụ được giao, quản lý chặt chẽ hơn nhằm nâng cao hiệu quả
chất
lượng quản lý thuế của Chi cục Thuế. Việc nâng cao chất lượng quản lý thu
ế sẽ
góp phần trong công cuộc CCHC thuế nhằm tạo sự hài lòng của người nộp t
huế
và chính sự hài lòng này sẽ tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng q
uản
lý thuế.
Tóm lại, việc ứng dụng mô hình TQM trong quản lý thuế là để nâng

cao
chất lượng quản lý thuế dẫn đến tạo sự hài lòng và đồng thuận của người
nộp
thuế, qua đó cơ quan thuế sẽ huy động tiền thuế của NNT vào NSNN một c
ách
tối đa và thực hiện tốt phương châm: “Thu thuế, thu được lòng dân”.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài này bao gồm 03 chương.


- Lời mở đầu.
- Chương I. Mô hình Quản lý chất lượng trong Quản lý thuế.

Trang 5

- Chương II. Thực trạng công tác Quản lý thuế (Nghiên cứu trường
hợp
Chi cục Thuế quận Phú Nhuận Tp.HCM).
- Chương III. Xây dựng mô hình Quản lý chất lượng toàn diện trong Q
uản
lý thuế.
- Kết luận.


Trang 6

Chương 1:

MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢN
G

TOÀN

DIỆN


TRONG

QUẢN

THUẾ
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Quản lý thuế
Luật Quản lý thuế [13] (Quốc hội khóa XI, Kỳ họp thứ 10;
số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006) đã ra đời đánh dấu một bước n
goặt
quan trọng trong công cuộc CCHC thuế. Xác định hoàn toàn trách nhiệm cho
các
đối tượng nộp thuế phải tự khai, tự tính, tự nộp thuế vào Ngân sách nhà nướ
c và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC [
17],
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của L
uật
Quản lý thuế tại Điều 3 có nêu nội dung về việc quản lý thuế bao gồm:


(1) Khai thuế, tính thuế;
(2) Ấn định thuế;
(3) Nộp thuế;

(4) Uỷ nhiệm thu thuế;
(5) Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
(6) Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
(7) Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
(8) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
(9) Giải quyết KNTC, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
Với nội dung quản lý trên và với mô hình phân chia trách nhiệm theo cơ
chế
Tự khai tự nộp cho thấy việc quản lý thuế được thực hiện theo 4 chức năng:
(1) Tuyên truyền – Hỗ trợ; (2) Kê khai; (3) Quản lý nợ và (4) Kiểm tra thu
ế.

Trang 7


quan
thuế
thực
hiện
tuyên
truyền
và hỗ
trợ
NNT
thực
hiện
nghĩa
vụ thuế

NNT căn cứ sổ kế toán và các chứng từ

kế toán liên quan
NNT tính toán số tiền thuế phải nộp
Ngân sách Nhà nước
NNT khai thuế và xác định số tiền thuế
phải nộp Ngân sách Nhà nước
NNT nộp hồ sơ khai thuế cho CQT
NNT nộp thuế vào NSNN theo số tiền
thuế phải nộp trên hồ sơ khai thuế.

CQT tiếp nhận hồ
sơ khai thuế và kiể
m
tra hồ sơ thuế
(mức đơn giản).
CQT theo dõi quá
trình nộp thuế của
NNT và đôn đốc, c
ưỡng chế thu số tiề
n
thuế còn nợ vào
Ngân sách nhà nướ
c


Trách
nhiệm
của
người
nộp
thuế


Trách
nhiệm
của cơ
quan
thuế
CQT chọn lọc các trường hợp cần thiết
phải thanh tra, kiểm tra
CQT tiến hành thanh tra, kiểm tra các
trường hợp và xử lý vi phạm sau thanh
tra, kiểm tra

Hình 1.1: Mô hình phân chia trách nhiệm theo cơ chế Tự khai tự nộp
(Nguồn: Tổng cục thuế, Tài liệu tập huấn triển khai thực hiện
cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế tháng 12/2005, trang 4)
Với các chức năng trên thì nguyên tắc quản lý thuế được quy định tại
Điều
4 Luật Quản lý thuế [13] số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 như sau:

Trang 8

(1) Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo
quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ q
uan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
(2) Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và
các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
(3) Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng;

bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.


1.1.2 Chất lượng quản lý thuế
Chất lượng quản lý phải được đo bằng chính hiệu quả của công việc.
Hiện
nay, chưa thấy có khái niệm hoặc định nghĩa nào về chất lượng quản lý thuế.
Nội
dung quản lý thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế [13] có thể hiểu r
ằng:
“chất lượng quản lý thuế chính là hiệu quả của công tác quản lý thuế”, được
thể
hiện qua số liệu thống kê về việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao
(chỉ
tiêu pháp lệnh số thu ngân sách được giao hàng năm), một số chỉ tiêu cụ thể
do
cơ quan thuế cấp trên trực tiếp giao (chỉ tiêu nợ đọng, chỉ tiêu kế hoạch thanh
tra
kiểm tra, một số chuyên đề trong công tác quản lý thuế . . .) và đánh giá mức
độ
hài lòng của người nộp thuế. Chất lượng công tác quản lý thuế được định t
ính
qua việc đánh giá hoàn thành hay không hoàn thành nhiệm vụ được giao và
còn
được định lượng qua các số liệu thống kê hàng tháng, hàng quý, hàng năm
đối
với từng chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể được cơ quan cấp trên giao và Lãnh đạo
Chi
cục Thuế trực tiếp giao và chỉ đạo.

1.2 Mô hình Quản lý Chất lượng Toàn diện (TQM)
Như đã nêu ở phần mở đầu cho thấy tính cấp thiết việc ứng dụng mô
hình
TQM trong quản lý thuế và sau đây là một số lý thuyết về mô hình TQM.


×