Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.24 KB, 15 trang )

1

1

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Bản chất: từ hđ sxkd của dn hằng ngày có các nv kinh tế psinh, các
nvu này đk httt kt phân tích, ghi chép và lưu trữ vào các chứng từ,
thẻ, bảng, sổ sách…khi người sd có ycầu, httt các kế toán sẽ từ các
ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các bcáo thích
hợp cung cấp cho người sd thông tin.mục tiêu của kế toán là lập ra
các bctc-ptiện truyền đạt thông tin kế toán tài chính, trình bày kquả
kdoanh và tình hình tài chính của DN cho những người quan tâm
nó, đk lập theo định kỳ và theo quy định bắt buộc, gồm bảng cân đối
kt, báo cáo kquả hđ kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh bctc.
Thành phần: dữ liệu đầu vào là nôi dug của các hđ được phản ánh
trên các chứng từ kế toán nói riêng và ht chứng từ kế toán nói
chug, ngoài ra các nội dung này còn đk thể hiện hay thu nhận thông
qua qtrình giao tiếp.5tp.Xử lý: bgồm các hđ xử lý dữ liệu đầu vào,
bgồm qtrình luân chuyển chứng từ, qt thực hiện các chu trình
kdoanh, hình thức gi sổ hoặc cách nhập liệu, khai báo và cập nhật
dl, hạch toán các NV psinh tqua các bộ phận tham gia vào qtrình xử
lí. Thành phần tt đầu ra: là các báo cáo kế toán. Thành phần lưu
trữ:là các dữ liệu và tt đk lưu trữ trên hthống bảng chứng từ, sổ
sách kế toán, các tập tin, bản tính…Thành phần kiếm soát: bgồm
các thủ tục csách nhằm ngăn ngừa các rủi ro, các sai sót trong httt
kế toán.
DFD: sơ đồ dòng DL là 1 công cụ để thiết lập tài liệu hệ thống(tl tra
cứu), sđ dòng DL mô tả các tphần của HT tqua các hình vẽ, biểu
tượng để phản ánh dòng lưu chuyển DL, điểm khởi đầu, điểm đến
và nơi lưu trữ DL, hđ xử lý. Vai trò: phản ánh đk nội dung, chức


năng, trình tụ ư thực hiện của các hoạt động trong htttkt, từ đó
1

1


2

2

đánh giá đk điểm mạnh và điểm yếu của ht, đồng thời đề xuất biện
pháp nâng cao tính hiệu quả của ksoát nội bộ.
Bước vẽ sơ đồ DDL:
1.mô tả hệ thống = đoạn văn: là việc mô tả các tp hệ thống = các
đoạn văn bản.
2.phân loại đtượng, hđ của đt và đánh dấu: ploại(bên trong là hình
tròn. là các đối tượng tham gia vào hđ xử lý của hệ thống, bên
ngoài hình cn), hđ của đối tượng (xử lý +, k xử lý -), hđ xử lý tạo ra
các tt hữu ích cho các đt sdụng gồm lập chứng từ, xem xét, phê
duyệt, xác nhận, tính toán tổng hợp ghi nhận, hđ k xử lí gồm các tt k
hữu ích là chuyển và nhận ctừ.
3. vẽ biểu tượng, đặt tên, nối dữ liệu (DFD cấp 0 là cấp khái quát,
DFD cấp chi tiết (1,2,3…)DFD 0 gồm 1 hình tròn, các hcn, dòng DL
và lưu trữ. DFD cấp chi tiết gồm các hcn, htròn phản ánh các hđ
hoặc 1 nhóm hđ xử lí trong hệ thống.việc phân nhóm các hđ căn cứ
vào: nhóm các hđ xử lí lquan đến cùng 1 nội dung, nhóm các hd xử lí
xảy ra cùng 1 thời gian cùng 1 nơi., 1 nhóm các hđ xử lí xảy ra cùng
1 thời điểm nhưg khác nơi xảy ra.phân cấp DFD:việc chia nhỏ ht xử
lí thành các hđ chi tiết trong TH mỗi nhóm HĐ xử lí bgồm nhiều hđ
xử lí chi tiết.nhà tk có thể chi tiết DFD cấp0 và cấp 1, và nhỏ hơn .

các dòng dữ liệu.
các biểu tượng lưu trữ .
4.đánh số và hoàn tất.đánh số tt các hđ hoặc các nhóm hđ xử lí xảy
ra theo trình tự, civệc đánh số chỉ đk thực hiện đối vs DED cấp ctiết.
DFD gồm dfd cấp luận lý và luân lý. Luận lý là sơ đồ ddl chủ yếu
phản ánh nội dug của các hđ xử lý và các tp # và k đề cập đến vấn
đề vật lý của ht như pthức xử lý, pthức lưu trữ, pthức chuyển dl…

2

2


3

3

Lưu đồ chứng từ: là loại lưu đồ phản ánh trình tự lưu chuyển của
ctừ trong 1 hthống,nhấn mạnh đến khía cạnh vật lí của ht, thể hiện
nguồn gốc của mỗi chứg từ, số lien, quá trìh luân chuyển, trìh tự xử
lý cũg như các bphận tgia váo qtrình xử lí….lưu đồ ctừ là côg cụ rất
hữu hiệu để mô tả, đáh giá hoàn chỉnh về 1 httt ktoán: tên ctừ j, số
lien, ai lập, ai duyệt, các ctừ đk luân chuyển đến các đt nào, lưu ở
đâu, lưu đồ phản ánh pthức xử lý thủ công của 1 hthống.
Lưu đồ hệ thống:mô tả trình tự xử lí dữ liệu, cách thức xử lí, lưu trữ
trog hđ xử lí của máy tíh

Lưu đồ ctừ:

hđ xử lí thủ côg, sổ sách báo cáo,


Lưu đồ hệ thốg:

nhập liệu
lưu trữ

lưu trữ.

hđ xử lí trog máy tính

Hiển thị triên màn hìh.

Sổ sách bảo

cáo.

1: Đ ĐH, 2.nhập liệu, 3 cập nhật máy
tíh(ktra hàg TK, k,hàg, xửlí hằng ngày,
1
4.hiển2 trị trên màn hìh tbáo lỗi.5(HTK,
KH,HĐƠN). 6. Đơn đặt hàg,7,cập nhật
thao tác cuối thág, 8(chi phí, doanh thu)
5
4

3

7
3


6

8
3


4

4

Các tiếp cận tổ chức DL
Mô hình kt truyền thốg: đk thực hiện bằng thủ côg, lưu trên các ctừ
gốc, sổ sách theo ngày, tên, stt, đặc điểm : DL tài chính đk use cho
bctc, ưu: dễ áp dụng, đơn giản, nhược: dn k có sự chia sẻ do đk lưu
khác chỗ nhau, dễ bị trùng lắp dữ liệu lưu trữ k phản ánh hết đk các
mặt của sxkd., áp dug vs tất cả các DN
Mô hình tổ chức dl theo tập tin thông thường, xử lí bằng máy, lưu
trên các tập tin thường thuộc các ctrình ứng dụng riêg biệt trên
máy tính, đ2: tổ chức theo từng bộ phận riêg biệt, pánh ttin tài
chính là chủ yếu. Uư:nhanh gọn, chính xác cao, pảnh tt tài chính và
phi tài chính, Nhược: dl dễ bị trùng lắp, dn k chia sẻ dl do lưu ở các
tập tin khác nhau., gây mâu thuẫn dữ liệu, sử dụng cho các dn có
use phần mền ứng dụng.
Mô hình tổ chức DL theo hệ quản trị CSDL: thực hiện = máy, lưu trữ
trên các tập tin nằm trog CSDL thuộc quản lý của hệ qtrị csdl, Đ2: dl
đk lưu tập trung phản ánh ttin tài chính và phi tài chính. Ưu:tránh
đk sự trùng lắp, mâu thuẫn dl, tăng tính kịp thời cho DL,
nhược:phải ứng dụng đk cntt ở trình độ cao, đk áp dụng có trình độ
ứng dụng cntt cao, triển khai và quản lí tốt các CSDL.
Xử lí DL: gồm 4 hđ

1.thêm dữ liệu:là hoạt động cần them 1 dữ liệu ms cho 1 tập tin chíh
về đối tượg nguồn lực, đối tượg tác nhân tham gia mà hthống cần
lưu trữ ttin.2.cập nhật dữ liệu:dữ liệu nghiejep vụ ngay sau khi đk
lưu trog tập tin ngvụ sẽ đk cập nhật váo tập tin chíh lquan.có thể
4

4


5

5

xảy ra định kì hay ngay khi nvụ xảy ra.3.thay đổi dữ liệu: làm thay
đổi dữ liệu mô tả trên tập tin chính.VD địa chỉ, giới hạn bán chịu…
4.xóa dữ liệu, xảy ra khi làm sai dữ liệu tập tin chíh cho nhữg đối
tượg k còn giao dịch hay lquan đến các hoạt độg mà dn k cần thu
thập và lưu trữ.
Có 2 pp xử lí dl: xử lí theo lô gồm xử lí theo lô nhập liệu theo đầu
vào địh kì và xử lí theo lô nhập liệu trực tuyến.(hạn chế:DL đưa vào
hthốg và cập nhật vào tập tin chíh chậm hơn so với tgian xảy ra
nvụ, ttin k phản ánh kịp thời ảh hưởg đến qđịh của người use. Xử lí
theo tg thực: là hđ cập nhật tập tin chíh đk thực hiện ngay khi nvụ
ktế diễn ra.(hạn chế đk các nhược điểm của xử lí theo lô, phản ánh
đúg tìh hìh hđ kd và ttin tài chính kịp thời.)
Real:là mô hình tổ chức dữ liệu được phát triển trên mô hình mối
lien kết thực thể, là những căn cứ và cơ sở cho việc phân tích và xử
lý dữ liệu. Cách tiếp cận để phân tích dữ liệu cho mô hình là tiếp cận
theo quy trình hoạt động kinh doanh.


Cấu trúc mô hình real:
thực thể lưu trữ là các đối tượng, các vấn đề dn cần thu thập và
lưu trữ thông tin gồm :
Sự kiện: là các hđ kinh tế mà dn muốn thu thập thôg tin cho
mục tiêu lập kế hoạch và kiểm soát kế hoạch VD hđộng đặt hàng,
giao hàng, thu tiền..
Nguồn lực: là nhữg tài sản có gtrị kt đối vs dn cần thu thập và
lưu trữ thôg tin, VD tiền, hàng hóa, TSCĐ…
Tác nhân: là các cá nhân bộ phận, tổ chức trong và ngoài dn
tham gia vào các sự kiện đk mô tả.

5

5


6

6

Vị trí: là vị trí của sự kiện xảy ra, vị trí nguồn lực lưu trữ, hay
vị trí của tác nhân tham gia mà dn cần thu thập và lưu trữ thôg tin
về nhữg vị trí này
Thuộc tính của thực thể: là các ttin mà dn cần thu thập và lưu
trữ để mô tả chi tiết thực thể, mỗi một thực thể có nhiều thuộc tính
gồm
Thuộc tính mô tả: VD, thực thể khách hàng gồm nhiều khách
hàng, thôg tin dùg để phân biệt khách hàg cụ thể này với khách hàg
cụ thể khác trog tập thực thể khách hàng đk gọi là thuộc tíh khóa,
trong CSDL thuộc tính khóa là duy nhất, k trùg lắp, đk thể hiện dưới

hìh thức mã.
Thuộc tính lien kết: là 1 thôg tin qua đó hệ quản trị CSDL nhận
diện đk mối qhệ giữa thực thể này vs thực thể khác trog CSDL.
Mối lien kết thực thể: giữa các thực thể vs nhau có mốt chặt chẽ
theo ngtắc 1 sự kiện lquan tới 1 nguồn lực và tác nhân tham gia. Sự
kiện này lquan ít nhất tới 1 sự kiện khác.
Gồm: lien kết 1:1 phản ánh mối qhệ 1 thực thể cụ thể trong loại
thực thể này lkết với 1 thực thể cụ thể trog loại thực thể khác và
ngược lại, 1 thực thể cụ thể trog loại thực thê khác đó cũg chỉ lkết
vs 1 thực thể cụ thể trog loại thực thể này.VD bán hàg và lập hóa
đơn.
Lien kết 1:N phản ánh mối qhệ giữa 1 thực thể cụ thể trog loại thực
thể này lkết vs nhiều thực thể cụ thể trog loại thực thể khác, ngược
lại mỗi thực thể cụ thể trog loại thực thể khác đó cũg chỉ lkết vs duy
nhất 1 thực thể cụ thể trog loại thực thể này.VD: bán hàng và khách
hàng. Mỗi lần bán hàg chỉ bán cho 1 khách hàng, 1 khách hàng có
thể mua hàng nhiều lần.
Liên kết N:N’phản ánh mối qhệ cụ thể trog loại thực thể này lkết vs
nhiều thực thể cụ thể của loại thực thể khác và ngược lại. 1 thực
6

6


7

7

thể cụ thể của loại thực thể khác đó lkết vs nhiều thực thể cụ thể
của loại thực thể này. VD đặt hàng và hàng hóa, 1 lần đặt hàng có

thể đặt nhiều mặt hàng, 1 loại hàng có thể đk đặt nhiều lần.
Tổ chức DL theo mô hình REAL: 3 ngtắc cơ bản trong việc thiết kế
mô hình real
E:R mỗi 1 thực thể sự kiện lkết vs ít nhất 1 thực thể nguồn lực
E:E’ mỗi 1 thực thể sự kiện lkết với 1 thực thể ctrình kinh doah
E: (A+A’) mỗi 1 thực thể sự liện lien kết vs ít nhất 2 tác nhân.

7

7


8

8

Mô tả khái quát mô hình real
Nguồn lực

Tác nhân
b.trong
Sự kiện

Vị trí(nếu
cần)

Tác nhân bên
ngoài

Nguồn lực

Tác nhân bên
trong
Vị trí nếu cần

Nguồn lực
Tác nhân bên
ngoài

Các bước phân tích và xây dưng mô hình real:
1.tìm hiểu hđ kinh doanh của đơn vị, các chíh sách, kế hoạch phát
triển,…
2.xem xét các quy trìh xử lý kih doanh và xác địh các sự kiện qtrọg
cần thu thập và lưu trữ thôg tin, đk thực hiện theo từg chu trìh.
3.phân tích mỗi 1 sự kiện đã nhận diện ở bước 2 để xđ nguồn lực sự
kiện, tác nhân tham gia và các vị trí lquan trog sự kiện.
4.xác địh nhu cầu thôg tin cần thu thập và lưu trữ các nội dug đã
nhận diện ở bước 3.
5. vẽ mô hình real theo đúng ngtắc mô tả mô hình.

8

8


9

9

Chương 6 : Kiểm soát nội bộ ( nhận diện rủi ro và thủ tục kiểm soát )
1. Khái niệm


Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là quá trình chịu ảnh hưởng bởi các
nhà quản lý và các nhân viên của tổ chức, được thiết kế để cung
cấp 1 sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau
đây:hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, thông tin đáng tin cậy, tuân
thủ các luật lệ và quy định
2. Phân loại: gồm kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý
- giống nhau: đều thuộc kiểm soát nội bộ, chịu sự chi phối, kiểm

soát của các nhà quản lý
- khác nhau:
+ kiểm soát kế toán : bảo vệ tài sản và đảm bảo thong tin kế toán
chính xác và tin cậy
+ kiểm soát quản lý: thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và
khuyến khích sự tham gia của nhân viên với chính sách quản lý.
Giám sát
Hoạt động
kiểm soát
Đánh giá rủi ro
Môi trường kiểm soát
iá rủi ro

3. Các thành phần của hệ thống KSNB

9

9


10


10

- Môi trường kiểm soát: là những yếu tố của công ty ảnh hưởng

đến hoạt động của HTKSNB và là yếu tố tạo ra môi trường mà
trong đó toàn bộ thành viên của công ty nhận thức được tầm
quan trọng của HTKSNB
Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát:
+ Triết lý về quản lý và phong cách điều hành : bao gồm sự tiếp
cận, khả năng nhận thức và giám sắt rủi ro trong kinh doanh,
quan điểm về tính chính xác của dữ liệu kế toán, quan điểm về
khả năng đạt được từ các dự toán ngân sách hay thực hiện được
các mục tiêu hoạt động.
+ tính chính trực, năng lực và giá trị về đạo đức: bao gồm quan
điểm và sự gương mẫu của lãnh đạo, xây dựng bộ quy tắc đạo
đức thống nhất, các chương trình huấn luyện về đạo đức, xây
dựng các kênh thong tin.
+ cơ cấu tổ chức: cung cấp 1 bộ khung chung cho các nhà quản
lý lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kiểm soát, giám sát hoạt
động. tuân theo nguyên tắc là : phải đảm bảo cho công ty được
tổ chức theo 1 hình thức có thể làm tăng khả năng thực hiện các
chức năng đã định của công ty
+ phân chia trách nhiệm và quyền hạn: nhằm thực hiện các hoạt
động, xác lập các mối quan hệ báo cáo và xây dựng các phương
pháp ủy quyền
+ chính sách nguồn nhân lực: bao gồm chính sách tuyển dụng,
đào tạo, chính sách tiền lương, giám sát, khen thưởng, kỷ luật,
luân chuyển nhân viên. Nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến trình
10


10


11

11

độ, phẩm chất cũng như giá trị đạo đức của toàn thể nv trong
công ty
+ những ảnh hưởng từ bên ngoài
- Đánh giá rủi ro: Là việc các nhà quản lý phải đánh giá và phân
tích những yếu tố tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể
không đạt được và cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn
thất do những rủi ro này gây ra.
Quá trình đánh giá rủi ro bao gồm:
+ xác định mục tiêu của đơn vị
+ nhận dạng rủi ro:
• rủi ro về quản lý dữ liệu : bị lấy cắp, hủy hoại từ nguồn nội
bộ hoặc bên ngoài như gián điệp, thâm nhập bất hợp pháp
các thong tin cá nhân, phá hủy dữ liệu và chương trình,...
• rủi ro về sai sót và gian lận: do không cẩn thận hoặc do
thiếu kiên thức
 cần có chính sách giám sát thường xuyên/định kỳ; phối
hợp nhiều thủ tục kiểm soát
+ phân tích và đánh giá rủi ro: đánh giá rủi ro, ước tính các thiệt
hại và khả năng khắc phục thiệt hại, xác định các thủ tục kiểm
soát cần thiết, sau đó tiến hành ước tính chi phí - lợi ích và đánh
giá hiệu quả của chi phí cho kiểm soát
- Hoạt động kiểm soát: Là những chính sách, quy trình và những

thủ tục do công ty pt để giúp bảo vệ tài sản của công ty
Hoạt động kiểm soát bao gồm:
+ phân chia trách nhiệm đầy đủ : không cho phép một thành
viên nào đc gải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành
cho đến khi kết thúc. Khi phân chia trách nhiệm, các chức năng
sau cần phải tách biệt:chức năng phê chuẩn nghiệp vụ :
ký,...chức năng ghi chép: lập chứng từ, ghi sổ kế toán, chuẩn bị
các tài liệu để đối chiếu, lập báo cáo thực hiện, chức năng bảo
quản tài sản: quản lý tiền, quản lý hang tồn kho, nhận sec hay
lập sec thanh toán.
+ kiểm soát quá trình xử lý thong tin
+ kiểm soát chứng từ, sổ sách
11

11


12

12

• hình thức và nội dung k nên quá phức tạp, dễ ghi, dễ ktra,

đối chiếu, hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép
• nội dung thể hiện đầy đủ các yếu tố hỗ trợ cho kiểm soát
+ kiểm soát vật chất
+ kiểm tra độc lập: kiểm tra 1 cách độc lập để đảm bảo tính hữu
hiệu và độc lập với đối tượng được kiểm tra
+ phân tích, rà soát lại quá trình thực hiện: soát xét lại quá trình
thực hiện giúp nhà quản lý biết đc 1 cách tổng quát mọi thành

viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị hữu hiệu và hiệu quả hay
không.
- Thông tin và truyền thong: LÀ cách thức ghi nhận, xử lý, tổng
hợp, báo cáo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
Yêu cầu:Tính có thực, Sự phê chuẩn, Tính đầy đủ, Sự đánh giá,
Sự phân loại, Tính đúng kỳ, Quá trình chuyển sổ và tổng hợp
chính xác
 Thong tin và truyền thong đảm bảo cho kiểm soát có thể
được thực hiện 1 cách hiệu quả và ngược lại, kiểm soát
tốt sẽ đảm bảo an toàn và trung thực của thong tin
- Giám sát: Là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực
hiên KSNB để đbảo nó đc triển khai, được điều chỉnh khi môi
trường thay đổi, đc cải thiện khi có khuyết điểm
Bao gồm:Giám sát thường xuyên: diễn ran gay trong quá trình
hoạt động do các nhân viên và nhà quản lý thực hiện. Giám sát
định kỳ: thực hiên thong qua các cuộc kiểm toán định kỳ do
kiểm toán viên nội bộ, hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện
Những rủi ro cần kiểm soát trong doanh nghiệp:
 Nhận diện rủi ro:Theo bản chất: rủi ro kinh doanh,rủi ro tài
chính, rủi ro lien quan tới vi phạm pháp luật, rủi ro điều hành.
Thoe mục tiêu kiểm toán:rủi ro về tính tuân thủ, rủi ro về tính
chính xác, rủi ro về tính đúng kỳ, rủi ro về tính hiện hữu, rủi ro
về tính hiệu quả, rủi ro về cách trình bày và khai báo. Theo
nguồn gây ra rủi ro:rỉ ro do quy mô, tính phức tạp của quá trình
SXKD của DN, rủi ro do nhà nước thay đổi cơ chế chính sách
12

12



13

13

 Quá trình đánh giá rủi ro bào gồm 4 bước cơ bản
Xác định
đổi tượng
được kiểm
toán
(KH)

Xác định
các nhân
tố ảnh
hưởng tới
RR của
từng đối
tượng

Nhận diện
RR

Đánh giá
rủi ro
( thực hiện
thong qua
bảng đánh
giá RR cho
các bộ
phận)


 Phương pháp đánh giá RR:
- Phương pháp hồi cố: là phương pháp đánh giá hoạt động đã

xảy ra thông qua các bằng chứng có giá trị ( chứng từ, số sách,
thông tin thứ cấp...)
- Phương pháp dự báo: là phương pháp đánh giá tác động tiềm
tang gây ra bởi các tác nhân đang tồn tại và sẽ phát triển trong
tương lai.
Phân tích các thủ tục kiểm soát:
- thủ tục ngăn ngừa: là cách thức quản lý,ngăn chặn vấn đề trước

khi xảy ra
- thủ tục kiểm soát: là việc xác định các thủ tục kiểm soát nhằm
phát hiện ra những sai sót và gian lận để có những biện pháp
điều chỉnh cho phù hợp
- thủ tục kiểm soát điều chỉnh: là thủ tục để gải quyết hay điều
chỉnh 1 vấn đề xảy ra
Ví dụ : bài 4.2 trang 3 – chương 4 tờ photo
1

2
13

-Sai về tính chính xác : do
quá trình nhập liệu, số hóa
đơn bị trùng
-Sai về tính hợp lệ: sai số
chứng từ do số hợp đồng bị
trùng ( số hóa đơn DN phát

hành không thể trùng )
-Sai về tính chính xác: do
13

thủ tục ngăn ngừa
+ có biện pháp trong việc kiểm soát
số liệu ở ô số chứng từ
+ kiểm soát quá trình nhập liệu

-kiểm soát kiểu dữ liệu: nguồn dữ


14

14

3

4

5

14

người nhập liệu nhập sai
ngày
-Sai về tính hợp lệ : so sai kỳ
kế toán : kỳ kế toán là
T8/200x mà nhập thành
T8/200x+2

-sai về tính đầy đủ: do không
có mã khách hang, địa chỉ
Sai về tính hợp lệ: do không
có mã khách hang
-khai khống số tiền phải thu
khách hang để biển thủ tiền
của đơn vị

liệu; kiểm soát giới hạn (ngày tháng
phát sinh)
- thủ tục kiểm soát quá trình nhập
liệu

-sai về tính hợp lý, hợp lệ :
sai kiểu số vì đơn giá khi
nào cũng dương (+)
-sai về tính chính xác: nhập
các hoạt động liên quan đến
giá nhập kho, nhập giá âm
(-)
-sai về tính chính xác : ghi
sai số tiền > nợ gốc của KH
-sai về tính hợp lý ( ghi số
dư bên Nợ, số tiền phải thu

-thủ tục ngăn ngừa:
+ kiểm soát quy trình nhập liệu
+ kiểm soát kiểu dữ liệu ( kiểu số
dương (+))

-kiêm soát tự động: cho phép tự
động khi nhập mã KH

14

-kiểm soát quá trình nhập liệu : khai
báo thong tin KH trong danh mục
KH
-chọn mã KH đã đc khai báo trước
trong danh mục thay vì nhập mã với
KH truyền thống
-với khách hang mới: khai báo thêm
ở phần danh mục hoặc F5 thêm
dòng
-cho phép hiển thị thông tin chi tiết
của KH sau khi chọn mã
- thủ tục kiểm soát phát hiện: gọi
điện xác nhận thoogn tin với KH để
tránh THợp biển thủ tiền

Thủ tục ngăn ngừa:
+kiểm soát quá trình nhập liệu
+kiểm soát giới hạn của dữ liệu
+kiểm soát chọn mã KH : mã KH
và thong tin KH tự động hiển thị


15

15


Bài 4- trang 8
 Mua hang:
- kế toán lập DDH và ghi số lượng đặt hang, gửi tới nhà cung cấp

-


-


-

15

=>tách biệt các công việc của kế toán : nhiệm vụ kt chỉ thực
hiện ghi nhận công nợ và thanh toán với ng bán ( chức năng ghi
nhận) >< đặt hang ( chức năng bảo quản TS ) tránh KT thong
đồng với nhà cung cấp
Nếu lượng hang cần cho sx < mức bổ dung HTKho =>lập
phiếu đề nghị vật liệu gửi KT chi tiết phải trả ng bán ( phiếu
này pahir có phê duyệt)
Nhận hang
Nv kho nhận hang, xđ chủng loại, số lượng, đối chiếu với giấy
giao hàng của ng bán =>nv kho làm nhiều cv => phân công
việc cho đối tượng khác; đối chiếu với cả giấy giao hang và
DDH
Không có phiếu nhập kho => lập phiếu nhập kho có sự phê
duyệt của các bên lien quan
Hóa đơn đc lư trữ ở kho theo ngày như báo cáo nhận hang =>

không thể xem hóa đơn như báo cáo nhận hang
Lưu kho
Không ghi nhận thường xuyên các nghiệp vụ....=>nv kho k ghi
nhận thường xuyên các nghiệp vụ xuất nhập kho

15



×