Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG tại CÔNG TY TNHH DỊCH vụ và THƯƠNG mại LA bàn VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 93 trang )

NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

“HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
LA BÀN VÀNG”

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Diệu Linh

Sinh viên

: Lê Thị Tố Như

Lớp

: K15KTDNB

Khoa

: Kế toán – Kiểm toán

Hà Nội - 2016



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN


Trong suốt quá trình theo học tại trường Học viện Ngân Hàng, được sự dìu
dắt tận tâm của quý Thầy Cô, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức quý báu. Trải
qua quá trình học tập, nghiên cứu em đã có thể áp dụng những kiến thức bổ ích đó
vào thực tiễn.Điều này giúp em gặp nhiều thuận lợi trong việc hoàn thành Chuyên
đề Tốt nghiệp.
Đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn
các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em
những kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội và kỹ năng cơ bản. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Diệu Linh đã hướng dẫn và tận tình chỉ dạy
em trong quá trình hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.Cô đã giúp em hiểu rõ hơn về
đề tài của mình, phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai sót trong quá trình em
thực hiện đề tài để em từng bước hoàn thiện bài viết của mình.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên của Công ty TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, tạo cho em cơ hội cọ sát thực tế, tiếp
xúc với các loại chứng từ và cung cấp những số liệu cần thiết để em hoàn thành
Chuyên đề Tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy, Cô khoa Kế toán – Kiểm toán, cô Nguyễn
Diệu Linh cùng các anh chị cán bộ nhân viên ở Công ty TNHH dịch vụ và thương
mại La Bàn Vàng được dồi dào sức khỏe, đạt nhiều thắng lợi trong công tác. Chúc
ngân hàng phát triển ngày càng bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 05
năm2016
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Tố Như

Lê Thị Tố Như
Lớp: K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề:“ Hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty
TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng”thực sự là công trình nghiên cứu của
riêng cá nhân em. Những số liệu và kết quả trình bày trong chuyên đề là trung thực,
chính xác và chưa từng được công bố trước đây.
Sinh viên
Lê Thị Tố Như

Lê Thị Tố Như
Lớp: K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Viết tắt
GTGT
SXKD
HĐKD
DTBH
NSNN
TNHH

DN
SPS
SD
SDCK
HHDV
TSCĐ

TK
HTKK
PKT
TNHH
LD

Nguyên văn
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng
Ngân sách nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Hợp đồng
Doanh nghiệp
Số phát sinh
Số dư
Số dư cuối kỳ
Hàng hóa dịch vụ
Tài sản cố định
Tài khoản
Hệ thống kê khai
Phòng kế toán
Trách nhiệm hữu hạn
Liên doanh

Lê Thị Tố Như
Lớp: K15KTDNB



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
2.4.2: Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp..........................................31

4.2.2.Mức xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế GTGT so với thời gian qui
định.................................................................................................................
Quy định các mức xử phạt nộp chậm tờ khai thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu
nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng kể từ ngày 1/1/2014 theo
thông tư 166/2013/TT-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2013....................................35
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN................................................................................................................51
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN................................................................................................................55
Chứng từ.....................................................................................................................................55
Tên khách hàng............................................................................................................................55
Diễn giải.......................................................................................................................................55
TK đối ứng...................................................................................................................................55
Số phát sinh.................................................................................................................................55
Số dư...........................................................................................................................................55
Ngày.............................................................................................................................................55
Số hiệu.........................................................................................................................................55
Nợ................................................................................................................................................55
Có................................................................................................................................................55
Nợ................................................................................................................................................55
Có................................................................................................................................................55
01/12/2015..................................................................................................................................55
0000172.......................................................................................................................................55
Công ty LD TNHH Berjaya- Hồ Tây................................................................................................55
Bán hàng......................................................................................................................................55
131...............................................................................................................................................55

65.600..........................................................................................................................................55
36.315.600...................................................................................................................................55
08/12/2015..................................................................................................................................55
0000175.......................................................................................................................................55
Công ty TNHH Việt Nam Sanwa...................................................................................................55
bán hàng......................................................................................................................................55
112...............................................................................................................................................55

Lê Thị Tố Như
Lớp: K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
2.500.000.....................................................................................................................................55
38.815.600...................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
16/12/2015..................................................................................................................................55
0000180.......................................................................................................................................55
Ngân hàng TMCP Quân đội..........................................................................................................55
111...............................................................................................................................................55
225.500........................................................................................................................................55
46.419.350...................................................................................................................................55

30/12/2015..................................................................................................................................55
0000190.......................................................................................................................................55
Công ty LD TNHH Berjaya - Hồ Tây...............................................................................................55
131...............................................................................................................................................55
1.656.000.....................................................................................................................................55
55.076.000...................................................................................................................................55
31/12/2015..................................................................................................................................55
0000191.......................................................................................................................................55
Công ty cổ phần bệnh viện Đông Đô............................................................................................55
111...............................................................................................................................................55
954.000........................................................................................................................................55
56.030.000...................................................................................................................................55
31/12/2015..................................................................................................................................55
PKT...............................................................................................................................................55
Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.........................................................................................55
133...............................................................................................................................................55
56.030.000...................................................................................................................................55
Biểu 1.3: Sổ nhật ký chung...................................................................................................56

SV : Lê Thị Tố Như

6

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG.............................................................................................................56


CHƯƠNG III:............................................................................................................
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI LA BÀN VÀNG................................................................................60
SỔ CÁI.........................................................................................................................................80
Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015.........................................................................................80
01/12/2015..................................................................................................................................80
0000172.......................................................................................................................................80
Công ty LD TNHH Berjaya- Hồ Tây................................................................................................80
Bán hàng......................................................................................................................................80
131...............................................................................................................................................80
65.600..........................................................................................................................................80
SỔ CÁI.........................................................................................................................................82
Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015.........................................................................................82
Mua dịch vụ viễn thông...............................................................................................................82
1111.............................................................................................................................................82

SV : Lê Thị Tố Như

7

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIẾU
2.4.2: Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp..........................................31

4.2.2.Mức xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế GTGT so với thời gian qui

định.................................................................................................................
Quy định các mức xử phạt nộp chậm tờ khai thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu
nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng kể từ ngày 1/1/2014 theo
thông tư 166/2013/TT-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2013....................................35
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN................................................................................................................51
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN................................................................................................................55
Chứng từ.....................................................................................................................................55
Tên khách hàng............................................................................................................................55
Diễn giải.......................................................................................................................................55
TK đối ứng...................................................................................................................................55
Số phát sinh.................................................................................................................................55
Số dư...........................................................................................................................................55
Ngày.............................................................................................................................................55
Số hiệu.........................................................................................................................................55
Nợ................................................................................................................................................55
Có................................................................................................................................................55
Nợ................................................................................................................................................55
Có................................................................................................................................................55
01/12/2015..................................................................................................................................55
0000172.......................................................................................................................................55
Công ty LD TNHH Berjaya- Hồ Tây................................................................................................55
Bán hàng......................................................................................................................................55
131...............................................................................................................................................55
65.600..........................................................................................................................................55
36.315.600...................................................................................................................................55
08/12/2015..................................................................................................................................55
0000175.......................................................................................................................................55
Công ty TNHH Việt Nam Sanwa...................................................................................................55
bán hàng......................................................................................................................................55
112...............................................................................................................................................55


Lê Thị Tố Như
Lớp: K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
2.500.000.....................................................................................................................................55
38.815.600...................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
…..................................................................................................................................................55
16/12/2015..................................................................................................................................55
0000180.......................................................................................................................................55
Ngân hàng TMCP Quân đội..........................................................................................................55
111...............................................................................................................................................55
225.500........................................................................................................................................55
46.419.350...................................................................................................................................55
30/12/2015..................................................................................................................................55
0000190.......................................................................................................................................55
Công ty LD TNHH Berjaya - Hồ Tây...............................................................................................55
131...............................................................................................................................................55
1.656.000.....................................................................................................................................55
55.076.000...................................................................................................................................55
31/12/2015..................................................................................................................................55

0000191.......................................................................................................................................55
Công ty cổ phần bệnh viện Đông Đô............................................................................................55
111...............................................................................................................................................55
954.000........................................................................................................................................55
56.030.000...................................................................................................................................55
31/12/2015..................................................................................................................................55
PKT...............................................................................................................................................55
Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.........................................................................................55
133...............................................................................................................................................55
56.030.000...................................................................................................................................55
Biểu 1.3: Sổ nhật ký chung...................................................................................................56

SV : Lê Thị Tố Như

9

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG.............................................................................................................56

CHƯƠNG III:............................................................................................................
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI LA BÀN VÀNG................................................................................60
SỔ CÁI.........................................................................................................................................80
Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015.........................................................................................80
01/12/2015..................................................................................................................................80
0000172.......................................................................................................................................80

Công ty LD TNHH Berjaya- Hồ Tây................................................................................................80
Bán hàng......................................................................................................................................80
131...............................................................................................................................................80
65.600..........................................................................................................................................80
SỔ CÁI.........................................................................................................................................82
Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015.........................................................................................82
Mua dịch vụ viễn thông...............................................................................................................82
1111.............................................................................................................................................82

SV : Lê Thị Tố Như

10

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển ở khu vực cũng như trên thế giới, đất nước ta
đã và đang từng bước củng cố, phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Nhất là trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, Việt Nam đã trở
thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, thị trường trong
nước được mở cửa, tạo cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam phát triển nhưng cũng đặt
ra không ít thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước. Với bất cứ một doanh
nghiệp nào để tạo dựng được uy tín và phát triển bền vững đòi hỏi nhà quản lý
doanh nghiệp phải nhận thức được rõ vai trò của những thông tin kinh tế, tài chính.
Các thông tin này được kế toán thu thập và tổng hợp, qua đó giúp cho nhà quản

trị hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp, chính sách phát triển kinh tế của
nhà nước... để từ đó đưa ra những quyết định đầu tư kinh doanh phù hợp. Các thông
tin kế toán có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, vì vậy việc tổ chức
công tác kế toán hoàn chỉnh mang lại hiệu quả cao là việc rất cần thiết đối với bất
cứ một doanh nghiệp nào.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong
đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế GTGT là một phần hành kế toán quan
trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế
GTGT giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách
Nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước, tránh được tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn
tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ
quan Nhà nước.
Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế
GTGT. Sau một thời gian thực tập tại công ty
TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị trong phòng Kế Toán và kết hợp với những kiến thức đã được học tại
trường Học Viện Ngân Hàng, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán thuế giá trị
gia tăng tại Công ty TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng " làm chuyên đề
tốt nghiệp.

SV : Lê Thị Tố Như

11

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

2. Mục tiêu ngiên cứu
- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến Kế toán
thuế Giá trị gia tăng.
- Nghiên cứu thực trạng, đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH dịch vụ
và thương mại La Bàn Vàng.
- Học hỏi, tích lũy được kinh nghiệm cho bản thân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung, đi sâu nghiên cứu các lý luận về kế toán thuế Giá trị gia tăng tại
Công ty TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận cả hai mặt lý luận và thức tiễn.
Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tư, nghị định, quy định, luật về Kế toán, Kế toán
thuế nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng.
Dựa trên các nghiên cứu, tìm hiểu tích lũy được sử dụng phương pháp lý luận,
thống kê, tổng hợp, phân tích, …vận dụng vào thực tiễn của Công ty TNHH dịch vụ
và thương mại La Bàn Vàng
5. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chuyên đề của em gồm ba
chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán thuế Giá trị gia tăng.
Chương II: Thực trạng kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH dịch vụ
và thương mại La Bàn Vàng.
CHương III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng tại
Công ty TNHH dịch vụ và thương mại La Bàn Vàng.
Với vốn kiến thức tích lũy còn hạn chế và điều kiện thời gian thực tế có hạn
nên chuyên đề khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các anh chị tại Công ty để chuyên
đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
SV : Lê Thị Tố Như

12

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

I. Lý luận chung về thuế GTGT
1. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
giới ban hành Luật thuế Giá trị gia tăng vào năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng pháp
gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée ( Viết tắt là TVA ), tiếng Anh gọi là Value
Added Tax ( Viết tắt là VAT ), dịch ra tiếng Việt là thuế Giá trị gia tăng. Khai sinh
ở Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới ; ví dụ như: Nhật
Bản, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Ấn Độ, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Việt Nam,
…Tính đến năm 2013 đã có trên 150 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.
Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa IX, Quốc hội nước ta đã
thông qua Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thực thi từ ngày
01/01/1999. Tiếp theo đó, để phù hợp với tình hình thực tế, Quốc hội đã thông qua
Luật sửa đổi ngày 17/06/2003 và tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày
03/06/2008 đã thông qua Luật thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.
2. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT
2.1 Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ

phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
2.2 Đặc điểm
- Thuế GTGT là thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa
dịch vụ nhằm động viên một phần thu nhập thông qua sự đóng góp của người tiêu
dùng, nhà sản xuất kinh doanh và nhà cung cấp chỉ là người nộp hộ.
- Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất - kinh doanh nhưng
chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ ở mỗi giai đoạn luân chuyển.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao
- Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho tất cả các loại hàng
hoá dịch vụ tiêu thụ trong nước, đối với mọi tổ chức cá nhân thuộc lĩnh vực sản
xuất kinh doanh hàng hoá và cung ứng dịch vụ.

SV : Lê Thị Tố Như

13

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
- Thuế GTGT có tính cướng chế và pháp lý cao
- Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, ko mang tính hoàn trả trực tiếp.
3. Vai trò của thuế GTGT
- Thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp
phần thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Thuế có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế thông qua phần điều tiết
thu nhập của các tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thuế GTGT, qua đó
điều tiết sản xuất tiêu dùng trên cơ sở đó điều tiết kinh tế.
- Thuế GTGT được áp dụng rộng rãi đối với mọi cá nhân, tổ chức có tiêu dùng

hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo nên nguồn thu lớn và tương đối ổn
định cho ngân sách nhà nước.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc áp dụng thuế suất 0% có tác dụng giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất
khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
- Thúc đẩy công tác hạch toán kế toán: sử dụng hóa đơn, chứng từ, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao.
- Thuế GTGT còn là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục được nhược điểm của thuế doanh thu là “ thuế chồng lên thuế “. Thuế GTGT
đã đem lại rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích
sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho ngân sách nhà
nước.
4. Các quy định về thuế GTGT
4.1. Các thông tư, nghị định, luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam.
Một số văn bản pháp lý hiện hành về thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay:
- Thông tư 219 /2013 /TT – BTC Hướng dẫn luật thuế GTGT và nghị định
209/ 2013/ NĐ – CP
- Thông tư 119/2014/ TT- BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC,
111/2013/ TT – BTC, 219/2013 / TT – BTC, 08/2013/ TT- BTC, 85/2011/ TT-BTC,
SV : Lê Thị Tố Như

14

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng

39/2014/TT-BTC và 78 /2014/ TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về
thuế.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/ 2014/NĐ –
CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị giá tăng và quản lý thuế
tại Nghị định 12/2015/NĐ – CP, sửa đổi thông tư 39/2014/TT –BTC về hóa đơn
bán hàng, cung ứng dịch vụ.
- Văn bản hợp nhất 16/VBHN – BTC ban hành ngày 17/06/2015.
- Thông tư 193/2015/ TT – BTC ngày 24/11/2015 sửa đổi bổ sung thông tư số
219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
và Nghị định số 209/2013/TT-BTC của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều luật thuế Giá trị gia tăng.
- Ngày 6/4/2016 Quốc hội 13 đã ban hành Luật 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật
quản lý thuế. Luật 106/2016/QH13 có hiệu lực từ ngày 1/7/2016.
4.2 Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài).
4.3 Đối tượng nộp thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (thường gọi là người nhập
khẩu)
4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT
Có 25 loại hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT được
phân làm 4 nhóm sau:
Nhóm 1: Hàng hoá dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu của cộng đồng.


SV : Lê Thị Tố Như

15

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
Ví dụ: Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu
dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn
kinh phí chi trả.
Nhóm 2: Hàng hoá dịch vụ đang khuyến khích hoặc cần được khuyến khích.
Ví dụ 2: Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách
khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên
truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử;
in tiền.
Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo,
tạp chí, bản tin chuyên ngành.
Nhóm 3: Đối tượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Ví dụ: Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất.
Nhóm 4: Khoáng sản khai thác chưa chế biến đem xuất khẩu
Ví dụ: Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
4.5 Phương pháp tính thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo một trong hai phương pháp: phương pháp
khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.


4.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế
4.5.1.1 Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực
tiếp trên giá trị gia tăng.
4.5.1.2. Xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

SV : Lê Thị Tố Như

=

Số thuế GTGT đầu ra

16

-

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
a. Xác định thuế GTGT đầu ra.


Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa
có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng
chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ.
Trường hợp hoá đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng mà cơ sở kinh
doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
- Nếu mức thuế suất ghi trên HĐ > mức thuế suất quy định => DN phải kê
khai nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên HĐ
- Nếu mức thuế suất ghi trên HĐ < mức thuế suất quy định => DN phải kê
khai nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
b. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Chỉ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá dịch vụ mua vào dùng
để sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
- Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ mua vào dùng cho cả sản xuất
kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia
tăng => chỉ được khấu trừ số thế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng
cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thì được
khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn
thất, hỏng hóc do thiên tai, hoả hoạn … nếu xác định được người phải bồi thường
thì thuế giá trị gia tăng đầu vào của số hàng hoá này được tính vào giá trị hàng hoá
tổn thất phải bồi thường, không được khấu trừ.
- Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong
tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không
phân biệt đã xuất dùng hay còn trong kho. Trong trường hợp chưa kịp kê khai trong
SV : Lê Thị Tố Như


17

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
tháng thì được khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo, tối đa là 6 tháng kể từ thời
điểm kê khai của tháng phát sinh.
- Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá (gồm cả mua ngoài và doanh nghiệp tự
sản xuất ra) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức
phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Không khấu trừ VAT đầu vào khi hoá đơn GTGT không đúng quy định
(không ghi thuế GTGT, ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, hóa đơn bị
tẩy xóa, hóa đơn ghi không đúng giá trị thực của HHDV mua bán, trao đổi).
- Nếu hàng hoá dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho cả hoạt động sản xuất
kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được xử lý như sau:
- Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh hạch toán riêng được thì chỉ khấu trừ thuế giá
trị gia tăng đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
- Nếu không hạch toán riêng được thì số thuế đầu vào được khấu trừ xác định
theo tỷ lệ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đầu vào = Doanh thu chịu thuế GTGT / Tổng
doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Số thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT x Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT

* Điều kiện khấu trừ thuế
- Có hoá đơn giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ

nộp thuế giá trị gia tăng hàng hoá ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế giá trị gia
tăng đối với trường hợp mua dịch vụ
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào,
trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị dưới 20
triệu đồng.
- - Đối với hàng hoá xuất khẩu và các trường hợp được coi là xuất khẩu: được
quy định cụ thể cho từng loại hình, nhưng nhìn chung phải đảm bảo 2 điều kiện nêu
trên và cần phải có các chứng từ khác như: Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng

SV : Lê Thị Tố Như

18

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
hoá (đối với trường hợp gia công hàng hoá), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài, Tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan
hải quan đã xuất khẩu, hàng hoá xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng; Hoá đơn
GTGT bán hàng hoá, dịch vụ hoặc xuất trả hàng gia công cho nước ngoài doanh
nghiệp chế xuất
4.5.2 Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT
4.5.2.1 Đối tượng áp dụng
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.

Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế
tác sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch toán riêng được hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng, bạc, đá quý để áp dụng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng.
4.5.2.2 Xác định thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của hàng hóa,

X

dịch vụ chịu thuế bán ra

Thuế suất GTGT (%)
của hàng hóa, dịch vụ đó

a. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ được xác định bằng công thức:
b.

Giá trị gia tăng
của HHDV

=


Giá thanh toán của
HHDV bán ra

-

Giá thanh toán của HHDV
mua vào tương ứng

- Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra: là giá thực tế bán ghi trên hoá

SV : Lê Thị Tố Như

19

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
đơn bán hàng hoá, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí
thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu
được tiền.
- Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào: được xác định bằng giá trị
hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
4.6 Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế, và hoàn thuế
4.6.1 Đăng ký thuế
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng kể cả các cơ sở
trực thuộc phải đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý
theo hướng dẫn cuả cơ quan thuế.

Các tổng công ty, công ty và các cơ sở kinh doanh có các đơn vị chi nhánh
trực thuộc đều phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
Theo quy định, cơ sở kinh doanh mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế
giá trị gia tăng chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc thay đổi kinh
doanh, cơ sở kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước
khi tiến hành các hoạt động trên.
4.6.2 Kê khai thuế
Hàng tháng sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế đã nộp, kế toán
xác định số thuế cần phải nộp, số thuế đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước, trên cơ
sở đó kế toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định 01/GTGT do Bộ tài chính
phát hành. Căn cứ để lập tờ khai thuế gồm bảng kê khai hoá đơn chứng từ hàng hóa
dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT, bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch
vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT, số cái tài koản 333...
Sau khi lập tờ khai thuế GTGT, phòng kế toán Công ty gửi cho cơ quan
thuế kèm theo bảng tổng hợp, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
và bảng tổng hợp, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra.

SV : Lê Thị Tố Như

20

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế:
+ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 ( hai mươi )

của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế
VD: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 3 /2016 là ngày 20/4/2016.
+ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 ( ba mươi ) của
quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
VD: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý I /2016 là ngày 30/4/2016.
+ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai năm: Châm nhất là ngày thứ 30 ( ba mươi ) của
tháng đầu tiên năm dương lịch.
Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra, cơ sở kinh doanh
vẫn phải kê khai và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế.
Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai và nộp tờ khai thuế
giá trị gia tăng theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ
quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hoá.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị
gia tăng khác nhau phải kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy
định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định
được hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh.
4.6.3 Nộp thuế
Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo
của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của
tháng tiếp theo.
Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải
tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thơì hạn qui định (Theo
thông báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng.
4.6.4 Quyết toán thuế
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế.
Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch.
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp
báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân
SV : Lê Thị Tố Như


21

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
sách nhà nước chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai thuế, nếu nộp thừa
thì được trừ vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, cơ sở kinh doanh cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế
trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định trên.
4.6.5Hoàn thuế
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ được xét hoàn thuế trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin
hoàn thuế.
Trường hợp 2:
Trường hợp cơ sở đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ
200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
Trường hợp 3:
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT theo tháng.
Trường hợp 4:
Được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp

nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt họat động có số thuế GTGT
nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp 5:
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
4.6.5 Xử lý vi phạm về thuế
SV : Lê Thị Tố Như

22

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
Ðối tượng nộp thuế vi phạm Luật thuế giá trị gia tăng thì bị xử lý như sau:
- Không thực hiện đúng những quy định về đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế, chế độ kế toán và lưu giữ chứng từ, hoá đơn theo quy định tại các điều
11, 12, 13, 14 và 15 cuả Luật thuế giá trị gia tăng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính về thuế.
- Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quy định
xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn
phải nộp phạt bằng 0,1% (một phần nghìn) số tiền chậm nộp.
- Khai man thuế, trốn thuê ỳthì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định
cuả Luật này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ một đến năm
lần số tiền gian lận; trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành
chính về thuế mà còn vi phạm hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng khác thì bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định cuả pháp luật.
- Không nộp thuế, nộp phạt theo thông báo hoặc quyết định xử lý về thuế thì

bị xử lý như sau:
- Trích tiền gửi cuả đối tượng nộp thuế tại Ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín
dụng để nộp thuế, nộp phạt.
- Giữ hàng hoá, tang vật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt.
- Kê biên tài sản theo quy định cuả pháp luật để bảo đảm thu đủ số thuế, số
tiền phạt cò thiếu.

II. Kế toán thuế GTGT
1.Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh
- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của
từng cơ sở
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của công ty, phân loại
theo thuế suất
- Hàng thàng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỷ lệ
phân bổ đầu ra được khấu trừ
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của công ty

SV : Lê Thị Tố Như

23

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
- Cùng với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa
báo cáo với quyết toán

- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh
- Lập báo cáo thuế
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn theo thời gian, thứ tự số
quyển không để hư hỏng mất mát
- Cập nhập kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ
quy định của luật Thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
để cơ sở biết thực hiện.
- Hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ
- Các công việc khác có liên quan đến kế toán thuế
Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kê toán căn cứ vào hoá đơn
GTGT hoặc bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra và các
chứng từ gốc khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có....để vào các
sổ chi tiết tài khoản 133 và 3331, đến cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên
các sổ chi tiết để lên sổ cái tài khoản 133 và sổ cái tài khoản 3331 hoặc tổng hợp số
liệu trên sổ tổng hợp rồi lên sổ cái. Số liệu trên sổ cái được sử dụng để lên báo cáo
thuế hàng năm.
Trên đây là toàn bộ nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT, tuy nhiên trên thực tế,
kế toán thuế GTGT còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác như: lập giấy xin chi tiền
ngân hàng để nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ gửi Ban Giám Đốc... Cho dù phải
thực hiện toàn bộ công việc kế toán thuế GTGT hoặc chỉ môt làm một phần trong
đó thì yêu cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn vững vàng, có
phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực... bởi vì kế toán thuế GTGT rất khó
nhưng cũng rất dễ, đòi hỏi cán bộ kế toán thuế phải biết dung hoà giữa chế độ và
qui định của Nhà Nước với yêu cầu của chủ doanh nghiệp.
2. Phương pháp kế toán thuế GTGT
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ được dử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm có:
• Hóa đơn thuế GTGT
• Phiếu thu, phiếu chi


SV : Lê Thị Tố Như

24

Lớp : K15KTDNB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng
• Giấy báo nớ, giấy bảo có
• Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
• Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
• Tờ khai thuế GTGT
• Quyết toán thuế GTGT
• Các chứng từ có liên quan khác….
Các hoá đơn chứng từ trên đều có mẫu thống nhất của Bộ Tài Chính, tuy
nhiên các doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký với cơ quan thuế để tự in hoá đơn theo
mẫu của riêng mình cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, các hoá đơn mà doanh
nghiệp tự in gọi là hoá đơn đặc thù, không một doanh nghiệp nào giống doanh
nghiệp nào.
2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán thuế GTGT được phản ánh trên tài khoản 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ” và tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp”.
2.2.1 Tài khoản 133- “ Thuế GTGT được khấu trừ “
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
 Kết cấu tài khoản:

SV : Lê Thị Tố Như


25

Lớp : K15KTDNB


×