Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty CP đầu tư công nghệ việt hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.62 KB, 11 trang )

I. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty Cổ phần
Đầu t Công nghệ Việt Hà.

1. Sự ra đời và phát triển
Công ty Cổ phần Đầu T Công Nghệ Việt Hà là một công ty Cổ phần, đợc
thành lập ngày 25 tháng 1 năm 1998 theo quyết định số: 168/ 1998/QĐ - ngày
25/ 01/ 1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ phần đầu t Công nghệ Việt Hà đã
không ngừng phát triển. Lúc đầu chỉ là một doanh nghiệp nhỏ, đến nay công
ty đã lớn manh cả về quy mô số lợng lẫn chất lợng. Trong xu thế thị trờng
cạnh tranh gay gắt nh hiện nay, để tồn tại và phát triển, cũng nh nhiều công ty
khác, Việt Hà vẫn không ngừng phát triển, ngày càng khẳng định vị trí của
mình trên thị trờng.
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận phòng ban.
Để thích ứng với điều kiện kinh doanh mới, tổ chức bộ máy của công ty
trong những năm gần đây đã có nhiều thay đổi theo hớng mở rộng tính độc lập
tự chủ trong quá trình hoạt động.
Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:

1


Biểu 1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu t Công nghệ Việt Hà
Giám đốc

Phó Giám đốc

P. Kinh doanh

Phó Giám đốc



P. Kế toán

P. Hành chính Nhân sự

Mạng lưới các
đại lý, cửa hàng
Chức năng các bộ phận phòng ban:
- Giám đốc: Nguyễn Tuấn Cờng- phụ trách chung, có nhiệm vụ và quyền
hạn:
+ Xây dựng và công bố chính sách chất lợng, phê duyệt các mục tiêu chất
lợng.
+ Điều hành các cuộc họp xem xét của lãnh đạo đối với hệ thống chất lợng
theo định kỳ.
+ Xây dựng chiến lợc, mục tiêu phát triển của công ty. Chỉ đạo, điều hành
cán bộ, nhân viên thực hiện chiến lợc đề ra.
+ Phân công trách nhiệm cho các trởng đơn vị, uỷ quyền chỉ đạo điều hành
cho các phó giám đốc trong các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu, phát
triểnTrực tiếp chỉ đạo các hoạt động kế hoạch vật t , tiêu thụ, dịch vụ kỹ
thuật, tổ chức nhân sự và tài vụ, uỷ quyền chỉ đạo khi vắng mặt.
+ Phê duyệt các hợp đồng kinh tế, các quyết định về nhân sự, các kế hoạch
đào tạo cán bộ công nhân viên, các cam kết về chất lợng.
2


- Phó giám đốc: Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Tiến Nam
+ Một phó giám đốc phụ trách mạng lới hành chính, thanh tra, kiểm tra.
+ Một phó giám đốc phụ trách công tác kinh doanh, phân phối và tiêu thụ
hàng hoá.
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Hiện có một trởng phòng, một phó phòng

và 04 nhân viên. Phòng TC- HC có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc công ty
về công tác tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển, lao động, tiền
lơng, đào tạo công tác thanh tra, bảo vệ, khen thởng, kỷ luật, quản trị hành
chính, văn th lu trữ.
- Phòng kế toán: hiện có một Trởng phòng, một Phó phòng và 03 nhân
viên. Phòng kế toán có chức năng, nhiệm vụ tổ chức các hoạt động về kế toán,
tài chính, theo dõi và kiểm soát các công việc chi tiêu và thực hiện chính sách
tài chính của Công ty.
- Phòng kinh doanh, kỹ thuật có một trởng phòng, một phó phòng và 05
nhân viên. Phòng có chức năng, nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về các
nghiệp vụ kinh doanh, phân phối, tiêu thụ, sửa chữa và quản lý chất lợng hàng
hoá.
- Các đơn vị trực thuộc gồm 03 đại lý và 06 cửa hàng phân phối hàng hoá
ở các tỉnh lân cận nh: Bắc Ninh, Hải Dơng, Hng Yên.
Mỗi phòng ban, bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng nhng đều cùng nhau
hợp tác vì mục tiêu và sự phát triển chung của công ty.
3.Cơ sở vật chât kỹ thuật và mặt hàng kinh doanh của công ty Cổ
phần Đầu T Công Nghệ Việt Hà.
3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Nguồn vốn: ( tính đến 25/ 01/ 1998
Vốn kinh doanh : 5.650.000.000 đồng
+ Vốn cố định

:

850.000.000 đồng

+ Vốn lu động : 4.800.000.000 đồng
- Địa điểm giao dịch: Số 06 ngõ 11 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân- Hà Nội.
Điện thoại: 04.3565.7852 04.3563.8096

3


Fax

: 04.3565.7853

- Diện tích mặt bằng: Văn phòng công ty có diện tích gần 200m2.
Công ty chủ trơng dành nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, công ty cũng
trang bị đầy đủ các phơng tiện, thiết bị thiết yếu phục vụ cho công tác bán
hàng, văn phòng nh: điện thoại, máy faxĐội ngũ nhân viên Marketing đợc
trang bị máy liên lạc và phơng tiện đi lại đầy đủ để đáp ứng tốt nhu cầu thị trờng. Ngoài ra công ty còn có một lực lợng xe vân chuyển để chuyển hàng đến
cho khách.
3.2 Mặt hàng kinh doanh của công ty
- Công ty chuyên phân phối các linh kiện điện tử cho các đại lý ở Hà Nội
và các tỉnh lân cận,
- Ngoài ra công ty còn có đội ngũ kỹ thuật chuyên sửa chữa các mặt hàng
về linh kiện điện tử, máy vi tính, máy fax, máy in, máy photo.
4. Đặc điểm về lao động
Việt Hà là một Công ty Cổ phần có lực lợng lao động vừa phải, không
nhiều mà cũng không quá ít.
Bảng 1: Bảng số lợng lao động của công ty.
Chỉ tiêu
1. Tổng số
2. Lao động nữ
3. Lao động nam
4. Lao động có trình
độ cao đẳng trở lên
5. Lao động làm


Năm 2008 (Ngời)
39
17
22
33

Tỷ lệ (%)
100
43.59
56.41
84.62

09

23.08

công tác quản lý
Qua bảng số lợng lao động của công ty ta thấy:
- Tổng số lao động là 39 ngời, trong đó lao động nữ có 17 ngời ( chiếm
43.59%), lao động nam có 22 ngời (chiếm 56.41%). Nh vậy, tỷ lệ nam, nữ là
tơng đối, đặc biệt lao động nữ luôn đợc sự quan tâm của lãnh đạo công ty, đợc

4


hởng chế độ u đãi cho lao động nữ theo đúng trong luật lao động, 100% lao
động đợc đóng bảo hiểm đầy đủ.
- Về trình độ: Lao động có trình độ cao đẳng trở lên có 33 ngời ( chiếm
84.62%). Đối với công ty do đặc điểm, tính chất công việc có yêu cầu phức
tạp nên lao động có trình độ kỹ thuật, lành nghề tơng đối cao. Bộ phận quản

lý điều hành có tỷ lệ cao đẳng, đại học khá cao. Nhân viên kinh doanh, bán
hàng, tìm hiểu thị trờng có trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm đa số.
- Về độ tuổi: Việt Hà là doanh nghiệp có xu hớng trẻ hoá lực lợng lao động
của mình, dần dần thay thế những thế hệ trẻ có trình độ cao vào công ty, vừa
kết hợp kinh nghiệm vừa phát huy sức trẻ năng động. Số lợng lao động lớn
tuổi dần dần giảm bớt. Lao động trong công ty chủ yếu ở độ tuổi 25-35 tuổi.

5


5. KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty.
Chỉ tiêu
1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,695,707,015
611,564,515
1,034,020,565
50,121,934

70,982,184,292
1,619,021,323
701,006,676
905,486,628
12,528,018

Chênh lệch
năm
2007/2006

5,882,069,218
238,546,147
44,132,969
190,047,984
4,365,193

-

-

-

-

0

-

55,599,539,529

61,243,062,600

69,363,162,969

5,643,523,071

10.15%

8,120,100,369


13.26%

47,997,562,148

52,576,529,577

60,296,335,822

4,578,967,429

9.54%

7,719,806,245

14.68%

7,601,977,381
138,242,462
146,945,873
146,945,873
3,334,988,408
220,282,358
4,038,003,204

9,066,827,147
108,431,132
281,537,383
281,537,383
3,474,930,542
299,261,687

5,119,528,667
44,948,202
29,027,024
15,921,178
5,135,449,845
1,437,925,957
-

1,064,555,642
2,234,331
14,018,636
14,018,636
(281,842,106)
86,738,937
1,247,874,506
10,537,424
(5,322,212)
15,859,636
1,263,734,142
353,845,560
-

14.00%
1.62%
9.54%
9.54%
-8.45%
39.38%
30.90%


400,294,124
(32,045,661)
120,572,874
120,572,874
421,784,240
(7,759,608)
(166,349,043)

4.62%
-22.81%

24,920,589
16,789,346
8,131,243
4,046,134,447
1,132,917,645
-

8,666,533,023
140,476,793
160,964,509
160,964,509
3,053,146,302
307,021,295
5,285,877,710
35,458,013
11,467,134
23,990,879
5,309,868,589
1,486,763,205

-

42.28%
-31.70%
195.05%
31.23%
31.23%

9,490,189
17,559,890
(8,069,701)
(174,418,744)
(48,837,248)

26.76%
153.13%
-33.64%
-3.28%
-3.28%

2,913,216,802

3,823,105,384

3,697,523,889

909,888,582

31.23%


(125,581,495)

-3.28%

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

57,056,700,397

62,938,769,615

1,457,160,868
567,431,546
843,972,581
45,756,741

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu

2
3
4
5
6
7

Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại

Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3=1-2)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5=3-4)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
=(5+(6-7)-(8+9))
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác (=11-12)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (=10+13)
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận/(lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp
17 (=14-15-16)

NOTE: Số liệu lấy từ phòng Kế toán Tài chính của Công ty, tập hợp và xác định biến động.

6


Chênh lệch
2008/2007

%

10.31%

8,043,414,677

12.78%

16.37%
7.78%
22.52%
9.54%

(76,685,692)
89,442,161
(128,533,937)
(37,593,916)

-4.52%
14.63%
-12.43%
-75.00%

%

74.91%

13.81%
-2.53%
-3.15%


Nhận xét:

6. Định hớng phát triển của công ty trong thời gian tới
Phỏt huy li th cnh tranh trong nn kinh t hin nay l nhim v ti quan
trng i vi mi doanh nghip. Cỏc li th cnh tranh ú xut phỏt t cỏi gỡ
ú mi hn, ci tin hn hay tt hn so vi cỏc i th cnh tranh. Cỏc ý
tng hay, phỏt kin mi ú li u xut phỏt t mt ngun, kin thc ca
nhõn viờn. Ngun nguyờn vt liu, vn hay cụng ngh...l quan trng i vi
mi doanh nghip, tuy nhiờn nguyờn vt liu thiu cú th mua, vn thiu cú
th vay v cụng ngh cú th sao chộp. Ch cú nhng nhõn viờn cú k nng v
nhit huyt i vi doanh nghip c t chc tt mi l yu t quan trng
quyt nh s thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip.Chớnh vỡ vy phỏt
trin tt hn, cỏc doanh nghip cn phi chỳ trng cụng tỏc o to v phỏt
trin ngun nhõn lc.
Vic xõy dng i ng nhõn viờn mnh v s lng v cht lng s
mang li nhiu li ớch cho doanh nghip, li ớch v mt hu hỡnh:cụng vic
gii quyt nhanh hn, ớt b ỏch tc, trn tru hn, gim sai sút, kt qu c ci
thin theo hng n nh hn, tt hn, cú nhiu ci tin trong cụng vic,t
phỏ trong cụng vic,nhõn viờn t tin hn, lm vic chuyờn nghip hn.Cũn v
mt vụ hỡnh: vic o to v phỏt trin ngun nhõn lc s lm nõng cao ng
lc lm vic cho nhõn viờn, kớch thớch s n lc hc tp ,lm vic v gn bú
vi cụng ty ca nhõn viờn,khuyn khớch mt mụi trng hc tp trong doanh
nghip nhm thớch ng vi xu hng phỏt trin ca mt nn kinh t tri thc.
Xõy dng c nột c trng y tinh nhõn bn, nhõn vn ca vn húa doanh
nghip.

Chớnh vỡ vy, qua quá trình thực tập tại công ty Việt Hà, em đã lựa
chọn Đánh giá công tác đào tạo và phát triển Nguồn Nhân Lực tại Công ty
Cổ Phần Đầu t Công Nghệ Việt Hà làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
7


Đo to v phỏt trin ngun nhõn lc luụn phi c xem nh l mt phn
trong chớnh sỏch phõn b ngõn sỏch u t phỏt trin sn xut ca doanh
nghip,v iu ú yờu cu phi thit k k hoch, theo dừi thc hin v ỏnh
giỏ kt qu m bo vic u t cú hiu qu.

Để hoàn thiện bộ máy tổ chức nhân sự trong công ty, cán bộ, lãnh đạo
công ty đã có những kế hoạch cụ thể nh: Đào tạo lại và đào tạo nâng cao cho
cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, mặt khác tuyển thêm một số cán bộ
quản lý, đội ngũ Marketing và nghiệp vụ kinh doanh để có thể đáp ứng đợc
nhu cầu mở rộng kinh doanh và phát triển thị trờng. Nội dung của chơng trình
đào tạo thờng nhằm mục tiêu cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết
để các nhà quản trị đơng chức làm tốt công việc hiện tại và đồng thời để chuẩn
bị cho họ làm tốt công việc của họ trong tơng lai khi họ đợc thăng chức. Việc
đào tạo các nhà quản trị trong công ty chú ý nhiều đến kỹ năng t duy và kỹ
năng nhân sự hơn là kỹ năng kỹ thuật.
Vấn đề nâng cao năng lực quản trị là vô cùng cần thiết và ngày càng có
tầm quan trọng đặc biệt.
Công ty đã và đang tổ chức các lớp đào tạo, đào tạo lại, bồi dỡng nâng cao
trình độ văn hoá, chuyên môn cho cán bộ, nhân viên, tạo sự thích ứng của con
ngời đối với công việc trớc mắt cũng nh lâu dài.
Về nội dung đào tạo có 3 lý do sau:
- Lý do thứ nhất: để chuẩn bị và bù đắp vào những chỗ bị thiếu, bị bỏ
trống, sự bù đắp và bổ xung này diễn ra thờng xuyên nhằm làm cho kết quả
hoạt động trôi chảy.

- Lý do thứ hai: Để chuẩn bị cho ngời lao động thực hiện đợc những trách
nhiệm và nhiệm vụ mới do có sự thay đổi trong mục tiêu, cơ cấu, những thay
đổi về luật pháp, chính sách.

8


- Lý do thứ ba: Để hoàn thiện khả năng của ngời lao động (thực hiện
những nhiệm vụ hiện tại cũng nh trong tơng lai một cách hiệu quả hơn).
Bất kỳ kiểu cơ cấu nào về tổ chức và phát triển nguồn nhân lực tiêu chuẩn
chính phải thoả mãn là góp phần một cách hiệu quả của quá trình kinh doanh
của công ty. Quản lý theo kiểu mệnh lệnh khác với quản lý theo kiểu phát
triển nguồn nhân lực. Còn chiến lợc phát triển nguồn nhân lực là vấn đề con
ngời, giáo dục và lợi ích của con ngời.
Nhằm đào tạo ra một đội ngũ cán bộ công nhân viên có bản lĩnh chính trị
vững vàng, hiểu rõ tình hình thị trờng, có đủ trình độ năng lực giải quyết công
việc đợc giao có hiệu quả.
- Cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao năng động, nhạy bén thị trờng có khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong công ty.
- Cán bộ kỹ thuật có trình độ, sáng tạo để năng cao hiệu quả sản xuất, có
những cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
- Nhân viên có trình độ, năng lực, sử dụng đợc công nghệ thiết bị mới tiên
tiến hiện đại.
7. Những liên quan đến hoạt động quản lý nguồn nhân lực
7.1 Tổ chức và quản lý đào tạo
Để tổ chức thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Ban
giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo và tham mu cho bộ phận tổ chức cán bộ lao động, hành chính- Tổ chức. Bên cạnh đó công ty còn xây dựng các quy
định quy chế về đào tạo nh: Tiêu chuẩn để đợc gửi đi học, chế độ và quyền lợi
của ngời đợc gửi đi học, trách nhiệm của ngời đợc đi học ... để làm căn cứ giải
quyết thủ tục chế độ cho ngời đi học.
7.2 Hình thức đào tạo

Công ty đang cố gắng bắt kịp với nền kinh tế thị trờng với mục tiêu nền
kinh tế tri thức đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình phát triển kinh tế hội nhập
và phát triển kinh tế hiện nay. Công ty đã tiến hành tổ chức đào tạo đa dạng
9


nh: Đào tạo tập trung, đào tạo cơ bản ngắn hạn, đào tạo tại chỗ, nâng cao
nghiệp vụ cho các phòng, ban... với quy mô toàn công ty.
7.3 Nội dung đào tạo
Công tác đào tạo và huấn luyện trong những năm qua là động lực lớn tác động vào
quá trình hoạt động và phát triển của toàn công ty. Để phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực, nội dung đào tạo của công
ty bao gồm các nội dung sau :
- Với các cán bộ quản lý, hàng năm công ty đã cử đi học các lớp để nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn nh : Quản trị kinh doanh, thơng mại, ngoại thơng, luật kinh
doanh. Ngoài ra, các cán bộ quản lý còn phải học thêm các lớp lý luận chính trị trung
cao cấp, tin học ứng dụng và ngoại ngữ.
- Với các trởng phó phòng công ty đa ra chơng trình đào tạo để học viên theo học
các lớp ngắn hạn và dài hạn về nghiệp vụ chuyên môn nh : Marketing, kế toán, ngoại
ngữ, tin học và các kỹ năng giao tiếp
- Với đội ngũ cán bộ công nhân viên cử đi học ở các trờng dạy nghề, học chuyên
sâu về nghiệp vụ chuyên môn của mình.
7.4. Tồn tại và nguyên nhân
* Tồn tại:
Trong quá trình đổi mới, công tác đào tạo và bồi dỡng cán bộ công nhân
viên của công ty còn tồn tại hạn chế cha đợc khắc phục đó là:
- Công tác tuyển dụng cha sát với thực tế của các phòng ban đặt ra do vậy
ảnh hởng tới việc xây dựng kế hoạch một cách khoa học dẫn đến tình trạng
thiếu những cơ sở cần thiết cho việc học tập.
- Cha xây dựng đợc chiến lợc đào tạo và phát triển cho toàn công ty, còn

thiếu các quy chế quy định quản lý về đào tạo và phát triển cho các văn bản dới luật, còn thiếu và nếu có thì cũng cha đầy đủ nội dung để điều chỉnh kịp
thời những phát sinh.

10


- Với sự thay đổi của công nghệ hiện nay thì các cán bộ chủ chốt, tham mu
có những biểu hiện ngại học, tâm lý không muốn thay đổi và từ đó nảy sinh
một lực đối kháng - lực của những ngời sợ thay đổi. Một số cán bộ cảm thấy
sự thay đổi sẽ làm cho họ không còn giữ đợc vị trí nh trớc.
* Nguyên nhân của những tồn tại:
- Công ty cha xây dựng đợc kế hoạch đào tạo dài hạn vì thế công tác đào
tạo và phát triển nhân lực không có cơ sở để phát triển lâu dài.
- Những ngời làm công tác đào tạo cha xây dựng đợc các tiêu chuẩn áp
dụng cho đối tợng đợc cử đi đào tạo, không đa ra đợc những đối tợng thể hiện
đợc tính u tiên (hoặc không u tiên) giữa các chơng trình đào tạo.
- Việc quản lý chơng trình đào tạo và phát triển nhân lực trong toàn công ty
còn bất cập, lỏng lẻo.
- Cha có sự ràng buộc thật sự giữa quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ đợc
cử đi đào tạo với công ty.

11



×