Báo cáo tổng hợp
=MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 2
Chương I: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Tiêu chuẩn Việt
(V-STANDA,.JSC)................................................................................. 3
1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh quản lý
trong công ty................................................................................................4
1.2.1. Hệ thống tổ chức của Công ty.........................................................5
1.2.2. Các chức danh, phòng ban, bộ phận trong công ty.........................6
1.2.3. Nhiệm vụ quyền hạn của các chức danh trong công ty...................6
Chương II: Thực trạng hoạt động hiện nay của Công ty Cổ phần
Tiêu chuẩn Việt.................................................................................... 10
2.1. Những nét chính về lĩnh vực, sản phẩm sản xuất kinh doanh, về thị
trường, về tình hình cạnh tranh, năng lực sản xuất và nguồn nhân lực
của công ty..................................................................................................10
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của công ty.............................10
2.1.2. Thị trường của công ty..................................................................12
2.1.3. Năng lực sản xuất của công ty......................................................12
2.1.4. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty, điểm mạnh điểm yếu
và chính sách cạnh tranh của họ..............................................................13
2.1.5. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty.............................15
2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty......................................................16
2.2. Thực trạng hoạt động của công ty trong thời gian vừa qua...........17
2.2.1. Về mặt tài chính............................................................................17
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây:..........................................................................................................18
Chương III: Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty Cổ
phần Tiêu chuẩn Việt trong thời gian tới...........................................23
3.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................23
3.2. Kiến nghị một số giải pháp nhằm thực hiện được các mục tiêu đề
ra.................................................................................................................23
3.2.1. Các giải pháp nhằm thúc đẩy, duy trì ổn định thị trường truyền
thống:.......................................................................................................23
3.2.2. Các giải pháp nhằm triển khai, mở rộng thị trường mới...............24
3.2.3. Các giải pháp xây dựng mảng khách hàng dự án:.........................24
3.2.4. Các giải pháp về quản lý:..............................................................24
KẾT LUẬN........................................................................................... 26
1
Báo cáo tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, mỗi cá nhân, tổ chức, mỗi
thành phần kinh tế đều có những đóng góp không nhỏ vào quá trình hình
thành nên một nền kinh tế mạnh và phát triển không ngừng. Mỗi công ty, với
những sản phẩm của mình, tạo nên sự đa dạng về sản phẩm, kích thích và
định hướng tiêu dùng, đóng góp vào sự phồn vinh của xã hội.
Ra đời trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh
mẽ, nhu cầu tiêu dùng điện và các thiết bị điện không ngừng gia tăng, Công ty
Cổ phần Tiêu chuẩn Việt đã xây dựng nhà xưởng, phát triển mạng lưới kinh
doanh nhằm phục vụ nhu cầu cấp thiết của người tiêu dùng.
Qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Công ty đã đạt được rất nhiều
thành tựu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm công nghiệp và
cơ khí, các sản phẩm điện, điện tử, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát
triển ngành hàng điện dân dụng trên thị trường Việt Nam.
Báo cáo thực tập tổng hợp về Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt có nội
dung như sau:
- Lời mở đầu
- Chương I: Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt
- Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
- Chương III: Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty
trong thời gian tới.
Trong quá trình thực tập, học tập thực tế tại Công ty, em đã nhận được
sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn – PGS.TS Phan Tố Uyên và sự
chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện để em hoàn thành bản báo cáo tổng hợp
này.
Em xin chân thành cảm ơn Cô cùng Quý công ty!
2
Báo cáo tổng hợp
Chương I: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Tiêu chuẩn
Việt (V-STANDA,.JSC)
1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt
Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập
được thành lập ngày 18 tháng 09 năm 2003, tiền thân là Trung tâm Điện tử và
Công nghệ thuộc Công ty Máy tính Việt Nam 1 – Bộ công nghiệp theo chủ
trương Cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nước.
Sau khi được thành lập, với cơ chế mới, với năng lực công nghệ tiên
tiến và đội ngũ lao động kỹ thuật lành nghề, có kinh nghiệm được tích lũy
trong nhiều năm, Công ty đã nhanh chóng mở rộng quy mô sản xuất, phát
triển nhiều mặt hàng như ổn áp, biến áp, thiết bị bảo vệ, thiết bị nguồn…
mang thương hiệu STANDA, bên cạnh đó cũng nhanh chóng phát triển các
sản phẩm mới.
Tên công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN TIÊU CHUẨN VIỆT
Tên giao dịch:
VIET STANDA JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:
V-STANDA.,JSC
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103002884 do Phòng kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18/09/2003, thay đổi lần
cuối ngày 06/11/2008.
Trụ sở chính của Công ty: Số 18, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Ngọc
Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37 718721
Fax:
(84-4) 37 716526
Email:
Website:
www.standa.com.vn
www.standa.vn
Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng Việt Nam)
3
Báo cáo tổng hợp
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
- Số cổ phần đã đăng ký mua: 250.000
Vốn pháp định: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng Việt Nam)
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Nguyễn Vũ Long – Chủ tịch Hội
đồng Quản trị.
Nhà máy đặt tại: Khu Công nghiệp Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
• Sản xuất thiết bị công nghiệp, sản phẩm cơ khí tấm mỏng, tấm lớn
• Sản cuất và kinh doanh các sản phẩm điện, điện tử, điện máy cơ khí
• Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình điện thế
đến 35KV
• Mua bán và cho thuê máy móc, thiết bị trong ngành điện, điển tử, cơ
khí.
Các sản phẩm chủ yếu của công ty: (3 dòng sản phẩm chính)
1. Các thiết bị điện dân dụng và công nghiệp:
• Ổn áp, biến áp, Bộ chuyển điện ( inverter – converter)
• Ổ cắm điện và thiết bị bảo vệ
• Tủ điện, thiết bị và nguồn viễn thông.
2. Các sản phẩm cơ khí tấm mỏng:
• Tủ điều khiển, tủ điện, tủ văn phòng, tủ RACK
• Thang, máng cáp, giá, kệ siêu thị, cột bơm xăng.
3. Thiết bị nội thất trường học:
• Giá, tủ và bàn ghế học sinh, giáo viên
• Giá, kệ thư viện.
Phương châm hoạt động: “Chất lượng sản phẩm gắn với quyền lợi của
khách hàng và cùng phát triển bề vững”.
1.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh quản lý
trong công ty.
4
Báo cáo tổng hợp
1.2.1. Hệ thống tổ chức của Công ty
Mô hình tổ chức Công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN TIÊU CHUẨN VIỆT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Bộ
phận
cơ
điện
Phân
xưởng
điện
Phân
xưởng
cơ khí
Phòng
Kế
hoạch
vật tư
Các tổ
sản
xuất
Các tổ
sản
xuất
Kho
vật tư
Phòng
Kỹ
thuật
Bộ
phận
QC
Trung
tâm
bảo
hành
Nhân
sự
hành
chính
Bộ
phận
R&D
5
Văn
phòng
Phòng
kinh
doanh
Kế
toán
tài
chính
Bộ
phận
dự án
Kho
vận,
đội xe
Báo cáo tổng hợp
1.2.2. Các chức danh, phòng ban, bộ phận trong công ty
Lãnh đạo Công ty là Hội đồng Quản trị, đứng đầu là chủ tịch HĐQT
Các bộ phận, phòng ban gồm có:
Các BP quản lý, điều hành
Các phòng ban nghiệp vụ
- Giám đốc công ty
- Phòng kinh doanh
- Phòng KH – vật tư
- Các PGĐ công ty
- Phòng TC - KT
- Phòng kỹ thuật
- Kế toán trưởng
- Bộ phận văn phòng
- TT nghiên cứu chế thử
- Giám đốc nhà máy
- Kho vận, đội xe
- Bộ phận hành chính,
- Trưởng các phòng ban
Nhà máy sản xuất
QT, NS
- Quản đốc phân xưởng
- các phân xưởng
- Các tổ trưởng SX
- các tổ sản xuất,trung
- Trưởng các bộ phận
tâm bảo hành
1.2.3. Nhiệm vụ quyền hạn của các chức danh trong công ty
A. Giám đốc Công ty
Giám đốc Công ty có nhiệm vụ và quyền hạn như sau: Tổ chức điều
hành hoạt cộng của công ty theo quyết định của Hội đồng Quản trị và theo
luật hiện hành. Chịu trách nhiệm trước Hội dồng Quản trị về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của mình. Cụ thể:
-
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị;
-
Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch SXKD và kế hoạch đầu tư của công
ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty;
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong
công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT;
-
Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, tuyển dụng lao động và các
quyền khác…
6
Báo cáo tổng hợp
B.Chức năng và nhiệm vụ của Phó Giám đốc Công ty
Các phó giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc , được
Giám đốc ủy quyền hoặc phân công chịu trách nhiệm trong một hoặc một số
lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc và
HĐQT về phần việc được giao.
Trong điều kiện hiện tại công ty cần có hai phó giám đốc
B1. Phó giám đốc thứ nhất có nhiệm vụ:
Về chuyên môn: Phụ trách tài chính và nội chính
Về quản lý:
Điều hành chung toàn bộ hoạt động của văn phòng
bao gồm khối các phòng nghiệp vụ và các bộ phận phục vụ, phụ trách các bộ
phận: kinh doanh, tài chính – kế toán, nhân sự, hành chính, kho vận, bảo
hành, dịch vụ kỹ thuật
Về công tác phối hợp: Phó Giám đốc thứ nhất phải phối hợp chặt chẽ
với Giám đốc nhà máy để thống nhất chỉ đạo phòng kế hoạch – vật tư trong
việc mua bán vật tư và thanh toán công nợ.
về quản lý các phòng ban chức năng:
B2. Phó giám đốc thứ hai kiêm Giám đốc nhà máy sản xuất có nhiệm vụ:
Về chuyên môn: Phụ trách toàn bộ hoạt động về mặt kỹ thuật và sản
xuất của công ty.
Về quản lý:
Đảm nhiệm chức vụ Giám đốc nhà máy, trực tiếp
quản lý các bộ phận như: Phòng kỹ thuật trực thuộc nhà máy, trung tâm
nghiên cứu chế thử, phòng kế hoạch – vật tư trực thuộc nhà máy, các phân
xưởng sản xuất, các bộ phận phục vụ của nhà máy.
Về công tác phối hợp: Phối hợp chặt chẽ với phó giám đốc thứ nhất,
phòng kinh doanh, phòng kế toán, và các bộ phận chức năng khác của công ty
để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ sản xuất phục vụ cho kinh doanh cũng
như dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng.
C. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng kỹ thuật như sau:
Về chuyên môn:
Phụ trách mảng kỹ thuật của công ty.
7
Báo cáo tổng hợp
Về quản lý:
Trực tiếp chỉ đạo và điều hành toàn bộ các hoạt
động kỹ thuật, hiệu quả hoạt động của nhân viên và tình trạng hoạt động của
toàn bộ trang thiết bị có trong xưởng, đảm bảo bí mật về công nghệ và quy
trình sản xuất.
D. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quản đốc phân xưởng:
-
Tổ chức, triển khai nhiệm vụ sản xuất của toàn xưởng, phối hợp,
điều hòa kế hoạch sản xuất của các tổ nhằm thực hiện kế hoạch chung của
toàn xưởng.
-
Kiểm soát kế hoạch cung ứng vật tư và dịch vụ kỹ thuật đảm bảo
sản xuất không bị gián đoạn.
-
Quản lý và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy trình kỹ
thuật, công nghệ, tổ chức, quản lý chất lượng sản
-
Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng và bổ sung cũng như
đầu tư mới các trang thiết bị phục vụ sản xuất trình giám đốc.
-
Quản lý toàn bộ lực lượng lao động trong phân xưởng, tham gia
xây dựng định mức đơn giá tiền lương, thưởng, đề xuất việc khen thưởng, kỷ
luật cán bộ, nhân viên dưới quyền.
E. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng kế hoạch vật tư:
-
Xây dựng kế hoạch và tổ chức mua sắm vật tư, trang thiết bị
công nghệ, dụng cụ nhỏ phục vụ sản xuất, điều tiết kế hoạch sản xuất nhằm
phục vụ tốt nhu cầu bán hàng, quản lý vật tư.
-
Tổ chức quy trình làm việc, tổ chức nhân sự của phòng cho phù
hợp với yêu cầu phục vụ SXKD, chịu trách nhiệm về toàn bộ nhân viên dưới
quyền.
-
Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc trong phạm vi quản lý.
-
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận tài chính kế toán của công ty.
-
Chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc nhà máy.
-
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về những gì liên quan
đến vật tư.
8
Báo cáo tổng hợp
F. Nhiệm vụ quyền hạn của Tổ trưởng sản xuất:
-
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất của đơn vị mình, chịu trách
nhiệm về toàn bộ nhân viên dưới quyền, về chất lượng công việc trong phạm
vi mình quản lý, về vật chất toàn bộ trang thiết bị được giao.
-
Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng giải quyết mọi vấn
đề về tổ chức sản xuất, công nghệ và chất lượng sản phẩm.
-
Tham gia xây dựng định mức lao động, phân phối thu nhập, đề
xuất thưởng, phạt nghiêm minh.
9
Báo cáo tổng hợp
Chương II: Thực trạng hoạt động hiện nay của
Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt
2.1. Những nét chính về lĩnh vực, sản phẩm sản xuất kinh doanh, về thị
trường, về tình hình cạnh tranh, năng lực sản xuất và nguồn nhân
lực của công ty
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của công ty
Được thành lập từ năm 2003, Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt hoạt
động trong các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh sau:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện, điện tử, điện máy cơ khí.
- Kinh doanh các thiết bị điện công nghiệp, vật tư ngành điện, cơ khí.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, các công trình điện
đến 35KV.
- Trang trí nội và ngoại thất công trình,
- Sản xuất và mua bán các thiết bị trường học.
- Mua bán, thuê và cho thuê máy móc, thiết bị ngành điện, điện tử, cơ
khí.
Qua nhiều năm hoạt động trên thị trường, với mục tiêu tạo ra những sản
phẩm có chất lượng tốt nhất vì lợi ích người tiêu dùng, Công ty đã không
ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm thông qua việc đầu tư trang thiết bị công
nghệ, nâng cao tay nghề người lao động, áp dụng tiêu chuẩn ISO cho toàn bộ
quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng. Chính vì thế hiện nay STANDA
đang là nhãn hiệu được người tiêu dùng tin tưởng, với các sản phẩm như:
A. Ổn áp STANDA
Bao gồm hai chủng loại sản phẩm là:
- Máy ổn áp một pha công suất từ 0,35 KVA đến 50 KVA.
- Máy ổn áp 3 pha công suất từ 6 KVA đến 600 KVA
10
Báo cáo tổng hợp
Sản phẩm ổn áp STANDA đã sớm khẳng định được vị trí trên thị
trường và được các khách hàng tin dùng trong nhiều năm qua. Đây cũng là
sản phẩm đã được Hội trợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, Hội tiêu
chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng thành phố Hà Nội – Bộ khoa học và công
nghệ bình trọn – trao tặng huy chương vàng.
B.
Aptomat Nishu
Dòng sản phẩm này cũng có rất nhiều chủng loại sản phẩm với mẫu
mã, thông số kỹ thuật khác nhau nhằm phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng.
Công dụng: Bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Có rất nhiều loại sản phẩm thuộc dòng sản phẩm này ví như:
3SB1 – 63 1P ; 3SB1 – 63 2P Với các chỉ số hiệu điện thế khác nhau.
C.
Ổ cắm STANDA
Có 2 loại ổ cắm là ổ cắm sắt và ổ cắm nhựa. Thực hiện phương châm
sản xuất chất lượng, an toàn trong sử dụng, hình thức mẫu mã phong phú, đa
dạng nên trong nhiều năm qua, đây luôn là sự lựa chọn hàng đầu của người
tiêu dùng.
D. Tủ phân phối điện
Được sản xuất theo quy chuẩn công nghệ, chất lượng cao, thuận lợi cho
lắp đặt, sửa chữa, bảo trì, và sử dụng.
E. Tủ, giá thiết bị
Tủ, giá sắt được thiết kế và sản xuất với công nghệ hiện đại, sơn tĩnh
điện với kết cấu hiện đại thuận tiện cho việc tháo rời, vận chuyển và an toàn
trong sử dụng.
G.
Thiết bị Giáo dục
Đây là dòng sản phẩm đã mang lại cho công ty nhiều lợi nhuận, nhiều
bạn hàng và chiếm thị phần cao khu vực miền Bắc. Các sản phẩm loại này có
rất nhiều mẫu mã và kích cỡ, được chế tạo phù hợp với người sử dụng, do đó
11
Báo cáo tổng hợp
một số loại đã được Hội đồng thẩm định thiết bị của Bộ Giáo dục và Đào tạo
chọn làm mẫu.
H. Thang, máng cáp
Sản phẩm thang, máng cáp của công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Việt được
sản xuất trên dây truyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn chất lượng với độ chính xác
cao, đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình dân dụng và công trình
công nghiệp.
I.
Cột bơm xăng
Sản phẩm cột bơm xăng điện tử do công ty sản xuất đang dần chiếm
lĩnh thị trường, tạo lòng tin cho các đối tác trên toàn quốc.
J. Tủ RACK, OPEN RACK
Tủ RACK và OPEN RACK được thiết kế và sản xuất theo chuẩn thiết
bị công nghệ, tích hợp các phụ kiện tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. Và điều
đặc biệt là sản phẩm được thiết kế tùy theo yêu cầu của khách hàng.
K. Và một sản phẩm nữa của công ty là các chi tiết PANEL máy.
2.1.2. Thị trường của công ty.
Hiện nay, công ty tập trung kinh doanh chủ yếu trên thị trường miền
Bắc và miền Trung.
Thị trường miền Bắc, hầu hết các tỉnh miền Bắc đều có đại lý sản phẩm
STANDA, với thị phần ổn định, tăng đều qua các năm, và hiện nay thị phần
của công ty trên toàn miền Bắc vào khoảng 40%. Đối với khu vực miền
Trung, thị trường gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng
Bình.
Công ty cũng đang ngày càng mở rộng thị trường ra khu vực Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ với những bước đi thận trọng và vững
chắc.
2.1.3. Năng lực sản xuất của công ty
Năng lực sản xuất của công ty hiện nay như sau:
12
Báo cáo tổng hợp
- Xưởng sản xuất tủ các loại, công suất 36.000 sản phẩm/ năm;
- Xưởng sản xuất ổn áp, biến áp, thiết bị nguồn công suất 60.000 sản
phẩm/ năm;
- Xưởng sản xuất thang, máng cáp công suất 1000 tấn/ năm;
- Xưởng sản xuất bàn ghế, công suất 60.000 chiếc/ năm;
- Xưởng sản xuất ổ cắm điện các loại, công suất 400.000 chiếc/ năm;
- Xưởng sơn tĩnh điện đủ khả năng đáp ứng yêu cầu về sản lượng.
2.1.4. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty, điểm mạnh điểm yếu và
chính sách cạnh tranh của họ.
A.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp và mạnh nhất: Công ty TNHH Nhật Linh
(LIOA)
“Công ty TNHH Nhật Linh: LIOA – Gần gũi với người Việt.”
Địa chỉ:
226 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: +84.4.6640701
Sản phẩm:
Ổn áp biến áp, thiết bị điện, ổ cắm kéo dài, Audio Studio,
dây và cáp điện, phích cắm, ổ cắm, máy ổn áp treo tường, máy ổn áp điện
lực ngâm dầu, máy biến áp hạ thế…
Thị trường: Trên thị trường Việt Nam, LIOA đã trở thành thương hiệu nổi
tiếng và chiếm thị phần lớn, (khoảng 40-50%). Bên cạnh đó, công ty cũng đã
mở rộng thị trường, làm ăn với các đối tác lớn trên thế giới, đã có mặt trên các
thị trường như: Miến Điện, Lào, Cam-pu-chia, Triều Tiên, Malaixia, Đức,
Đan Mạch, Angola và Nam Phi, Tiệp, Canada, Nhật Bản, Trung Quốc…
Kênh phân phối:
LIOA Nhà PP Đại lý cấp 1 Đại lý cấp 2…
Tổ chức:
7000 điểm bán lẻ trên toàn quốc, với hơn 500 đại lý độc
quyền, 70 trung tâm phân phối, và hơn 100 nhân viên làm việc tại tất cả các
tỉnh trên toàn quốc.
Điểm mạnh:
Thương hiệu, hệ thống nhân viên, Xúc tiến.
13
Báo cáo tổng hợp
Hạn chế của LIOA: Kênh phân phối chưa thực sự linh hoạt, chế độ bảo hành,
chất lượng, giá cả.
Chiến lược marketing kéo.
Các hợp đồng lớn đã thực hiện như:
- Cung cấp thiết bị điện cho tòa nhà Quốc hội mới và Trung tâm hội
nghị Quốc Gia khu Mỹ Đình, Hà Nội.
- Cung cấp cáp cao thế cho đường dây Cao thế Quốc gia 500KV.
- Cung cấp thiết bị điện cho khu Du lịch Hòn Tre.
- Cung cấp thiết bị điện cho thủy điện Thác Bà.
- Cung cấp thiết bị điện cho sân bay quốc tế Nội Bài…
B. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Công ty TNHH ROBOT
“Robot – More than safety”
Địa chỉ:
304 Điện Biên Phủ, phường 4, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 38326714
Email:
Website:
www.robot.com.vn
Sản phẩm: Công ty TNHH Robot là nhà sản xuất chuyên nghiệp các sản
phẩm ổn áp , thiết bị điện, ổ cắm điện, dây đồng tráng men, dây và cáp điện,
cáp tín hiệu, cáp đồng trục...Là một trong những thương hiệu hàng đầu tại
Việt Nam.
Thị trường: Các sản phẩm của Robot đã có mặt khắp nơi trên toàn lãnh thổ
Việt Nam và một số nước trên thế giới như: Mỹ, Australia, Đài Loan, Hàn
Quốc, Philippin, Campuchia, Lào, Myanmar...trong mọi lĩnh vực công
nghiệp, dân dụng, công trình...
Chiến lược: Phát triển toàn diện, bền vững, đầu tư một đội ngũ nhân viên
vững mạnh, xây dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp trên mục tiêu cơ bản:Luôn
hướng đến quyền lợi của khách hàng.
14
Báo cáo tổng hợp
Triết lý kinh doanh: Xem sự thỏa mãn của khách hàng là mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp
Điểm mạnh: Xét trên toàn thị trường Việt Nam, nhất là thị trường miền Nam,
Robot là một thương hiệu mạnh, Xúc tiến, quảng cáo tốt, giá cả cạnh tranh,
dịch vụ hậu mãi tốt, đội ngũ nhân viên mạnh.
Điểm yếu:
Xét trên thị trường miền Bắc: Chất lượng chưa đạt yêu cầu, mẫu
mã đơn giản không phong phú, chiến lược phân phối chưa thực sự phù hợp,
hậu mãi nhiều nhưng bảo hành không tốt. Chính vì thế mặc dù rất thành công
trên thị trường miền Nam, nhưng trên thị trường miền Bắc, thị phần của công
ty chỉ chiếm từ 5 – 10%.
C.
Đối thủ theo sau: Công ty Cổ phần nghiên cứu và chế tạo công
nghiệp (RIM.,JSC)
Địa chỉ:
Số 43 Võ Văn Dũng, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04 2.755.279
Website:
Sản phẩm:
Ổ cắm, Bảo vệ thiết bị lạnh, Ổn áp, Bộ đổi điện mang nhãn
hiệu Ruler.
D.
Đối thủ khác
Các đối thủ cạnh tranh khác có mặt trên thị trường như: Công ty TNHH
SX-TM và DV Kĩ thuật Đông Nam Á; Công ty TNHH Shunshin
(SHUNSHIN); Công ty TNHH Cơ điện – Điện tử Hán Sinh (HANSHIN);
Công ty TNHH SX&TM Đa Phát (LION)…
2.1.5. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty
Công ty có mặt trên thị trường từ năm 2003, khi nhu cầu về các thiết bị
điện, điện tử, các sản phẩm công nghiệp và cơ khí ngày càng tăng, bên cạnh
15
Báo cáo tổng hợp
đó cũng có một số công ty hiện đang có mặt trên thị trường và kinh doanh rất
phát triển như LIOA – hiện đứng đầu về thị phần.
Sau 6 năm hoạt động, công ty đã dần chiếm lĩnh được thị trường, nhờ
vào đội ngũ công nhân sản xuất lành nghề, trang thiết bị hiện đại, đội ngũ
nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp dưới sự chỉ đạo sáng suốt của lãnh đạo
công ty. Công ty đã áp dụng các chiến lược kinh doanh cho từng thời kỳ một
các đúng đắn và linh hoạt.
Công ty đã xác định đúng thị trường, xây dựng hệ thống kênh phân
phối hợp lý, linh hoạt, xây dựng mối quan hệ tốt với đại lý, khách hàng, giá cả
sản phẩm hợp lý, chất lượng, các dịch vụ bảo hành tốt.
Bên cạnh đó công ty cũng cần triển khai tốt các chương trình khuyến
mại, xúc tiến, quảng cáo thương hiệu, sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất
sản phẩm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty
Ngay từ khi thành lập, công ty đã xác định đội ngũ nhân viên là yếu tố
tạo nên sức mạnh, sự thành công của công ty. Chính vì vậy công ty luôn có
những kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chính sách đãi
ngộ tốt.
Tổng số lao động của công ty hiện nay như sau:
TT
1
Nhân lực
Tổng số
Số lượng (người)
219
Trong đó
- Trình độ đại học
39
- Cao đẳng
28
- Công nhân lành nghề
123
- Lao động phổ thông
29
16
Báo cáo tổng hợp
A. Trong lĩnh vực sản xuất:
TT
1
Nhân lực
Tổng số
Trong đó
- Trình độ đại học
- Cao đẳng
- Công nhân lành nghề
- Lao động phổ thông
Số lượng (người)
185
22
23
121
19
Trong đó cán bộ chuyên môn: 45 người
B. Trong lĩnh vực kinh doanh:
TT
1
Nhân lực
Tổng số
Trong đó
- Trình độ đại học
- Cao đẳng
- Công nhân lành nghề
- Lao động phổ thông
Số lượng (người)
34
17
5
2
10
Trong đó cán bộ chuyên môn: 23 người
2.2. Thực trạng hoạt động của công ty trong thời gian vừa qua
2.2.1. Về mặt tài chính
A.
Tóm tắt các chỉ tiêu tài chính của công ty trong 3 năm gần đây:
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
15,161,411,809
21,216,223,062
30,647,131,304
1
Tổng tài sản
2
Tổng Nợ phải trả
5,046,387,347
10,902,744,570
20,164,646,845
3
Vốn lưu động
7,659,132,464
10,622,278,492
15,662,055,427
17
Báo cáo tổng hợp
14,613,339,289
15,045,085,936
26,278,131,665
LN trước thuế
146,711,205
275,630,597
383,610,390
Lợi nhuận sau thuế
105,632,068
198,454,030
276,199,481
4
Doanh thu
5
6
B. Chi tiết tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ HĐTC
Chi phí tài chính
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
14.613.339.289 15.045.085.936
26.278.131.665
13.460.810.099 13.362.964.397
23.329.924.098
1.152.529.190
1.682.121.539
2.948.207.567
3.463.301
19.606.757
28.542.513
155.676.133
183.552.009
278.207.642
857.516.962
1.013.669.876
Chi phí quản lý DN
95.784.205
228.845.814
295.764.905
LN từ HĐKD
47.015.191
275.630.597
383.610.390
LN trước thuế
46.711.205
275.630.597
383.610.390
Thuế TNDN
13.079.137
77.176.567
107.410.909
LN sau thuế
33.632.068
198.454.030
276.199.481
(chi phí lãi vay)
Chi phí bán hàng
2.019.167.143
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây:
A.
Các hợp đồng lớn cung cấp ổn áp thực hiện trong thời gian gần đây:
Tên dự án
Ngày ký hợp đồng –
ngày hoàn thành
18
Giá hợp đồng
Báo cáo tổng hợp
Cung cấp ổn áp cho các
trường học khu vực
miền trung – thuộc Bộ
Giáo dục và đào tạo
13/3/2007 – 23/3/2007
1.294.150.000 VNĐ
Cung cấp ổn áp cho các
thiết bị phục vụ cho các
tòa nhà thuộc tổng công
ty VINACONEX
14/2/2008 – 23/3/2008
1.215.900.000 VNĐ
Cung cấp ổn áp cho
công trình do Công ty
Giải pháp Công nghệ
nguồn (Postet-DONG
AH)
04/1/2008 – 04/2/2008
1.430.000.000 VNĐ
B. Các hợp đồng cung cấp ổn áp tương tự đã thực hiện trong thời gian gần
đây:
TT
1
2
3
Tên dự án
Tên chủ đầu tư
Giá trị hợp
đồng
Ngày ký
Thời
gian
Cung cấp máy
ổn áp chuyên
dụng 75KVA
Cung cấp máy
tự động ổn áp
chuyên dụng
75KVA
Cung cấp ổn áp
15KVA DR – 1
pha
Công ty Giải
pháp công nghệ
nguồn
933.660.000
22/11//2007
30
ngày
Công ty Giải
pháp công nghệ
nguồn
33.453 USD
18/10/2007
30
ngày
Công ty Cổ
phần Viễn Tin
143.000.000
2007
15
ngày
180.400.000
19/01/2007
15
ngày
371.800.000
20/12/2007
3 tuần
4
Cung cấp biến
áp cách ly
10KVA
5
Cung cấp ổn áp
chuyên dụng
20KVA
Công ty Cổ
phần Đầu tư
Xuất nhập khẩu
kỹ thuật Hà Nội
Công ty Giải
pháp công nghệ
nguồn
19
Báo cáo tổng hợp
6
7
8
9
10
Cung cấp ổn áp
chuyên dụng
20KVA
Cung cấp ổn áp
45KVA,
250KVA,
300KVA – 3
pha
Cung cấp ổn áp
25KVA – 3 pha
Cung cấp ổn áp
15KVA DR – 1
pha
Cung cấp ổn áp
50 KVA
Công ty Giải
pháp công nghệ
nguồn
1.430.000.00
0
04/01/2008
30
ngày
Công ty TNHH
An Thái
439.245.000
02/06/2008
3 tuần
22.055.000
02/07/2008
3 tuần
135.850.000
22/07/2008
3 tuần
174.300.000
21/07/2008
7 ngày
Cục Bưu điện
Trung ương
Công ty Cổ
phần Dịch vụ di
động
Trung tân kỹ
thuật truyền dẫn
sóng
C. Danh mục các hợp đồng khác đã thực hiện trong 3 năm gần đây:
20
Báo cáo tổng hợp
Đơn vị tính: (VND, USD)
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên hợp đồng và
thời gian thực hiện
HĐMB Tủ đựng
thiết bị lớp 5. Tháng
12/2006
HĐKT Mua sắm
thiết bị dạy học phục
vụ thay sách lớp 4,
lớp 9. Tháng
10/2005
HĐKT Mua sắm
thiết bị dạy học phục
vụ thay sách lớp 4,
lớp 9. Tháng
10/2005
Cung cấp Tủ đựng
thiết bị lớp 5, tủ
đựng thiết bị lớp
1,2,3, giá thiết bị lớp
6,7,8. Tháng 1/2007
Tên chủ Dự
án
Công ty TM
Hỗ trợ kiến
thiết miền núi
Công ty thiết
bị Giáo dục I
Công ty cổ
phần Thiết bị
Giáo dục và
KHKT Long
Thành
Phòng Giáo
dục huyện Ba
Vì
Nội dung cung Giá trị Hợp
cấp chủ yếu
đồng
Cung cấp tủ
đựng thiết bị lớp 1.470.000.000
5
Cung cấp tủ
thiết bị lớp 4,
giá thiết bị lớp 9
721.175.000
Cung cấp tủ
thiết bị lớp 4,
giá thiết bị lớp 9
725.030.000
Cung cấp tủ
đựng thiết bị lớp
5, tủ đựng thiết
bị lớp 1,2,3, giá
thiết bị lớp
6,7,8.
679.444.804
HĐKT cung cấp giá
Sở Giáo dục
Cung cấp giá để
để thiết bị lớp 10.
và Đào tạo
thiết bị lớp 10
Tháng 11/2006
Thanh Hóa
HĐ mua sắm tủ
Sở Giáo dục
Cung cấp tủ
đựng thiết bị lớp 5,
và Đào tạo
đựng thiết bị lớp
giá để thiết bị lớp 10. tỉnh Bắc Ninh 10, giá để thiết
Tháng 2/2007
bị lớp 5
Công ty CP
HĐMB Mua sắm
Sách – thiết bị
Cung cấp tủ
thiết bị giáo dục.
trường hợp
thiết bị lớp 5
Tháng 2/2006
TP. Hồ Chí
Minh
21
668.668.000
991.868.000
339.150.000
Báo cáo tổng hợp
Trong năm 2008, thị trường các mặt hàng ổn áp tương đối tốt, sức tiêu
thị tăng đột biến so với những năm trước, đặc biệt là vào dịp hè và cuối năm.
Tuy nhiên công ty vẫn rơi vào tình trạng thiếu hàng và không đáp ứng kịp nhu
cầu kinh doanh nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc ổn định thị trường và
tăng doanh số. Một số trường hợp, công ty phải chấp nhận bỏ các đơn hàng
của nhiều đại lý vừa và nhỏ, có những chủng loại máy khách hàng phải chờ
hàng tháng mà vẫn không đủ đáp ứng.
Năm 2008, mức tăng trưởng doanh thu đạt hơn 50% so với năm 2007
nhưng vào những tháng cuối năm, do biến động rất lớn về giá cả đ· ¶nh hëng
rÊt lín ®Õn lîi nhuËn tæng thÓ.
22
Báo cáo tổng hợp
Chương III: Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty
Cổ phần Tiêu chuẩn Việt trong thời gian tới
3.1. Mục tiêu tổng quát
Với tình hình biến động chung của kinh tế, công ty cần chủ động hơn
nữa về giá cả cũng như khả năng đáp ứng hàng hóa cho khách hàng. Điều này
đòi hỏi công ty phải có sự chuẩn bị thật chu đáo về vật tư đầu vào cũng như
về nhân lực.
Theo nhận định, trên thị trường trọng điểm của công ty sẽ gặp phải sự
cạnh tranh quyết liệt với LIOA, đặc biệt ở các khu vực như Hải Dương, Nam
Đinh, Hưng Yên, Thanh Hóa… Vì vậy công ty cần thúc đẩy hơn nữa mối
quan hệ khăng khít với các khách hàng hiện tại.
Mục tiêu tăng trưởng doanh thu trong năm 2009 là 60%; giữ vững và
thúc đẩy những thị trường truyền thống; tiếp tục triển khai mở rộng các thị
trường còn trống khu vực các tỉnh phía Bắc; Xây dựng mảng khách hàng hợp
đồng dự án.
3.2. Kiến nghị một số giải pháp nhằm thực hiện được các mục tiêu đề ra
3.2.1. Các giải pháp nhằm thúc đẩy, duy trì ổn định thị trường truyền
thống:
Duy trì lượng nhân viên kinh doanh hiện có, có kế hoạch tuyển thêm
nhân viên kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.
Phân chia thị trường thành các khu vực cho các nhân viên kinh doanh
hợp lý, tránh xung đột thị trường.
Có kế hoạch cụ thể chăm sóc, thúc đẩy các khách hàng trọng điểm ở
một số khu vực. Cần lập ra nhóm giám sát kinh doanh nhằm bám sát theo dõi,
nắm bắt thông tin thị trường trên toàn bộ khu vực, đồng thời chăm sóc, thúc
đẩy hoạt động bán hàng của những khách hàng trọng điểm.
23
Báo cáo tổng hợp
Về cơ chế chính sách bán hàng: Có chính sách riêng đối với các khách
hàng lớn, trung bình và nhỏ. Ví như: Cơ chế thưởng khuyến mại theo doanh
số, chương trình thưởng doanh số bằng các chuyến du lịch trong và ngoài
nước…
3.2.2. Các giải pháp nhằm triển khai, mở rộng thị trường mới
Với quy mô phát triển hiện nay của công ty, yêu cầu mở rộng và phát
triển thị trường là hết sức cần thiết.
Cần điều tra nghiên cứu thị trường, rà soát thị trường, tìm thêm những
nhân tố mới trên các tuyến mà công ty đang triển khai hoạt động, triển khai
cài cắm thêm đại lý kinh doanh.
Tiến hành khảo sát những thị trường còn đang trống, nhanh chóng triển
khai đưa hàng vào thị trường, đúng thời điểm, địa điểm và phương thức.
3.2.3. Các giải pháp xây dựng mảng khách hàng dự án:
Đây là mảng tương đối lớn, mang lại nhiều lợi ích cho công ty nhưng
vẫn chưa tiếp cận được. Trong năm 2007 và 2008, công ty đã hợp tác với một
số đối tác dự án trong lĩnh vực viễn thông và giáo dục có tiềm năng hợp tác
lâu dài và đã mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
Chính vì thế trong năm 2009 này, công ty cần có những chiến lược
nhằm duy trì mối quan hệ với những đối tác hiện có, đồng thời tiếp cận với
những đối tác khác.
3.2.4. Các giải pháp về quản lý:
A. Đội xe:
- Xây dựng định mức cho từng xe.
- Thực hiện nghiêm túc việc quản lý sử dụng xe có mục đích nhằm
nâng cao hiệu suất làm việc, đáp ứng kịp thời nhu cầu vận chuyển hàng hóa
cho khách hàng.
B. Phòng bảo hành:
24
Báo cáo tổng hợp
Cần có quy định rõ ràng về thời gian làm việc, bộ phận điều hành cần
kiểm tra, giám sát nhằm bảo đảm thực hiện công việc nhanh nhất, hiệu quả
nhất, làm hài lòng khách hàng
C.Phòng kinh doanh:
Cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các nhân viên kinh doanh trên thị
trường và giữa nhân viên với lãnh đạo nhằm kịp thời xử lý các tình huống
phát sinh, thay đổi các chiến lược cho linh hoạt.
25