LỜI MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim
(Constrexim-Meco) được thành lâp theo quyết định số 2101/QĐ-BXD ngày
11/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng trên cơ sở cổ phần hoá công ty Xây lắp cơ
giới Constrexim, là công ty cổ phần hạch toán độc lập, thành viên của công ty mẹ
Constrexim-Holdíng.
Trải qua quá trình hoạt động, ông ty Cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư
thương mại Constrexim liên tục phát triển và đã khẳng định được vị trí vững chắc
của mình trên thương trường. Công ty đã thi công nhiều công trình dân dụng, công
nghiệp, đường dây và trạm biến thế điện, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, cấp thoát
nước và các công trình hạ tầng khác trên khắp địa bàn cả nước và được khác hang
đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng sản phẩm. Công ty đã và đang tham
gia cùng Công ty Mẹ đầu tư các dự án tại địa bàn Hà Nội và các vùng lân cận.
Với mục tiêu ổn định và phát triển bền vững, Công ty đã chủ trương nghiên
cứu và học hỏi để không ngừng đổi mới về mọi mặt, động viên phát huy nội lực,
tăng cường đầu tư chiều sâu để mở rộng năng lực sản xuất trên cơ sở đảm bảo tính
hiệu quả và chắc chắn cho công tác thu hồi vốn.
Trong quan hệ về công việc, Công ty chủ trương quan tâm cao nhất để giữ
gìn chữ tín với các đối tác thông qua việc thực hiện nghiêm túc những cam kết và
luôn phấn đáu để nâng cao chất lượng cho mỗi công việc.
Với khả năng, kinh nghiệm sẵn có và quyết tâm cao Constrexim-Meco tin
tưởng phát triển sản xuất lên tầm cao mới cùng với sự phát triển chung của đất
nước, sẽ nâng cao và giữ gìn uy tín và là bạn tion cậy của mọi đối tác.
1
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CƠ GIỚI VÀ ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI CONSTREXIM
Tên giao dịch quốc tế: CONSTREXIM CONTRUCTION MECHANISM
AND INVERTMENT TRADING JIONT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:
CONSTREXIM-MECO
Địa chỉ giao dịch: Tầng 1-Nhà CT6 Khu đô thị mới Yên Hoà-Cầu Giấy-Hà
Nội
Số điện thoại:
04.7830776-7830758
Fax:
047830776
E mail:
Giấy CN ĐKKD số: 0103010380
Tài khoản:
+ TK: 431101-110081 Tại chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu- Ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long
+ TK: 120-10-00-005390-1 Tại Sở Giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển VN
Vốn điều lệ:
10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng VN)
Hình thức pháp lý:
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về
sắp xếp, đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế. Từ năm 2005, công ty đã từng bước tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp,
đến ngày 11 tháng 11 năm 2005 Bộ Xây Dựng đã có quyết định số 2101/QĐ-BXD
chính thức chuyển doanh nghiệp nhà nước: Công ty Xây lắp cơ giới Constrexim
thuộc công ty Đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam thành Công ty cổ phần
xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim.
Ngành nghề kinh doanh:
2
-
Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, các công trình kỹ thuật hạ tầng, đường dây và trạm biến thế điện, công trình cơ
điện lạnh,kỹ thuật điện lạnh, nội ngoại thất công trình;
-
Gia công kết cấu thép, thi công cơ giới;
-
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, sắt, thép, tôn, nhôm, inox;
-
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà;
-
Tư vấ, lập dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ dự thầu;
-
Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng công trình;
-
Tư vấn thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp;
-
Buôn bán vật tư, thiết bị,máy móc ngành công nghiệp, xây dựng;
-
Kinh doanh khách sạn, nhà hang, dịch vụ ăn uống (không bao gồm
kinh doanh phồng hát Karaoke, quán ba, vũ trường);
-
Dịch vụ vận tải hang hoá, vận chuyển khách hàng;
-
Dịch vụ thuê và cho thuê, xuất nhập khẩu các mặt hang công ty khinh
-
Thi công xây lắp các công trình cấp thoát nước, môi trường đô thị, xử
doanh;
lý nước thải;
-
Kinh doanh dịch vụ siêu thị, chợ;
-
Kinh doanh buôn bán vật tư xây dựng;
-
Kinh doanh xăng dầu, dầu nhờn, ga, khí đốt;
-
Kinh doanh các mặt hang nông sản, phân bón;
1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
1.2.1 Lịch sử hình thành:
Công ty cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim là đơn vị
thanh viên của Tổng công ty Đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
(Constrexim – Holdings) trực thuộc Bộ Xây Dựng. Tiền thân là Xí Nghiệp thi công
cơ giới thuộc Công ty Đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam; trụ sở chính
đặt tại 60 Đặng Văn Ngữ - Phương Liên - Đống Đa - Hà Nội chuyển đổi thành
Công ty xây lắp cơ giới Constrexim theo quyết định số 760/QĐ-BXD ngày 19 tháng
6 năm 2002 và sau này chuyển đổi từ công ty xây lắp cơ giới Constrexim thành
3
Công ty cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim theo quyết
định số 2101/QĐ-BXD ngày 11 tháng 11 năm 2005.
1.2.2 Quá trình phát triển:
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã thi công nhiều công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, cấp thoát nước và các công
trình hạ tầng khác trên khắp địa bàn cả nước như: công trình Trung tâm phát thanh
và truyền hình Khánh Hoà, công trình bảo hiểm xã hội tỉnh Cần Thơ, công trình cấp
thoát nước và vệ sinh TP Vinh, xây dựng Trung tâm TDTT Quận Hai Bà Trưng Hà
Nội, công trinh thuỷ điện Tây Nguyên… Trải qua 4 năm chuyển đổi cổ phần hoá
Công ty đã có những bước đột phá to lớn về công nghệ và kỹ thuật khi tiến hành
đầu tư đồng bộ hang loạt máy móc thiết bị thi công hiện đại từ các nước công
nghiệp phát triển như Đức, Nhật, Nga, Ý…
Với những thành tích đạt được trong công tác sản xuất kinh doanh, Công ty
xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim đã được Đảng và Nhà nước phong
tặng nhiều danh hiệu cao quý cho các tập thể, cá nhân.
Phần II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một số
năm gần đây.
2.1. Một số dặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty:
2.1.1. Thị trường:
Công ty cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Constrexim lien tục phát tiển
và đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thương trường. Công ty đã thi
công nhiều công trình dân dụng, công nghiệp, đường dây và trạm biến thế điện,
giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, cấp thoát nước và các công trình hạ tầng khác trên
khắp địa bàn cả nước và được khác hang đánh giá cao về năng lực cũng như chất
lượng sản phẩm. Công ty đã và đang tham gia cùng Công ty Mẹ đầu tư các dự án tại
địa bàn Hà Nội và các vùng lân cận cụ thể như sau:
4
BẢNG 1 : MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CẤP THOÁT NƯỚC
Tên công trình
Giá trị
Chủ đầu tư
Địa điểm
Khu xử lý nước thải Công ty Phân lân nung chảy
HĐ
2.500
Công ty Phân lân nung chảy Văn Điển Hà Nội
Văn Điển
Hạ tầng cung cấp nước, thoát nước mặt và nước
4.581
Công ty Đầu tư Xây dựng và xuất nhật
Hà Nội
bẩn Khu đô thị mới Yên Hòa
Hệ thống cấp nước sạch thị trấn Gia Nghĩa- huyện
27.037
khẩu Việt Nam
Công ty cấp thoát nước Đăk Lăk
Đăk Lăk
Đăk Nông- Đăk Lăk
Hạ tầng khu đô thị mới Việt Hưng (Hạng mục cấp
4.000
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
Hà Nội
thoát nước)
Kiên cố hóa kênh chính tưới Trạm bơm Nhâm
3.000
Đô thị
Ban QLDA kiên cố hóa kênh chính
Hà Nam
Tràng
Nạo vét các sông trục Tiên Hưng, Sa Lung thuộc
2.629
Trạm bơm Nhâm Tràng
Ban QLDA- Sở NN và PTNT Thái
Thái Bình
hệ thống thủy nông Bắc Thái Bình
Công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản
2.300
Bình
Ban QLDA Sở NN và PTNT Thái
Thái Bình
huyện Thái Thụy- Thái Bình
Sửa chữa, nâng cấp đường quản lý, đập chính,
6.349
Bình
Ban QL tiểu DA Cầu Sơn- Cấm Sơn
Bắc Giang
cống lấy nước đầu mối hồ Cấm Sơn
Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thoát nước
thải TP Hạ Long- Gói thầu CWEP- 1
Tràn số 2, Nhà quản lý, đường quản lý công trình
105.245 Ban QLDA thoát nước VSMT TP Hạ
8.929
5
Long và TX Cẩm Phả
Ban QL tiểu DA Cầu Sơn- Cấm Sơn
Lạng Sơn
Quảng
Ninh
Lạng Sơn
tràn số 1, máng đo lưu lượng, tháp van- khu đầu
mối Hồ Cấm Sơn
Xây dựng các công trình cải thiện hệ thống cấp
Ban QLDA tỉnh Ninh Thuận
Ninh
3.838
Ban QLDA đầu tư XD huyện Lâm
Thuận
Phú Thọ
1.557
Thao
Ban QLDA- Công ty cấp nước Hà
Hà Tây
thống ống nước sạch số 1, 2, 3
Gói thầu số 03/ CNHĐ: xây dựng và lắp đặt hệ
2.295
Đông
Ban QLDA- Công ty cấp nước Hà
Hà Tây
thống ống nước sạch số 6, 7, 22 Hồ Đồng Đô
Gói thầu số 01: hệ thống cấp nước sạch xã Tân
11.398
Đông
Trung tâm nước sạch và VSMT nông
Bắc Ninh
nước tỉnh Ninh Thuận
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn
Lâm Thao, huyện Phú thọ, tỉnh Phú Thọ
Gói thầu số 01/ CNHĐ: xây dựng và lắp đặt hệ
26.000
Chí xã Tân Chí, huyện Tiên Du, Bắc Ninh
thôn tỉnh Bắc Ninh
(Nguồn: hồ sơ năng lưc Công ty)
Bảng:2 CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên công trình
Thời gian
hoàn thành
6
Gía trị
hợp
đồng
Chủ đầu tư
Địa điểm
I
1
2
3
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
Công trình công nghiệp
Các hạng mục công trình nhà máy gạch
Cotto- Giếng Đáp
Xây lắp khu phụ trợ nhà máy dược phẩm
Sao kim
Đầu tư Xây dựng nhà trưng bày sản
phẩm- nhà truyền thống tại nhà máy
gạch Cotto- Giếng Đáy
Công trình dân dụng
Trụ sở làm việc Ngân hang Á Châu- chi
nhánh Hưng Yên
Khu nhà ở 5 tầng C4- C5-C6- lô CT13
khu đô thị mới Việt Hưng
Nhà ở 5 tầng D3, D4 khu đô thị mới Việt
Hưng
Trụ sở bảo hiểm xã hội tỉnh Hòa Bình
Trường THCS Ái Mộ
Nhà khách công vụ trường ĐH NNI
Nhà điều hành sản xuất, nhà ăn ca, kho xí
nghiệp may Thái Hà- CTCP may 10
DA đầu tư cải tạo nâng cấp trụ sở đảng
ủy phường Hàng Buồm
Toàn bộ phần xây lắp và mua sắm, lắp
đặt thiết bị trường mầm non Đại Mỗ
Các công trình điện, thủy điện, hạ tầng
12/2004
2.000
Công ty gốm xây dựng Hạ
Long
Công ty TNHH dược phẩm
Sao Kim
Công ty Cp Vigracera Hạ
Long
Quảng Ninh
7/2005
1.972
5/2008
2.795
6/2004
4.831
Ngân hàng CP Á Châu
Hưng Yên
8/2005
15.000
Hà Nội
2006
9.000
8/2006
8/2006
9/2006
12/2007
4.637
4.429
3.189
3.862
3/2008
1.479
Tổng CT đầu tư phát triển
nhà và đô thị
Tổng CT đầu tư phát triển
nhà và đô thị
Bảo hiểm xã hội Hòa Bình
BQLDA quận Long Biên
Trường ĐH NNI
CTCP đầu tư xây dựng và
thương mại VN
BQLDA quận Hoàn Kiếm
2008
2.176
BQLDA Từ Liêm
7
Vĩnh phúc
Quảng Ninh
Hà Nội
Hòa Bình
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
1
2
3
4
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
San nền ô 28( gói thầu số 29) hạ tầng khu
đô thị mới Việt Hưng
Chống quá tải và xóa bán tổng 09 công tơ
tổng của các TBA T1, 2,3 UBND thị trấn
Lang Chánh, huyện Lang Chánh
Công trình thủy điện Buôn Tua Srah
Công trình thủy điện Sêrêpok 3- Đăk Lăk
Công trình giao thông
Hạ tầng khu đô thị mới Việt Hưng (hạng
mục đường)
Đường vào thôn Thọ Đa- Đông Anh –
Hà Nội
Đuờng thi công từ mỏ cát thượng lưu đến
cửa nhận nước km0- km 10
Gói thầu số 5 đường vào cửa nhận nước
km0- km1
Đường khu chợ Quang Minh- xã Quang
Minh- Mê Linh- Vĩnh Phúc
Đường giao thông nông thôn tuyến Đức
Hậu-Thanh Lâm- Mê Linh
Cải tạo nâng cấp tuyến đường nội bộ tổ
5,6 phường Phúc Lợi- Long Biên
Gói thầu xây lắp đường ra nghĩa trang
liệt sĩ sã Tam Hiệp huyện Phúc Thọ tỉnh
10/2004
3.381
2.139
Tổng CT đầu tư phát triển
nhà và đô thị
Điện lực Thanh Hóa
12/2004
Thanh Hóa
2008
2009
95.860
233.358
BQLDA thủy điện 5
BQLDA thủy điện 5
Đăk Nông
Đăk Lăk
9/2004
4.600
Hà Nội
8/2004
1.603
Tổng CT đầu tư phát triển
nhà và đô thị
UBND xã Kim Nỗ
3/2005
5.700
BQLDA thủy điện 5
Đăk Lăk
6/2006
6.655
BQLDA thủy điện 5
Đăk Lăk
2/2006
1.575
UBND xã Quang Minh
Vĩnh Phúc
2/2006
2.500
11/2007
1.186
UBND quận Long Biên
Hà Nội
2008
3.297
UBND xã Tam Hiệp
Hà Tây
8
UBND xã Thanh Lâm
Hà Nội
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Hà Tây
( Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty )
9
2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ chính:
Ngành nghề kinh doanh chính mà công ty đã và đang triển khai bao gồm:
Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thong, thuỷ lợi, các công
trình kỹ thuật hạ tầng, đường dây và trạm biến thế điện, công trình cơ điện lạnh,kỹ
thuật điện lạnh, nội ngoại thất công trình.Gia công kết cấu thép, thi công cơ giới;
Với đặc thù hoạt động nêu trên các sản phẩm của công ty mang tính đơn lẻ,
sản xuất theo đơn đặt hang của từng chủ đầu tư, tuy nhiên có thể chia sản phẩm
của công ty thành 3 nhóm chính như sau:
-
Những công trình cấp thoát nước, thuỷ lợi;
-
Công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông;
-
Những sản phẩm khác tồn tại dưới dạng thiết bị thi công, bao gồm:
sản xuất các loại vật liệu xây dựng như đá hộc, đá dăm, bê tông tươi, sắt thép, tôn,
inox, cốp pha và các cấu kiện vận chuyển chuyên dụng cho thi công công trình.
Các nhóm sản phẩm nêu trên được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
và theo quy trình kiểm soát chặt chẽ do Công ty ban hành, áp dụng cho tất cả các
bộ phận có liên quan đến công đoạn sản xuất sản phẩm. Mỗi nhóm sản phẩm đều
co quy trình kiểm soát chất lượng riêng biệt. Với tính chuyên nghiệp trong hoạt
động như vậy các sản phẩm cua Công ty cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương
mại Constrexim ngày càng được khác hàng ưa chuộng và hình ảnh Công ty đã in
đậm trong tâm trí các bạn hàng quen thuộc.
2.1.3. Máy móc thiết bị, công nghệ:
Máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị tài sản cố định
của Công ty. Công ty đã thực hiện đầu tư mới hàng loạt máy móc, thiết bị với công
nghệ thi công hiện đại từ các nước công nghiệp phát triển. Về cơ bản, máy móc
thiết bị của đơn vị đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh hiện tại.
Trong quá trình sử dụng, Công ty rất chú trọng công tác duy tu, bảo trì, bảo
dưỡng và có quy trình quản lý thiết bị tốt, nên tuy giá trị còn lại của máy móc thiết
bị ít, nhưng giá trị sử dụng vẫn còn tương đối tốt. Đây chính là một lợi thế lớn của
10
Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Dưới đây là tình hình máy móc,
thiết bị của Công ty.
Bảng 3: Danh mục thiết bị, xe, máy thi công
Mô tả thiết bị
I. Thiết bị xây dựng
1. Thiết bị cẩu lắp
Cần trục bánh lốp ADK 70
Cần trục bánh lốp TADANO
Cần trục bánh lốp KATO- 200E
Cần cẩu tháp LIEBHER
Cần cẩu tháp TC 5013A
2. Xe tự hành
Xe tải có cần trục EVECO
Xe tải có cần trục TADANO
3. Máy đào các loại
Máy đào bánh xích
Máy đào bánh lốp
4. Máy trộn vữa
Máy trộn vữa
Máy trộn vữa
5. Máy trộn Bê tông các loại
Máy trộn Bê tông
Máy trộn Bê tông
Máy trộn Bê tông
6. Các loại khác
Máy ép cọc
Cừ larrsen 150 tấn
Máy ép cọc cừ ROBOTS
Máy ép cọc cừ rung
Pa lăng xích
Kích thủy lực
Dàn giáo
Cốt pha tôn
Cốt pha định hình các loại
Dụng cụ dao vòng, hộp sấy, cân
Nước sản
Số
Công suất hoạt
Tình trạng
xuất
lượng
động
kỹ thuật
7 tấn
30 tấn
20 tấn
H=50m- L=50m
H=40m- L=50m
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
3,5 tấn
5 tấn
Tốt
Tốt
0,7- 1,6 m3
0,4- 0,8 m3
Tốt
Tốt
1501
1801
Tốt
Tốt
2501
3501
5001
Tốt
Tốt
Tốt
100- 150 tấn
200 tấn
120 tấn
150 tấn
0,5- 10 tấn
10- 20 tấn
10.000 m2
5.000 m2
280 m2 /bộ
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Đức
Nhật
Nhật
Đức
TQ
Italia
Nhật
Nhật
Nhật
TQ
Việt Nam
Việt Nam
TQ
TQ
TQ-VN
Nhật
Nhật
Nhật
Nga- Mỹ
Nga- Mỹ
Việt Nam
5
1
1
1
1
1
3
1
2
9
4
5
12
6
6
19
7
8
4
3
1
1
1
5
3
50 bộ
06 bộ
điện tử, thử dung trọng đất
Súng bật nẩy xác định cường độ
02 bộ
11
Tốt
bê tông
Cốt pha định hình
II. Thiết bị điện
1. Máy hàn
Máy hàn 3 Fa
Máy hàn 1 Fa
Máy hàn tự động
Máy hàn điện các loại
Máy siêu âm mối hàn
2. Máy phát điện
Máy phát điện DENYO
Máy phát điện KOBUTA
III. Thiết bị giao thông, thủy
điện, thủy lợi
1. Máy xúc
Máy xúc Komatsu xích
Máy xúc Komatsu lốp
Máy xúc HITACHI xích
Máy xúc DM 350
Máy xúc T745
Máy xúc Kobelco xích
Máy xúc Kobelco lốp
Máy xúc Kobelco SK 330- 5
Máy xúc Hitachi 450 EX
2. Máy xúc lật
Xúc lật BUMAR
Xúc lật KOMATSU
3. Máy đầm các loại
Máy đầm cóc Mikasa
Máy đầm dùi
Máy đầm bàn
4. Xe lu các loại
Lu tĩnh SAKAI K2- 10
Lu rung bánh lốp SAKAI
Lu rung SAKAI
Lu rung ABG
5. Máy ủi các loại
Máy ủi DT 75
Máy ủi D60- 16 KOMATSU
Máy ủi D60- 16 KOMATSU
Máy ủi KOMATSU
600m2
Tốt
Nhật
TQ
Nhật
Nhật, TQ
Nhật
10
5
7
10
3
Nhật
Nhật
1
2
220 KVA
50 KVA
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
1,5- 2,5 m3/ gàu
1,5- 2,5 m3/ gàu
1,2- 1,5 m3/ gàu
0,8 m3/ gàu
0,4 m3/ gàu
0,8- 2,5 m3/ gàu
0,8- 2,5 m3/ gàu
1,6 m3
1,6 m3
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
1 m3
1,8 m3
Tốt
Tốt
12- 15 HP
1.4 KW
1.5 KW
Tốt
Tốt
Tốt
10 tấn
12 tấn
25 tấn
25 tấn
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
75 CV
110 CV
100CV
110 CV
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Nhật
Nhật
Nhật
Mỹ
Tiệp
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Phần Lan
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Đức
Nga
Nhật
Nhật
Nhật
12
16
2
3
3
1
1
2
2
1
1
2
1
1
33
20
12
08
05
2
1
1
1
7
1
4
2
3
24 KVA
6. Thiết bị vận tải
Xe tải nhỏ HUYNDAI
Xe tải nhỏ KIA
Xe tải nhỏ XANGXING
Ô tô tải các loại
7. Thiết bị vận tải chuyên dùng
Xe ben tự đổ KIA
Xe ben tự đổ HUYNDAI
Xe ben tự đổ MAZ 5551
8. Máy rải bê tông Asphalt
Máy rải hỗn hợp bê tông Asphalt
Nhật
18
3
3
3
9
21
2
15
4
2
2
nhựa NIGATA
9. Máy bơm thử áp lực
Máy thử áp lực đường ống chạy
Phần Lan
2
1
Tốt
xăng
Máy thử áp lực đường ống vận
Việt Nam
1
Tốt
Hàn Quốc,
15
Tốt
hành tay Pitong
10. Máy bơm nước các loại
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
HQ, TQ..
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Nga
2,5 tấn
2,5 tấn
2,5 tấn
10- 15 tấn
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
10 tấn
15 tấn
8 tấn
Tốt
Tốt
Tốt
200 tấn/ h
Tốt
Nhật, TQ
11. Các loại máy khác
Trạm trộn bê tông
Trạm nghiền đá
Máy khoan đá tự hành
Máy cắt gạch
Xe vận chuyển bê tông
Máy mài
Máy tời thép
Máy kéo cắt thép
Máy kéo cắt thép MK 32
Máy uốn thép MK 32
Máy kinh vĩ các loại
Máy bình thủy các loại
Xe bơm bê tông
Ô tô đầu kéo
Xe chuyên dụng v/c ống cống
Máy san D557
Xe nâng hàng YALE GDP45 MF
Thiết vị cấp cứu y tế công trường
Khuôn đúc mẫu bê tông
Ý- V N
Nga
Nhật
Nhật
Hàn Quốc
TQ
TQ
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Hàn Quốc
Nga
Nga
Nga
Nhật
Nga
Nhật
13
1
1
2
2
2
10
10
60 m3/ h
75 tấn/ h
D105
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
3
6m
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
12
Tốt
10
Tốt
7
±( 300+ 2ppm)
Tốt
6
± 0,5”
Tốt
3
1
60 m / h
Tốt
1
20 tấn
Tốt
1
12-15 tấn
Tốt
2
110 CV
Tốt
1
Tốt
10
Tốt
36
15×15×15 cm
Tốt
( Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty)
2.1.4. Nguồn nhân lực của công ty
Lực lượng lao động của công ty lên đến trên 1189 cán bộ công nhân viên có
trình độ chuyên môn cao, truyền thống đoàn kết, gắn bó, kinh nghiệm lâu năm, đã
và đang tham gia sản xuất, thi công trên các công trình ở khắp mọi miền đất nước.
Lực lượng lao động của công ty tập trung chủ yếu ở đội ngũ công nhân kỹ
thuật lành nghề và đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ với trên 10 năm
kinh nghiệm trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực thiết kế biện pháp tổ chức thi
công, tổ chức quản lý và điều hành sản xuất.
Cơ cấu lao động của Công ty phân loại theo trình độ học vấn như sau:
14
Bảng4 : Cơ cấu cán bộ chuyên viên, kỹ thuật của Công ty
Trình độ
Số lượng
Tỷ trọng
Sau Đại học
Đại học
Trung cấp
Tổng số
3
125
31
159
1,88
78,62
19,50
100
Thâm niên công tác
Trên 10
1-5 năm 5-10 năm
năm
1
2
41
56
28
5
20
6
46
76
34
Bảng 5: Số lượng Công nhân kỹ thuật
Tên ngành nghề
Số
Công nhân xây dựng
Công nhân làm đường
Công nhân điện, nước
Công nhân vận hành máy
lượng
555
120
149
146
53,88
11,65
14,47
14,18
Bậc thợ
3
4
5
275 135 73
40 40 20
45 48 31
1
46 47
xây dựng
Các thợ khác
Tổng số
60
1030
5,82
100
36
Tỷ trọng
1
2
30
297
6
43
10
14
33
7
29
10
11
21
20
5
19 105
5
76
1
1
( Nguồn:Hồ sơ năng lực của Công ty)
Con người là trung tâm của mọi hoạt động và trong cơ chế thị trường để nâng cao
năng lực cạnh tanh của doanh nghiệp, yếu tố chất lượng nguồn nhân lực phải được
đặt lên hàng đầu. Nhận thức được điều đó, trong những năm qua Công ty luôn có
chính sách thu hút nguồn cán bộ, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao vào làm việc
bằng các hình thức đãi ngộ về lương, thưởng và các chế độ khác… Công ty cũng
đã thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho 100% cán bộ công nhân
viên. Mức lương bình quân của người lao động trong công ty hiện nay là
2.348.000 đồng/ người/ tháng. Bên cạnh đó, hàng năm đơn vị cũng luôn xây dựng
kế hoạch, thực hiện đào tạo và đào tạo lại tay nghề, trình độ cho người lao động
bằng nhiều hình thức, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, đáp ứng yêu
15
cầu đa dạng hoá ngành nghề của Công ty, theo kịp trình độ công nghệ của các
nước tiên tiến trên thế giới.
2.1.5. Bộ máy tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Công ty:
-
Hội đồng quản trị;
-
Ban giám đốc;
-
Các phòng ban của Công ty;
-
Các đơn vị trực thuộc Công ty;
16
SĐ1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.
HĐQT
GĐ
PGĐ kỹ thuật
Ban điều hành
các công trình
Đội thi
công
xây lắp
số 1
Phòng tổng
hợp thuỷ điện
Tây Nguyên
Đội thi
công
xây lắp
số 2
PGĐ nhân sự
Tài chính
Kế toán
Đội thi
công
xây lắp
số 3
Đội thi
công
xây lắp
số 4
PGĐ kỹ thuật
Tổ chức
Hành chính
Đội thi
công
xây lắp
số 5
Đội thi
công
xây lắp
số 6
17
PGĐ kỹ thuật
Thiết kế
Thi công
Đội thi
công
xây lắp
số 7
Thi công
Cơ giới
Đội thi
công
xây lắp
số 8
Đội thi
công
xây lắp
số 9
Kế hoach
Thị trường
Đội thi
công
xây lắp
số 10
Đội thi
công
xây lắp
số 11
2.1.6. Tài chính
Thực trạng tiềm lực tài chính của công ty như sau:
Bảng 6 :Tình hình tài chính của Công ty
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
II
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu tài chính
Doanh thu hàng năm
Quy ra USD
Tăng trưởng
Tổng tài sản có
Tài sản lưu động có
Tổng tài sản nợ
Tài sản nợ lưu động
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Quy ra USD
Tăng trưởng
Các hệ số phản ánh cấu trúc tài
1
2
III
1
2
3
sản
Hệ số nợ/ Tổng tài sản
Hệ số TSLĐ/ Tổng tài sản
Các chỉ tiêu sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ DT
Tỷ suất sinh lợi của tài sản ( ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Vốn
Đơn vị
Đồng
TriệuUSD
%
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
USD
%
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
66.674.531.250 73.804.751.870 134.634.727.618 150.029.849.966
4,12
4,61
8,41
9,38
11,2
18,2
11,2
50.478.040.290 74.960.112.458 108.443.610.197 131.784.684.564
45.328.485.966 68.831.149.111 94.112.850.233 123.221.110.027
50.478.040.290 74.960.112.458 108.443.610.197 132.577.039.785
42.783.505.955 64.960.112.458 95.979.090.131 118.015.990.770
945.228.287
572.689.499
2.464.520.066
2.246.575.702
680.564.367
412.336.439
2.464.520.066
2.246.575.702
42.535
25.771
154.033
154.036
(39,41)
497,7
0
%
%
100
89,8
100
91,8
100
86,8
130
93,5
%
%
%
1,02
1,35
0,56
0,55
1,83
2,27
1,5
1,7
CSH (ROE)
18
(Nguồn: )
19
Vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh cảu Công ty chủ yếu vẫn bằng nguồn vốn
vay từ Ngân hàng do công tác thu hồi vốn tại các công trình còn chậm. Dở dang
-
Tài sản lưu động(TSLĐ) của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản, trong đó chủ yếu là khoản phải thu và chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang. Đây là đặc thù của ngành xây lắp vì quá trình thi công các công trình kéo
dài, thời gian thanh toán chậm. Điều này là nguyên nhân làm cho hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn tương đối tốt nhưng hệ số thanh toán nhanh không cao.
-
Cũng do đặc điểm của ngành xây lắp cho nên số ngày hàng tồn kho
lớn, chủ yếu là do các công trình đang thi công chưa hoàn thành và Công ty đồng
thời thi công nhiều công trình
Phần III. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
3.1 Cơ hội và thách thức
3.1.1 Cơ hội
•
Về phía công ty:
Công ty cổ phần xây lắp cơ giới và đầu tư thương mại Việt Nam là một trong
những đơn vị chủ lực của Tổng Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
Việt Nam (Constrexim- Holding) về thi công Cơ giới các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thong, thuỷ điện, trong những năm qua, Công ty luôn nhận được sự tín
nhiệm của Tổng Công ty giao cho đảm nhiệm các công trình quan trọng: công trình
thuỷ điện Buôn Tua Srah, công trình thuỷ điện Sêrêpok 3 Đăk Lăk và các công
trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi khác… tạo ra nguồn công việc ổn định cho
Công ty trước mắt và lâu dài.
Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đã được công ty đầu tư nhập khẩu tư các
nước công nghiệp phát triển như Đức, Nhật, Nga, Ý… chế tạo với công nghệ sản
xuất tiên tiến, hiện đại là lợi thế lớn cho công ty trong quá trình thi công. Với công
nghệ hiện đại này, Công ty luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng cao nhất, tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước nhiều tỷ đồng.
20
Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh từng bước đi vào ổn định, việc lập kế
hoạch đã dần sát vào thực tế giúp cho lãnh đạo Công ty quản lý, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Lãnh đạo Tổng Công ty (ConstreximHolding) trong việc hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong
quá trình sản xuất kinh doanh là nhân tố lớn giúp cho Công ty thực hiện thắng lợi
kế hoạch kinh doanh.
•
Về thị trường đầu ra:
Triển vọng phát triển ngành điện: Thị trường điện Việt Nam là thị trường có
cung nhỏ hơn cầu, bởi vì mức tăng trưởng tiêu thụ điện năng tăng nhanh15 đến
17% so với mức tăng trung bình trên thế giới 2,3% năm. Nguồn điện năng trên thị
trường hiện nay được cung cấp từ rất nhiều nguồn: nhiệt điện, thuỷ điện, diesel, tua
bin, khí…
Đến tháng 7 năm 2005 toàn bộ hệ thống điện có tổng công suất là 11.288
MW. Hệ thống cung cấp điện có tỷ lệ dự phòng khoảng 20% tổng công suất tuy
nhiên do tỷ lệ thuỷ điện chiếm tỷ lệ cao, một số nhà máy thuỷ điện còn có chức
năng chống lũ, cho nên vào cuối mùa khô, tỷ lệ dự phòng còn hầu như không đáng
kể và một số khu vực có thể xảy ra thiếu điện cục bộ.
Để đáp ứng mức độ tăng trưởng nhu cầu về sử dụng điện trong cả nước,
Chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển nguồn điện giai đoạn 2001- 2010, trong
đó ưu tiên phát triển thuỷ điện, nhất là các công trình có lợi ích tổng hợp ( cấp
nước, chống lũ, chống hạn…). Khuyến khích đầu tư các nguồn điện nhỏ và vừa với
nhiều hình thức để tận dụng nguồn năng lượng sạch, tái sinh này.
Trong khoảng 20 năm tới sẽ xây dựng hầu hết các nhà máy thuỷ điện tại
những nơi có khả năng xây dựng. Dự kiến đến năm 2020 tổng công suất các nhà
máy thuỷ điện khoảng 13.000- 15.000 MW
Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch điện VI, trong đó xác định việc đẩy
mạnh đầu tư phát triển nguồn điện từ Ngân sách Nhà nước và khuyến khích các
21
thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện sẽ mở ra
cơ hội phát triển rất lớn cho Công ty.
Kinh tế đất nước ngày càng phát triển thì nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng phục
vụ cho mục đích phát triển kinh tế và công ích của cộng đồng xã hội ngày càng
tăng. Trong tương lai tại các thành phố lớn đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
sẽ tiến hành các dự án xây dựng đường tàu điện ngầm, còn tại các tuyến đường giao
thông huyết mạch của đất nước sẽ có nhiều dự án đầu tư xây dựng hầm giao thông
như hầm đường bộ qua đèo Hải Vân giai đoạn 2, hầm đường bộ qua đèo Cả…và
các công trình hạ tầng thuỷ lợi, nông thôn phục vụ mục đích chống lũ, chống hạn sẽ
là những tiền đề tạo nên một thị trường đầy tiềm năng.
Kinh tế đất nước ngày càng phát triển, tốc độ đô thị hoá ngày càng cao, nhu
cầu về nhà phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho đời sống sinh hoạt
của người dân ngày càng cao mà diện tích đất thì không tăng thêm được vì vậy các
công trình nhà cao tầng, các toà nhà cao ốc, trung cư cao tầng là cơ hội cho Công
ty phát huy được thế mạnh và khẳng định vị thế của mình trên thương trường.
Việt Nam gia nhập WTO vào thời điểm mà công ty đang phát triển mạnh và
có chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước đây là một lợi thế rất lớn cho
Công ty. Mặt khác; Việt Nam gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
Công ty thâm nhập vào thị trưòng nước ngoài, được tiếp xúc nhiều với những máy
móc thiết bị hiện đại hơn, cách thức quản lý tiên tiến và hiệu quả… nhưng bên cạnh
đó cũng có không ít những thách thức mà Công ty phải vượt qua để tồn tại và phát
triển một cách bền vững.
3.1.2 Thách thức
•
Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
điện… có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và có nhiều kinh nghiệm là Tổng
Công ty xây dựng Sông Đà, Công ty xây dựng VINACONEX, Công ty đầu tư xây
22
dựng Việt Nam(CAVICO), Công ty xây dựng lũng lô Bộ Quốc Phòng, Tổng Công
ty xây dựng Công trình giao thông 6- Bộ Quốc Phòng…
Mặc dù hiện nay đã có nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt động trong các
lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi… làm cho ngành xây
dựng trở nên cạnh tranh hơn, tuy nhiên với những lợi thế và kinh nghiệm của mình
cùng sự hỗ trợ từ phía Công ty mẹ (Constrexim- Holding) Công ty cổ phần cơ giới
và đầu tư thương mại Constrexim vẫn từng bước phát triển và đã khẳng định được
vị thế, uy tin của mình trên thương trường.
•
Hạn chế về năng lực của Công ty:
Thực trạng về tổ chức và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn
còn một số hạn chế như sau:
-
Trình độ lao động chưa đồng đều, trình độ chuyên môn hoá chưa
thực sự cao và chưa xây dựng được tác phong sản xuất công nghiệp hiện đại.
-
Bộ máy tổ chức của Công ty và các đơn vị trực thuộc còn cồng
kềnh, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành chưa cao dẫn đến chi
phí quản lý doanh nghiệp lớn.
-
Hiện nay, các đơn vị thi công của Công ty đều hạch toán phụ thuộc
vì vậy các đơn vị chưa phát huy được tính độc lập, sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Chưa xây dựng được chế độ tiền lương áp dụng cho các công trình
hợp lý dẫn đến chưa khuyến khích được người lao động thi công tại các công trình
ở vùng sâu, vùng xa.
Máy móc thiết bị củaCông ty tuy đã đáp ứng được yêu càu sản xuất kinh
doanh hiện tại nhưng một số thiết bị đã đầu tư trước năm 2000 đến nay hoạt động
không còn hiệu quả và có dấu hiệu lạc hậu về công nghệ
Do một số hạn chế về nhân lực và thiết bị thi công như đã phân tích ở trên
nên giá thành sản phẩm đối với các lĩnh vực truyền thống của Công ty còn tương
đối cao ảnh hưởng tới tính cạnh tranh của đơn vị.
23
•
Về thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào:
Do đặc thù của doanh nghiệp trong ngành xây dựng hoạt động chủ yếu dựa
vào hệ thống máy móc thiết bị nặng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào sự ổn định về giá cả của các loại nguyên liệu đầu vào để vận
hành các loại máy móc, thiết bị. Trong những năm gần đây, tình hình chính trị trên
thế giới có nhiều bất ổn, xung đột vũ trang xảy ra thường xuyên ở một số khu vực,
đặc biệt là tại vùng Trung Đông, là nguyên nhân chính làm cho giá cả nguyên liệu
có xu hướng ngày càng tăng. Giá cả vật tư, nhiên liệu của thị trường biến động liên
tục trong khi các chủ đầu tư chưa có cơ chế thanh toán cho các đơn vị thi công làm
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Đặc biệt là cuối năm 2007 đến đầu năm
2008 nền kinh tế của nước ta có những bứơc phát triển nóng, dẫn tới những điều
kiện đầu vào của nền kinh tế bị mất cân đối, đó là: chỉ số lạm phát tăng cao, giá cả
hàng hoá, xăng dầu và vật liệu xây dựng biến động mạnh:
Dưới đây là một số ghi nhận về tình hình biến động giá cả nguyên vật liệu:
Do tác động của giá phôi trên thị trường thế giới cùng với chi phí đầu vào tăng cao,
giá bán thép xây dựng trong nửa đầu tháng 2/2008 đã tăng thêm 700.000 đồng/tấn
so với tháng trước. Giá vật liệu xây dựng tăng, ảnh hưởng đến giá thành các công
trình xây dựng.
Theo Hiệp hội Xây dựng TPHCM, giá cả một số loại VLXD như thép,
gạch, cát… hiện tăng thêm 15%-20%, kéo theo chi phí xây dựng tăng thêm 20%.
Giống với đợt tăng giá những tháng cuối năm 2007, lần này cũng chính giá thép
làm đầu tàu kéo các mặt hàng VLXD khác “noi theo” tăng giá.
VLXD tăng vùn vụt đã làm hàng loạt công trình bị ngưng trệ do phải thay
đổi thiết kế, chi phí phát sinh… Khác với các đợt tăng giá năm 2007, nhiều nhà
thầu phải lao đao khi nhận bao thầu công trình.
Đợt tăng giá lần này, phần đông chủ đầu tư nơm nớp lo âu vì phải chịu phần vật tư
còn nhà thầu chỉ nhận phần thi công. Riêng nhà thầu nào nhận bao thầu cũng đã có
sẵn phương án đối phó khi giá VLXD tiếp tục tăng
24
Nguồn(web/tintuc/giacathitruong/2008/02/21/140000/5968/)
Vì vậy Nhà nước thực hiện các biện pháp thắt chặt tiền tệ làm ảnh hưởng
đến nguồn vốn và tiến độ của một số công trình mà Công ty đang và sẽ thi công.
•
Về đặc tính của ngành xây dựng:
Cùng một lúc phải triển khai nhiều công trình với giá trị, khối lượng công
việc lớn, tiến độ và cường độ rất căng thẳng.
Một số công trình chưa có kế hoạch triển khai thi công, một số các công
trình do thiết kê thi công chậm, thay đổi thiết kế, địa chất xấu không lường trước
được, điều kiện thi công khó khăn như thuỷ điện Sêrêpok 3 Đăk Lăk, thuỷ điện
Buôn Tua Srah… đã làm ảnh hưởng đến giá trị sản lượng của Công ty.
•
Rủi ro lãi suất:
Như đã phân tích, tỷ trọng các khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu nguồn vốn của Công ty. Việc sử dụng đòn bẩy tài chính lớn sẽ làm tăng chi phí
lãi vay trong hoạt động của Công ty. Tình hình biến động lãi suất trong nền kinh tế
thời gian vừa qua cho thấy lãi suất vẫn đang trong có chiều hướng tăng, mặc dù vẫn
chịu sự kiểm soát của Nhà nước. Lãi suất tăng làm tăng chi phí và giảm hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để hạn chế những rủi ro này, Công ty nên
tìm cách tái cấu trúc nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, sau
khi tham gia thị trường chứng khoán, Công ty nên tận dụng thuận lợi lớn đó để thực
hiện mục tiêu thông qua huy động vốn từ công chúng đầu tư.
•
Rủi ro tỷ giá hối đoái:
Các máy móc, thiết bị của Công ty chủ yếu được nhập khẩu từ các nước tiên
tiến trên thế giới, các giao dịch nhập khẩu thường phải thanh toán bằng ngoại tệ sẽ
ảnh hưởng đến giá trị những tài sản mà Công ty phải nhập khẩu từ nước ngoài.
25