Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kiên long chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VƯƠNG HẢI MINH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VƯƠNG HẢI MINH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

121/QĐ-ĐHNT ngày 21/02/2013

Quyết định thành lập HĐ:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Chủ tịch Hội đồng:

Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác
cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, Ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh Doanh của mình, trước hết tôi xin

chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô giáo của Trường Đại Học Nha Trang đã
trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Trâm Anh, người hướng dẫn
khoa học của luận văn, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh chị em cán bộ nhân viên Ngân
hàng thương mại cổ phần Kiên Long - Chi nhánh Khánh Hòa đã hướng dẫn và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm viêc, học tập và thu thập số liệu tại chi
nhánh để tôi có thể hoàn thành được luận văn.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn, những đồng nghiệp và người
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến mọi người.

Học viên thực hiện

Vương Hải Minh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ - BIỂU ĐỒ............................................................................... xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................1
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................1
1.1.2. Chức năng..............................................................................................................1
1.1.3. Hoạt động kinh doanh ...........................................................................................3
1.1.4. Một số khái niệm dịch vụ ......................................................................................4
1.1.5. Đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ ngân hàng .........................................................5
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BẢN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........7
1.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ ...............................................................7
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ................................................................................9
1.2.3. Trình tự cấp tín dụng bán lẻ.................................................................................10
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng bán lẻ.................................................................................12
1.2.5. Một số kinh nghiệm về hoạt động tín dụng bán lẻ ..............................................13
1.3. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NHTM....................................................................................................................14
1.3.1. Khái niệm về phát triển tín dụng bán lẻ ..............................................................14
v


1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động tín dụng bản lẻ .................................15
1.3.3. Phân tích môi trường ...........................................................................................16
1.3.4. Phân đoạn thị trường ...........................................................................................17
1.3.5. Định vị và phân biệt hóa dịch vụ.........................................................................17
1.3.6. Thực hiện Marketing-mix 7P trong hoạt động tín dụng bán lẻ ...........................17
1.3.7. Đề xuất chiến lược từ Ma trận SWOT.................................................................21
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KIÊN LONG – CN KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2012 – 2014.............. 23
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG. .........................23
2.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống NHKL ..................................................................23

2.1.2. Giới thiệu về NHKL chi nhánh Khánh Hòa ........................................................29
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHKL KHÁNH HÒA NĂM 2012 – 2014 .....32
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .....................................................................................32
2.2.2. Hoạt động cấp tín dụng........................................................................................35
2.2.3. Hoạt động phát triển thị phần và thị trường ........................................................37
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................39
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KIÊN LONG – CN KHÁNH HÒA (2012 – 2014) .......................................................40
2.3.1. Dư nợ tín dụng bán lẻ ..........................................................................................40
2.3.2. Thực trạng triển khai chính sách Marketing Mix trong hoạt động tín dụng bán lẻ........ 50
2.3.3. Khảo sát, so sánh hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Kiên Long
với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ...................................................59
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KIÊN LONG CN KHÁNH HÒA .........................................................60
2.4.1. Thành tựu.............................................................................................................61

vi


2.4.2. Hạn chế và Nguyên nhân.....................................................................................61
2.4.3. Nghiên cứu đánh giá của khách hàng về tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Kiên
Long CN Khánh Hòa.....................................................................................................66
Kết luận chương 2 .........................................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG - CN KHÁNH HÒA ......72
3.1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHUNG .......................................................................72
3.1.1. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2013 – 2020 và định
hướng đến năm 2030 .....................................................................................................72
3.1.2. Dự báo về ngành ngân hàng. ...............................................................................73
3.1.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng Kiên Long chi nhánh Khánh Hòa ..........74

3.2. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU, ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ ....................................74
3.2.1. Xác định thị trường mục tiêu...............................................................................74
3.2.2. Định vị sản phẩm-dịch vụ....................................................................................77
3.2.3. Phân tích SWOT về khả năng cạnh tranh trong TDBL.......................................77
3.2.4. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của NHKL .............................79
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TDBL TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KIÊN LONG – CN KHÁNH HÒA..............................................................................80
3.3.1. Nhóm giải pháp về định hướng, mô hình, quy trình quy định đối với cho vay
TDBL.............................................................................................................................80
3.3.2. Nhóm tăng cường năng lực quản lý rủi ro đối với TDBL...................................83
3.2.3. Giải pháp từ phân tích SWOT về khả năng cạnh tranh TDBL ...........................84
3.3.4. Nhóm giải pháp về thực hiện Marketing Mix (7P) hướng tới nâng cao chất
lượng sản phẩm-dịch vụ ngân hàng...............................................................................85
3.3.5. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại NHKL chi nhánh Khánh Hòa. ..............93
3.3.6. Một số giải pháp vĩ mô từ cơ chế chính sách pháp luật của Nhà nước, NHNH.........94
vii


3.4 Kiến nghị .................................................................................................................96
3.4.1 Đối với nhà nước, chính phủ bộ ngành liên quan ................................................96
3.4.2 Đối với Ngân hàng nhà nước................................................................................97
3.4.3. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền tỉnh Khánh Hòa.....................................97
3.4.4. Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Kiên Long.....................................................98
3.4.5. Đối với Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Khánh Hòa .........................99
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................99
KẾT LUẬN .................................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101
PHỤ LỤC


viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CN

Chi nhánh

NH

Ngân hàng

NHKL

Ngân hàng TMCP Kiên Long

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNo

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

USD

Đô La Mỹ


VND

Đồng Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2012 - 2014........26
Bảng 2.2 Phân tích dư nợ cho vay Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2013 - 2014....27
Bảng 2.3 Phân tích hoạt động phi tín dụng của NHKL Khánh Hòa năm 2013 - 2014 ......28
Bảng 2.4 Thị phần huy động vốn của các NHTM tại Khánh Hòa năm 2012 -2014.....32
Bảng 2.5 Huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long Khánh Hòa năm 2011 - 2014......33
Bảng 2.6 Phân loại huy động vốn NHKL Khánh Hòa năm 2012 - 2014......................34
Bảng 2.7 Thị phần cho vay của các NHTM tại Khánh Hòa năm 2012 - 2014 .............36
Bảng 2.8 Bảng doanh thu – chi phí – lợi nhuận của NHKL – Khánh Hòa năm 2012 - 2014.... 39
Bảng 2.9 Dư nợ tín dụng Ngân hàng Kiên Long Năm 2010 – 2014.............................40
Bảng: 2.10 Tình hình tín dụng bán lẻ của NHKL Khánh Hòa (2012 – 2014) ..............41
Bảng 2.11 Cơ cấu TDBL theo đối tượng vay của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014....42
Bảng: 2.12 Cơ cấu TDBL theo thời gian vay vốn của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014 ..43
Bảng 2.13 Cơ cấu TDBL theo mục đích sử dụng vốn NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014 ....44
Bảng 2.14 Cơ cấu TDBL theo vùng kinh tế của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014......46
Bảng 2.15 Cơ cấu TDBL theo nhóm nợ của NHKL Khánh Hòa năm 2012– 2014......47
Bảng 2.16 Cơ cấu TDBL theo hình thức đảm bảo nợ vay của NHKL Khánh Hòa năm
2012 – 2014 ...................................................................................................................49
Bảng 2.17 Trình độ nhân sự tại NHKL – Chi nhánh Khánh Hòa .................................55

Bảng 2.18 So sánh sản phẩm TDBL một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.......59
Bảng 2.20 So sánh lãi suất TDBL của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ......60
Bảng 2.20a Ý kiến của khách hàng về dịch vụ TDBL tại NHKL Chi Nhánh Khánh Hòa..... 68
Bảng 2.20b Ý kiến của khách hàng về dịch vụ TDBL tại NHKL CN Khánh Hòa.......70
Bảng 3.1 Ma trận SWOT của hoạt động TDBL............................................................84

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Chức năng của ngân hàng thương mại .............................................................1
Hình 1.2 Bốn đặc tính cơ bản của Dịch vụ......................................................................7
Hình 1.3 Ba cấp độ của sản phẩm ngân hàng................................................................18
Hình 1.4 Mô hình SWOT đưa ra 4 chiến lược cơ bản..................................................21
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long ...........................................25
Hình 2.2 Khai trương trụ sở chi nhánh của NHKL Khánh Hòa....................................29
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức NHKL chi nhánh Khánh Hòa................................................31
Hình 2.4 Logo của Ngân hàng Kiên Long ....................................................................37
Hình 2.5 Giá trị cốt lõi trong thương hiệu của NHKL ..................................................38

xi


DANH MỤC ĐỒ THỊ - BIỂU ĐỒ
Đồ thị 2.1 Huy động vốn NHKL chi nhánh Khánh Hòa năm 2011 -2014....................33
Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng bán lẻ của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014..............42
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu TDBL của NHKL Khánh Hòa theo thời gian vay vốn (2012 -2014)........44
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu TDBL theo mục đích sử dụng vốn của NHKL năm 2012 – 2014......45
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu TDBL theo vùng kinh tế của NHKL Khánh Hòa (2012 – 2014) .........46
Đồ thị 2.6a Cơ cấu TDBL theo nhóm nợ của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014......48

Biểu đồ 2.6b Cơ cấu TDBL theo nhóm nợ của NHKL Khánh Hòa năm 2012 – 2014 .......48

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
- GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ NGUYÊN CỨU
Từ sau gia nhập WTO nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển động tích cực,
quan trọng trong việc hội nhập quốc tế và mở cửa thị trường tài chính. Các ngân hàng
phát triển song hành dịch vụ bán lẻ và dịch vụ bán buôn để tăng cường năng lực cạnh
tranh. Mảng ngân hàng bán lẻ (NHBL) đang là trọng tâm của các Ngân hàng thương
mại lớn tại Việt Nam nhờ vào nguồn thu ổn định và đồng bộ trong dài hạn. Và ngày
càng chiếm vị trí quan trọng trong các hoạt động của các ngân hàng thương mại
(NHTM), đảm bảo sự phát triển bền vững của các ngân hàng.
Bên cạnh đó, Việt Nam được các tổ chức tín dụng nước ngoài đánh giá là một
thị trường tiềm năng đối với các hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung. Đồng thời, các
ngân hàng thương mại cổ phần cũng nhận thấy tiềm năng ở phân khúc này, liên tục mở
rộng mạng lưới, đa dạng và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm cạnh tranh với
các ngân hàng nước ngoài, cạnh tranh lẫn nhau và chiếm lĩnh thị phần. Đây cũng là
lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới đã và
đang tập trung định hướng đầu tư và phát triển. Nếu xét về góc độ tài chính và quản trị
ngân hàng thì hoạt động ngân hàng bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng
nhưng rủi ro thì lại được hạn chế vì đây là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh
tế. Ngoài ra, ngân hàng bán lẻ còn giữ một vai trò quan trọng trong mở rộng thị
trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Trong bối cảnh như vậy, việc phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng trong những năm gần đây là bước đi đúng đắn
và phù hợp với xu thế khách quan của Ngân hàng Kiên Long.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, là một học viên cao học tại Trường Đại
học Nha Trang, đồng thời là cán bộ của Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh

Khánh Hòa, tôi chọn đề tài “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng
TMCP Kiên Long – Khánh Hòa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình
với kỳ vọng hoạt động của Ngân hàng Kiên Long Khánh Hoà ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững và lâu dài.
- TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Luận văn thạc sĩ của tác giả Võ Lan Phương (2012) với đề tài nghiên cứu “Mở
rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Đà Nẵng”.
xiii


Đánh giá đúng thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng
TMCP chi nhánh Đà Nẵng từ đó tìm ra nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng
mắt và đề xuất các giải pháp phù hợp, để mở rộng tín dụng tại chi nhánh.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Triều Mạnh Đức (2009) với đề tài nghiên cứu “Giải
pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 6”. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, xu hướng phát triển
của thị trường tài chính Việt nam là chuyển hướng sang mô hình đa năng, hoạt động
đa lĩnh vực, đặc biệt là phát triển mạnh mảng hoạt động bán lẻ, điều này đặc ra yêu cầu
Chi nhánh cần chú trọng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ. Qua đó tác giả cũng đề
ra các giải pháp ở tầm vĩ mô và vi mô để phát triển hoạt động cũng như đa dạng hóa
hoạt động, đặc biệt là mảng bán lẻ với hoạt động tín dụng bán lẻ bên cạnh những dịch
vụ đã và đang triển khai, nhằm hướng đến cải thiện và nâng cao chất lượng hoạt động
để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Vương Hồng Hà (2013) với đề tài nghiên cứu “Phát
triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Bắc Giang”. Nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng hoạt động của Chi nhánh nói chung và tín
dụng bán lẻ nói riêng, đồng thời tác giả cũng đề ra những giải pháp nhằm phát triển
hoạt động của Ngân hàng và Chi nhánh đặc biệt là hoạt động tín dụng bán lẻ.
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-


Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh chung của toàn hệ thống NHKL giai

đoạn 2012 - 2014 .
-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của NHKL – chi nhánh Khánh

Hòa giai đoạn 2012 - 2014.
-

Giải pháp và kiến nghị một số chính sách phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ

tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – chi nhánh Khánh Hòa.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng TMCP Kiên
Long – chi nhánh Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng bán lẻ
của NHKL chi nhánh Khánh Hòa trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
xiv


- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiếp cận hoạt động của Ngân hàng TMCP Kiên Long và Chi nhánh Khánh Hòa,
qua đó đánh giá tình hình hoạt động chung, thực trạng và định hướng phát triển chung
của Ngân hàng. Đồng thời, rút ra những thế mạnh, điểm yếu cùng cơ hội và thách thức
của Ngân hàng trong thời kỳ hội nhập.
- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp…. số liệu sơ cấp
và thứ cấp đã thu thập được nhằm đánh giá tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi
nhánh Khánh Hòa.

- Phương pháp điều tra khảo sát nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng cá nhân
đối với chất lượng dịch vụ tín dụng của Kienlongbank Khánh Hòa.
- TÓM LƯỢC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Về mặt lý luận
Tóm tắt và củng cố, hệ thống hóa lại những kiến thức nền tảng về hoạt động tín
dụng bán lẻ của một NHTM.
 Về mặt thực tiễn
Giúp NHKL chi nhánh Khánh Hòa nhìn thấy được thực trạng các vấn đề về tín
dụng bán lẻ giai đoạn 2012 - 2014, bao gồm những kết quả đạt được và những khó
khăn, tồn tại. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế và xác định được cơ sở
để có thể xây dựng được những chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ tại NHKL Khánh
Hòa một cách thật phù hợp với tiềm lực sẵn có và phù hợp với thị hiếu khách hàng.
-

PHẦN TỪ KHÓA:
Tín dụng, tín dụng bán lẻ.

xv


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
(Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Trong đó hoạt động NH được định nghĩa trong Luật NHNN:

“Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán”.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong
nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ
được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế
xã hội.
1.1.2. Chức năng
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó
phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
Gửi tiền
Người có vốn

Ngân hàng
thương mại

Ủy thác
đầu tư

Cho vay
Người cần vốn
Đầu tư

Hình 1.1 Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán

1


hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai
trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài
khoản của họ. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên
cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương
mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng
nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được
rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo
được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng
tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in
ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng
thương mại.
1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng có liên quan đến
các hoạt động NH, các NHTM còn thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ NH. Các
dịch vụ này có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NH, điển hình như tín
dụng. Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm: (i) dịch vụ ngân quỹ và chuyển
tiền nhanh quốc nội; (ii) dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế; (iii) dịch vụ ủy
thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ…); (iv) dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin; (v)
dịch vụ NH điện tử.
Chỉ có NHTM mới có thể thực hiện các dịch vụ NH một cách trọn vẹn và đầy
đủ nhờ có những ưu thế riêng như hệ thống mạng lưới rộng khắp, mối quan hệ với
nhiều khách hàng và hệ thống thông tin hiện đại. Thông qua chức năng này, NHTM

không những đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực cho
các NH thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai.
1.1.2.4. Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức
2


năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền
ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương
mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để
cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng
thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không
kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền
gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền
gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các
yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi
thanh toán của công chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ
ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung
ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các
ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ
cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở

cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín
dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã
hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử dụng những công cụ và
biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong
xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm: Vốn điều lệ (Statutory
Capital); Các quỹ dự trữ (Reserve funds); Vốn huy động (Mobilized Capital); Vốn đi
vay (Bonowed Capital); Vốn tiếp nhận (Trust capital); Vốn khác (Other Capital).
3


1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
Nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và
hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng
của tài sản Có của ngân hàng. Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm: Dự trữ
(Reserves); Cho vay (loans); Đầu tư (Investment); TS Có khác (Other Assets).
1.1.3.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
NH thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch
vụ như phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử…NH thực hiện
dịch vụ này thông qua việc mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng. Các
phương tiện thanh toán thông dụng bao gồm: séc, thẻ thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, thương phiếu…
Với việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM mang
lại cho các cá nhân và DNNVV nhiều tiện ích trong việc thanh toán. Nhờ lượng khách
hàng này, NHTM có thể tăng thêm thu nhập từ thu phí dịch vụ và là cơ sở để phát triển
các dịch vụ khác. Điển hình nhất là thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi thanh

toán của khách hàng, các NH có cơ hội cung cấp dịch vụ thẻ cho các cá nhân.
1.1.3.4. Các hoạt động kinh doanh khác
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho
nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập cho
ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn
phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các hoạt động này gồm:
– Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của công chúng
– Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
– Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
– Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
1.1.4. Một số khái niệm dịch vụ
1.1.4.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là những hoạt động có thể riêng biệt nhưng phải mang tính vô hình
nhằm thoả mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, theo đó dịch vụ không nhất thiết
phải sử dụng sản phẩm hữu hình, nhưng trong mọi trường hợp đều không diễn ra
quyền sở hữu một vật nào cả. ( Theo AMA - Hiệp hội Marketing Mỹ, 1981)
Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách
rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy
định của pháp luật. (Theo Luật giá Việt Nam, 20/06/2012)
4


1.1.4.2. Dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ NH được hiểu là toàn bộ hoạt động tiền tệ, thanh toán, tín dụng, ngoại
hối … của hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh,
sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản… Qua đó ngân hàng thu lợi từ chênh lệch
lãi suất, tỷ giá hay thu phí từ các sản phẩm dịch vụ này.
Hiện nay, ngân hàng đang chú trọng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Trong phạm vi đề tài này, tác giả xin được đề cập đến hoạt động dịch vụ đó là hoạt
động tín dụng bán lẻ.

1.1.4.3. Marketing và marketing dịch vụ
“Marketing là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ thân
thiết với khách hàng nhằm mục đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ
những giá trị đã được tạo ra”(Theo Philip Kotler,2004, Principles of Marketing).
“Marketing là quá trình lên kế hoạch và tạo dựng mô hình sản phẩm (concept),
hệ thống phân phối, giá cả và các chiến dịch promotion nhằm tạo ra những sản phẩm
hoặc dịch vụ (exchanges/marketing offerings) có khả năng thỏa mãn nhu câu các cá
nhân hoặc tổ chức nhất định”. (Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ).
- Khái niệm về marketing dịch vụ ngân hàng:
Marketing dịch vụ là sự phát triển lý thuyết chung của marketing vào lĩnh vực
dịch vụ có tính đến những đặt thù của dịch vụ và kinh doanh dịch vụ.
Marketing dịch vụ ngân hàng thuộc nhóm marketing dịch vụ. Như vậy có thể
hiểu, Marketing dịch vụ ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân
hàng để đạt được mục tiêu đặt ra là thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu về vốn, về các
dịch vụ khác của ngân hàng đối với nhóm khách hàng lựa chọn bằng các chính sách,
các biện pháp hướng đến mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.5. Đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ ngân hàng
1.1.5.1. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ có các đặc trưng cơ bản khác với sản phẩm hữu hình khác, như tính vô
hình, tính không thể tách rời khỏi nguồn gốc, tính không ổn định về chất lượng, tính
không lưu giữ được.
5


- Tính vô hình: Dịch vụ về cơ bản là không tồn tại ở một dạng cụ thể, do vậy nó rất
dễ bắt chước. Điều này làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn và đó cũng chính
là thách thức chủ yếu của marketing dịch vụ. Một dịch vụ có thể do nhiều tổ chức cung
ứng, do đó sự cảm nhận của khách hàng trở nên rất quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng. Khách hàng cảm nhận chất lượng của dịch vụ bằng cách so sánh với chất lượng
mong đợi hình thành trong ký ức khách hàng. Vì thế, việc tuyên truyền, quảng cáo

đóng vai trò rất quan trọng để câu dẫn khách hàng đến quyết định mua một dịch vụ.
- Tính không tách rời: Trong đa số các trường hợp, dịch vụ được sản xuất và tiêu
dùng đồng thời, và chỉ được hoàn thành cùng với sự hoàn thành tiêu dùng của khách
hàng. Nếu chưa có khách hàng, chưa có hệ thống tạo ra dịch vụ. Phải có nhu cầu, có
khách hàng thì quá trình dịch vụ mới thực hiện được.
- Tính không ổn định: Do dịch vụ được thực hiện bởi những người cung cấp khác
nhau, ở những thời gian và địa điểm khác nhau và có cả sự can thiệp của khách hàng
trong quá trình tạo ra dịch vụ đã tạo ra tính không ổn định của dịch vụ. Vì thế khó có
thể kiểm tra trước chất lượng dịch vụ và điều này gây khó khăn trong quản lý chất
lượng của dịch vụ
- Tính chất đúng thời điểm và không thể lưu trữ: Một dịch vụ cần thiết phải đáp
ứng đúng thời điểm cần thiết, nếu không thì giá trị của nó sẽ bằng 0. Dịch vụ không
thể lưu trữ, tồn kho, hay vận chuyển được, quá trình hình thành và tiêu dùng dịch vụ
luôn xảy ra đồng thời và khi quá trình tạo ra dịch vụ hoàn tất cũng là lúc quá trình tiêu
dùng kết thúc. Việc phối hợp các dịch vụ này với nhau ở những mức độ và kết cấu
khác nhau sẽ hình thành nên những phối thức dịch vụ khác nhau. Vấn đề là mỗi doanh
nghiệp cần phải biết khéo léo kết hợp các loại dịch vụ khác nhau đó để tạo ra cho mình
một tập hợp dịch vụ tương đối hoàn chỉnh phù hợp với những thế mạnh của mình,
đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu có tính đặc thù của từng thị trường mục tiêu mà
doanh nghiệp đã lựa chọn. Mặt khác, do thị trường luôn thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp
phải thiết thế một cấu trúc dịch vụ sao cho có thể điều chỉnh linh hoạt theo sự thay đổi
nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để tránh lãng phí vì chi phí thiết kế dịch vụ mới
thường rất tốn kém.

6


Không Hiện Hữu

Không Tách Rời


DỊCH VỤ

Mau Hỏng

Không Đồng Nhất

Hình 1.2 Bốn đặc tính cơ bản của Dịch vụ
Vì vậy, một sản phẩm – dịch vụ là một tập hợp bao gồm các giá trị làm thỏa mãn
khách hàng. Bao gồm hai phần:
Dịch vụ cốt lõi: Là dịch vụ chủ yếu mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, chỉ
thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ phụ, tạo ra giá trị cộng thêm cho khách
hàng, giúp khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cốt lõi.
Mọi người cần những dịch vụ để giải quyết những vấn đề của họ kèm theo các
giá trị tương ứng với khả năng thực hiện có thể nhận thấy được của dịch vụ. Do đó,
trong cạnh tranh sản phẩm dịch vụ nhà cung cấp phải luôn tạo một hệ thống dịch vụ
tổng thể với nhiều giá trị cộng thêm thỏa mãn nhu cầu khách hàng thông qua các chiến
lược sản phẩm dịch vụ.
1.1.5.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng
Là loại hình kinh doanh dịch vụ nên dịch vụ ngân hàng cũng mang những đặc
điểm chung của dịch vụ như: tính vô hình, tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu
dùng dịch vụ, tính không đồng điều về chất lượng và tính mau hỏng.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BẢN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ
Tín dụng( creadit) xuất phát từ chữ La tinh là credo ( tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau,
ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một
nội dụng riêng.
Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ

thể thiếu hụt thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch vốn từ người cho vay
sang người đi vay.
7


Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 định nghĩa: “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả”. Theo đó các NHTM thường bao
hàm cả hai nội dung: tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ.
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ
Theo cách hiểu truyền thống tín dụng bán lẻ là hình thức cho vay trực tiếp đến
người vay cuối cùng với các khoản cho vay qui mô khác nhau. Người vay cuối cùng
chủ yếu được xác định là người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư không phân
biệt quy mô, không thực hiện việc cho vay tiếp tới các đối tượng khác.
Theo Tiến sĩ Lê Khắc Trí, “tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp
đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa” (Nguồn “Thị trường Tài chính – Tiền tệ” số 14, năm 2006).
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên và trong phạm vi của luận văn này, có thể
rút ra khái niệm về tín dụng bán lẻ như sau: Tín dụng bán lẻ là việc cung cấp các sản
phẩm tín dụng, bảo lãnh của các NHTM cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh cá thể với mục đích đa dạng như: mua ô tô, mua nhà, xây
dựng hay sửa chữa nhà ở, tiêu dùng phục vụ đời sống... hoặc bổ sung vốn kinh
doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.2.1.2. Đối tượng của tín dụng bán lẻ
Hoạt động TDBL chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình có nhu cầu vay vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng
đời sống, du học v.v…
1.2.1.3. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ

- Đối tượng được cung cấp sản phẩm TDBL rất rộng, khối lượng khách hàng vô
cùng lớn nhưng giá trị các khoản vay thông thường nhỏ.
- Về mặt thủ tục và hồ sơ tương đối nhanh chóng và đơn giản hơn so với các
loại hình sản phẩm tín dụng khác vì số tiền cho vay thường không lớn, hồ sơ thẩm
định không phức tạp và cũng không cần phân tích báo cáo tài chính.
- Nhu cầu TDBL chụi tác động mạnh và phụ thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế, Tăng
mạnh trong thời kỳ nên kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chi tiêu tăng.
8


- Thường có thời hạn vay trên 12 tháng.
1.2.1.4. Ưu nhược điểm của tín dụng bán lẻ so với hoạt động tín dụng khác.
- Ưu điểm:
+ Khách hàng rất nhiều nên khá dễ dàng cho các NHTM tiếp cận gia tăng số
lượng khách hàng và dư nợ tín dụng.
+ Phân tán được rủi ro khi có sự cố tín dụng.
+ Hồ sơ vay vốn và thủ tục vay vốn đơn giản, không phức tạp như các hình
thức tín dụng khác.
+ Mang lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn cho các NHTM. Ngoài ra, ngân hàng có
thể mở rộng bán chéo được các sản phẩm dịch vụ khác như dịch vụ thẻ, tư vấn tài
chính v.v… từ đó đem lại doanh thu ổn định hơn, nhưng rủi ro cũng là cao hơn.
- Nhược điểm
+ Chi phí cho TDBL lớn hơn do vậy lãi suất cho vay thường lớn hơn.
+ Hồ sơ vay vốn rất nhiều, do đó các NHTM thường mất nhiều thời gian và
công sức trong việc thẩm định, ra quyết định cho vay và thu hồi nợ vay.
+ Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng không có đảm bảo bằng tài sản thường có
mức độ rủi ro cao hơn các hình thức tín dụng khác.
1.2.1.5. Vai trò của tín dụng bán lẻ
- Đối với nền kinh tế: Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử
dụng hiệu quả nguồn, kích cầu tiêu dùng, Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho

vay nặng lãi ở nhiều nơi.
- Đối với ngân hàng: Đây xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các
ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng
tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng.
- Đối với khách hàng: Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của người dân, tạo điều kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen sử dụng
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Phát huy tối đa nội lực khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ
- Cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống: là sản phẩm nhằm đáp ứng các mục đích
phục vụ đời sống như: Giao dịch BĐS; mua sắm các sản phẩm như xe ô tô các loại,
các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc hành nghề độc lập; học tập trong nước hoặc
9


nước ngoài; đi làm việc hoặc du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế và các nhu cầu
khác phục vụ đời sống.
- Cho vay bất động sản: Là sản phẩm vay vốn để đáp ứng nhu cầu sửa chữa,
xây dựng, hợp thức hóa hoặc nhận chuyển nhượng (mua) bất động sản (BĐS).
- Cho vay mua xe ô tô: Là sản phẩm tài trợ vốn cho khách hàng là cá nhân có
nhu cầu vay vốn để mua xe ôtô phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay sản xuất – kinh doanh: Là sản phẩm vay vốn để đáp ứng các nhu cầu
vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp đối tượng khách hàng là cá nhân
hoặc hộ gia đình có hoạt động sản xuất – kinh doanh với quy mô nhỏ.
- Cho vay du học: Là việc tài trợ vốn cho các cá nhân có nhu cầu du học tại chỗ
hoặc du học nước ngoài.
- Cho vay nông nghiệp: Là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn cho khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ hải sản...), phát triển cây công nghiệp...
Các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn.

- Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, ngoại tệ: Là sản phẩm tín dụng
dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu cầm cố sổ (thẻ) tiết kiệm, giấy tờ có giá,
ngoại tệ để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay phục vụ đời sống/tiêu dùng.
- Cho vay trả góp đối với cán bộ, công nhân viên: Là việc tài trợ vốn cho các cá
nhân là CB-CNV nhằm cải thiện đời sống, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mà không cần
tài sản đảm bảo.
- Cho vay thấu chi tài khoản: Là việc cho vay không cần tài sản đảm bảo đối
với khách hàng là cán bộ nhân viên có hợp đồng lao động xác nhận thời hạn, hoặc hợp
đồng lao động không xác định tại các tổ chức, doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu
vay vốn để phục vụ đời sống phù hợp với quy định của pháp luật.
- Cho vay tiểu thương: Trên cơ bản loại hình cho vay tiểu thương thực chất là
loại hình cho vay sản xuất kinh doanh nhưng chủ yếu tập trung vào đối tượng khách
hàng là những người buôn bán nhỏ, buôn bán dạng cá thể ở các chợ hoặc tại các trung
tâm thương mại.
1.2.3. Trình tự cấp tín dụng bán lẻ
 Tiếp nhận nhu cầu vay của khách hàng:
CN/PGD trực tiếp nhận thông tin, nhu cầu cấp tín dụng và hướng dẫn KH hoàn
chỉnh hồ sơ đề nghị theo quy định NHKL.
10


×