Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

cpsx cty duoc ba dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.82 KB, 97 trang )

Khoỏ lun tt nghip

Trng i Hc Lng Th Vinh

MC LC
Lời nói đầu...................................................................................................................................3
Chơng I........................................................................................................................................5
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất..................................................................5
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại............................................................................................................................5
1.2. Giá thành sản phẩm.............................................................................................................7
1. 2.1- Khái niệm.........................................................................................................................7
1. 2.2- Phân loại..........................................................................................................................7
1.3. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất..........................................................9
1.3.1- Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất................................................................................9
1.3.2- Phơng pháp hạch toán kế toán.........................................................................................9
1.4. Hạch toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX)....................9
1.4.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)......................................................9
1.4.2. Hạch toán chi phí nhân cng trực tiếp (NCTT)..............................................................12
1.4.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung (SXC).......................................................................14
1.4.4.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang..................................20
1.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định kỳ........................................24
1.5.1 . Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................24
1.5.2. Hạch toán nhân cng trực tiếp.........................................................................................26
1.5.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................................................27
1.5.4- Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang..............................................28
1.6. Tính giá thành sản phẩm...................................................................................................30
1.6.1- Đối tợng tính giá thành sản phẩm.................................................................................30
1.6.2. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm.....................................................................30
Chơng II.....................................................................................................................................41
1. Lịch sử hình thành và phát triển tại Cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm Ba Đình..........41


2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................................45
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Cng ty cổ phần sinh học dợc phẩm Ba Đình..........48
4. Đặc điểm tổ chức cng tác kế toán tại cng ty.........................................................................50
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cng ty....................................................................................50
4.2. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán.................................................................................52
B-Thực trạng tổ chức cng tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm ba đình.......................................................................57
I. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cng ty cổ phần sinh học Dợc
phẩm ba đình.............................................................................................................................57
1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất tại Cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm Ba Đình.....57
2.Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất.....................................................................................58
3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................................59
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm ba đình............59
1

Trn Th Hu KT3A - K4
Anh

GVHD:Th.S: Dng Th Võn


Khoỏ lun tt nghip

Trng i Hc Lng Th Vinh

1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.............................................................................................60
2. Kế toán chi phí nhân cng trực tiếp.......................................................................................72
3.Kế toán tập hợp chi phí SXC..................................................................................................80
4. Thực tế cng tác tính giá thành sản phẩm tại Cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm Ba Đình.
....................................................................................................................................................85

Chơng III...................................................................................................................................88
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cng ty cổ phần sinh học Dợc phẩm Ba Đình...........................................................................88
1. u điểm:...................................................................................................................................88
2. Nhợc điểm:.............................................................................................................................90
II. Một số ý kiến đóng góp nhm hoàn thiện cng tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành ở Cng ty cor phần sinh học Dợc phẩm Ba Đình.....................................................92
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cng ty:.................................................................................................................92
2. Một số ý kiến đóng góp nhm hoàn thiện cng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm:........................................................................................................................93
Kết luận......................................................................................................................................96

Trn Th Hu KT3A - K4
Anh

2

GVHD:Th.S: Dng Th Võn


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Lời nói đầu
Các sản phẩm y dược là một trong những nhu cầu thiết yếu trong đời sống
của con người. Nó không chỉ đáp ứng được nhu cầu của xã hội mà còn tạo lập
được nguồn thu lớn cho ngân sách. Các sản phẩm y dược của chúng ta hiện nay
không chỉ bó hẹp trong phạm vi đất nước mà còn đang ngày càng mở rộng ra các

thị trường quốc tế. Vì thế, ngành y, dược đang ngày càng chiếm giữ những vị trí
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Cùng với sự phát triển của đất nước, Công ty cổ phần sinh học Dược Phẩm
Ba Đình là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành y, dược đã thực hiện tốt
vai trò này. Cũng như các doanh nghiệp khác trong cả nước bên cạnh hướng đi
đúng đắn, Công ty cổ phần sinh học Dược phẩm Ba Đình còn cần phải làm tốt
công tác hạch toán kế toán, nhất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Bởi vì giá thành có liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp, đồng thời phản ánh khá chính xác hiệu quả của việc quản lý và sử
dụng chi phí trong kỳ. Nhận thức được điều đó nên trong thời gian thực tập và
tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần sinh học Dược phẩm Ba
Đình, tôi đã đi sâu nghiên cứu tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp và đã chọn đề tài “Hoàn
Thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần sinh học Dược Phẩm Ba Đình”.
Đề tài thực hiện ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo gồm ba
chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần sinh học Dược Phẩm Ba Đình
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

3

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần sinh học Dược Phẩm Ba Đình.
Công ty cổ phần sinh học Dược Phẩm Ba Đình mặc dù đã cố gắng nghiên
cứu học hỏi nhưng do thời gian nghiên cứu khảo sát không nhiều và kiến thức
còn hạn chế nên bài viết này còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ
dẫn của các thầy cô giáo và ý kiến đóng góp chân thành của các bạn để Đề tài
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn GVHD Th.s Dương Thị Vân Anh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin cảm ơn các cô chú,
anh chị trong phòng kế toán Công ty cổ phần sinh học Dược Phẩm Ba Đình đã
nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian tôi thực tập tại công ty.

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

4

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Chương I
CƠ SỎ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tháng, quý, năm)
1.1.2. Phân loại
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
- Nguyên vật liệu (kể cả bán thành phẩm mua ngoài) bao gồm giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng công cụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh
doanh trừ vật liệu dùng không hết trả lại kho hoặc chuyển kỳ sau.
- Nhiên liệu (động lực): Giá trị nhiên liệu bên ngoài dùng cho sản xuất
kinh doanh trừ số dùng không hết trả lại kho hoặc chuyển kỳ sau.
- Tiền lương phải trả công nhân viên là toàn bộ tiền lương phải trả cho cán
bộ công nhân viên trong kỳ.
- Các khoản trích theo lương được tính theo 19% tiền lương phải trả công
nhân viên.
- Khấu hao tài sản cố định là toàn bộ hao mòn tài sản cố định được tính
vào

chi phí sản xuất kinh doanh
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã trả hoặc

phải trả về mua dụng cụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ phần động lực
mua ngoài).
- Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ số tiền chi ra cho hoạt động sản xuất
kinh doanh chưa được tính vào các yếu tố trên.
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

5


GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí giá thành
- Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp: Bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả và các khoản
trích theo lương công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, quỹ vật
liệu phân xưởng, quỹ công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài và phí khác bằng tiền.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính.
- Chi phí hoạt động tài chính: Gồm những chi phí liên quan đến hoạt động
về vốn đầu tư tài chính.
- Chi phí bất thường: Gồm những chi phí ngoài dự kiến và có thể do chủ
quan hay khách quan mang lại.
1. 1.2.4.Phân loại chi phí theo quan hệ với quá trình sản xuất
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí tự bản thân chúng có quan hệ trực tiếp
với quá trình sản xuất và có thể chuyển trực tiếp cho sản phẩm hoặc đối tương
chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí chung không phân biệt cho từng đối
tượng nên cần phân bổ.
1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo cách thức kết chuyển chi phí

1

- Chi phí sản xuất: Là chi phí liên quan đến một sản phẩm được sản xuất

hoặc được mua.
2

- Chi phí thời kỳ: Là chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đó,

bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

6

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

1.1.2.6. Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ của chi phí với khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành.
- Định phí: Là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công
việc hoàn thành.
- Biến phí: Là những thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với công việc hoàn
thành..
1.1.2.7. Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh

- Chi phí thực hiện chức năng sản xuất
- Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ
- Chi phí thực hiện chức năng quản lý
1.2. Giá thành sản phẩm
1. 2.1- Khái niệm
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật
hoá cùng với các chi phí sản xuất khác mà doanh nghiệp đã thực tế chi ra trong
kỳ có liên quan đến sản lượng sản phẩm công việc đã hoàn thành trong kỳ.
1. 2.2- Phân loại
a- Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu để xác định chỉ
tiêu giá thành.
* Giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào thời kỳ kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức chính sách, các dự toán chi
phí của kỳ kế hoạch.
* Giá thành định mức:
Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm. Giá thành định mức xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành
tại từng thời điểm thích hợp trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

7

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh


giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
* Giá thành thực tế:
Giá thành thực tế là chỉ được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong
kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí,
hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
b- Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
3

* Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng):
Giá thành sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất là cơ sở để xác định giá vốn khi doanh nghiệp tiến hành tiêu
thụ sản phẩm.
* Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ):
Gía thành toàn bộ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như chi phí sản xuất, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là
căn cứ để xác định giá bán và thu nhập trước thuế của doanh nghiệp

Giá thành toàn

Giá thành sản xuất

Chi phí bán


bộ của sản phẩm =

của sản phẩm tiêu +

hàng

tiêu thụ

thụ

+

Chi

phí

quản



doanh
nghiệp

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

8

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.3.1- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Để xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ta cần căn cứ vào những
điều kiện sau đây:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ
- Căn cứ vào trình độ yêu cầu quản lý của đơn vị
- Căn cứ vào trình độ của cán bộ nghiệp vụ
+ Trường hợp doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, quy trình công
nghệ khép kín liên tục thì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất phù hợp nhất là
toàn bộ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm.
+ Trường hợp quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục giữa các
bước công nghệ có thể gián đoạn về mặt kỹ thuật thì đối tượng hạch toán chi phí
là từng bước chế biến của quy trình công nghệ.
+ Trường hợp doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng thì
đối tượng hạch toán chi phí là từng đơn đặt hàng.
1.3.2- Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ
thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản
xuất theo đối tượng hạch toán chi phí. Về cơ bản phương pháp hạch toán chi phí
bao gồm các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm...
1.4. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên (KKTX)
1.4.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
Chi phí vật liệu là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh. Giá trị của vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất, tỷ trọng của chúng

trong giá trị sản phẩm, dịch vụ khác nhau tuỳ theo từng loại hình sản xuất của
doanh nghiệp.
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

9

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất) thì hạch toán
trực tiếp cho đối tượng đó. Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải
áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có
liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu
hao, theo trọng lượng, theo số lượng sản phẩm ... Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ

cho từng đối tượng( hoặc

=

của từng đối tượng


x

Tỷ lệ
phân bổ

sản phẩm)
Trong đó:
Hệ số tỷ lệ
phân bổ

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
=

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối x

100

tượng
Để hạch toán khoản chi phí này kế toán sử dụng TK 621: “ Nguyên vật
liệu trực tiếp”.
TK 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng chi
phí hạch toán sản xuất
Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng cho chế tạo
sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ
Bên có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư
10

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
GVHD:Th.S: Dương Thị Vân
Anh


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

* Phương pháp hạch toán cụ thể:
- Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
hay thực hiện lao vụ dịch vụ:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Trường hợp nhận nguyên vật liệu về không nhập kho mà xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, căn cứ giá thực tế xuất dùng ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có TK 331, 111, 112: Vật liệu mua ngoài
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 154: Vật liệu tự sản xuất hay thuê ngoài gia công
Có TK 311, 336, 338... Vật liệu vay mượn
- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết trả lại kho ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng
để tính giá thành của sản phẩm hoàn thành ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

11

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621

TK152

Giá thực tế của VLTT xuất dùng Giá thực tế của VL dùng
cho chế tạo sản phẩm

không hết trả lại kho

TK 111,112,331
Giá thực tế của VL mua về

TK 154

Dùng ngay


Kết chuyển hoặc phân bổ chi
TK 133

Thuế GTGT được

phí NVL cho từng loại sản

khấu trừ

phẩm

TK 154, 411
TK 632
Vật liệu từ các nguồn khác cho
sản xuất sản phẩm
Chi phí nguyên VLTT
vượt trên mức bình thường
1.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Ngoài ra, chi
phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH,
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

12

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

BHYT, KPCĐ do sử dụng lao động chịu, được tính và phí phí kinh doanh theo
một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng chế độ trả lương theo sản phẩm thì kế
toán kết chuyển trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Nếu doanh nghiệp áp dụng
hình thức trả lương theo thời gian thì kế toán áp dụng phương pháp phân bổ gián
tiếp. Tiêu thức thường chọn để phân bổ là phân bổ theo giờ công định mức, giờ
công thực tế hoặc tiền lương sản phẩm hoàn thành tuỳ theo điều kiện cụ thể.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622: “ Chi phí
nhân công trực tiếp”.
TK 622 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất.
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện
lao vụ dịch vụ
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư
* Phương pháp hạch toán cụ thể
- Tính ra tổng tiền công tiền lương và phụ cấp, tiền ăn ca phải trả trực tiếp
cho công nhân sx sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả người lao động
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định( Phần tính vào chi phí
22%) ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338: Chi phí phải trả( 3382, 3383, 3384)


Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

13

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

- Tiền lương tính trước vào chi phí và các khoản tiền lương tính trước
khác( ngừng sản xuất theo kế hoạch) với những doanh nghiệp sản xuất mang tính
thời vụ, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành theo từng đối tượng, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 622
Tiền lương phải trả cho

TK 154

Kết chuyển hoặc phân bổ chi


công nhân sản xuất

phí nhân công trực tiếp cho từng
loại sản phẩm

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

TK 632

theo 22% tiền lương phải trả

Chi phí NCTT vượt

công nhân sản xuất

trên mức bình thường

1.4.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung (SXC)
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất
sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp.
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

14

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân



Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản
phẩm vì vậy kế toán thường áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu thức
thường chọn để phân bổ là phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất, theo giờ
công định mức, theo chi phí vật liệu trực tiếp.
Bên Nợ: - Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung vào chi phí sản
phẩm hay lao vụ, dich vụ.
TK 627 cuối kỳ không có số dư.
TK 627 được mở chi tiết thành 6 tiểu khoản:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 - Chi phí vật liệu
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
* Phương pháp hạch toán
- Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 627: Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh


15

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác(3382, 3383, 3384)
- Chi phí vật liệu xuất kho dùng chung cho từng phân xưởng
Nợ TK 627: Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến
đổi
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Các chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận
Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ (phân bổ một lần)
- Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng, bộ phận:
Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,...: Giá trị mua ngoài
- Các chi phí phải trả khác tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ (chi
phí sửa chữa TSCĐ, chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch...):
Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK 335: Chi tiết chi phí phải trả
- Phân bổ các chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn:

Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK 142,242: Chi tiết chi phí trả trước
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

16

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

- Các chi phí bằng tiền khác (tiếp tân, hội nghị,...)

Nợ TK 627 : Chi tiết chi phí sx chung cố định và biến đổi
Có TK liên quan (111, 112)
- Các khoản chi phí ghi giảm chi phí sản xuất chung:
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 138,...)
Có TK 627 (Chi tiết phân xưởng, bộ phận)
- Cuối kỳ, tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức phù hợp
cho các đối tượng chịu phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, lao vụ, dịch vụ):
+ Đối với chi phí sx chung cố định:
Nếu mức sx thực tế bằng hoặc cao hơn mức công suất bình thường thì chi
phí sx chung cố định được phân bổ hết vào chi phí chế biến sản phẩm:
Nợ TK 154 :Chi phí sxkd dở dang
Có TK 627 :chi phí sx chung
Nếu mức sx thực tế thấp hơn mức công suất bình thường thì chi phí sx
chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến sản phẩm theo mức công

suet bình thường. Khoản chi phí sx chung cố định không phân bổ được hạch
toán vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 154: Chi phí sxkd dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 627 :chi phí sx chung
+ Đối với chi phí sx chung biến đổi phân bổ hết vào chi phí chế biến sản
phẩm theo thực tế phát sinh:
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

17

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Nợ TK 154 :Chi phí sxkd dở dang
Có TK 627 :chi phí sx chung
Ta có:
Mức chi phí sản

Tổng chi phí sản xuất chung(CĐ,

xuất

BĐ) cần phân bổ


chung(

cố

x

Tổng

tiêu

thức

phân

định, biến đổi) phân =

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả

bổ của từng

bổ cho từng đối

các đối tượng

đối tượng

tượng
Để theo dõi các khoản chi phí SXC kế toán sử dụng TK 627 và mở chi tiết
cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất dịch vụ.


Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

18

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334, 338

TK 627

Tập hợp chi phí nhân viên

TK111, 138

Chi phí sản xuất chung

phân xưởng

ghi giảm (nếu có)

TK 152, 153
Tập hợp chi phí vật liệu dụng cụ
phân xưởng

TK 214
Tập hợp chi phí khấu hao
tài sản cố định

TK 154

TK 242, 335
Tập hợp chi phí phải trả, trả trước
Kết chuyển hoặc phân bổ
thời hạn
TK 111, 112, 331

chi phí sản xuất chung cho

Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài từng loại sản phẩm
TK 632
chi phí khác bằng tiền

Chi phí SXC vượt

TK 133

trên múc bình thường

Thuế GTGT được
khấu trừ

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh


19

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

1.4.4.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
1.4.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX sử
dụng TK 154: “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản này được dùng để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ
phục vụ tính giá thành, ngoài ra còn phản ánh đến cả hoạt động kinh doanh phụ,
thuê ngoài gia công.
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: - Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa
hoàn thành
*Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng
đối tượng, từng phân xưởng, sản xuất, lao vụ, dịch vụ...)
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tượng):
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ (chi tiết theo từng đối tượng):
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

20

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Giá trị ghi giảm chi phí:
+ Phế liệu thu hồi trong sản xuất:
Nợ TK 152 (Chi tiết phế liệu)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Sản phẩm hỏng ngoài định mức không sửa chữa được:
Nợ TK 1381 (Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Giá trị sản phẩm, vật tư thiếu hụt bất thường trong sản xuất:
Nợ TK liên quan (138, 334, 821,...)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Vật liệu xuất dùng không hết nhập kho (nếu chưa phản ánh ở TK 621):
Nợ TK 152 (Chi tiết vật liệu)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)

- Giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành:
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Gửi bán
Nợ TK 632: Tiêu thụ thẳng (không qua kho)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

21

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
( theo phương pháp kê khai thường xuyên )
TK 621

TK 154

TK152, 111...

Dxxx
Chi phí trực tiếp

Các khoản ghi giảm chi phí


TK155, 152
TK622
Nhập kho
Chi phí nhân công trực tiếp

TK 157

Giá thành
TK 214

thực tế

Chi phí sản xuất chung

Gửi bán
TK 632
Tiêu thụ

1.4.4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Kiểm kê sản phẩm dở dang bao gồm việc kiểm kê bán thành phẩm tự chế
trong kỳ đã nhập kho và đang nằm trên dây truyền sản xuất.
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc xác định phần chi phí sản xuất của số
sản phẩm đang chế tạo dở.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL chính hoặc chi phí
NVL trực tiếp:
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh


22

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

Theo phương pháp này chỉ tính vào giá trị sản phẩm dở dang các chi phí
nguyên, vật liệu chính hoặc các chi phí trực tiếp như vật liệu và tiền lương. Các
chi phí còn lại được tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này
tuy đơn giản nhưng mức độ chính xác thấp. Chỉ nên áp dụng phương pháp này ở
những doanh nghiệp mà các chi phí trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, có ít sản phẩm dở dang và số lượng sản phẩm dở dang giữa các thời kỳ
tương đối đồng đều.
Chi phí NVL

Chi

phí

chính tính cho

chính đầu kỳ

NVL
+

sản phẩm dở =

dang cuối kỳ

Chi phí NVL phát

Sốlượng

sinh trong kỳ

sản

Số
Số

lượng

sản

phẩm hoàn thành

lượng

phẩm
+

sản x

dở

dang


phẩm dở
dang

thực tế cuối kỳ

thực

tế

cuối kỳ
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng ước tính
tương đương
Dựa theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm để
quy đổi số lượng sản phẩm dở dang ra số lượng thành phẩm tương đương. Các
chi phí nguên, vật liệu chính cho sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí
thực tế như đối với thành phẩm. Các chi phí chế biến khác được phân bổ cho sản
phẩm dở dang dựa vào chi phí giờ công định mức. Mức độ hoàn thành so với
thành phẩm theo đánh giá cũng có thể được dùng làm căn cứ để xác định chi phí
chế biến phân bổ cho sản phẩm dở dang.
Chi phí chế

Chi phí chế biến

biến tính cho

đầu kỳ

+ phát sinh trong kỳ

sản phẩm dở =

dang
kỳ(B)

cuối

Chi phí chế biến
Số

Số

lượng

sản

phẩm hoàn thành

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

phẩm

lượng
dở

lượng

sản

phẩm


sản x dở
dang

+ thực tế quy đổi
23

Số

dang

cuối kỳ quy
đổi

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

- Phương pháp đánh giá 50% chi phí chế biến
Đây là trường hợp đặc biệt của phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
theo sản lượng hoàn thành tương đương. Trong phương pháp này người ta coi
mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 50% so với thành phẩm. Việc
xác định giá trị dở dang được thực hiện tương tự như phương pháp ước tính
sản lượng tương đương. Chi phí nguyên, vật liệu chính được tính theo mức
tiêu thụ thực tế. Các chi phí chế biến được tính bằng 50% chi phí chế biến
phân bổ cho thành phẩm. Do mức độ chính xác thấp nên phương pháp này chỉ
nên áp dụng ở những doanh nghiệp có chi phí chế biến chiếm tỷ lệ nhỏ trong
giá thành sản phẩm.

Giá trị sản phẩm
dở dang

=

Giá trị NVL chính nằm

50%

chi

trong sản phẩm dở x

chế biến

phí

dang
- Phương pháp đánh giá theo giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức
- Phương pháp đánh giá theo định mức chi phí
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp đã xây dựng
được chi phí định mức hợp lí hoặc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
định mức. Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang theo công đoạn sản xuất và định mức chi phí của nó để xác định
chi phí cho sản phẩm dở dang. Giá trị sản phẩm dở dang là tổng hợp chi phí định
mức của công đoạn đã hoàn thành.
1.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.5.1 . Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất
dùng rất khó phân định là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay xuất kho tiêu

thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ nên kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát
Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

24

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Khoá luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

sinh liên quan đến từng đối tượng (phân xưởng, đối tượng sản xuất, lao vụ…)
hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỉ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng
cho sản xuất kinh doanh.
Để phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm kế toán sử
dụng TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trần Thị Huệ – KT3A - K4
Anh

25

GVHD:Th.S: Dương Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×