Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Báo cáo Quản lý dự án xây dựng website ẩm thực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.4 KB, 44 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
QUẢN LÝ DỰ ÁN

Dự án:

XÂY DỰNG WEBSITE
ẨM THỰC VIỆT NAM

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công
nghệ thông tin đã có những bước tiến mạnh mẽ, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống.


Việc các doanh nghiệp đang dần hoàn thiện bộ máy tổ chức một cách linh hoạt
nhất và việc ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là một việc làm tất yếu, một trong những cải tiến đó là các doanh nghiệp đã chủ
động xây dựng những trang thông tin của riêng mình để quảng bá hình ảnh của công ty,
mặt khác là để kinh doanh trực tuyến, áp dụng thương mại điện tử vào trong thương mại.
Và một trong những công cụ hữu ích nhất cho việc phát triển này, đó là xây dựng được
một dự án công nghệ thông tin hoàn chỉnh, đáp ứng được các nhu cầu người dùng.
Đối với ngành công nghệ thực phẩm, việc ứng dụng công nghệ thông tin cũng
giúp cho các doanh nghiệp xử lý công việc chính xác, hiệu quả, tiết kiệm chi phí, quảng
bá hình ảnh doanh nghiệp rộng rãi trong nước và quốc tế, mặt khác còn khắc phục được
những yếu kém trong công tác quản lý nội bộ của doanh nghiệp và khách hàng. Từ những
kiến thức được học của môn Quản lý dự án công nghệ thông tin và kiến thức của nhiều
môn học khác, nhóm chúng em đã tìm hiểu về đề tài “Xây dựng website ẩm thực Việt
Nam”.
Mặc dù nhóm chúng em đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài này


nhưng do điều kiện và thời gian có hạn cũng như khả năng quản lý dự án chưa có nên
trong bài báo cáo này chúng em không tránh khỏi thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được sự giúp đỡ từ phía thầy và các bạn.
Kết cấu đề tài gồm 6 phần:
Chương I: Quản lý phạm vi dự án
Chương II: Quản lý thời gian dự án
Chương III: Quản lý chi phí dự án
Chương IV: Quản lý chất lượng dự án
Chương V: Quản lý nguồn nhân lực
Chương VI: Quản trị rủi ro
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình liên quan đến việc xác định và kiểm
soát những gì thuộc và không thuộc dự án, nó bảo đảm đội dự án và những người liên
quan cùng hiểu biết về sản phẩm mà dự án tạo ra và quy trình mà đội dự án sẽ sử dụng để
tạo ra sản phẩm đó.
1.1
Xác định yêu cầu dự án


Yêu cầu là điều kiện, những gì phải đáp ứng, hay một hệ thống, sản phẩm, dịch
vụ, kết quả hoặc một bộ phận đáp ứng một cam kết, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật hoặc
tài liệu chính thức khác. Xác định yêu cầu dự án để thu thập các thông tin về hệ thống
hiện tại và xác định được các đầu việc cần diễn ra để phát triển hệ thống phù hợp.
Để xác định các yêu cầu cần thiết cho dự án trên, nhóm dự án đã tiến hành thu
thập thông tin dựa trên nhiều phương pháp như:
 Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp với nhà đầu tư, ngoài ra còn đề xuất những

phương án khả thi để thiết kế hệ thống phù hợp và hiện đại cho nhóm.
 Tham khảo ý kiến các chuyên gia, kỹ sư trong ngành.
 Thực hiện các cuộc điều tra để thăm dò ý kiến của các khách hàng nói chung,


chẳng hạn như sinh viên trong trường đại học, một số khách du lịch nước ngoài,

Từ đó, nhóm dự án đã đưa ra một số kết luận cơ bản: Khoảng thời gian trước, nhu cầu
ăn, mặc của con người chỉ dừng lại ở mức “ăn no – mặc ấm”. Tuy nhiên, hiện nay đời
sống người dân được nâng cao thì nhu cầu của con người được nâng lên mức “ăn ngon –
mặc đẹp”. Chính vì thế, để đáp ứng được nhu cầu cho tất cả mọi người có thể tìm kiếm
được chi tiết những địa điểm cung cấp những món ăn hấp dẫn khách du lịch trong nước
cũng như nước ngoài, quảng bá nét ẩm thực của Việt Nam.
1.2

Xác định phạm vi dự án

Tên dự án: Dự án “Xây dựng website ẩm thực Việt Nam”
Tổng thời gian: 34 ngày (trừ thứ 7 và chủ nhật không làm việc)
Ngày bắt đầu: 10/03/2016
Kinh phí: 50.000.000 (VNĐ)
Nhà tài trợ: tự đóng góp
Quản lý dự án:
Họ tên:
SĐT :
Danh sách tổ dự án:

Ngày kết thúc: 26/04/2016


-

Nhân lực: 8 người


Mục tiêu dự án: Cung cấp một trang website về ẩm thực Việt Nam tương tác trực
tuyến với người dùng.
Mục tiêu nghiệp vụ chiến lược: giúp người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm được
thông tin món ăn mà mình đang quan tâm trên lãnh thổ Việt Nam.
Công cụ và môi trường phát triển dự án:


Công cụ làm việc của các thành viên trong nhóm: máy tính cấu hình từ Intel

core i5, Ram 4gb trở lên.
• Các phần mềm công cụ: Nanoweb, SQL SERVER 2008, MS office, MS
Project, Visio 2010.

STT
Họ Tên
1
Phạm Thị A

2

Nguyễn Văn B

3

Củng Thị C

4

Nguyễn Thị B


5

Nguyễn Thị E

Vai trò
Trách Nhiệm
Trưởng
Lập kế hoạch, phân
nhóm dự công, giám sát dự án,
án
đánh giá và phê duyệt
cho các thay đổi trong
dự án.
Thành
Kiểm tra phạm vi dự
viên
án, quản lý nguồn nhân
lực, các vấn đề về
người tham gia.
Thành
Thu thập yêu cầu, kiểm
viên
tra phạm vi dự án,
quản lý chất lượng,
kiểm thử.
Thư ký
Liên hệ đối tác, tham
gia đánh giá tác động
của các yêu cầu phải
thay đổi phạm vi dự

án, quản lý trang thông
tin, quản lý chi phí.
Thành
Liên hệ tài trợ,thu thập
viên
yêu cầu, quản trị rủi ro,
chăm sóc khách hàng,
tham gia trong việc xác
định các vấn đề cần
thay đổi khi thực hiện

Liên Hệ
01635

01645

0975

01672

096




6

Nguyễn Thị B

Thành

viên

7

Trần Tri N

Thành
viên

8

Trần Y

Thành
viên

dự án.
Xây dựng cơ sở dữ 01644
liệu, tham gia trong
việc xác định các vấn
đề cần thay đổi khi
thực hiện dự án.
Thiết kế giao diện 0
trang thông tin, tham
gia trong việc xác định
các vấn đề cần thay đổi
khi thực hiện dự án.
Xây dựng trang thông 094
tin, tham gia đánh giá
tác động của các yêu

cầu phải thay đổi phạm
vi dự án.

Ghi chú: nhóm dự án họp định kỳ thứ 2 hàng tuần và báo cáo kết quả theo dự phân công
công việc.
1.3

Mô tả chi tiết dự án: Xây dựng website giới thiệu ẩm thực trên lãnh thổ

Việt Nam tương tác trực tuyến với người dùng. Người dùng có thể đăng nhập và
được quản trị viên cấp quyền bình luận, tham gia đóng góp cho trang web, được
-

thực hiện tương tác qua thanh tìm kiếm, hỗ trợ Chat trực tuyến.
Mục đích: cung cấp cho người dùng thông tin về địa điểm, lịch trình và chi phí tại các
địa điểm ẩm thực nổi tiếng tại Việt Nam.
Chức năng chính của trang thông tin:
• Người dùng có thể xem thông tin về các địa điểm có món ăn mà mình đang tìm




-

kiếm.
Cung cấp chi phí và dịch vụ của những quán có món ẩm thực này.
Cho phép người dùng đánh giá và nhận xét tại phần bình luận của bài viết.
Làm trung gian nhận đặt bàn qua mail hoặc điện thoại giữa các công ty du lịch với

nhà hàng, hay giữa các khách hàng với nhà hàng.

• Tương tác trực tuyến với khách hàng qua facebook, skype.
Mục tiêu nghiệp vụ chiến lược:
• Yêu cầu về phía người sử dụng: thuận tiện trong việc quản trị và dễ dàng bảo trì,
chạy ổn định trên các trình duyệt web như Chorm, Cốc Cốc, …



-

-

Yêu cầu về chức năng: dễ dàng tùy chỉnh, có khả năng tích hợp nhiều thành phần,

có tính hiệu quả và bảo mật cao.
Người sử dụng:
• Người quản trị trang thông tin.
• Người có nhu cầu tìm kiếm thông tin.
Doanh thu:
• Doanh thu từ việc đăng tin quảng cáo cho các nhà hàng ẩm thực, khách sạn,
quán ăn.
• Hoa hồng từ việc nhận đặt bàn cho các khách hàng.
• Doanh thu từ lượng truy cập do nhà mạng trả.
1.4
Ma trận trách nhiệm

STT Công Việc
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12

QL
DA
Tuyên
bố A,S
phân
công
công việc
Lập kế hoạch A,S
tổng thể dự án
Phân tích yêu S
cầu dự án
Lập kế hoạch A,S
triển khai
Lập cấu trúc S
website
Đặc tả
S
Thiết kế logic S
Thiết kế form S
Xử lý hình S
ảnh và hiệu

ứng
Kiểm tra tính S
thống nhất
Xây
dựng S
CSDL
Soạn thảo nội S

Thành Thành Thành Thành Thành Thành Thành
viên 2 viên 3 viên 4 viên 5 viên 6 viên 7 viên 8

P

P

P

A
P

P

P

P

A

P


P

A

P
A

P

P

P

P
P
P

P
A
P

A

P
A

A
P
A


P


13
14
15

dung
trang
web
Tích hợp hệ S
thống
Kiểm thử
S
Giám sát
A,S

P
P

P

A

P

A

P


P

P

P

Trong đó:
A: chịu trách nhiệm xét duyệt
P: người tham gia thực hiện
S: người ký kết hoàn tất công việc
1.5 Bảng mô tả công việc
STT
1
2
3

4
5
6
7

Công việc
Mô tả
Lập kế hoạch tổng Lập các bảng phân tích xem mục đích của dự án là gì,
thể dự án
liệu dự án có khả thi không, các nguồn lực có sẵn không
hay phải huy động từ bên ngoài và với lực là bao nhiêu
Phân tích yêu cầu
Phân tích nhu cầu của việc tìm kiếm các món ăn trên
mạng, nhu cầu quảng bá ẩm thực của các quán ăn, các

nhà hàng, khách sạn trên lạnh thổ Việt Nam
Lập kế hoạch triển Lập các giai đoạn và mục tiêu từng giai đoạn của dự án.
khai
Xác định chi phí của dự án, cách liên lạc với đối tác,
doanh thu của dự án sẽ từ những nguồn nào, sử dụng
ngôn ngữ lập trình nào, làm sao để quảng bá website…
Lập cấu trúc website Website sẽ gồm những mục nào, cách bố trí ra sao các
module cần dùng như thế nào…
Đặc tả
Chuyển các yêu cầu đã tìm hiểu được sang ngôn ngữ mô
hình hóa. Phục vụ cho việc lập trình, thiết kế.
Thiết kế logic
Thiết lập các mối quan hệ giữa các modul, các chức
năng của website.
Thiết kế form
Thiết kế giao diện trang website với một bố cục hài hòa,
sắp xếp vị trí các chức năng hợp lý, tạo cảm giác thân
thiện, chuyên nghiệp.
Tương thích với mọi chế độ màn hình chuẩn (800x600,
1024x768, 1280x800…)
Tương thích với các trình duyệt phổ biến nhất (Internet
Explorer, FireFox, Opera, Chrome…). Khi xem trang
thông tin trên các trình duyệt khác nhau thì layout hay
bố cục không bị biến đổi, sai lệch.


8

9
10

11

12

13
14

15
16

Xử lí hình ảnh và Thể hiện hình ảnh dưới dạng slide về các điểm du lịch,
hiệu ứng
điểm đến, hình ảnh được chia theo các album khác nhau.
Mỗi album sẽ có nhiều hình ảnh, chú thích diễn tả hình
ảnh bằng text động. Dễ dàng thay đổi nội dung.
Không giới hạn các slide ảnh
Tạo các hiệu ứng độc đáo, thân thiện, đẹp khi người
dùng truy cập vào website
Kiểm tra tính thống Kiểm tra xem phần thiết kế logic, thiết kế vật lý và xử lý
nhất
hiệu ứng hình ảnh đã hợp lý chưa, đã đồng nhất chưa.
Xây dựng CSDL
Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên dữ liệu của nhóm
Soạn thảo nội dung Cung cấp đến người dùng các thông tin cần thiết có liên
trang web
quan: Thông tin điểm đến, ẩm thực, chi phí, mức độ
phục vụ, các bài nhận xét tốt đẹp về các địa điểm của
các khách hàng trước đó..
Tích hợp hệ thống
Tích hợp các hệ thống đếm số người truy cập và đặc biệt

là các module để người dùng có thể liên lạc với Ban
quản trị trang thông tin, hoặc comment về các địa điểm
du lịch, các tour…
Hệ thống đặt chỗ tại các nhà hàng, khách sạn và thanh
toán online.
Kiểm tra tính thống Kiểm tra tính đồng nhất của phần cơ sở dữ liệu, nội
nhất
dung trang web và các module đã vận hành có hiệu quả
chưa.
Kiểm thử
Dùng thử trang thông tin, kiểm tra xem trang thông tin
đã đáp ứng được mọi yêu cầu hướng dẫn khi thiết kế và
phát triển chưa, có thực hiện được những chức năng đề
ra không, sự phản hồi của khách hàng tốt hay xấu, có
đáp ứng được mọi nhu cầu của các bên liên quan
không…
Giám sát
Quản lý dự án tiến hành kiểm tra, giám sát tiến độ thực
hiện dự án, giám sát nguồn lực và chi phí của dự án
Đóng dự án
Khi tận dụng được hết những giá trị, lợi ích mà dự án
mang lại, hay khi dự án có thể bị lỗ và rất khó để thu hồi
vốn trở lại, ta có thể tiến hành đóng dự án sau khi khảo
sát.

1.6 Ma trận yêu cầu

STT
1


Tên yêu cầu
Thể loại
Nguồn
Tra cứu thông tin Yêu cầu Trong

Trạng thái
Đang cập nhật. Khi KH vào


địa điểm ẩm thực

chức
năng

2

Tra cứu thông tin
về quán ăn, khách Yêu cầu
sạn, nhà hàng,..tại chức
địa điểm khách năng
hàng chọn

3

Yêu cầu
Cài đặt thông tin
phi chức
khuyến mãi
năng


4

Yêu cầu
Lưu trữ thông tin
chức
KH
năng

5

Giao diện

Yêu cầu
phi chức
năng

6

Tương
tuyến

7

Yêu cầu
Cài đặt tìm kiếm
chức
địa điểm
năng

8


Yêu cầu
Cài đặt đặt bàn
chức
hoặc món ăn
năng

tác

trực

1.7 WBS tổ chức theo Pha

Yêu cầu
chức
năng

điều lệ dự
trang thông tin sẽ xem được toàn
án

bộ thông tin
database
Đang cập nhật. KH sẽ xem được
Trong
thông tin địa điểm ẩm thực nào
điều lệ dự
đó có thể tham khảo thông tin về
án


khách sạn, nhà nghỉ, quán ăn…
database
tại địa điểm đó.
Trong
Đang cập nhật. Tính toán khác
điều lệ dự
nhau trong các đợt khuyến mãi
án

hoặc ưu đãi với KH
database
Trong
điều lệ dự
Đang cập nhật. Đối tác sẽ có đầy
án và hệ
đủ thông tin về KH
thống
database
Trong
điều lệ dự Đang cập nhật. Dễ nhìn, dễ sử
án
và dụng, đồ họa hình ảnh đẹp.
database
Trong
Đang cập nhật. Có thể tương tác
điều lệ dự
với KH qua trang thông tin,
án

Yahoo, facebook…

database
Trong
Đang cập nhật. Có thể Tìm kiếm
điều lệ dự
theo giá tiền, hành trình, loại
án

hình
database
Đang cập nhật. Có thể chọn đặt
Trong
bàn theo yêu cầu:
điều lệ dự
a. Điểm đến
án

b. Giá tiền
database
c. Phương tiện giao thông


1.8 Biểu đồ Gantt


CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN
2.1

Xác định đầu công việc

STT Tên công việc

1

Tuyên bố dự án, phân công
công việc

Ký hiệu

Thời gian

A

1

Công việc
trước đó


2

Lập kế hoạch tổng thể

B

2

A

3

Phân tích yêu cầu


C

1

B

4

Lập kế hoạch triển khai dự
D
án

2

C

5

Lập cấu trúc website

E

2

C

6

Đặc tả


F

3

C

7

Thiết kế logic

G

4

F

8

Thiết kế form

H

5

F

9
10


Xử lí hình ảnh, hiệu ứng
Kiểm tra tính thống nhất 1

I
J

4
1

D, G, H, E
D, G, H, E

11

Xây dựng CSDL

K

7

J

12

Soạn thảo nội dung website

L

5


J

13

Tích hợp hệ thống

M

8

I, L, K

14

Kiểm tra tính thống nhất 2

N

1

J,K,L,M

15

Kiểm thử

O

3


N

16

Giám sát

P

29

B

17

Đóng dự án

Q

2

O, P


2.2

Sơ đồ mạng AOA

Trong đó A, B, C,…là ký hiệu của tên đầu công việc đã được xác định ở bảng trên.

2.3


Lập lịch dự án

Công việc

ES

EF

LF

LS

S

A
B
C

0
1
3

1
3
4

1
3
4


0
1
3

0
0
0

Free Stack
0
0
0


D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q


4
4
4
7
7
12
12
13
13
20
28
29
3
32

6
6
7
11
12
16
13
20
18
28
29
32
32
34


12
12
7
12
12
20
13
20
20
28
29
32
32
34

10
10
4
8
7
16
12
13
15
20
28
29
3
32


6
6
0
1
0
4
0
0
2
0
0
0
0
0

6
6
0
1
0
4
0
0
2
0
0
0
0
0


Trong đó:






ES là thời gian bắt đầu sớm nhất của dự án
EF: là thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án
LS: là thời gian bắt đầu muộn nhất của dự án
LF: là thời gian kết thúc muộn nhất của dự án
FS = LS (a) – ES (a) (của công việc a): là thời gian dự trữ toàn phần,
khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm nhưng không làm chậm

ngày kết thúc dự án.
 TS = MIN [(ES của tất cả các công việc sau a) – EF (a)]: là thời gian dự trữ
tự do, thời gian công việc nào đó có thể kéo dài nhưng không làm chậm
ngày bắt đầu của công việc tiếp theo.


CHƯƠNG III: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
3.1 Ước tính chi phí

Dự tính giá tiền công của các thành viên trong ban Quản lý dự án

Sau 1/4/2016

Ta có bảng dự tính chi phí cho dự án như sau:
3.2 Xác định ngân sách


Ngân sách là việc phân bổ chi phí theo từng hạn mục công việc theo thời gian dự
án:
Theo tiền công mà các thành viên nhận được


Phân bổ ngân sách cho các công việc cụ thể theo tuần:

3.3 Kiểm soát chi phí


Bảng thể hiện các chỉ số kiểm soát chi phí



3.4 Xác định chi phí trả lương nhân công

CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
Quản lý chất lượng dự án đảm bảo rằng dự án sẽ đáp ứng các nhu cầu mà nó cam
kết. Quy trình của quản lý chất lượng dự án bao gồm các bước: lập kế hoạch, thực hiện
và kiểm soát.


-

Lập kế hoạch: xác định những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan đến dự án và
làm thế nào để đáp ứng chúng.

-

Đảm bảo chấ lượng: theo định kỳ đánh giá hiệu suất tổng thể dự án để đảm bảo dự

án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng có liên quan.

-

Kiểm soát chất lượng: kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng
chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra
những cách để cải tiến chất lượng tổng thể.

4.1. Lập kế hoạch chất lượng
4.1.1. Lập tiêu chuẩn về các khía cạnh phạm vi dự án
a.

Chức năng

+ Cung cấp các thông tin phù hợp với các yêu cầu của khách hàng.
+ Chỉ người có tài khoản mới được đăng nhập vào hệ thống, phân quyền
người đăng nhập.
+ Tích hợp các trang web, các kênh tuyền thông xã hội.
+ Có thể tìm kiếm đặt mua hàng, …
b.

Đặc tính

+ Website phải có giao diện đẹp, dễ nhìn, thu hút khách hàng.
+ Các chức năng sử dụng nhanh, dễ dùng và hiệu quả.
c.

Kết quả đầu ra của hệ thống

+ Website phải hoạt động hiệu quả, thời gian xử lý nhanh.

+ Sử dụng hợp lý tài nguyên của hệ thống.
+ Có thể sử dụng và truy cập trên tất cả các thiết bị và hệ điều hành.
+ Phải cập nhật được dữ liệu, thông tin liên tục và đầy đủ.
d.

Độ tin cậy

+ Tính an toàn, bảo mật thông tin khách hàng cao khi khách hàng đặt món
ăn.


+ Website phải thỏa mãn các chuẩn.
e.

Bảo hành , bảo trì

+ Đảm bảo website có thể phân tích và sửa chữa khi gặp lỗi.
+ Đảm bảo website có thể sửa chữa khi khách hàng gặp sự cố
+ Công việc bảo trì nhanh chóng và kịp thời.
4.1.2. Người chịu trách nhiệm về chất lượng dự án

+ Chịu trách nhiệm cuối cùng cho việc quản lý chất lượng dự án, ký xác
nhận quy trình, giám sát, kiểm soát chất lượng
Quản lý dự án- Phạm Thị Lan Anh
+ Tham gia vào quá trình kiểm soát chất lượng, đánh giá rủi ro, sửa lỗi,
đánh giá chất lượng:
Bộ phận đảm bảo chất lượng - Các thành viên còn lại.
+ Bộ phận tester có vai trò rà soát tất cả các kết quả chuyển giao công việc
bao gồm:
Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Thị Thương Hoài

Người tham gia: Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Thị Lương, Nguyễn Thị
Kiều Ngân, Trần Triệu Lâm Quỳnh, Trần Tiến Thành.
4.1.3. Kế hoạch kiểm thử
- Kiểm thử chức năng định kỳ nhằm đảm bảo chức năng tuân thủ đúng yêu
-

cầu.
Kiểm thử đối với lập trình viên tiến hành viết code đột xuất để đánh giá
mức độ hoàn thành công việc và chất lượng của các dòng lệnh, có tuân thủ

-

đúng theo tiêu chuẩn đặt ra hay không.
Kiểm thử vận hành nhằm xem website có chạy được trên môi trường hiện
tại không? Có tương thích và tương tác với các hoạt động khác không? Có
tin cậy, bảo trì?
a. Test toàn bộ cơ sở dữ liệu
Các nhiệm vụ cần làm:
+ Kiểm tra cơ sở dữ liệu, cách kết nối cơ dữ liệu
+ Kiểm tra các sự kiện, kiểm tra ngày tháng
+ Kiểm tra các đơn vị như tiền, số lượng


+ Kiểm tra tài khoản đăng nhập xem có bị trùng nhau không, mật khẩu
có đủ độ dài không
+ Kiểm tra khả năng cập nhập cập nhập thêm sửa xóa thông tin.
+ Kiểm tra tên KH: xem các trường hợp tên có các ký tự đặc biệt hay độ
dài của tên KH
+ Kiểm tra cú pháp
b. Test chức năng

Các nhiệm vụ cần làm:
+ Nhập các trường hợp cụ thể cho các thuộc tính
+ Tiến hành kiểm tra từng module bao gồm các bước
o
o
o
o
o

Kiểm tra từng các module
Kiểm tra hộp đen và hộp trắng
Kiểm tra các thuộc tính đầu vào đầu ra
Tích hợp module
Kiểm tra sự tích hợp phân quyền khi đăng nhập vào( ví dụ

như người quản lý, khách hàng)
Test giao diện người dùng
Các nhiệm vụ cần làm:
+ Kiểm tra giao diện xem có đạt yêu cầu hay không
+ Sự tiện ích khi sử dụng: giao diện dễ nhìn, truy cập dễ dàng, dễ sử

c.

dụng.
d. Test hiệu suất
Kiểm tra hoạt động của website nếu có nhiều người truy cập, và số
lượng đặt món ăn nhiều.
e. Test bảo mật và quyền tuy cập
Các nhiệm vụ cần làm:
+ Kiểm tra mức độ bảo mật của hệ thống

+ Kiểm tra sự an toàn dữ liệu
+ Kiểm tra các quyền truy cập. Bao gồm các bước tiến hành:
o kiểm tra tường lửa,
o kiểm tra an toàn dữ liệu khi có virut hay tấn công từ hacker
o kiểm tra quyền truy cập: đăng nhập với KH, người quản lý


4.1.4. lập kế hoạch đối phó với các rủi ro
a.
Rủi ro về kế hoạch

+ Các thành phần giao riêng cho từng thành viên thực hiện có sự
không đồng bộ dẫn đến không thể ghép chung lại thành sản phẩm hoặc
phát sinh lỗi
 Tìm hiểu xem sự không đồng bộ xảy ra ở đâu, cố gắng khắc phục

trong thời gian ngắn nhất.
+ Phân công công việc trong dự án không hợp lý do khi thực hiện kế
hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến.
 Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh

+ Chi phí ước tính không chuẩn
 Nâng kinh phí dự trù, nâng trợ cấp cho các hoạt động đáp ứng được

những nhu cầu cần thiết nhất khi thực hiện dự án
+ Ước lượng thời gian không đúng.
 Liên tục điều chỉnh kế hoạch phù hợp với những phát sinh.

+ Người quản lý dự án chưa sát sao với từng bước đi trong kế hoạch của dự
án.

 Người quản lý dự án phải luôn dành thời gian quan tâm đến kết quả

dự án trong từng gian đoạn củ thể của dự án để có những sự điều
chỉnh thích hợp.
+ Chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu của khách hàng.
 Tìm phương pháp có thể hướng dẫn các thành viên làm việc có hiệu

quả nhất hoặc đưa them nhân viên có kinh nghiệm và trình độ vào dự
b.

án.
Rủi ro trong nội bộ

+ Sự phối hợp giữa các cá nhân trong nhóm không tốt.


 Họp và trao đổi định kỳ giữa các thành viên trong nhóm.
 Yêu cầu báo cáo kết quả định kỳ để nắm bắt tình hình.
 Người quản lý dự án phải có sự điều chỉnh nhất định đối với từng

giai đoạn phát triển dự án.
+ Sự chuyển giao công việc giữa các nhóm không ăn khớp.
 Cần phải có một một quy trình làm việc thống nhấtgiữa các đội thực
c.

hiện dự án.
Rủi ro khi thực hiện

+ Xác định yêu cầu về sản phẩm chưa đúng
 Liên tục trao đổi với khách hàng để xác định yêu cầu của khách hàng.


+ Không gặp gỡ được Khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi.
 Luôn bám sát được các yêu cầu của khách hàng.
 Cần phải có những thông tin cụ thể của khách hàng để khi muốn trao

đổi ta có thể liên lạc một cách thuận lợi nhất.
+ Không lấy được các dự liệu mẫu cũng như các mẫu biểu cần thiết liên quan
đến các yêu cầu của hệ thống.
 Đề nghị khách hàng đưa ra những mẫu biểu cần thiết, những yêu cầu

dự liệu mẫu để có thể test thử các chức năng của hệ thống.
+ Thiếu các kỹ thuật về công nghệ và ý tưởng khi triển khai sản phẩm
 Người quản lý dự án phải nắm rất chắc các công nghệ, kỹ thuật sử

dụng ngay từ bước đầu thực hiện dự án để có đượcnhững sự thành
công nhất định khi thực hiện dự án.
+ Khi hoàn thành các phân hệ nhưng chưa gặp được khách hàng để bàn giao
cho khách hàng.
 Liên tục liên hệ với khách hàng khi cần thiết, tại mỗi giai đoàn cần

phải test các module chức năng của hệ thống đáp ứng được yêu cầu
khách hàng.


+ Nghiệm thu sản phẩm chậm hơn dự kiến
 Căn cứ kế hoạch và hợp đồng đề nghị thanh lý hợp đồng.

+ Đồng tiền trượt giá
 Nâng mức dự trù kinh phí cho rủi ro.
4.1.5. Phân định rõ trách nhiệm của từng nhóm hoạt động

a.
Quản lý dự án

+ Tổ chức họp hàng tuần, đề nghị thông báo tiến độ công việc, các biến
động lien quan đến chất lượng của trang web trong quá trình xây dựng.
+ Tổ chức thảo luận, tìm cách khắc phục những rủi ro hoặc sai lầm trong
quá trình thực hiện hoặc nâng cấp trang web.
+ Tiếp nhận các ý kiến đóng góp hoặc phản hồi từ đối tác để đôn đốc công
việc.
Thành viên tham gia
+ Tham gia các buổi họp đầy đủ và tích cực đóng góp ý kiến nhằm khắc

b.

phục sai lầm trong quá trình thực hiện.
+ Tập trung vào yêu cầu được đưa ra.
+ Tìm ra các biện pháp sửa lỗi hệ thống theo yêu cầu.
c.
Đối tác
+ Nhận báo cáo tiến độ thực hiện dự án theo thời gian quy định trong hợp
đồng (hàng tuần, hàng tháng hoặc báo cáo theo tiến độ thực hiện dự án)
+ Đưa ra nhận xét, đánh giá với vai trò là người dùng, đồng thời tiếp nhận
đánh giá của khách hàng truy cập website để phản hồi lại với nhà cung
cấp web về: lỗi xảy ra, yêu cầu nâng cấp, cải tiến các module hoặc chức
năng riêng.
d.
Khách hàng sử dụng website
Lấy ý kiến bằng các phương pháp như: lấy mẫu ý kiến người dùng để rút
ra những điều hạn chế, khắc phục lỗi và yêu cầu người dùng trong khi
thực hiện thiết kế website.

4.2. Đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng(Quality assurance) bao gồm tất cả các hoạt động liên quan
đến đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng trong một dự án với mục tiêu đảm bảo chất
lượng là cải tiến chất lượng liên tục.


×