Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

quy trình công nghệ gia công chi tiết thân dưới hộp giảm tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.19 KB, 40 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội

Lời nói đầu
Trong xu thế phát triển nền kinh tế thế giới, công nghiệp nói chung và
ngành công nghiệp nặng nói riêng, hiện đang đợc đầu t và u tiên phát triển. Bởi
tỷ trọng đóng góp cho nền kinh tế rất lớn của ngành công nghiệp nên ngành
này bao giờ cũng đợc quan tâm đến hàng đầu và đợc coi là chỉ tiêu đánh giá sự
phát triển của ngành kinh tế đồng thời cũng là chỉ số đánh giá sự phát triển của
đất nớc.
Để thực hiện mục tiêu: Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa đất nớc. Mà
Đảng và nhà nớc ta đề ra, chúng ta phải thực hiên phát triển một số nghành nh:
Công nghệ thông tin, Điện tử, Công nghệ chế tạo máy. Trong đó nghành
Công nghệ chế tạo máy có vai trò then chốt và nó là tiền đề để phát triển một số
nghành khoa học kỹ thuật khác, đóng góp của nghành công nghệ chế tạo máy
vào nền kinh tế quốc dân là rất lớn. Bởi vậy việc đổi mới và hiện đại ngành
công nghệ chế tạo máy có vai trò hết sức quan trọng và có ý nghĩa kinh tế lớn,
vì nó có thể tạo ra những sản phẩm cơ khí có chất lợng tốt, giá thành hạ.
Sau khi học song cơ sở lý thuyết môn Công nghệ chế tạo máy do thầy Dơng Văn Đức chỉ dạy, em đợc phân công làm quy trình công nghệ gia công chi
tiết "Thân dới hộp giảm tốc". Đây là thể loại đề tài mới mà chúng em đợc
giao vì vậy gặp rất nhiều bỡ ngỡ về thể loại và quá trình thu thập tài liệu cũng
nh tìm hiểu về nguyên lý, tính năng làm việc của chi tiết trên. Tuy chúng em có
nhiều thuận lợi là có sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, và đã thực hành
nhiều biết nhiều về nguyên lý cũng nh tính năng của nhiều loại chi tiết nhng
chúng em vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoàn thiện đồ án của mình.
Dới sự chỉ dạy tận tình của thầy Dơng Văn Đức, và sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cô giáo trong khoa giúp em hoàn thành đồ án môn Công nghệ chế tạo
của mình. Do gặp nhiều khó khăn nên em không thể tránh khỏi thiếu xót trong
đồ án, vậy em mong đợc sự chỉ bảo thêm của các thầy và ý kiến đóng góp của
các bạn để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Cơ Khí đặc
biệt là thầy Dơng Văn Đức đã trực tiếp hớng dẫn đồ án môn Công nghệ chế tạo


máy. Chúng em, những sinh viên trong ngành chế tạo máy, rất mong muốn sẽ
mãi nhận đợc sự chỉ dạy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để chúng em tiến
LNG C LC

1

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
bộ hơn. Sự quan tâm chỉ dạy giúp đỡ của các thầy cô đã giúp chúng em có kết
quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp chúng em tự tin khi tiếp
xúc với công việc của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh viên của trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội và không phụ lòng mong mỏi của các thầy
.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Lng c lc

chơng i: phân tích chi tiết gia công và dạng
sản xuất
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
- Hộp giảm tốc là chi tiết đợc dùng nhiều trong các máy. Nó có nhiệm vụ thay
đổi tốc độ từ trục chính của động cơ.
- Hộp giảm tốc có nhiềi loại : Hộp giảm tốc một cấp, hộp giảm tốc hai cấp, hộp
giảm tốc truyền chuyển động song song, hộp giảm tốc truyền chuyển động
vuông góc.
- Bề mặt làm việc chính của chi tiết là 2 bề mặt 230 và 136 v 116 v 4 l
bc 818 . Bn mặt này yêu cầu đọ bong cao Ra = 1.25 và độ đồng tâm hai
l 0.03.


LNG C LC

2

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
- Bề mặt đáy dùng để cố định chi tiết trên đó có khoan 4 lỗ 816 dùng để bắt
bu lông. Bề mặt đáy yêu cầu Rz = 20.
II. Tính công nghệ trong kết cấu.
- Khi thiết kế đồ án chi tiết gia công cần đợc phân tích một cách cẩn thận theo
kết cấu cũng nh theo yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ đó tìm ra kết cấu cũng nh
yêu cầu kỹ thuật cha hợp lí
-l 30 và 136 v 116 v 4 l bc 818 dùng để đỡ hai trục nên có gân
chịu lực là hợp lí vì khi làm việc hai rãnh chịu lực lớn nhất có thêm gân chịu lực
để tăng độ cứng vững.
- Bề mặt của chi tiết cần gia công là các loại mặt phẳng và các lỗ suốt nên
thuận lợi cho việc gia công.
- Kết cấu của chi tiết la hợp lí đảm bảo độ cứng vững cũng nh tiết kiệm đợc vật
liệu.

III. Xác định dạng sản xuất.
- Việc xác định dạng sản xuất là cơ sở lựa chọn cho việc đờng lối công
nghệ và quy trình công nghệ gia công. Dạng sản xuất gồm:
+ Sản xuất đơn chiếc.
+ Sản xuất hàng loạt (loại nhỏ, loại vừa, loại lớn).
+ Sản xuất hàng khối.
- Do đó tuỳ thuộc vào từng dạng sản xuất mà ta có thể lựa chọn đờng lối công

nghệ cho chi tiết đó phải phù với quá trình sản xuất.
- Muốn xác định dang sản xuất cần phải biết sản lợng hàng năm vậy sản lợng đợc tính theo công thức:
N = N1 . m( 1 + B/100 )(1+/100).
N= 7000.1.(1+5/100)(1+7/100)=7865 (C/T)
Trong đó: N : số lợng chi tiết cần tính trong hàng năm.
N1 = 7 000 chi tiết .
- Khi xác định đợc sản lợng chi tiết trong năm ta có thể tính đợc trọng lợng của
chi tiết.
Q=V.
Trong đó : V : Thể tích của chi tiết.
LNG C LC

3

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội


: Trọng lợng riêng của vật liệu.

Vật liệu Gx15-32
= 7 kg/dm3.
- Thân dới hộp giảm tốc có dạng hình hộp có nhiều dạng khác nhau. Nên V
đợc tính nhiều dạng chi tiết.
+ V1 = 164.117.7=134316(mm3).
+ V2 = 134.117.7 - 15.15.3,14.7 + 23.23.3,14.26 -15.15.3,14.26 + 20.20.3,14.3
-15.15.3,14.3 = 131267,5(mm3).
+ V3 = 131267,5 (mm3).

+ V4 = 164.134.7 - 8.8.3,14.7+15.15.3,14.15 - 8.8.3,14.15 + 16.16.3,14.2
-8.8.3,14.2 = 161214,14 (mm3).
+ V5 = 164.134.7 -18.18.3,14.7 + 28.28.3,14.26 - 18.18.3,14.26 + 25.25.3,14.2
- 16.16.3,14.2 =186582,2 (mm3)
+ V6 =30.10.113 - 2 (4.4.3,14 + 9.9.3,14.2) = 32782,16(mm3).
+ V7 =32782,16(mm3).
V = V1 + V2 + V3 + V5 + V7
= 810211.66 mm3 = 0,81dm3.
Q = V . = 0,81 . 7 = 5,6kg.
- Sản lợng chi tiết trong một năm 7000 chi tiết. Trọng lợng chi tiết 5,6kg tra
bảng chọn dạng sản xuất loại hng khi.

LNG C LC

4

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
chơng II: xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế
bản vẽ lồng phôi
I. Xác định phơng án chế tạo phôi.
- Vật liệu gang xám GX15-32 có đặc tính dễ đúc nên chọn phơng án chế tạo
phôi là phơng pháp đúc.
- Đúc có nhiều nhiều phơng pháp đúc nh : Đúc trong khuôn cát, đúc trong
khuôn kim loại, đúc áp lực, đúc liên tục. Tuy nhiêm có hai phơng pháp là đúc
trong khuôn kim loi và đúc trong khuôn cỏt là có khả năng áp dụng đợc v t
vt ỳc tt nht.


+ Đúc trong khuôn kim loại có u điểm là có cơ tính tốt, đọ bóng bề mặt và
chính xác cao tuy nhiên nó có nhợc điểm là dễ sinh khuyết tật nh rỗ khí nứt,
chế tạo khuôn phức tạp giá thành cao, chỉ phù hợp với chi tiết nhỏ hình dáng
đơn giản.
+ Đúc trong khuôn cát có u điểm là dễ chế tạo vật từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản
đến phức tạp, vốn đầu t ít công nghệ đơn giản. Nhợc điểm là độ chính xác bề
mặt và nhẵn bóng thấp lợng d lớn tốn nhiều vật liệu.
=> Vì vậy chọn phơng án đúc trong khuôn cỏt là phơng án chế tạo phôi.
II. Thiết kế bản vẽ lồng phôi.
Dựa vào sổ tay công nghệ tập 1 bảng phôi đúc trong khuôn nên tra cấp chính
xác II.
- Mặt đáy chọn lợng d 2.5 mm.
- Mặt cạnh chọ lợng d 2.5 mm
- Các mặt còn lại chọn lợng d 3 mm.

chơng III: thiết kế quy trình công nghệ gia công
chi tiết
I. Xác định đờng lối công nghệ:
- Trong thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, cần nắm vững đợc yêu
cầu của bài đề ra đòi hỏi độ chính xác, độ nhám.
- Mặt đáy Rz = 20 chọn phơng án phay thô, phay tinh.

LNG C LC

5

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội

- Mặt trên Rz = 20 chọn phơng án phay thô, phay tinh.
- Hai mặt cạnh Rz = 20 chọn phơng án phay thô, phay tinh.
- 2lỗ 30 chọn phơng án khoét.
- 1lỗ 36 chọn phơng án khoan, khoét.
- 1 lỗ16 chọn phơng án khoan, khoét.
- 4 l bc 8189 chọn phơng án khoan khoét, doa thô và doa tinh.
- 1 mt ỏy chọn phơng án phay.
II. Lập thứ tự tiến trình công nghệ:
- Trong sản xuất hàng khối thì nên chọn chọn phơng án gia công nhiều vị trí
nhiều dao và gia công song song, còn đối với sản xuất hàng loạt nên chọn phơng án gia công một vị trí một dao và gia công tuần tự.
- Tuy nhiên trong thực tế sản xuất có thể kết hợp nhiều phơng án gia công khác
nhau. ở Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên
công dùng các máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng và máy chuyên
dụng.
- Chính vì vậy mà đối với chi tiết thân dới hộp giảm tốc nên chọn phơng án gia
công nh sau:
+ Nguyên công I : Đúc phôi.
+ Nguyên công II : Phay mặt u trn chun tinh ph.
+ Nguyên công III : Phay mt ỏy, khoan4 l 8.
+ Nguyên công IV : Phay mặt u , mặt u l trc.
+ Nguyên công V : Phay mặt u bên trong hp ,
+ Nguyên công VI : Phay mặt np hp
+ Nguyên công VII : Khoan 2l 30 và 136 v 116 ,5 l 9 khoột 4 l bc
18 khoan l10 , ta zụ zen 10
+ Nguyên công VIII : Khoan l 410 v ta zụ ren, phay trớch l ct
+ Nguyên công IX : Kim tra

LNG C LC

6


Lp LTC-HCK1K6


Trêng §HCN Hµ Néi

LƯƠNG ĐỨC LỰC

7

Lớp LTCĐ-ĐHCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội

I.

Nguyên công I : Đúc phôi.
Sơ đồ nguyên công

S nguyờn cụng ỳc trong khuụn kim loi
II. Chọn mặt phân khuôn cần phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Đảm bảo yêu cầu về mặt.
- Đảm bảo độ chính xác bề mặt của vật đúc.
- Đảm bảo lấy đợc mẫu dễ dàng, ít miếngkhuon mẫu rời và sửa khuôn dễ.

LNG C LC

8


Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
Nguyên công II : Phay mặt trên.
I.
Sơ đồ nguyên công.
n

2.5

32

II. Phân tích.
1. Mục đích.
- Đạt kích thớc bản vẽ
- Đảo bảo yêu cầu về dung sai và độ nhám.
2. Chọn chuẩn.
- Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt cạnh hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt đầu hạn chế 1 bậc tự do.
3. Lực kẹp.
- Dùng cơ cấu đòn kẹp.
- Lực kẹp hớng từ trên xuống có phơng vuông góc với mặt đáy.
4. Chọn máy.
- Máy phay 6H13.
- Công suất máy Nđ = 10 KW.
- Hiệu suất máy = 0,75
5. Chọn dao.
LNG C LC


9

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
- Dao phay mặt đầu có gắn hợp kim cứng BK6.
- Đờng kính dao D = 160.
- Số răng z = 16
6. Dụng cụ đo.
- Thớc kẹp 1/20.
III. Chế độ cắt.
A. Phay thô.
1. Chiều sâu cắt.
- t = 2,5 mm.
2. Bớc tiến.
- Bảng ( 6-5 ) có Sz = 0,2 ữ 0,24 (mm/r ).
- Chọn Sz = 0,2 (mm/r ).
3. Vận tốc cắt.
V=

C v .D qv .K v
(m/phút)
T m .t xv .S yv .B uv .z pv

Theo bảng 5-1(chế độ cắt gia công cơ khí ) ta có
Cv
qv
xv

yv
uv
445
0,2
0,15
0,32
0,2

pv
0

m
0,32

- Bảng ( 2-5 ) ta có T = 240
- Bảng ( 2-1 ) ta có Kmv = 190
HB

1.25

chọn HB = 190 => Kmv = 1.

- Bảng ( 7-1 ) Knv=0,8
- Bảng ( 8-1 ) Kuv= 1
=> Kv= Kmv.Knv.Kuv= 1.0,8.1=0,8
Thay vào công thức trên ta đợc
V=

445.160 2.0.8
= 95 ( m/phút ).

240 0,32.2,5 0,15.0,2 0,32.124 0, 2.16 0

- Số vòng quay 1 phút của dao là
n=

1000.V 1000.95
=
= 189 (vòng/phút).
.D
3,14.160

Theo thuyết minh th máy chọn n = 150(vòng/phút).
- Lúc này tốc độ cắt thực tế là:

LNG C LC

10

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
.n.D 3,14.150.160
= 75 (m/phút).
=
1000
1000

Vt =


4. Lợng chạy dao phút và răng thực tế theo máy là:
SM=Szbảng.z.n = 0,2.16.150 = 480 (mm/phút)
Theo TMT của máy chọn SM= 475(mm/phút)
=> Szthực= 470/16.150 = 0,2(mm/răng)
5. Lực cắt Pz.
xp
yp
up
Pz = C p .t .Sqpz .Bp .z.K p

D .n

Theo bảng 3-5(chế độ cắt gia công cơ khí )
Cp
xp
yp
up
54,5
0,9
0,74
0,1

wp
0

qp
1

- Bảng ( 12-1 )
Ta có Kp= Kmp = 190


np

HB

- Bnảg ( 13-1 ) np = 1 => Kp = 1.
Thay vào công thức
PZ =

54.5.2,5 0,9.0,2 0, 74.1241.16.1
1601.150 0

= 462(Kg)

6. Công suất cắt:
N=

Pz .v
462.75
= 5.66 (KW)
=
60.102 60.102

So sánh với công suất của máy Nđc = 7,5 KW ta thấy chế độ cắt đảm bảo an
toàn.
7. Thời gian máy.
Tm =

L + L1 + L2
.i

SM

L : Khoảng cách gia công.
L = 596 mm.
L1 : Khaỏng chạy tới của dao.

(

)

L1 = 0,5. D D 2 B 2 + ( 0,5 ữ 2 ) mm.
= 30 mm.
LNG C LC

11

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
L2 : Khoảng chạy quá của dao.
L2 = 1 ữ 6 mm.
i : Số lát cắt.
i=4
Thay vào công thức ta có :
596 + 30 + 5
.4 = 5,37 ( phút ).
470

Tm =


B. Phay tinh.
1. Chiều sâu cắt.
t = 0,5 mm.
2. Lợng tiến dao.
- Bảng ( 9-5 ) chọn S = 0,2 ( mm/răng ).
3. Vận tốc.
V=

445.160 2.0.8
= 121 ( m/p ).
240 0,32.0,5 0,15.0,2 0,32.124 0, 2.16 0

Số vòng quay trục chính .
n=

1000.V 1000.121
=
= 240 ( v/p).
.D
3,14.160

TMM chọn n = 235 (v/p).
Vận tốc thực.
Vt =

.n.D 3,14.235.160
= 118 (m/phút).
=
1000

1000

4. Lợng chạy dao phút và răng thực tế theo máy là:
SM=Szbảng.z.n = 0,2.16.235 = 752 (mm/phút)
Theo TMT của máy chọn SM= 750 (mm/phút)
=> Szthực= 750/16.150 = 0,2(mm/răng)
5. Lực cắt
PZ =

54.5.0,5 0,9.0,2 0, 74.1241.16.1
1601.150 0

= 107 (Kg)

6. Công suất cắt:
N=

Pz .v
107.118
= 2,6 (KW)
=
60.102 60.102

LNG C LC

12

Lp LTC-HCK1K6



Trêng §HCN Hµ Néi
So s¸nh víi c«ng suÊt cña m¸y N®c = 7,5 KW ta thÊy chÕ ®é c¾t ®¶m b¶o an
toµn.
7. Thêi gian m¸y.
Tm =

L + L1 + L2
596 + 30 + 5
.i =
.2 = 1,68 (p).
SM
750

LƯƠNG ĐỨC LỰC

13

Lớp LTCĐ-ĐHCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
Nguyên công III : Phay mặt đáy
I. Sơ đồ nguyên công.

250

n

II. Phân tích.
1. Mục đích.

- Đạt kích thớc bản vẽ
- Đảo bảo yêu cầu về dung sai và độ nhám.
- Sau khi gia công mặt đáy làm chuẩn tinh.
2. Chọn chuẩn.
- Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt cạnh hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt đầu hạn chế 1 bậc tự do.
3. Lực kẹp.
- Dùng cơ cấu đòn kẹp.
- Lực kẹp hớng từ trên xuống có phơng vuông góc với mặt đáy.
4. Chọn máy.
- Máy phay 6H12.
- Công suất máy Nđ = 7 KW.
- Hiệu suất máy = 0,75
5. Chọn dao.
- Dao phay mặt đầu có gắn hợp kim cứng BK6.
- Đờng kính dao D = 100.
LNG C LC

14

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
- Số răng z = 20
6. Dụng cụ đo.
- Thớc kẹp 1/50.
III. Chế độ cắt.
A. Phay thô.

1. Chiều sâu cắt.
- t = 2,5 mm.
2. Bớc tiến.
- Bảng ( 6-5 ) có Sz = 0,2 ữ 0,24 (mm/r ).
- Chọn Sz = 0,2 (mm/r ).
3. Vận tốc cắt.
V=

C v .D qv .K v
(m/phút)
T m .t xv .S yv .B uv .z pv

Theo bảng 5-1(chế độ cắt gia công cơ khí ) ta có
Cv
qv
xv
yv
uv
445
0,2
0,15
0,32
0,2

pv
0

m
0,32


- Bảng ( 2-5 ) ta có T = 180
- Bảng ( 2-1 ) ta có Kmv = 190

1.25

HB

chọn HB = 190 => Kmv = 1.

- Bảng ( 7-1 ) Knv=0,8
- Bảng ( 8-1 ) Kuv= 1
=> Kv= Kmv.Knv.Kuv= 1.0,8.1=0,8
Thay vào công thức trên ta đợc
V=

445.100 2.0.8
= 111 ( m/phút ).
240 0,32.2,5 0,15.0,2 0,32.52 0, 2.10 0

- Số vòng quay 1 phút của dao là
n=

1000.V 1000.111
=
= 350 (vòng/phút).
.D
3,14.100

Theo thuyết minh th máy chọn n = 350(vòng/phút).
- Lúc này tốc độ cắt thực tế là:

Vt =

.n.D 3,14.350.100
= 94,2 (m/phút).
=
1000
1000

LNG C LC

15

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
4. Lợng chạy dao phút và răng thực tế theo máy là:
SM=Szbảng.z.n = 0,2.10.350 = 600 (mm/phút)
Theo TMT của máy chọn SM= 600(mm/phút)
=> Szthực= 600/10.350 = 0,2(mm/răng)
5. Lực cắt Pz.
Pz =

C p .t xp .S zyp .B up .z.K p
D qp .n p

Theo bảng 3-5(chế độ cắt gia công cơ khí )
Cp
xp
yp

up
54,5
0,9
0,74
0,1

wp
0

qp
1

- Bảng ( 12-1 )
Ta có Kp= Kmp = 190

np

HB

- Bnảg ( 13-1 ) np = 1 => Kp = 1.
Thay vào công thức
PZ =

54.5.2,5 0,9.0,2 0,74.521.10.1
1001.350 0

= 194(Kg)

6. Công suất cắt:
N = Pz .v = 194.94,2 = 2,98 (KW)

60.102

60.102

So sánh với công suất của máy Nđc = 5,25 KW ta thấy chế độ cắt đảm bảo
an toàn.
7. Thời gian máy.
Tm =

L + L1 + L2
.i
SM

L : Khoảng cách gia công.
L = 512 mm.
L1 : Khoảng chạy tới của dao.

(

)

L1 = 0,5. D D 2 B 2 + ( 0,5 ữ 2 ) mm.
= 10 mm.
L2 : Khoảng chạy quá của dao.
L2 = 1 ữ 6 mm.
LNG C LC

16

Lp LTC-HCK1K6



Trờng ĐHCN Hà Nội
i : Số lát cắt.
i=4
Thay vào công thức ta có :
512 + 10 + 5
.4 = 3,58 ( phút ).
600

Tm =

B. Phay tinh.
1. Chiều sâu cắt.
t = 0,5 mm.
2. Lợng tiến dao.
- Bảng ( 9-5 ) chọn S = 0,2 ( mm/răng ).
3. Vận tốc.
V=

445.100 2.0.8
= 142 ( m/p ).
180 0,32.0,5 0,15.0,2 0,32.52 0, 2.10 0

Số vòng quay trục chính .
n=

1000.V 1000.142
=
= 452 ( v/p).

.D
3,14.100

TMM chọn n = 375 (v/p).
Vận tốc thực.
Vt =

.n.D 3,14.375.100
= 117,75 (m/phút).
=
1000
1000

4. Lợng chạy dao phút và răng thực tế theo máy là:
SM=Szbảng.z.n = 0,2.10.375 = 750 (mm/phút)
Theo TMT của máy chọn SM= 750 (mm/phút)
=> Szthực= 750/16.150 = 0,2(mm/răng)
5. Lực cắt
PZ =

54.5.0,5 0,9.0,2 0,74.521.10.1
1001.375 0

= 45 (Kg)

6. Công suất cắt:
N = Pz .v = 117,75.45 = 0,9 (KW)
60.102

60.102


So sánh với công suất của máy Nđc = 5,25 KW ta thấy chế độ cắt đảm bảo
an toàn.
7. Thời gian máy.

LNG C LC

17

Lp LTC-HCK1K6


Trêng §HCN Hµ Néi
Tm =

L + L1 + L2
512 + 10 + 5
.i =
.2 = 1,43 (p).
SM
750

LƯƠNG ĐỨC LỰC

18

Lớp LTCĐ-ĐHCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội

135

58

250

14

10

29

4. Nguyên công IV: C. Khoan 4 lỗ 8.
Dùng mũi khoan ruột gà thép gió P18.
1. Chiều sâu cắt.
t = D/2 = 8/2 = 4 mm.
2. Lợng tiến dao.

0 ,81
0 ,81
S = 7,24. D 0,75 = 7,24. 8 0, 75 = 0,76 (mm/v).

HB

190

- Bảng ( 8-3 ) có S2 = 0,9. Sau khi khoan còn khoét nên phải nhân với hệ số
K = 0,75 => S = 0,9.0,75 = 0,675 (mm/v).
Chọn S = 0,6 (mm/v)
3. Vân tốc cắt.

zv
V = C vm.Dxv .Kyvv

T .t .S

- Bảng ( 3-3 ) có
Cv
zv
17,1
0,25
- Bảng ( 4-3 ) T = 75
- Bảng ( 5-3 ) Kmv = 1
- Bảng ( 6-3 ) Kls = 1
- Bảng ( 7-1 ) Knv = 0,8
- Bảng ( 8-1 ) Kuv = 1
=> Kv = 1.1.0,8.1 = 0,8
Thay vào công thức có
V=

17,1 .24 0, 25.0,8
75 0,125.12 0.0,6 0, 4

xv
0

yv
0,4

M
0,125


= 21,6 (m/p).

Số vòng quay trục chính
n=

1000.V 1000.2,16
=
= 28(v/p).
.D
3,14.24

TMM chọm n = 20 (v/p).
Lợng tiến dao phút
SM = n.S = 235.0,6 = 141 ( m/p ) .
TMM chọn SM = 118 ( m/p ).
4. Lực cắt và mômem xoắn.
- Lực cắt.
LNG C LC

19

Lp LTC-HCK1K6


Trêng §HCN Hµ Néi
P0 = Cp.Dzp.Syp.Kmp
- B¶ng ( 7-3 ) Cp = 42,7

; zp = 1 ; yp = 0,8

np

- B¶ng ( 12-1) vµ ( 13-1) Kmp = Km =  HB  = 1.
 190 

Thay vµo c«ng thøc cã
P0 = 42,7.241.0,60,8.1 = 645 (KG).
- M«men xo¾n.
M = CMDZM.SYM.KM
- B¶ng ( 7-3 ) CM = 0,021; zM = 2; yM = 0,8
=> M = 0,0,21.242.0,60,8.1 = 7,6 (KGm).

5. C«ng suÊt.
N=

M .n 235.7,6
= 1,8 ( KW).
=
975
975

So víic«ng suÊt m¸y N = 5,25 > N => m¸y lµm viÖc an toµn .
6. Thêi gian m¸y.
T=

L + L1 + L2 22 + 20 + 3
=
= 2,3 (phót).
S.M
118


LƯƠNG ĐỨC LỰC

20

Lớp LTCĐ-ĐHCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
Nguyên công V: phay mặt đầu trong v NGOI
- Sơ đồ nguyên công:
n

S
n

60

300

S

- Định vị mặt phẳng đáy bng phin tỡ ,hạn chế 3 bậc tự do.
- dung 1 chot tr ngn hn ch 2 bc t do
- Máy: Máy phay đứng 6H12
- Dụng cụ: Cắt bằng phay vai có gắn hợp kim cứng BK6
- Lợng d bề mặt gia công Z = 0.5 mm
- Chế độ cắt khi phay
+ Chiều sâu cắt: Lợng d gia công Z = 0.5 chia làm 2 lát cắt: phay thô và
phay tinh.

tthô = 0,3 mm
ttinh = 0,2 mm
- Chiều sâu cắt phay thô: tthô = 2,5 mm
- Bớc tiến dao: SZthô = 0,2 ( mm/răng )
- Vận tốc cắt khi phay:

Cv . D qv
V = m xv yv uv 0v . k v ( m / p )
T .t . S . B . Z
D = 100 mm, B = 39 mm, Z = 10
+ Bảng 1-5:
Cv
115

qv
0,2

Xv
0,15

Yv
0,35

Uv
0,2

Pv
0

M

0,32

+ Bảng 2-5: T = 180
LNG C LC

21

Lp LTC-HCK1K6


Trêng §HCN Hµ Néi
2-1: Kmv = 1
7-1: Knv = 0,6
8-1: Kuv = 1
=> Kv = 1 . 1 . 0,6 = 0,6
Thay sè:

115 .1000, 2
V=
. 0,6 = 93,67 ( m / p )
0 , 32
0 ,15
0 , 35
0, 2
0
180 . 2,5 . 0,2 39 .10
- Sè vßng quay trôc chÝnh:

1000 .V 1000 . 93,67
n=

=
=298,3 ( v / p )
π.D
3,14 .100
Chän n theo m¸y 6H82: nm¸y = 235 ( v/phót )
- VËn tèc c¾t thùc:

Vt =

n .π . D 235 . 3,14 .100
=
= 73,79 ( m / p )
1000
1000

- Lîng ch¹y dao phót:
Sm = Sz . n . Z = 0,2 . 235 .10 = 470 ( m/phót )
- Lùc c¾t Pz:

Pz =

C p .Z

Xp

D

Y

. SZp . B

Qp

.n

Up

Wp

.Z

.K p

+ B¶ng 3-5:
Cp
54,5

Xp
0,9

Yp
0,71

Up
1

Wp
0

Qp
1


B¶ng 12-1: Kp = Kmp = 1
Thay sè:

54,5 . 2,50,9 . 0,2 0,74 . 391 .10
Pz =
.1 = 64,6 ( kg )
10001 . 2350
+ C«ng suÊt c¾t:

LƯƠNG ĐỨC LỰC

22

Lớp LTCĐ-ĐHCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội

N=

Pz .V
64,6 . 73,79
=
=0,78 ( kw )
60 .102
60 .106

- So với công suất máy [ N ] = 7kw, máy làm việc đảm bảo an toàn.
+ Thời gian phay:


T0 =

L l + l1 + l2
=
Sm
Sm

l = 108 mm
l1 = 0,5 . ( D - D 2 B 2 ) + ( 0,5 ữ 3 ) mm
=> l1 = 0,5 . ( 100 - 100 2 39 2 ) + 2 = 48 mm
l2 = 5 mm
Thay số:

T0 =

108 + 48 + 5
= 0,43
470

=> T0 = 0,43 ( phút ) = 20,6 ( s ).

Nguyên công VI: phay mặt NP HP
- Sơ đồ nguyên công.

LNG C LC

23

Lp LTC-HCK1K6



Trờng ĐHCN Hà Nội

n

- Định vị: Chốt ngắn, chốt chám, chốt đáy. Hạn chế 6 bậc tự do.
- Lực kẹp tâm mặt trên.
- Máy phay đứng 6H12.
- Dụng cụ cắt dao phay trụ P15.
- Chế độ cắt khi phay.
+ Lợng d bề mặt gia công: Z = 3.
+ Chiều sâu cắt: t = 3 ( do lợng d gia công nhỏ ) nên có thể cắt 1 lần đạt
kích thớc và độ nhám Rz80.
+ Bớc tiến dao: Chọn S theo may 6H12
=> Sz = 0,15 ( mm/răng )
+ Vạn tốc cắt khi phay:

Cv . D qv
V = m X v Yv Pv Pv . k v
T .t . S z . B . Z

+ Bảng 1-5:
Cv
72

qv
0,7

Xv

0,5

Yv
0,2

Uv
0,3

Pv
0,3

M
0,25

+ Bảng 2-5: T = 90; 2-1: Kmv = 1; 7-1: Knv = 0,6; 8-1: Kuv = 1

LNG C LC

24

Lp LTC-HCK1K6


Trờng ĐHCN Hà Nội
=> Kv = Kmv . Knv . Kuv = 1 . 0,6 . 1 = 0,6.
Thay số:

72 . 200, 7
V = 0, 25
. 0,6 = 34,9 ( m / p )

90 . 2,20,5 . 0,150, 2 .16,50,3 . 30,3

1000 .V
=555,7 ( v / p )
.D

- Số vòng quay trục chính: n =

So với thuyết minh máy chọn n = 475 ( v/p ).
- Vận tốc cắt thực tế khi phay:

Vt =

. D.n
1000

=

3,14 . 475 .16
=29,83 ( m / p )
1000

+ lợng chạy dao:
Sm = Sz . n . Z = 0,15 . 475 . 3 = 213,75 ( mm/p ).
Chọn Sm theo máy Sm = 190 ( mm/p )
+ lực cắt khi phay:

Pz =

C p .t


Xp

Y

U

. Sz p . B p .Z
q

D p .n

Wp

.Kp

+ Bảng 3-5:
Cp
30

Xp
0,83

Yp
0,65

UP
1

Wp

0

qp
0,83

+ Bảng 12-1: Kmp = Kp = 1.
Thay số:

30 . 2,2 0,83 . 0,150,65 . 51 . 3
Pz =
.1 = 69,3 ( kg )
20 0,83 .1750

- Công suất cắt:

N=

Pz .V
69,3. 29,83
=
= 0,34 ( 0,34 )
60 .102
60 .102

So với thuyết minh máy [ N ] = 7kw, đảm bảo an toàn khi làm việc

T0 =

+ Thời gian gia công:


LNG C LC

25

l +l1 +l2
S mn

Lp LTC-HCK1K6


×