Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÀI tập kế TOÁN THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.56 KB, 16 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ
BÀI 1
Kế toán các loại thuế, phí và lệ phí phải nộp
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
A. Đối với công ty tính thuế GTGT trực tiếp
1. Hạch toán thuế GTGT của doanh thu bán hàng 120.000đ, giá vốn hàng bán là 90.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT là 10%.
2. Thuế thu nhập của công nhân viên là 200.000đ. Thuế TNDN của doanh nghiệp tính25% trên tổng thu
nhập chịu thuế: 100.000.000đ.
3. Thuế môn bài 1.200.000đ, phân bổ vào chi phí 6 tháng.
4. Nhập khẩu lô hàng trị giá 2.000usd, thuế suất thuế NK là 2%, thuế GTGT hàng nhập tính 10%. Tỷ giá
giao dịch thực tế (TGGDTT): 15.800VND/USD.
5. Thuế xuất khẩu tính trên giá bán 1.000USD, thuế suất 1%. TGGDTT: 15.700VND/USD
6. Rút tiền gửi NH trả hết nợ thuế.
7. Phí phải trả cho cơ quan giao thông về việc kiểm nghiệm xe cơ giới của công ty là 500.000đ. Công ty
rút TM trả hết.
B. Đối với công ty tính thuế GTGT khấu trừ
1. Mua công cụ giá mua 4.000.000đ, thuế GTGT 400.000đ. Nhập khẩu TSCĐHH 10.000USD, thuế nhập
khẩu 1%, thuế GTGT 5%, TGGD 15.600VND/USD. Tất cả chưa thanh toán.
2. Mua hàng hóa nhập kho 10.000.000đ, thuế GTGT tính 10%, chi phí vận chuyển mua hàng 1.000.000đ,
thuế GTGT tính 10%. Tất cả đã trả bằng TGNH.
3. Bán hàng giá bán chưa thuế 13.000.000, thuế suất 10%, tiền bán chưa thu.
4. Nhập khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, thuế suất thuế NK 2%, thuế TTĐB 100%, thuế GTGT hàng nhập
tính 10%. Tỷ giá giao dịch thực tế 16.200VND/USD.
5. DN xuất khẩu hàng có giá bán 1.000USD, thuế suất thuế XK 2%. Tiền bán chưa thu. TGGDTT:
16.100VND/USD.
6. Bán sản phẩm chịu thuế TTĐB do công ty sản xuất, giá bán không tính thuế GTGT 400.000.000đ, thuế
suất TTĐB 60%, tiền bán chưa thu.
7. Mua quyền sử dụng đất 500.000.000đ trả bằng TGNH, thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là
30.000.000đ.
8. Thu nhập tài chính 1.000.00đ, thuế suất tính 10% thu bằng TGNH.


9. Thu nhập bất thường 2.000.000, thuế suất tính 10% thu bằng tiền mặt.
10. Phải trả thuế trước bạ tài sản cho việc mua chiếc xe tải là 4.000.000đ.
11. Phân bổ thuế tài nguyên mỗi tháng 3.000.000đ (Công ty đã nộp thuế tài nguyên cho một năm từ đầu
năm tài chính).
12. Tính thuế GTGT khấu trừ còn phải nộp và rút TGNG nộp hết các loại thuế trong kỳ.
13. Phải trả lại ngân sách nhà nước một số vốn đã cấp 3.000.000.000đ.
14.
Bài giải:


A. A. Đối với công ty tính Thuế GTGT trực tiếp (đvt: 1.000đ)
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 131
Có TK 511
Nợ TK 334
Có TK 3335
2b. Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 142
Có TK 3338
Nợ TK 642
Có TK 142
Trị giá hàng NK = 2.000 * 15.800 = 31.600.000đ
Thuế Xuất khẩu = 31.600.000 * 2% = 632.000
Thuế GTGT = (31.600.000 + 632.000) * 10% = 3.223.200
Nợ TK 156
Có TK 331
Nợ TK 156
Có TK 3333

Nợ TK 156
Có TK 33312
Nợ TK 131
Có TK 511
Nợ TK 511
Có TK 3333
Thuế GTGT = (DT chịu thuế - giá vốn hàng bán) * TS = (120.000 – 90.000) * 10% = 3.000
Nợ TK 511
Có TK 3331
Nợ TK 3331
Nợ TK 3335
Nợ TK 3334
Nợ TK 3338
Nợ TK 3333 (NK)
Nợ TK 33312
Nợ TK 3333 (XK)
Có TK 112
Nợ TK 642
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111

B. Đối với công ty tính thuế GTGT khấu trừ


Nợ TK 153


1b.


Nợ TK 133
Có TK 331
Nợ TK 211
Có TK 331
Nợ TK 211
Có TK 3333
Nợ TK 133
Có TK 33312
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 112
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 112

(=(156000+7800)*5%)

Phí VC mua hàng

Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Trị giá trên HĐ NK = 2.000 * 16.200 = 32.400.000
Thuế NK = 32.400.000 * 2% = 648.000
Thuế TTĐB = (32.400.000 + 648.000) * 100% = 33.048.000
Thuế GTGT = (32.400.000 + 648.000 + 33.048.000) * 10% = 6.609.600
Nợ TK 156
Có TK 331
Nợ TK 156
Có TK 3333NK

Nợ TK 156
33.048.000
Có TK 3332
33.048.000
Nợ TK 133
Có TK 33312
Nợ TK 131
Có TK 511
Nợ TK 511
Có TK 3333XK
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3332
Nợ TK 211
Có TK 112
Nợ TK 211
Có TK 3337
Nợ TK 112

= ((400tr/(1+0,6))*0,6


Có TK 515
Có TK 3331
Nợ TK 111
Có TK 711
Có TK 3331
10.


Nợ TK 211
Có TK 3339

11.

Nợ TK 627
Có TK 142

12.

Nợ TK 3331
Có TK 112
133
(331)
(33312)
(156)
(156)
(33312)
16.299,6
16.299,6

3331A
(133) 16299,6
(112)

16299,6 (3331)

8.190
6.609,6 (133)
1.300

40.000
100
200

56.399,6

Bài 2

-

-

Năm 2006, công ty XYZ mua hai TSCĐ
TSCĐ C có giá mua là 40.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 5 năm, theo thuế là 3
năm; TSCĐ E có giá mua là 50.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là
3 năm.
Thuế suất thuế TNDN 28%. Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ
C và E.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả và hoàn nhập với thời gian 5 năm và hạch
toán từng năm.
Bài giải:
ĐVT: 1.000đ

Chỉ tiêu
N
TSCĐ C (NG: 40.000)
CP khấu hao theo thuế
CP khấu hao theo kế toán
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng


N+1

Năm
N+2

N+3

N+4


Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (hoàn nhập)
TSCĐ E
CP khấu hao theo thuế
CP khấu hao theo kế toán
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
Chênh lệch tạm thời được chịu thuế giảm (hoàn
nhập)
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng của
TSCĐ C&E
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm của
TSCĐ C&E
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập

- Trong 2 năm N, N+1 và N+2, kế toán ghi:
Nợ TK 8212
2.375
Có TTK 347
2.375
Kết chuyển xác định doanh thu:

Nợ TK 911
2.375
Có TTK 8212
2.375
- Trong năm N+3, kế toán ghi:
Nợ TK 347
5.125
Có TTK 8212
5.125
Kết chuyển xác định doanh thu:
Nợ TK 8212
5.125
Có TTK 911
5.125
- Trong năm N+4, kế toán ghi:
Nợ TK 347
2.000
Có TTK 8212
2.000
Kết chuyển xác định doanh thu:
Nợ TK 8212
2.000
Có TTK 911
2.000
Bài 3

Năm 2006, Công ty ABC mua 2 TSCĐ:
-

-


TSCĐ A có giá mua là 80.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 5
năm; TSCĐ B có giá mua là 60.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là
4 năm.
Thuế suất thuế TNDN 28%. Giả sử công ty chỉ có tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến TSCĐ A
và B.
Yêu cầu: Hãy lập bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại và hoàn nhập với thời gian 5 năm và hạch
toán từng năm.


Bài giải:
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu
N
TSCĐ A (NG: 80.000)
CP khấu hao theo kế toán
CP khấu hao theo thuế
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (hoàn
nhập)
TSCĐ B
CP khấu hao theo kế toán
CP khấu hao theo thuế
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm (hoàn
nhập)
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
của TSCĐ A& B
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
của TSCĐ A& B (hoàn nhập)

Tài sản thuế TN hoãn lại được ghi nhận
Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập
-

-

-

Trong năm 3 năm N, N+1, N+2 kế toán ghi:
Nợ TK 243
2.250.000
Có TK 8212
2.250.000đ
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 8212
2.250.000
Có TK 911
2.250.000đ
Năm N+ 3, kế toán ghi:
Nợ TK 243
1.000.000
Có TK 8212
1.000.000
Nợ TK 8212
3.750.000đ
Có TK 243
3.750.000
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 8212
2.750.000

Có TK 911
2.750.000
Năm N+ 4, kế toán ghi:
Nợ TK 243
4.000.000
Có TK 8212
4.000.000
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 8212
4.000.000
Có TK 911
4.000.000

N+1

Năm
N+2

N+3

N+4















Bài 4
Căn cứ vào tài liệu sau đây để xác định chi phí thuế thu nhập trong năm N và lập báo cáo kết quả kinh
doanh năm N (đơn vị tính: đồng), biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Số liệu kế toán:
- Lũy kế phát sinh có TK 511: 1.000.000.000
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 10.000.000
- Giá vốn hàng bán: 850.000.000
- Lũy kế phát sinh có TK 515: 20.000.000
- Chi phí tài chính: 5.000.000
- Chi phí hoạt động: 100.000.000, trong đó chi phí bán hàng chiếm 40%

Theo quy định của luật thuế TNDN:
- Doanh thu nhận trước phải tính vào thu nhập chịu thuế trong năm N: 50.000.000
- Lãi liên doanh được chia không chịu thuế: 15.000.000
- Chi phí vượt mức: 25.000.000, trong đó chi phí khấu hao nhanh là 10.000.000
- Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không được tính trừ vào thu nhập
chịu thuế: 5.000.000

Bài giải:
Doanh thu bán hàng thuần = 1 tỷ - 10tr = 990tr
Lợi nhuận kế toán Pkt = (250 + 20) – (850 + 2 + 100) = 55tr
Doanh thu nhận trước không tính vào doanh thu chịu thuế: chênh lệch tạm thời, điều chỉnh tăng.
Chi phí khấu hao nhanh 10tr: Chênh lệch tạm thời, điều chỉnh tăng
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế


55
95

Do doanh thu nhận trước
50
Chênh lệch tạm thời
Do khấu hao nhanh
10
Chênh lệch tạm thời
Do chi phí không có chứng từ hợp lệ
15
Chênh lệch vĩnh viễn
Do dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chênh
5
lệch vĩnh viễn
Do chi phí vượt định mức
15
Chênh lệch vĩnh viễn
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
10
Do lãi liên doanh được chia không chịu thuế
10
Chênh lệch vĩnh viễn
Thu nhập chịu thuế
140
Thuế
35
Trong đó: Tài sản thuế được khấu trừ: N243/C8212 25% * (50 + 10) = 15

ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng thuần

990.000

1.000.000 – 10.000


Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí hoạt động
Lợi nhuận hoạt động KD
Tổng lợi nhuận KT trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
-

10.000
850.000
140.000
20.000
5.000
40.000
60.000

55.000
35.000
15.000
5.000

Chi phí thuế TNDN hiện hành: 35.000
Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 15.000
Chi phí thuế TNDN: 50.000

Bài 5
Tại công ty C nộp Thuế TNDN theo thuế suất 25%, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, có
tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ)
- Theo báo cáo năm N: Lợi nhuận kế toán trước thuế là 700.000
Trong năm N có:
Công cụ có giá trị 80.000, bắt đầu phân bổ từ 1/07 năm N, thời gian phân bổ theo kế toán là 12 tháng, và
theo thuế là 24 tháng.
Chi không có chứng từ hợp lệ 5.000
- Theo báo cáo năm N+1: Lợi nhuận kế toán trước thuế là 900.000
Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định 24000, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh là 21.000
(Theo kế hoạch, thời gian trích trước chi phí sửa chữa lớn là 2 năm (N+1 và N+2)).
Cổ tức được chia bằng tiền từ hoạt động đầu tư cổ phiếu là 10.000
Tiền phạt vi phạm hành chính là 2.000
Cho biết trong năm N và N +1 không có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế khác.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN từng năm N, N+1
Bài giải:
Phân bổ phi phí công cụ
Năm N
Chi phí phân bổ theo kế toán = (8000 / 12) * 6 = 4.000
Chi phí phân bổ theo kế thuế = (8000 / 24) * 6 = 2.000
Năm N+1

Chi phí phân bổ theo kế toán = (8000 / 12) * 6 = 4.000
Chi phí phân bổ theo thuế = (8000 / 24) * 12 = 4.000

Công cụ
CP phân bổ theo Kế toán
CP phân bổ theo thuế

N

N+1

4.000
2.000

4.000
4000


Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
(hoàn nhập)
Trích trước chi phí sửa chữa lớn
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
(hoàn nhập)
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ
tăng của TSCĐ A& B
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ
giảm của TSCĐ A& B
Tài sản thuế TN hoãn lại được ghi nhận

Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập

2.000

12.000
12.000
12.000
14.000
12.000
3.500
3.000

Năm

Chỉ tiêu
N

N+1

Lợi nhuận kế toán
Chênh lệch vĩnh viễn tăng
Chênh lệch vĩnh viễn giảm
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
(24.000 – 21.000, chênh lệch giữa
phần trích trước và phần đã chi
thực tế)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
Thu nhập chịu thuế

Thuế TNDN phải nộp
895.000 x 15% = 223.750
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
14.000 x 25% = 3.500
*BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài6
DN A là đơn vị sản xuất thuốc lá trong tháng 1/N có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh như sau: (biết rằng
thuế

TTĐB

của

thuốc





65%)

1. DN xuất kho 1.000.000 thùng thuốc lá Vinataba đem bán giá xuất kho 1 thùng là 2.500.000, giá bán
chưa

thuế

GTGT




4.500.000đ/thùng,

thuế

GTGT

10%

đã

thu

tiền

bằng

chuyển

khoản

2. DN xuất kho 5000 thùng thuốc lá 333 đem bán giá xuất kho là 5.000.000/thùng, giá bán chưa thuế GTGT


10.000.000

thùng

chưa


thu

được

tiền

hàng.

3. Xuất kho thuốc lá đem gửi bán ở cửa hàng đại lý là 500 thùng Vinataba, giá xuất là 2.500.000 đ/thùng,
giá bán 4.950.000đ/thùng trong đó thuế GTGT là 10% và 500 thùng 333 giá xuất 5.000.000đ/thùng, giá
bán là 11.000.000đ/thùng trong đó thuế GTGT là 1.000.000. theo thỏa thuận cửa hàng đại lý được hưởng 2
%

hoa

hồng

theo

tổng

giá

Biết rằng thuốc lá 333 sản xuất bằng nguyên vật liệu nhập khẩu, thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu tính cho 1


thùng




1.073.000đ

Yêu

cầu:

1.

Định

khoản

2.

Xác

định

các

nghiệp

vụ

thuế

TTĐB

DN


kinh

tế

phải

phát

nộp

sinh

trong

trên
kỳ

Bài 7
DN A là đơn vị sản xuất thuốc lá trong tháng 2/N có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh như sau: (biết rằng thuế
TTĐB

của

thuốc





65%)


1. DN xuất kho 1.500.000 thùng thuốc lá Vinataba đem bán giá xuất kho 1 thùng là 2.500.000, giá bán
chưa

thuế

GTGT



4.500.000đ/thùng,

thuế

GTGT

10%

đã

thu

tiền

bằng

chuyển

khoản


2. DN xuất kho 4000 thùng thuốc lá 333 đem bán giá xuất kho là 5.000.000/thùng, giá bán chưa thuế GTGT


10.000.000

thùng,

thuế

GTGT

10%

chưa

thu

được

tiền

hàng.

3. Cửa hàng đại lý thông báo đã bán hết 400 thùng Vinataba, 500 thùng 333 đã thanh toán tiền hàng cho
DN bằng chuyển khoản sau khi trừ phần hoa hồng được hưởng. DN xuất hóa đơn cho số hàng đã tiêu thụ
được



nhận


được

hóa

đơn

tiền

hoa

hồng

từ

đại



Biết rằng thuốc lá 333 sản xuất bằng nguyên vật liệu nhập khẩu, thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu tính cho 1
thùng

là.1.073.000đ

Yêu

cầu:

1.


Định

khoản

2.

Xác

định

các

nghiệp

vụ

thuế

TTĐB

DN

kinh

tế

phải

phát


nộp

sinh

trong

trên
kỳ

Bài8
DN B là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh

như

sau:

1. DN nhập khẩu 100.000 lít rượu nồng độ cồn 60% đóng chai để bán giá CIF tại Nội Bài là 6USD/lít, DN đã
thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán là 17.000đ = 1USD, tỷ giá
ghi

sổ

của

tiền

gửi

ngân


hàng



17500đ

=

1USD

2. Theo tờ khai hải quan số rượu trên DN phải nộp thuế nhập khẩu 10%, thuế TTĐB là 45%, thuế GTGT là
10%. DN đã nộp thuế bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng, tỷ giá tính thuế là 17.200 đ=1 USD
3. Phí hải quan và phí kiểm định DN phải nộp cho 100.000 lít rượu nhập khẩu giá chưa thuế là 2.000.000đ,
thuế

GTGT



10%,

DN

đã

nộp

bằng


tiền

mặt

4. Chi phí vận chuyển số rượu nói trên giá chưa thuế là 1.000.000đ, thuế VAT 10% DN chưa thanh toán
5. DN xuất kho 50.000 lít rượu nói trên đóng chai được 65.000 chai và nhập kho thành phẩm theo giá kế
hoạch



150.000đ/chai

6. DN xuất kho 20.000 chai đem bán với giá bán chưa thuế 280.000đ/chai, thuế GTGT 10% đã thu được
tiền

bằng

chuyển

khoản

Yêu
1.
2.

cầu.
Định
Tính

khoản

thuế

các
TTĐB

nghiệp
DN

vụ

kinh
B

phải

tế

phát
nộp

sinh
trong

trên
kỳ?


BàI9.
DN X là đơn vị kinh doanh tổng hợp có mặt hàng chịu thuế TTĐB, trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Doanh số bán thẻ sân gôn trong kỳ chưa thuế GTGT là 1.680.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng

chuyển

khoản.

2. Doanh thu kinh doanh khách sạn trong kỳ giá chưa thuế 800.000.000đ thuế GTGT là 10% đã thu bằng
tiền

gửi.

3. Theo bảng kê của quầy hàng DV doanh số bán chưa thuế trong kỳ là 350.685.900đ, thuế GTGT 10% đã
thu

bằng

tiền

mặt.

Yêu
1.

cầu:
Định

2.

khoản

các


Tính

thuế

5:

DN

Bài

nghiệp

vụ

TTĐB

kinh

tế

DN

M

phát

X




sinh

trên

phải

nộp?

vị

XNK

đơn

1. DN M ký hợp đồng nhập khẩu 1.000 máy điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU sản xuất tại Nhật Bản
giá CIF tại cảng Sài gòn là 500 USD/chiếc, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế tại thời
điểm thanh toán là 17.000 đ=1USD, tỷ giá ghi sổ kế toán của tiền gửi là 16.500đ = 1USD.
2. Theo tờ khai hải quan lô hàng điều hòa trên DN phải nộp thuế nhập khẩu 4%, thuế TTĐB 10%, thuế
GTGT

10%.

DN

đã

nộp

bằng


chuyển

khoản,

tỷ

giá

tính

thuế



17.500đ

=

1USD.

3. DN làm thủ tục giao hàng tay 3 cho khách hàng, với giá bán chưa thuế là 11.500.000đ /chiếc, chưa thu
được

tiền

hàng.

4. DN ký hợp đồng nhập khẩu 100 điều hòa công suất 9000 BTU tại Trung quốc giá tại cửa khẩu lạng Sơn
là 1500 tệ, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản tỷ giá tại thời điểm thanh toán là 1 tệ = 2.800đ.
5. Theo tờ khai hải quan lô hàng trên chịu thuế nhập khẩu 1%, thuế TTĐB 10%, thuế GTGT 10% DN đã

nộp

bằng

tiền

mặt,

tỷ

giá

tính

thuế

1

tệ

=

2.900đ

6. Phí hải quan của lô hàng giá chưa thuế là 1.000.000, thuế GTGT là 10% DN đã nộp bằng tiền mặt
7. Hóa đơn thanh toán tiền vận chuyển số hàng trên giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 10% DN chưa
thanh

toán


8. DN xuất kho 50 điều hòa đem bán giá bán chưa thuế 5.000.000 đ/chiếc thuế GTGT 10% đã thu được
tiền

bằng

chuyển

khoản

Yêu
1.
2.

cầu:
Định

khoản

Xác

định

các

thuế

GTGT

nghiệp



vụ

thuế

kinh

TTĐB

tế

DN

phát

M

phải

sinh
nộp

trên

trong

kỳ

Bài,10
Công


ty

xổ

số

kiến

thiết

thủ

đô

trong

tháng

1/N

phát

hành

3

loại




số

1. Loại 5000 đ/ vé số lượng phát hành 1.000.000 vé, số tiêu thụ được là 950.000 vé đã thu bằng tiền mặt
sau

khi

trừ

phần

hoa

hồng

2%

cho

người

đại



2. Loại 1000 đ/ vé số lượng phát hành 10.000.000 vé, số tiêu thụ thực tế là 8.989.000 vé đã thu bằng tiền
mặt

sau


khi

trừ

phần

hoa

hồng

cho

đại





Yêu
1.

2%
cầu:

Hãy

định

khoản


các

nghiệp

vụ

kinh

tế

phát

sinh

trên

2. Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB công ty sổ số phải nộp trong kỳ, biết rằng tài khoản 133 trong kỳ có số



Bài11:

đầu

kỳ

Tại

là:


Công

0,

ty

số

phát

TNHH

Hòa

sinh
Bình

bên


nợ

các



1.150.000đ

tình


huống

sau.

1. Tháng 2/N Công ty TNHH Hòa Bình ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng ô tô có nguồn gốc từ Nhật bản, ô


loại

4

chỗ

tổng

số

20

chiếc

như

sau:

- 10 chiếc loại Vios dung tích xi lanh 1500 cm3 sử dụng nhiên liệu là xăng, giá CIF tại cảng Hải Phòng
12.000

USD/chiếc


- 10 chiếc loại Altis dung tích xi lanh 1.800 cm3 sử dụng năng lượng điện, giá CIF tại cảng Hải phòng
18.000

USD/chiếc.

DN đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán là 17.500 đ=1USD, tỷ giá ghi
sổ

của

tiền

gửi



17.200

đ=

1

USD

2. Tháng 3/N lô hàng trên đã cập cảng Sài Gòn. DN làm thủ tục hải quan để nhận hàng. Theo tờ khai hải
quan, lô hàng trên chịu thuế nhập khẩu 80%, thuế TTĐB của xe chạy xăng là 45%, xe chạy bằng năng
lượng điện là 25%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế 17.000= 1 USD, DN đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
3. Tháng 3/N DN xuất kho 10 chiếc Vios đem bán cho khách hàng, giá bán chưa thuế của xe Vios

550.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. DN đã thu tiền bằng chuyển khoản và chiết khấu thanh toán cho
khách

hàng



1%

do

thanh

toán

tiền

Yêu

ngay.
cầu:

1.

Định

2.

Xác


khoản
định

các

nghiệp

thuế

vụ

TTĐB

kinh

DN

tế

phải

phát

nộp

trong

sinh

trên


tháng

3/N

Bài.12
1. Công ty xăng dầu nhập khẩu 1.000.000 thùng giá tại cảng Sài gòn là 65 USD/thùng đã thanh toán bằng
L/C tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán là 17.000đ= 1USD, tỷ giá ghi sổ 17.200đ=1 USD
2. Hàng đã về đến cảng DN làm thủ tục hải quan, tờ khai ghi xăng dầu chịu thuế nhập khẩu 5%, thuế TTĐB
là 10%, thuế GTGT 10%, DN đã nộp thuế bằng chuyển khoản, tỷ giá tính thuế 17.000đ=1USD
Yêu
1.
2.

cầu:
Định
Xác

khoản
định

các
thuế

nghiệp
TTĐB

vụ
DN


kinh
phải

tế

nộp

phát
cho



sinh

trên

hàng

trên

Bài 9: Tháng 5/N Công ty XNK Hòa Bình trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. DN ký hợp đồng nhập khẩu 100 xe mô tô thể thao loại 125cm3 từ DN kinh doanh tại Ý, giá tại cảng Sài
Gòn là 3000USD/chiếc, DN đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn, tỷ giá tại thời điểm thanh toán là
17.000đ=1

USD,

tỷ

giá


ghi

nhận

nợ

của

tiền

vay



16800đ=1USD

2. Hàng đã về đến cảng, DN làm thủ tục hải quan, lô hàng chịu thuế nhập khẩu là 10%, thuế TTĐB 20%,
thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá tính thuế 17.000đ=1USD
3. DN chuyển lô hàng trên cho khách hàng giao tay 3 tại cảng với giá bán chưa thuế 80.000.000 đ, thuế
GTGT

10%

đã

thu

tiền


bằng

chuyển

khoản

Yêu

cầu:

1.

Định

khoản

2.

Xác

định

Bài.13

các
thuế

nghiệp
TTĐB


vụ

kinh
DN

tế
phải

phát
nộp

sinh

trên

Trong

kỳ


Công

ty

bia

rượu

Sài


Gòn

trong

kỳ



các

nghiệp

vụ

bán

hàng

như

sau

1. DN bán 1000 thùng bia 333 giá bán chưa thuế 200.000đ/thùng, thuế GTGT 10% đã thu 80% bằng
chuyển

khoản,

20%

DN


cho

khách

hàng

chịu

2. DN bán cho khách hàng 10000 lít bia tươi, giá bán chưa thuế 40.000đ/lít, thuế GTGT 10% đã thu tiền
bằng

chuyển

khoản.

3. DN bán cho các đại lý 1000 thùng bia 333, giá bán chưa thuế 190.000đ/thùng, thuế GTGT 10% theo
thỏa

thuận

cửa

hàng

đại



được


hưởng

3%

hoa

hồng

theo

tổng

giá.

4. Cửa hàng đại lý thông báo bán hết 80% số hàng và thanh toán tiền 1000 thùng bia 333 sau khi trừ hoa
hồng

được

hưởng.

Yêu
1.

cầu:
Định

khoản


các

nghiệp

vụ

kinh

tế

phát

sinh

trên

2. Xác định thuế TTĐB DN phải nộp trong kỳ

Bài 14
Bài tập:
- Tại doanh nhiệp A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(Đơn vị tính :1000 đồng)
1. Xuất kho gửi bán một số thành phẩm cho công ty Y: trị giá thực tế xuất kho: 1.600.000, trị
giá bán chưa có thuế GTGT: 1.800.000, thuế GTGT: 20%. Chi phí gửi hàng công ty Y chịu
doanh nghiệp đã chi hộ bằng tiền giao tạm ứng: 2.100 (hoá đơn đặc thù - thuế GTGT của chi
phí 5%).
2. Xuất kho giao cho đại lý B một số thành phẩm: giá trị thực tế xuất kho là 300.000, trị giá
bán chưa thuế GTGT là 360.000, thuế GTGT 20%. Hoa hồng đạI lý 5%.
3. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty K: trị giá thực tế xuất kho là 1.200.000, trị

giá bán chưa thuế GTGT là 1.440.000, thuế GTGT là 10%, công ty K đã ký nhận nợ.
4. Nhận được giấy báo của công ty Y đã nhận được số hàng gửi bán ở nghiệp vụ (1) cho biết
có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 36.000 từ chối trả
lại. Công ty Y chỉ chấp nhận thanh toán theo số đúng hợp đồng và tiền chi phí.
5. Nhận được chứng từ của ngân hàng
- Cơ sở đại lý B thanh toán tiền hàng, ngân hàng đã "báo có": 276.000 (đã trừ hoa hồng).
- Công ty Y thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ (4), triết khấu dành cho Y do trả sớm 2%.
6. Công ty K thông báo có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế
GTGT: 72.000 từ chối trả lại và một số hàng kém chất lượng trị giá hàng hoá chưa có thuế
GTGT: 100.000. Công ty K yêu cầu giảm giá 10%. Doanh nghiệp đã chấp thuận, số hàng trả
lại nhờ công ty K giữ hộ.
7. Trong tháng phát sinh chi phí kinh doanh như sau:
- Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: 80.000, bộ phận QLDN: 20.000. Doanh
nghiệp đã trả lương cho CBCNV bằng tiền mặt là 98.000.
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích lập theo tỉ lệ quy định 19%.
- Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng:12.000, QLDN: 8.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa có thuế GTGT phải trả ở bộ phận bán hàng: 25.000, bộ phận
QLDN: 15.000, thuế GTGT: 5%.
- Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt: 24.000, trong đó thuế GTGT: 20%.
Yêu cầu:
1. Lập định không các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp.


3. Cuối kỳ kế toán xác định: doanh thu thuần, lợi tức gộp, lợi tức thuần của hoạt động kinh
doanh và kết chuyển qua tài khoản liên quan.
(Biết chi phí kinh doanh phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ).
BÀI 15
Bài 1: Công ty A là 1 doanh nghiệp sản xuất thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu
thuế TTDB, áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 10 có các nghiệp

vụ ktế phát sinh sau:( đơn vị tính: đồng).
1. Mua 100 000 lít nguyên vật liệu về để sản xu6át ,giá có thuế ttdb là 130 triệu,
thuế ttdb là 30%.Trong kỳ công ty xuất 90 000 lít NVL sản xuất dc 270 000 000 Sản
phẩm, giá bán chưa thuế là 345 000/ lít, thuế TTDB là 75%, GTGT là 10%
2. Mua 80 000 NVL về để sản xuất bia, giá có thuế TTDB là 364 000 000, thuế TTDB
là 40%.trong kỳ ,công ty xuất 60 000 lít NVL sản xuất dc 120 000 lít bia, giá bán
chưa thuế là 245 000/lít, Thuế TTDB là 75 %, GTGT là 10%.
Yêu cầu: định khoản và tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ . Em xin cảm ơn
ạh !!
1. Mua 100 000 lít nguyên vật liệu về để sản xu6át ,giá có thuế ttdb là 130 triệu,
thuế ttdb là 30%.Trong kỳ công ty xuất 90 000 lít NVL sản xuất dc 270 000 000 Sản
phẩm, giá bán chưa thuế là 345 000/ lít, thuế TTDB là 75%, GTGT là 10% (cái đề gì
mà đọc chẳng hiểu gì cả, định khoản thế này chẳng biết giá xuất có đúng hok nữa)
Nợ 152: 130
--Có 331: 130
Nợ 621: 117
--Có 152: 117
Nợ 632: 270
--Có 155: 270
Nợ 131: 54.337,5
--Có 511: 31.050
--Có 3332: 23.287,5
Nợ 131: 5.433,75
--Có 3331: 5.433,75
2. Mua 80 000 NVL về để sản xuất bia, giá có thuế TTDB là 364 000 000, thuế TTDB
là 40%.trong kỳ ,công ty xuất 60 000 lít NVL sản xuất dc 120 000 lít bia, giá bán
chưa thuế là 245 000/lít, Thuế TTDB là 75 %, GTGT là 10%.
Nợ 152: 364
--Có 331: 364
Nợ 621: 273

--Có 152: 273
Nợ 131: 51.450
--Có 511: 29.400
--Có 3332: 22.050


Nợ 131: 5.145
--Có 3331: 5.145



×