Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết vỏ hộp GIẢM tốc CHỐT HÀNH TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.58 KB, 102 trang )

Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay cả nớc ta đang bớc vào công cuộc công nghiệp hoá
và hiện đại hóa. Nói nh vậy là chúng ta đã phần nào hình dung đợc vai trò quan
trọng của ngành công nghiệp và đặc biệt là ngành cơ khí trong tiến trình phát triển
ấy.
Với đòi hỏi rất lớn về cả số lợng và chất lợng thì việc phát huy nội lực trong
nứơc là rất cần thiết. Bên cạnh đội ngũ những chuyên viên, những kỹ s giỏi chúng ta
còn cần một số lợng rất lớn những công nhân kỹ thuật cao để trực tiếp tạo ra những
sản phẩm có chất lợng tốt.
Để hệ thống lại các kiến thức đã tiếp thu đợc trong quá trình học và thực hành
tại trờng và bớc đầu áp dụng lý thuyết vào thực tế cũng nh tính sáng tạo của mỗi cá
nhân vào sản xuất, đồng thời chuẩn bị tốt cho việc làm đồ án tốt nghiệp ra trờng
trong lần làm đồ án này em đợc nhận đề tài thiết kế qui trình công nghệ gia công chi
tiết vỏ hộp giảm tốc chốt - hành tinh,"gồm phần thân và phần nắp" đảm
bảo điều kiện kỹ thuật, với điều kiện gia công các máy truyền thống.
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận đợc sự giúp đỡ rất lớn của nhà trờng,
của các thầy cô trong khoa, th viện nhà trờng. Qua đây em xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới các thầy cô trong khoa cơ khí, và đặc biệt là thầy nguyễn xuÂn
chung ngời đã tận tình hớng dẫn em trong suốt quá trình thiết kế đồ án. em rất

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
1


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội



Đồ án tốt nghiệp

mong muốn sẽ mãi đợc sự chỉ bảo của các thầy cô để em ngày càng tiến bộ hơn và
vững bớc sau khi ra trờng, để đạt đợc kết quả tốt khi ra ngoài công tác.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thành làm đồ án, nhng với vốn kiến
thức còn hạn chế và quá trình tìm hiểu áp dụng thực tế cha đợc nhiều, nên chắc chắn
đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong quý thầy cô và các bạn
đóng góp ý kiến để đề tài của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày Tháng 03 Năm 2012

Sinh viên: Hoàng văn Tâm

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
2


Khoa c¬ khÝ- Trêng §HCN Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Hoµng V¨n T©m

Líp CTMI - KII
3


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

................................................................................................................................
..........................................................................................

Hà Nội, Ngày


Tháng 03 năm 2012

Giáo viên hớng dẫn:

Nhận xét của hội đồng bảo vệ
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
4


Khoa c¬ khÝ- Trêng §HCN Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Hµ Néi, Ngµy
Hoµng V¨n T©m

th¸ng N¨m 2012
Líp CTMI - KII

5


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp
Chữ ký :

Phần I:
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
Hộp giảm tốc chốt - hành tinh là bộ phận quan trọng trong cơ cấu truyền động, nó
đợc ứng dụng trong hệ thống truyền động của hộp số, dùng để thay đổi tốc độ từ động
cơ đến bộ phận công tác và là một bộ phận quan trọng của vỏ hộp giảm tốc. Đây là
một chi tiết bao gồm các thành mỏng và các gân trợ lực, trong thân còn có các lỗ ống.
Nó có tác dụng bao ngoài của hộp tốc độ, để đảm bảo an toàn cho các chi tiết máy nh
trục và bánh răng đợc lắp trong nó, đồng thời có tác dụng ngăn không cho bụi bám vào
và dầu mỡ bắn ra trong quá trình làm việc.

Chi tiết có các bề mặt quan trọng khi gia công đòi hỏi phải có độ chính xác cao để
đảm bảo điều kiện làm việc của chi tiết.
Các bề mặt làm việc quan trọng:
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
6


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

- Các lỗ ỉ150, ỉ180 cần gia công đảm bảo kích thớc độ dài và kích thớc đờng
kính, và dung sai cho phép để đảm bảo lắp ghép.
- Các lỗ ỉ430, ỉ360, ỉ320, ỉ290, ỉ250, ỉ152, ỉ112, ỉ 80. cần gia công đảm
bảo gia công đờng kính có độ chính xác cao để đảm bảo vị trí tơng quan khi lắp các chi
tiết khác lên nó.
- Bề mặt đáy cũng rất quan trọng cần đợc gia công chính xác, vì nó đợc dùng làm
chuẩn định vị trong quá trình gia công và là bề mặt lắp ráp thân hộp lên máy.
- Khi gia công cần đảm bảo độ đồng tâm giữa các lỗ ỉ80, ỉ112, ỉ150, ỉ152,
ỉ180, ỉ246, ỉ290, ỉ316, ỉ366, và độ song song tâm các lỗ với mặt đáy.
- Chi tiết đợc làm bằng vật liệu GX15-32, độ cứng HB190. Thành phần hoá học: C
%(3,2ữ3,8); Si%(2,4ữ2,7); Mn%(0,5ữ0,8); 0,65 P%; 0,05 Cr%,

0, 5 Ni%. So với

thép gang xám có độ bền thấp hơn, là vật liệu giòn dễ vỡ khi bị va đập mạnh nên không
thể gia công áp lực đợc, tuy nhiên gang xám có khả năng chịu nén tốt có khả năng chịu


Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
7


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

mài mòn tốt, dễ đúc và dễ gia công cắt gọt, do có graphít nên có khả năng dập tắt nhanh
các rung động trong quá trình gia công.

Phần II:
Phân tích tính công nghệ của chi tiết

Tính công nghệ trong kết cấu của hộp giảm tốc hành tinh không quá phức tạp, tuy nhiên
do kích thớc của hộp khá lớn nên phải gia công trên các máy có công suất lớn, các
nguyên công chủ yếu đợc gia công trên các máy phay, tiện, khoan
Khi tính toán thiết kế và chế tạo cần đặc biệt chú ý đến độ dầy của đế hộp, thành
hộp, các ngân trợ lực để đảm bảo cho quá trình gia công và làm việc hộp không bị biến
dạng.

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
8


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

Hộp giảm tốc có thành hộp chủ yếu là các thành mỏng do đó khối lợng không quá
lớn, nên thành hộp đợc tăng cứng bởi các ngân trợ lực, nên hộp có khối lợng không lớn
điều đó đã tiết kiệm đợc vật liệu khi chế tạo.
Với chi tiết này kết cấu đơn giản nên thuận lợi cho quá trình gia công, thoát dao dễ
dàng.
Bề mặt đáy làm chuẩn có đủ diện tích nhất định, cho phép thực hiện nhiều nguyên
công khi dùng bề đó làm chuẩn tinh thống nhất và cho phép thực hiện gá đặt nhanh.
Khoan 4 lỗ ở bề mặt đáy, dùng 2 lỗ chéo làm chuẩn thống nhất để thực hiện các
nguyên công tiếp theo, để đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt.

Phần III:
Xác định dạng sản xuất:

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
9


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

I. Xác định khối lợng của chi tiết một cách tơng đối ta có:
1. Thể tích đáy.
3


1

V = ( 38 x70 x400) x 2 = 2128000 (mm )
2. Thể tích gân:
V=

270 = 1522800 (mm3)

Thể tích đỉnh gân:

150 + 220
67 ì

3
2

ì 48 = 297480 (mm )
2
3

3

3

Thể tích cả gân là: 1522800 (mm ) + 297480 (mm ) = 1820280 (mm )
Thể tích gân 2 bên là:
3

2


V = 1820280 x2 = 3640560 (mm )
3. Thể tích gân ở giữa là:
3

3

V = 586500 mm
4. Thể tích đờng bao ngoài hình trụ của chi tiết là:

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
10


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội
2

4

Đồ án tốt nghiệp
2

2

2

2

V = (. 215 . 34) + (.156,5 . 60) + (.118,5 . 59) + (. 107 . 50) + (. 99 . 51) +

2

3

(. 91 . 24) = 16141868 (mm )
5. Thể tích hình trụ rỗng bên trong.
2

5

2

2

2

2

V = (. 145 . 43) + (. 123 . 17) + (. 90 . 53) + (. 76 . 107) + (. 56 . 59)
3

= 7515978 (mm )
6. Thể tích các lỗ khoan và lỗ ren.
2

6

2

2


2

V = (. 12 . 38) x4 + (. 8 . 34) x10 + (. 8 . 34) x4 + (. 5 . 24) x4
3

= 171920 (mm )
* Vậy thể tích thực của thân hộp là:
1

2

3

4

5

6

V=V +V + V +V -V -V
= 2128000 + 3640560 + 568500 + 16141868 - 7515978 - 171920
3

3

= 14791410 mm = 14,79 (dm )
Trọng lợng của chi tiết là:

Hoàng Văn Tâm


Lớp CTMI - KII
11


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Q = Vx = 14,79x7,1 = 105 (kg)

Trọng lợng vật

Dạng sản xuất
Đơn chiếc

Loạt nhỏ

đến 300

300ữ3000

3000ữ35000 35000ữ200000

>200000

>20ữ100

đến 150


150ữ2000

2000ữ15000 15000ữ100000

>100000

>100ữ500

đến 75

75ữ1000

1000ữ6000

6000ữ40000

>40000

>500ữ1000

đến 50

50ữ600

600ữ3000

3000ữ20000

>20000


>1000ữ5000

đến 20

20ữ100

100ữ300

300ữ4000

>4000

>5000ữ10000

đến 10

10ữ50

50ữ150

150ữ1000

>1000

>10000

đên 5

5ữ25


25ữ75

>75

đúc( KG)
đến 20

Loạt vừa

Loạt lớn

Hàng khối

Với sản lợng 17000chiếc/năm căn cứ vào bảng trên thì dạng sản xuất là hàng khối.

Phần IV:

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
12


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Vật liệu để chế tạo phôi là GX 15-32
Việc chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc đợc sử dụng rộng rãi hiện nay vì phơng

pháp đúc có thể tạo ra các phôi có hình dạng, kết cấu phức tạp và có thể đạt kích thớc từ
nhỏ tới lớn mà các phơng pháp khác nh : rèn, dập khó đạt đợc. Tuỳ thuộc vào phơng pháp
đúc và cách làm khuôn mà ngời ta có thể tạo ra phôi có độ chính xác khác nhau. Đúc có
rất nhiều phơng pháp khác nhau
Đúc bằng mẫu chảy: Đặc điểm của phơng pháp này là phôi có lợng d nhỏ, nếu bề
mặt không cần độ bóng cao lắm thì chỉ cần đúc là có thể đạt. Tuy nhiên gía thành để chế
tạo khuôn rất đắt và nh vậy phôi tạo ra bằng phơng pháp đúc có gía thành cao nên chỉ áp
dụng trong chờng hợp phôi cần đúc có kết cấu phức tạp mà các phơng pháp khác không
làm đợc.

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
13


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Đúc bằng khuôn kim loại: Đặc điểm của phơng pháp này là lợng d gia công nhỏ,
tiết kiệm đợc nguyên liệu và thời gian gia công. Phôi có độ chính xác tơng đối cao, nhng
giá thành chế tạo khuôn lớn nên chỉ phù hợp với dạng sản xuất loạt lớn.
Đúc bằng khuôn cát mẫu gỗ: Đây là phơng pháp đợc áp dụng rộng rãi trong thực tế
sản xuất, phù hợp với các chi tiết có khối lợng nhỏ và dạng sản xuất loạt vừa và loạt nhỏ.
Với phơng pháp này để đảm bảo độ chính xác cho phôi thì mẫu phải đợc chế tạo chính
xác và hòm khuôn phải đợc cố định. Để khắc phục đợc nhợc điểm về mặt năng xuất ta có
thể làm khuôn bằng máy. Phơng pháp này đợc sử dụng phổ biến hơn vì giá thành tạo
khuôn rẻ có thể đảm bảo độ chính xác của chi tiết vì trong quá trình làm phôi vừa đảm
bảo tính đồng nhất của khuôn giảm sai số do quá trình làm khuôn gây ra.

Với dạng sản xuất là hàng khối ta chọn phơng pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn
cát dùng mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy. đạt độ chính xác và năng sất cao, lợng d
gia công cắt gọt nhỏ.

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
14


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Nếu ta sử dụng phôi hàn có khả năng rút ngắn đợc thời gian chuẩn bị phôi, đạt
hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên dùng phôi hàn thờng gặp khó khăn khi khử ứng suất d.
Phôi dập chỉ đợc dùng đối với các chi tiết hộp nhỏ có hình thù không phức tạp.

Phần V:
Lập thứ tự cho các nguyên công

A. Xác định đờng lối công nghệ.


Dạng sản xuất là hàng khối do đó quy trình công nghệ xây dựng theo

nguyên tắc phân tán nguyên công .Tức là đợc chia ra thành các nguyên công đơn
giản có thời gian nh nhau hoặc bội số nhịp. ở đây mỗi máy thực hiện nguyên công
nhất định,đồ gá sử dụng là đồ gá chuyên dùng,gia công 1 vị trí 1 dao và gia công
tuần tự,dùng máy vạn năng và các máy chuyên dùng.



Một chi tiết có nhiều phơng án gia công mỗi phơng án có một u nhựơc

điểm nhất định . Khi gia công chi tiết Hộp Giảm Tốc Hành Tinh cũng có nhiều phơng án .


Bề mặt đáy yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz20 dùng làm chuẩn định vị và

là chuẩn tinh chính cho các nguyên công sau nên chọn phơng pháp gia công là phay


Các bề mặt đầu của hộp yêu cầu độ nhám bề mặt là Ra2,5 nên chọn

phơng pháp tiện thô, tiện tinh.


Các lỗ suốt bên trong hộp yêu cầu Ra2,5 nên chọn phơng pháp tiện thô,

tiện tinh.


4 lỗ 24 chọn phơng pháp gia công khoan v khoét.

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
15



Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp



10 lỗ M10 chọn phơng pháp gia công là khoan và tarô ren.



4lỗ M16 chọn phơng pháp gia công là khoan và tarô ren.



2 lỗ M10 chọn phơng pháp gia công là khoan và tarô ren.

B. Thứ tự nguyên công:
Nguyên công I

: Đúc phôi.

Nguyên công II

: Phay mặt đáy

Nguyên công III

: Khoan, khoét 4 lỗ 24 và phay mặt trên của đáy




Nguyên côngI V

: Doa thô, doa tinh các mặt đầu, các trụ 430,

320,

các lỗ 290, 250, 180, 152, 150, 140, và lỗ côn 140, 112.
Nguyên công V

: Doa thô doa tinh mặt đầu các lỗ 112, 80, và lỗ côn

112, 80
Nguyên công VI

: Khoan và tarô 10 lỗ M16.

Nguyên công VII : Khoan và tarô 4 lỗ M10.
Nguyên công VIII

: Khoan và tarô 4 lỗ M16.

Nguyên công I X

: Khoan và tarô 1 lỗ M10 (lỗ thải dầu).

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
16



Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội



Đồ án tốt nghiệp
0

Nguyên công X
Nguyên công XI

: Khoan ta rô 1 lỗ M10 nghiêng 51 (lỗ thải dầu).
: Kiểm tra độ song song tâm các lỗ với mặt đáy, và độ

đồng

tâm giữa 2 lỗ 180 và 150.

Phần VI
lập thứ tự các nguyên công
I. Nguyên công I: Đúc chi tiết
Yêu cầu kỹ thuật của phôi khi đúc ra :
1. Chi tiết đúc phải cân đối về hình dạng không bị nứt rỗ , cong vênh .
2. Phôi không đợc sai lệch hình dáng quá phạm vi cho phép.
3. Đảm bảo kích thớc của bản vẽ.
4. Vật liệu đồng đều không chứa những tạp chất.
5. Đúc song ủ để giảm độ cứng của lớp vỏ ngoài phôi.
II. Nguyên công II: Phay mặt phẳng đáy.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.

Mặt trên của đáy (Mặt A) hạn chế 3 bậc tự do.
Mặt bên của đáy (Mặt B) hạn chế 2 bậc tự do.
Mặt bên còn lai (Mặt C) hạn chế 1 bậc tự do.
Lực kẹp đặt vuông góc với mặt phẳng đáy bằng bu lông.
Chọn máy:

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
17


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

chọn máy phay đứng 6H10 với các thông số
công suất 2.8KW
khoảng cách từ trục tới bàn máy 50 -350
số cấp chạy dao 12
số cấp tốc độ 12
giới hạn vòng quay 50-2240
chọn dao:
dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng, tra bảng 4-3[2] do đó chọn dao có mác BK6
tra bảng 7-[1] Tdao =40 thông số dao : D=100 , B=50 ,d=32 , z=8
lợng đ gia công : tra bảng 3-94[2] với
kích thớc max =100
vị trí bề mặt cần tính : mặt bên
kích thớc danh nghĩa =70
zb=2mm

III. Nguyên công III: Khoan, khoét 4 lỗ 24 và phay mặt trên của đáy
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Mặt trên của đáy (Mặt A) hạn chế 3 bậc tự do.
Mặt bên của đáy (Mặt B) hạn chế 2 bậc tự do.
Mặt bên còn lai (Mặt C) hạn chế 1 bậc tự do.
Lực kẹp đặt vuông góc với mặt phẳng đáy bằng bu lông.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53.
Đờng kính lớn nhất khoan đợc là 35mm.
Kích thớc làm việc của bệ máy là: 750*1230.
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
18


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Số cấp tốc độ trục chính 12.
Công suất động cơ chính: 2.8kW.
chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió đuôI côn , co đờng kính mũi khoan là D =
23mm, L = 200mm, l = 101mm.
Chọn mũi khoét lắp mảnh hợp kim cứng BK8 D = 24mm, Z = 4.
Chọn mũi phay rãnh chữ T có D = 40, L = 150.
IV. Nguyên công I V: Doa thô, Doa tinh các mặt đầu, các kích thớc trục 430, 320,
các kích thớc lỗ 360, 290, 250, 180, 152, 150, và lỗ côn 140*112.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.

Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
Mặt bên của đáy (Mặt B) hạn chế 2 bậc tự do.
Mặt bên còn lai (Mặt C) hạn chế 1 bậc tự do.
Lực kẹp đặt vuông góc với mặt phẳng đáy bằng bu lông.
Chọn máy:
Chọn máy doa ngang 2A635
Công suất động cơ chính: 14KW
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao hớng tâm của mâm cặp là 300mm.
Kích thớc làm việc của bàn máy là 1250*1600.
Số cấp tốc độ của trục chính 21.
Phạm vi tốc độ của mâm cặp là: 5 - 315.
chọn dao:
Dùng dao 1 lỡi gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
V. Nguyên công V: Doa thô, Doa tinh mặt đầu, các kích thớc lỗ 112, 80, và lỗ côn

112*80.
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
19


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
Mặt bên của đáy (Mặt B) hạn chế 2 bậc tự do.
Mặt bên còn lai (Mặt C) hạn chế 1 bậc tự do.

Lực kẹp đặt vuông góc với mặt phẳng đáy bằng bu lông.
Chọn máy:
Chọn máy doa ngang 2613
Công suất động cơ chính: 4.5KW
Kích thớc làm việc của bàn máy là 710*900.
Số cấp tốc độ của trục chính 12.
Phạm vi tốc độ của trục chính: 51 - 1285.
chọn dao:
Dùng dao 1 lỡi gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
VI. Nguyên công VI: Khoan và Tarô 10 lỗ M16.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.
chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có D = 14,5 mm L = 107, l = 54mm.
Chọn mũi Tarô có D = 16mm, L = 102mm, l = 32mm, P = 2.
VII. Nguyên công VII: Khoan và Tarô 4 lỗ M10.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.
chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có D = 8,7 mm L = 84, l = 40mm.
Chọn mũi Tarô có D = 10mm, L = 80mm, l = 24mm, P = 1.5.
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
20


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

VIII. Nguyên công VIII: Khoan và Tarô 4 lỗ M16.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.

IX.

chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có D = 14,5 mm L = 107, l = 54mm.
Chọn mũi Tarô có D = 16mm, L = 102mm, l = 32mm, P = 2.
Nguyên công I X: Khoan và Tarô 1 lỗ M10.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.
chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có D = 8,7 mm L = 84, l = 40mm.
Chọn mũi Tarô có D = 10mm, L = 80mm, l = 24mm, P = 1.5.
X. Nguyên công X: Khoan và Tarô 1 lỗ M10 nghiêng.
Định vị: Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
Chọn máy:
Chọn máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.

chọn dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có D = 8,7 mm L = 84, l = 40mm.
Chọn mũi Tarô có D = 10mm, L = 80mm, l = 24mm, P = 1.5.
XI. Nguyên công XI: Tổng kiểm tra chi tiết.
Kiểm tra độ đồng tâm của 2 lỗ 180 và 150.

Kiểm tra độ vuông góc giữa đờng tâm với các mặt đầu.

Phần VII:
Tính chế độ cắt cho nguyên công phay mặt đáy, khoan lỗ
đế, doa, khoan và tarô.
I. Bớc 1: phay thô mặt đáy
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
21


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

chiều sâu cắt t=1,6mm
lợng chạy dao :sz=0,2 mm/răng do đó s =0,2*8 = 1,6(mm/v)
tốc độ cắt : tra bảng 5-127[3] với D= 100 , z= 8 ,sz= 0,2 , t=2,5 v=141m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền cùa dao
T
TH

=

180
= 0,5 vậy k2=1,25
400


k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3=1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
B 82
=
= 0,82 do đó k5 = 1
D 100

vt = 141.1,12.1.0.8.1.1,25=157,9 m/ph
nt= 1000.vt/ D =1000.157,9/3,14.100=502,5 (v/ph)
chọn theo nm= 475(v/ph)
vtt=

.D.n 3,14.100.475
=
= 149,2m / ph
1000
1000

lợng chạy dao phút sp= 1,6.475 =760 (mm/ph)
chọn theo máy sm= 750m/ph
II. Bớc 2: phay tinh
chiều sâu cắt t= 0,4 mm
lợng chạy dao : so= 0,8(mm/v)
sz= 0,8/8= 0,1
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
22



Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

tốc độ cắt trabảng 5-127[3] với D=100 ,z=8,sz= 0,1 ,t=0,5 vậy v = 228 m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền cùa dao
T
TH

=

180
= 0,5 vậy k2=1,25
400

k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3=1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
B 70
=
= 0,7 do đó k5 = 1
D 100

vt = 228.1,12.1,25=319,2 m/ph
nt= 1000.vt/ D =1000.319,2/3,14.100=1016,5 (v/ph)
chọn theo nm= 950(v/ph)

vtt=

.D.n 3,14.100.950
=
= 298,3m / ph
1000
1000

lợng chạy dao phút sp= 0,8.950 =760 (mm/ph)
chọn theo máy sm= 750mm/ph
III. Bớc 3: Khoan 4 lỗ 22.
1) Chiều sâu cắt: t=

D 23
=
= 11 (mm)
2
2

2 )lợng chạy dao S (mm/vòng):
- Tra bảng 5-25 (STCNCTM- tập II ) ta có với đờng kính mũi khoan từ 20-25 (mm)
=>S = 0,54 (mm/vòng).
-theo lý thuyết máy chọn S=0,4 (mm/vòng)
Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
23


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

3) vận tốc cắt:
- Theo (STCNCTM- tập II ) ta có :

CV .D q
V = m y .kv (m/phút)
T .S

(1)

- Hệ số CV và các số mũ đợc tra ở bảng 5-28 ta đợc:
Cv

q

y

m

17,1

0,25

0,4

0,125

- Tra bảng 5-30 (STCNCTM- tậpII) với D=22 mm thì ta đợc T=75 (phút)

- Ta có : K(v) =Kmv.Knv.Klv
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 (STCNCTM- tậpII) ta có: K mv

190
=

HB

nv

Tra bảng 5-2 (STCNCTM- tậpII) ta có: nv = 0,95
Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi
Tra bảng 5-5 (STCNCTM- tậpII) ta có:Knv=0,6.
Klv:hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan
Tra bảng 5-31(STCNCTM- tậpII) ta có: Klv= 1
190
Nh vậy:Kv =

180

0 , 95

.0,6.1 = 0,63

17,1.230, 25
.0,63 = 20,05 (m/phút)
Nh vậy Vkhoan= 0,125
75 .0,4 0, 4
-Tốc độ vòng quay của trục chính: n =


1000.V 1000.20,05
=
= 265,92 (vòng/phút)
.D
3,14.22

-Theo thuyết minh máy chọn n=225 (vòng/phút)

Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
24


Khoa cơ khí- Trờng ĐHCN Hà Nội
-Vậy vận tốc thực là: Vt =

Đồ án tốt nghiệp

nt . .D 225.3,14.22
=
= 16,96
1000
1000

(m/phút)

4) Lực cắt khi khoan:
q

y
-Mômen xoắn: tra theo (STCNCTM-tập II) ta có: M X = 10.C M .D .S .k p (Nm)

các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.
CM

q

y

0,021

2

0,8
n

0,6

0,6
tra bảng 5-9 (STCNCTM-tập II) ta có: KP=KMV= HB = 180 = 0,947
190
190

=> M X = 10.0,021.22 2, 0.0,4 0,8.0,947 = 55,04 (Nm)
q
y
-Lực chiều trục: tra theo (STCNCTM-tập II) ta có: P0 = 10.C p .D .S .k p

các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.

Cp

q

y

42,7

1

0,8

=> P0 = 10.42,7.221, 0.0,4 0,8.0,947 = 4662,7
5) Công suất cắt:
-Theo (STCNCTM-tập II) công suất cắt đợc tính theo công thức:

N e=

M X .n 55,04.225
=
= 1,27
9750
9750

(kw)

No công suất máy Nc < Nm = 2,8 (Kw). Do đó máy làm việc an toàn
6) Thời gian chạy máy:
- Theo chế độ cắt và gia công cơ khí ta có:


Hoàng Văn Tâm

Lớp CTMI - KII
25


×