Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Báo cáo tiểu luận quá trình lên men lactic và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.96 KB, 53 trang )

LÊN MEN LACTIC & ỨNG DỤNG


I. MỞ ĐẦU


I.1. Định nghĩa




Là sự chuyển hoá đường thành acid lactic trong điều kiện không có oxy nhờ các vi khuẩn lactic.
Vi khuẩn lactic Lactobacillus, Streptococcus, Leuconostoc
Lên men lactic

– Lên men lactic đồng hình: đa số là acid lactic, chỉ một
phần nhỏ pyruvate được decacboxyl hóa → acid acetic,
ethanol, và CO2…
CH3COCOOH + NADH2 → CH3CHOHCOOH + NAD+
– Lên men lactic dị hình: 40% acid lactic, 20% acid
succinic & ethanol, 10% acid acetic, 20% các chất khí…
C6H12O6 → CH3CHOHCOOH + C2H5OH + CO2 + ATP



ƯD: sản xuất acid lactic, sữa chua, phomat, nem chua, muối chua rau quả...


EMP

Lactate dehydrogenase




Lên men lactic đồng hình


Sự lên men tạo sản phẩm chính là acid
lactic (chiếm từ 90-98%) sản phẩm phụ là
ethanol, acid acetic, CO2…



Các chủng vi khuẩn tham gia vào quá trình này chủ
yếu là 2 giống:

– Lactobacterium
(trực
khuẩn) các loài điển hình:
• Lactobacterium casei (ưa nóng,
to 40-45oC)
• Lactobacterium plantarum (ưa
ấm, to 30oC)

– Streptococcus
khuẩn):

(liên

• Streptococcus cremoric
• Streptococcus thermophilus
• Streptococcus lactic


cầu


Lên men lactic dị hình




Sự lên men tạo sản phẩm đa dạng ngoài acid lactic còn hàng loạt các sản phẩm khác với tỷ lệ khá cao: acid
lactic 40%, acid succinic và ethanol 20%, acid acetic 10%, các chất khí 20%.
Đường chuyển hóa theo con đường PP
Các chủng điển hình:

– Bacterium coli
– Bacterium aerogenes
– Lactobacillus brevis
– Leuconostoc mesenteroides


I.2. Vi sinh vật





1780 Schaele (Thụy Điển), lần đầu tiên tách được acid
lactic từ sữa bò chua.
1857 Pasteur, CM sự lên men sữa chua là do nhóm vi
khuẩn lactic.





1878 Lister, phân lập thành công vi khuẩn lactic,
Streptococcus lactis.



Về sau, các nhà khoa học liên tiếp phân lập được nhiều
loài vi khuẩn lactic khác nhau.



Các vi khuẩn lactic
Lactobacteriaceae.

được

xếp

chung

vào

họ

Các giống quan trọng nhất: Lactococcus, Streptococus
(hình cầu), Lactobacillus (hình que), Leuconostoc,
Bifidobacterium (hình gậy)…

Về hình thái, nhóm vi khuẩn này không đồng nhất: hình
cầu, hình que ngắn, hình que dài…
Về sinh lý, lại tương đối đồng nhất: là VK Gram (+), không
tạo bào tử, hầu hết không di động.


Lactobacillus acidophilus
Leuconostoc mesenteroides

Lactococcus lactis

Streptococus

Bifidobacterium longum

Lactobacillus





Sinh sản, vô tính
Môi trường dinh dưỡng, giàu chất dinh dưỡng & đầy đủ các yếu tố sinh trưởng.

– Cacbon: đường đơn, đường đôi (lactose)
– Nitơ: hữu cơ (acid amin, peptid…), NH4+ (một
vài giống)
– Khoáng & yếu tố sinh trưởng: vitamin, purine,
pyrimidine





Sinh trưởng



Trao đổi năng lượng:

– pH 5,3-8,8 (có thể sống được ở pH thấp 2,9-3,2)
– Nhiệt độ 3oC, 30-45oC, 50oC (ưa ấm hoặc ưa
nhiệt)
– Trong điều kiện không có oxy: quá trình lên men
lactic gồm 2 kiểu lên men:
• Đồng hình (EMP): chủ yếu tạo acid lactic
• Dị hình (PP): tạo ra một lượng tương đương acid lactic, ethanol, acid
acetic, CO2.

– Trong điều kiện có oxy: ức chế hoạt tính trao đổi
chất của vi khuẩn không thực hiện quá trình hô
hấp hiếu khí vì không có cytochrome.


I.3. Ứng dụng


Sản xuất acid lactic (Lactococus lactis), dextran (Leuconostoc mesenteroides)…




Sản xuất các sản phẩm lên men truyền thống: nem chua, xúc xích lên men, muối chua rau quả, muối cà,
sữa chua (yaourt), phô mai…


II. SẢN XUẤT YOGURT




Lên men lactic được sử dụng rộng rãi trong chế biến sữa → SP sữa chua, phômai,… vừa tăng giá trị dinh
dưỡng, vừa có tính chất chữa bệnh (bệnh đường ruột), vừa còn có tác dụng bảo quản lâu hơn.



Sữa chua: là SP lên men lactic từ sữa bò tươi (hay sữa động vật khác, sữa bột… có độ đường 8-10%) →
thanh trùng → hạ đến nhiệt độ ấm.


Sự thay đổi các thành phần sữa trong quá
trình chế biến


Sự thay đổi đường sữa:

– Lactose → acid malic, acid acetic, acid lactic,
acid propionic



Sự thay đổi protein sữa:


– Acid hữu cơ làm giảm pH sữa → pH = pI casein
→ quá trình tách Ca ra khỏi casein → sữa bị
vón cục lại (đông tụ).
– Nếu tiếp tục lên men → casein sẽ bị phân hũy
→ pepton, acid amin, khí H2S, NH3…




Casein



Casein là một phosphoprotein (có chứa gốc a.phosphoric),
Trong sữa, casein tồn tại ở dạng canxi caseinate + canxi phosphate → phức canxi phosphate caseinate
(micelle).


Quá trình lên men tạo sữa chua


Đông tụ sữa:

– Sữa → thanh trùng
Pasteur
72-76°C/1520’ → làm nguội 4050°C → cấy giống vào
→ lên men 29-35°C/812h → pH giảm →
đông tụ sữa.
– Dựa vào cục đông

(đặc,
đồng
nhất,
không có hiện tượng
nước – sữa tách rời
nhau) và độ chua của
sữa (60-80oT) → kết
thúc quá trình lên men
– đưa vào tủ lạnh.



Ủ chín: kết thúc lên men, dịch lên men chuyển sang điều kiện lạnh 68°C/12-14h.

– Quá trình lên men lactic xảy ra
yếu sữa tiếp tục đông tụ,
– Lipid trong sữa trở nên rắn,
– Nước tự do liên kết với protein
→ sữa đông đặc thêm,
– Xảy ra các quá trình tạo hương
→ sữa có mùi đặc trưng. Sự
hình thành các chất thơm trong
sữa chua là do Streptococcus,
Lactobacillus → acetaldehyde –
tạo hương đặc trưng.
– Vi khuẩn sinh hương
S.diacetilactic → diacetyl, mùi
dễ chịu. Thường kết hợp với
S.lactic và S.cremoris
– Có thể bổ sung thêm hương

tổng hợp hoặc trái cây tự nhiên
→ tăng thêm hương vị.


Live lactic acid bacteria in yogurt

Casein
micelles –
modified by
bacteria
so they stick
together
and form
yogurt

Structure of mature yogurt

Yogurt has
different
texture than
cheese
because the
micelle
distribution is
different


Sữa chua (Việt Nam)





Nguyên liệu: sữa bột gầy, sữa tươi, đường, các gia vị.
VSV: Lactobacillus bulgaricus, Streptococcus thermophilus.
Yêu cầu thành phẩm: loại kem đặc, vị chua, ngọt, pH 4,4-4,5; độ acid (acid lactic 0,85-0,95%), calo 50,
protein 3,5-4%, lipid 2-3% trong 100g sản phẩm.




o
o
Thời hạn sử dụng: 2 tuần 4-6 C, 1 tuần 8 C
Sản xuất: công nghiệp 10%, gia đình 90%


Sữa

Thanh trùng 85oC/30’

Để nguội xuống 42oC
Cấy VK gây chua
Lên men ở 42-45oC/34h
Ủ chín 8-10oC/1-2
ngày

Sữa chua


Yoghurt (Úc)

Sữa đã
được
chuẩn hóa

Thanh trùng
ở 90oC/30’

Khuấy đều
Để nguội xuống 43oC
Cấy giống (3-5%)
Lên men ở 43oC/3-6h,
pH 4,7 kết thúc
Làm lạnh 4oC, pH đạt
4,1-4,3
Trộn nước hoa quả
YOGHURT




Yêu cầu thành phẩm:

– Dạng lỏng, màu kem (phụ thuộc nước hoa quả),
– Mùi chua (acid lactic), mùi hoa quả cho vào,
– Nước 80-86%, Ca 180mg, calo 62, lipid 1,5g; protein
5g, lactose 4,6g; galactose 1,6g; Vit.A 12mg, Vit.B1
65mg, Vit.B2 270mg trong 100g sản phẩm, pH 4,1-4,3.





VSV: Streptococcus thermophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus acidophilus.
Thời hạn sử dụng: 3-6 tuần.


Dadhi, Dahi (Bangladesh)






Nguyên liệu: sữa bò 95–100%, đường 0–5%
VSV: Lactobacillus sp., Streptococcus sp.
o
o
Cách làm: sữa → đun sôi → làm nguội đến 45 C → cấy VK lactic → lên men 37-42 C/6-12h, pH 3,5-5.
Yêu cầu thành phẩm: dung dịch màu trắng hoặc kem, vị chua ngọt; pH 3,5-5.
Thời hạn sử dụng: dưới 24h.


Curd (Srilanka)






Nguyên liệu: sữa bò hay sữa trâu đậm đặc 100%
VSV: Lactobacillus, Streptococcus.

o
o
Cách làm: sữa → đun sôi/24h → làm lạnh đến 30 C → cấy giống vào → lên men 30 C/24h.
Yêu cầu thành phẩm: dạng kem đặc, vị acid nhẹ.
Thời hạn sử dụng: phụ thuộc vào điều kiện bảo quản và tàng trữ.


×