Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tại chi nhánh công ty TNHH giao nhận uy tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.37 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

I: Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Chi
nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Tên gọi: Chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Tên giao dịch: UTI World wide Vietnam co,ltd
Địa chỉ: 84 Triệu Việt Vương,Hai Bà Trưng, Hà nội
Số điện thoại: 04.389446789
Fax: 04.3896445956
Công ty TNHH Giao nhận Uy Tín với tên giao dịch quốc tế UTI
WORLD WIDE Viet Nam CO,LTD hoạt động trong lĩnh vực cung cấp
các dịch vụ vận chuyển và giao nhận hàng hóa trong nước và quốc tế.
Được thành lập tháng 3/2003 bởi tập đoàn toàn cầu UTI WORLD
WIDE ,công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín đã từng bước khẳng định
được vị trí của mình như là một nhà vận chuyển và giao nhận chuyên
nghiệp ,nhận được sự tín nhiệm cao của khách hàng với các hợp đồng
vận chuyển có thời dạn dài
Không chỉ tập trung trong phạm vi giao nhận và vận chuyển hàng
hóa xuất khẩu ,không hạn chế loai hình dịch vụ chỉ thuần túy từ cảng
đến cảng, công ty còn quan tâm khai thác và đẩy mạnh dịch vụ hàng
nhập khẩu ,cung câps dịch vụ vụ door - to – door (nhận hàng tại nơi
người gửi và giao hàng tận nơi người nhận ) không phụ thuộc vào địa
lý- châu Âu ,Trung cận Đông ,Châu Phi ,Châu A.Châu Đại Dương
Công ty có quan hệ quốc tế với hơn 300 công ty tại hơn 100 nước và
mạng lưới này ngày càng được hoàn thiện và phát triển không ngừng.


Với quy mô hoạt động cũng như lượng khách hàng ngày càng
tăng ,ngày 12/11/2004 công ty TNHH Giao nhận Uy Tín thành lập chi
nhánh tại Hà Nội với tên gọi : CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
1


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

2.Lĩnh vực kinh doanh và quy tình công nghệ sản xuất
Chi nhánh công ty TNHH Giao nhận Uy Tín là một chi nhánh
phụ thuộc ,kinh doanh các loại hình dịch vụ theo yêu cầu của công
ty mẹ bao gồm :


Vận chuyển và giao nhận đường hàng không,đường biển



Vận chuyển hàng lẻ hàng chung chủ (NVOCC)



Kê khai hải quan



Vận chuyển hàng công trình




Xếp dỡ ,lưu kho,bảo quản và đóng gói hàng hóa



Chuyển phát nhanh quốc tế ,liến kết với các hãng chuyển phát

nhanh toàn cầu như :DHL ,UPS,TNT ..
Là chi nhánh trực thuộc một công ty con của một trong những tập
đoàn hàng đầu thế giới về giao nhận vận tải nhưng khi mới thành lập
CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín cũng gặp khó nhiều khó khăn do
ngành giao nhận vận tải là một ngành mới đang bắt đầu trong quá trình
phát triển
Tuy nhiên cùng với sự nỗ lực của các nhân viên công ty,với sách
lược kinh doanh đúng đăn ,lấy khách hàng làm trọng CN công ty
TNHH Giao nhận Uy Tín ngày càng khẳng định được vị trí của mình
trong lĩnh vực giao nhận tại khu vực phía Bắc.

2


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Sơ đồ quy trình cung ứng dịch vụ có thể khái quát như sau :

Yêu cầu
chuyển hàng


Phát hành
vận đơn

Đặt chỗ với
hãng tầu và
hãng HK

Lập jobsheet
chi tiết lô
hàng
Xác nhận
hàng chuyển

Khi khách hàng có yêu cầu vận tải nhân viên phòng hàng không và
hàng biển ( gọi chung là nhân viên bán hàng )sẽ lập lệnh mua dịch vụ
với các hãng tàu và hãng hàng không ,gửi thông báo cho khách hàng
(Booking information)
Khách hàng nhận được thông báo,xác nhận lại mọi chi tiết về hàng
hóa ,về thời gian ,địa điểm xuất hàng
Nhân viên bán hàng tiến hành lập 1 file tài liệu (job) lưu trữ mọi
chứng từ liên quan đến dịch vụ cung cấp cho khách
Những chứng từ này sẽ là cơ sở đối chiếu để thanh toán cho người
bán hay lập thông báo nợ cho người mua

3


Báo cáo thực tập giai đoạn 1


Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

3.Đặc điểm tổ chức quản lý
Là một chi nhánh phụ thuộc ,bộ máy quản lý tại CN Công ty TNHH
Giao Nhận uy Tín gọn nhẹ,đảm bảo thông suốt cho mọi hoạt động của
văn phòng
Đứng đầu là trưởng chi nhánh làm nhiệm cụ quản lý tổng quát mọi
hoạt động của chi nhánh ,là người có tư cách pháp nhân cao nhất ,chịu
trách nhiệm trước pháp luật đối với các hoạt động của chi nhánh
Các phòng ban trong công ty gồm có :phòng hàng không ,phòng
hàng biển ,phòng kế toán ,phòng tổng hợp
Phòng khàng không có 4 người đứng đầu là trưởng phòng (airfreight
manager ).Phòng hàng không chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ
vận tải qua đường hàng không.Nhân tự của phòng hàng không có 1
người chuyên phụ trách làm thủ tục hải quan trên sân bay ( airfreight
operation)
Phòng hàng biển có 3 người ,đứng đầu là trưởng phòng (sea freight
manager ).Phòng hàng biển cung cấp cách dịch vụ giao nhận vận tải
đường biển .Phòng hàng biển có 1 nhân sự làm việc trực tiếp tại cảng
Hải Phòng ( seafreight operation) ,phụ trách kiểm tra và thực hiện các
thủ tục liên quan đến việc xuất /nhập hàng .
Phòng kế toán gồm 1 kế toán và một thủ quỹ
Phòng tổng hợp : làm các nhiệm vụ liên quan đến nhân sự ,hành
chính ,các thủ tục giấy tờ và chăm sóc khách hàng

4


Báo cáo thực tập giai đoạn 1


Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

4.Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty TNHH Giao
Nhận Uy Tín
ĐVT: VND
Chỉ tiểu
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận

Năm 2005
15.752.359.978
9.584.123.589
6.168.236.389

Năm 2006
21.072.654.350
16.259.156.325
4.813.498.025

Năm 2007
32.154.995.756
25.950.450.025
6.024.545.731

II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
5


Báo cáo thực tập giai đoạn 1


Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

1.Hình thức kế toán
Hạch toán phụ thuộc nhưng chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận
Uy Tín vẫn tổ chức bộ máy kế toán riêng để theo dõi hoạt động của chi
nhánh
Để phù hợp và thuận tiện cho quá trình kiểm tra đối chiếu với công
ty các loại sổ sách theo dõi tại chi nhánh đều lập dựa trên hình thức
nhật kí chung
Đây là hình thức ghi sổ đơn giản ,dễ theo dõi ,thuận tiện cho quá
trình kiểm tra
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật kí chung tại công ty mẹ

Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết

Sổ nhật ký chung

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng
cân đối
số PS


Báo cáo tài chính

Ở chi nhanh quy trình ghi sổ thực hiện như sau :
6


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Hóa đơn
Chứng từ

Sổ chi tiết
Công ty

Sổ chi tiết
Chi nhánh

Nhật kí
chung CN

Nhật kí
chung CT

Các loại hóa đơn chứng từ được phản ánh đồng thời vào nhật kí
chung và sổ chi tiết theo từng hạng mục của chi nhánh
Định kì sổ chi tiết và nhật kí chung của chi nhánh phải đối chiếu với
sổ chi tiết và nhật kí chung của công ty
2.Tổ chức bộ máy kế toán

Với loại hình chi nhánh phụ thuộc nên tổ chức bộ máy kế toán ở chi
nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín gọn nhẹ,đảm bảo phù hợp
với các nguyên tắc kế toán
Phòng kế toán gồm 3 người, đứng đầu là trưởng phòng có nhiệm vụ
theo dõi bao quát toàn bộ các vấn đề tài chính liên quan đến mọi hoạt
động của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước trưởng chi nhánh cũng
như giám đốc tài chính công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Kế toán làm các nhiệm vụ
 Lập và phát hàng thông báo nợ
 Phát hành hóa đơn GTGT
 Theo dõi công nợ ,các khoản phải thu phải trả
 Lập báo cáo thuế
Thủ quỹ thực hiện các nhiệm vụ :
7


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

 Thu ,chi tiền mặt
 Theo dõi các khoản TGNH liên quan đến chi nhánh
 Lập báo cáo tiền mặt hàng tuần hoặc khi có yêu cầu
 Thanh toán các khoản phải trả ,phải nộp hay thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nước
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Giao nhận Uy Tín
Giám đốc
Tài chính

Kế toán

trưởng

Kế
toán
tiền

Kế
toán
mua
hàng

Trưởng phòng
KT Chi nhánh

Kế
toán
bán
hàng

KT
thuế

BH

Thủ
Quỹ

Kế
toán
tổng

hợp

Giám đốc tài chính là người phụ trách toàn bộ các vấn đề tài
chính, kế toán liên quan đến mọi hoạt động của công ty, là người
chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của công ty
Kế toán trưởng và trưởng phòng kế toán chi nhánh có trách
nhiệm ngang nhau, chịu trách nhiệm tổng hợp về tình hình kế toán
Tại công ty mẹ bộ máy kế toán gồm kế toán tiền, kế toán mua
hàng, kế toán bán hàng, kế toán thuế và BH, thủ quý
Ở chi nhanh gồm 1 kế toán và thủ quỹ.

8

Thủ
quỹ


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

4.Chế độ kế toán áp dụng
Niên độ kế toán của chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng :VND
Chi nhánh sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên ,tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Theo quy định của nhà nước ,chủng loai dịch vụ mà công ty kinh
doanh gồm : không chịu thuế GTGT ,chịu thuế GTGT 5% và chịu thuế
GTGT 10%

Công ty áp dụng hình thức khấu hao TSCD theo phương pháp khấu
hao đường thẳng .
5.Tình hình sử dụng máy tính ở đơn vị
Là một chi nhánh phụ thuộc nên CN Công ty TNHH Giao Nhận Uy
Tình không sử dụng các phần mềm kế toán mà chỉ tiến hành theo dõi,
nhập số liệu trên máy tính và in ra để lưu trữ
Mỗi kế toán và thủ quỹ được trang bị một máy tính để phục vụ cho
công việc

III.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
9


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

1.Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ,phải trả
a.Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT
 Đề nghị thanh toán
 Phiếu chi
 Phiếu thu
 Lệnh chi
 Giấy báo có
Các khoản tiền ở chi nhánh bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng.
+Các trường hợp làm tăng tiền
 Thu từ cung cấp dịch vụ

 Thu khác
+Các trường hợp làm giảm tiền
 Thanh toán cho người bán
 Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
 Các khoản thanh toán khác cho văn phòng
b.Kế toán các khoản phải thu
Chứng từ sử dụng :
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu thu
Các khoản phải thu ở đơn vị bao gồm :
 Thu từ việc cung cấp dịch vụ
 Thu khác

10


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Trong đó thu từ cung cấp dịch vụ là quan trọng và chiếm tỉ trọng
lớn
Vận tải là 1 loại dịch vụ đặc thù nên mọi khoản thanh toán chỉ
diễn ra khi hàng hóa đã được xuất đi /nhập về mà không có các
khoản thanh toán trực tiếp khi giao hàng nên việc theo dõi các khoản
phải thu là rất quan trọng
c.Kế toán các khoản phải trả :
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn mua hàng
 Đề nghị thanh toán

 Ủy nhiệm chi
 Phiếu chi
Các khoản phải trả bao gồm
 Phải trả người bán
 Phải nộp ,phải trả nhà nước
 Phải trả người lao động
Cũng như các khoản phải thu, phải trả người bán là khoản quan
trọng nhất. Khác với các khoản phải thu chỉ thu được khi xuất hàng,
các khoản phải trả hầu hết là phải thanh toán ngay khi xác nhận mua
dịch vụ .
Khi có yêu cầu thanh toán từ hãng tầu hay hãng hàng không kế
toán đối chiếu với chứng từ lưu trong jobsheet
Sau khi kiểm tra và khớp kế toán lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi
thanh toán cho người bán
Sau khi hàng đã được chuyển, kế toán lập 1 thông báo nợ (debit
note) gửi cho khách hàng, đây là căn cứ để thanh toán
11


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Khách hàng sau khi thanh toán đầy đủ sẽ nhận được hóa đơn
GTGT và vận đơn cho lô hàng đã xuất
Có thể khái quát một quy trình thanh toán như sau :

Hóa đơn
đầu vào


Sổ quỹ
tiền mặt
Phiếu
chi

Đề nghị
thanh toán

Ủy nhiệm
chi

Phiếu
thu
Sổ nhật kí
chung chi nhánh

Sổ nhật kí
chung công ty

Hóa đơn
đầu ra

Giấy báo


Sổ TGNH

-Các khoản phải thu :
Dựa trên HĐ GTGT của nhà cung cấp nhân viên làm đề nghị thanh
toán kèm chứng từ, có chữ kí xác nhận của trưởng phòng và trưởng chi

nhánh chuyển cho kế toán
Kế toán kiểm tra với job, nếu khớp thì thực hiện quy trình thanh
toán. Nếu trả bằng tiền mặt thì xuất phiếu chi chuyển cho thủ quỹ, thủ
quỹ chi tiền thanh toán cho người bán. Nếu nhà cung cấp yêu cầu

12


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

chuyển khoản thì kế toán lập ủy nhiệm chi, có dấu và chữ kí xác nhận
của trưởng chi nhánh
Phiếu chi được đồng thời phản ánh vào sổ quỹ của thủ quỹ và sổ
nhật kí chung của chi nhánh
Ủy nhiệm chi được theo dõi trên sổ tiền gửi ngân hàng.
Cuối ngày nhật kí chung của chi nhánh được chuyển về công ty mẹ
để phản ảnh vào các sổ sách liên quan

-Các khoản phải thu
Khi khách hàng đến thanh toán tiền mặt thủ quỹ lập phiếu thu, kế
toán căn cứ vào phiếu thu phát hàng hóa đơn GTGT cho khách
Phiếu thu đồng thời được phản ánh vào sổ quỹ của thủ quỹ và sổ
nhật kí chung chi nhánh
Căn cứ vào thông báo ghi có của ngân hàng, kế toán phát hành hóa
đơn GTGT và phản ánh vào sổ tiền gửi ngân hàng
Cuối ngày nhật kí chung của chi nhánh được chuyển về công ty mẹ
để phản ánh vào các sổ sách liên qua


13


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội

ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Họ tên : Nguyên Lệ Thu
Bộ phận : Phòng hàng không
Lí do thanh toán :cước vận chuyển lô hàng BL#273 9845 5114
Số tiền :45.675.234
Viết bằng chữ : bốn mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn
hai trăm ba mươi tư đồng
Kèm :

01

chứng từ gốc
Ngày 02 tháng10 năm 2007

Người lập

Trưởng bộ phận

14


Trưởng chi nhánh


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội

PHIẾU THU
Liên :

1

Số: 23

Ngày 25 tháng10 năm2007
Họ và tên người nộp tiền :Công ty may Sơn hà
Địa chỉ: Thanh Bình, Hà Đông, Hà Têy
Lý do nộp: phí vận đơn cho 01 lô hàng biển BL#5840002332
(TG:16.500VND/USD)
Số tiền : 412.500đ
Viết bằng chữ : bốn trăm mười hai nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 01 HĐ GTGT và 01 vận đơn
Đã nhận đủ số tiền :

Ngày tháng năm
Giám đốc


KT trưởng

Người nộp

15

Người lập

Thủ quỹ


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội

PHIẾU CHI
Liên :
Ngày

1

Số:23

tháng

năm


Họ và tên người nhập tiền : Nguyễn Thu Hương
Địa chỉ : phòng hàng biển
Lý do nhận: thanh toán lô hàng #279 3321 4595 cho công ty HuyHoàng
Số tiền :6.946.500
Viết bằng chữ : sáu triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn năm trăm đồng
(TG:16.500VND/USD)
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền :

Ngày tháng năm
Giám đốc

KT trưởng

Người nhận

16

Người lập

Thủ quỹ


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Ngân hàng TMCP XNK Eximbank
Chi nhánh Hà Nội


ỦY NHIỆM CHI
Phần do NH
ghi
Đơn vị trả tiền : CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín

TK nợ

Số tài khoản : 200014851101199
Tại ngân hàng :Eximbank

Tỉnh/TP : Hà Nội

Đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH Huy Hoàng

TK có

Số TK/CMT :001100146952
Tại ngân hàng : Vietcombank

Tỉnh/TP: Hà Nội

Số tiền viết bằng chữ :Tám triệu bốn trăm chín mươi hai nghìn
đồng
Nội dung thanh toán : lô hàng biển xuất ngày 23/9/2007 (#273
5684 7522)
Đơn vị trả tiền
Lập ngày
KT Chủ TK

NH A


NH B

Ghi sổ ngày

Ghi sổ ngày

KT Trưởng phòng KT

KT Trưởng phòng

KT

17


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

2.Kế toán mua hàng
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn mua hàng
 Sổ kế toán mua hàng
Phân loại dịch vụ : gồm 2 loại là dịch vụ vận tải hàng không và vận
tải hàng biển
Vận tải hàng hóa được tiến hành theo 2 con đường chính là đường
không và đường biển trong đó đường không chiếm 85% doanh thu với
khối lượng chuyển phát lên tới hàng trăm nghìn tấn một năm
a.Vận tải đường không

Vận tải đường không có ưu điểm là nhanh chóng ,ít trạm trung
chuyển nhưng nhược điểm là giá cả đắt ,thích hợp cho những lô hàng
có giá trị lớn
Do đặc thù chung chuyển ,khi chuyển hàng qua đường hàng không
hàng hóa sẽ phải chịu các loại phí:
 Phí vận đơn
 Phí soi hàng
 Phí xử lý hàng hóa
 Phí vận chuyển
 Phí xăng dâu
 Phụ phí các loại :cắt hàng , vận tải nội địa…

18


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

b.Vận tải đường biển : chuyển phát qua đường biển có ưu điểm là
giả rẻ ,khối lượng lớn nhưng nhược điểm là thời gian dài ,không thích
hợp cho những lô hàng cần chuyển nhanh và khối lượng nhỏ .
1 lô hàng vận chuyển bằng đường biển phải chịu các loại phí sau :
 Phí vận đơn
 Phí xử lý hàng hóa
 Phí vận chuyển
 Phụ phí khác
Sơ đồ quy trình mua hàng hóa dịch vụ
Thủ tục
thanh toán


Nhật kí
chung CN

Hóa đơn
mua hàng

Sổ chi tiết mua
hàng CN

Sổ chi tiết mua
hàng CT

Khi nhận được hóa đơn bán hàng do người bán cung cấp nhân
viên làm các thủ tục thanh toán như trên
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh vào nhật kí
chung chi nhánh
Cũng từ hóa đơn bán hàng kế toán phản ảnh vào sổ chi tiết
mua hàng tại chi nhánh
Định kì chứng từ được chuyển vào công ty mẹ ,kế toán tại
công ty sẽ phản ánh vào sổ chi tiết mua hàng công ty
19


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Cuối tháng có sự đối chiếu giữa sổ chi tiết mua hàng tại chi
nhánh và sổ chi tiết mua hàng tại công ty


HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Kí hiệu :LB/2007B
Ngày 13 tháng 10 năm 2008 Số :0045721

Đơn vị bán hàng : công ty TNHH Ngôi Sao Xanh
Địa chỉ: 12 An Lão, Hải Phòng
Số TK :
Điện thoại

MS :100345879

Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Địa chỉ : 84 Triệu Việt Vương,Ba Đình, Hà Nội
Số TK
Hình thức thanh toán : TM
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT
A
B
C
Phí THC cho lô hàng

MS : 0304604934-001
SL

ĐG
1

2


Thành tiền
3=1x2
1.750.000

BL#1264 5678 1123
TG:16.500VND/USD
Cộng tiền hàng
1.750.000
Thuế suất thuế GTGT 5 % Tiền thuế GTGT:
850.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.925.000
Số tiền viết bằng chữ : một triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Ký ghi rõ họ tên

Kí ghi rõ họ tên

Kí đóng dấu ghi rõ họ tên

20


Báo cáo thực tập giai đoạn 1


Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

3.Kế toán bán hàng
Do đặc thù của ngành dịch vụ nên việc mua và bán hàng diễn ra
trong một khoảng thời gian ngắn, thường là dưới 1 tuần từ việc có yêu
cầu chuyển hàng của khách cho đến khi lô hàng xuất đi .
Khi có khách hàng yêu cầu dịch vụ chuyển hàng ,các nhân viên bán
hàng liên hệ để đặt chỗ và mua dịch vụ ở các hãng tầu và hãng hàng
không
Là một khách hàng lớn và có uy tín nên đơn vị luôn kí hợp đông về
cố định giá trong 1 thời gian dài ,thường là 6 tháng đến 01 năm.
Cách tính giá dịch vụ của hàng hóa xuất :
+Vận chuyển hàng không :
 Phí vận đơn = (Giá mua x 5) x .1.55
 Phí AMS =(Giá mua x5) x1.55
 Phí vận chuyển =Giá mua x 1.13
 Phí soi hàng =Giá mua x 1.13
 Phí xử lý hàng hóa =giá mua x 1
 Phí xăng dầu =giá mua x 1.13
 Phụ phí =Giá mua x 1.05
 Phí chứng từ = Giá mua x 5
+Vận tải hàng biển
 Phí vận đơn = Giá mua x 1.33
 Phí xử lý hàng hóa= Giá mua x 1.55
 Phí CFS =Giá mua x 1
 Phí vận chuyển = Giá mua x 1.55
 Phí chứng từ =Giá mua x 5
21



Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

 Phụ phí =Giá mua x 1.05
Đối với khách chính như GAP,Dowconing ,Samsung đơn vị luôn có
những ưu đãi về giá ,miễn giảm một số loại phụ phí.

Sơ đồ bán hàng khái quát như sau :
Thủ tục
thanh toán

Nhật kí
chung CN

Hóa đơn bán
hàng

Sổ chi tiết bán
hàng CN

Sổ chi tiết bán
hàng CT

Sau khi khách hàng đã làm thủ tục thanh toán, kế toán phát hàng hóa
đơn GTGT cho khách
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh vào nhật kí chung
tại chi nhánh và sổ chi tiết bán hàng chi nhánh
Cũng từ hóa đơn bán hàng chuyển về, kế toán công ty phản ánh vào

sổ chi tiết bán hàng theo dõi tại công ty
Cuối tháng tiến hành đối chiếu sổ chi tiết bán hàng tại chi nhánh và
tại công ty

22


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Kí hiệu :LB/2007B
Ngày 13 tháng 10 năm 2008 Số :0045721

Đơn vị bán hàng : CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín
Địa chỉ: 84 Triệu Việt Vương,Hai Bà Trưng,Hà Nội
Số TK :
Điện thoại

MS : 0304604934-001

Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : Công ty CP may sông Hồng
Địa chỉ : KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên
Số TK
Hình thức thanh toán : TM
STT
A


MS : 0600333307

Tên hàng hóa,dịch vụ
B
Cước vận chuyển cho 01

ĐVT
C

SL
1

ĐG
2

Thành tiền
3=1x2
6.806.250

lô hàng
BL#5840003521(412.5$)
TG :16.500VND/USD
Cộng tiền hàng
6.806.250
Thuế suất thuế GTGT xx % Tiền thuế GTGT:
xx
Tổng cộng tiền thanh toán:
6.806.250
Số tiền viết bằng chữ : sáu triệu tám trăm linh sáu nghìn hai trăm năm mươi
đồng

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Ký ghi rõ họ tên

Kí ghi rõ họ tên

Kí đóng dấu ghi rõ họ tên

4.Kế toán các khoản thuế
23


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1

Là một chi nhánh phụ thuộc nên hàng tháng đơn vị chỉ lập báo cáo
và nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế mà không phải lập và nộp thuế
nhu nhập DN
Các loại thuế chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín phải nộp
 Thuế môn bài
 Thuế GTGT
Thuế môn bài được nộp định kì hằng năm ,mỗi năm nộp một lần vào
tháng 1.
Thuế GTGT được kê khai và nộp theo từng tháng
Các loại phí khách hàng phải trả cho đơn vị thuộc nhóm không chịu

thuế GTGT ,chịu thuế GTGT với thuế suất 5% và 10%
Cách tính thuế đối với một số loại phí
+Các loại phí không chịu thuế GTGT : phí vận đơn , phí AMS ,cước
vận chuyển quốc tế
+Các loại phí chịu thuế GTGT 5 % : phí xử lý hàng hóa( vận tải
hàng biển)
+Các loại phí chịu thuế GTGT 10 % : phí chứng từ ,phí xử lý hàng
hóa( vận tải hàng không)

Sơ đồ kế toán thuế GTGT
24


Báo cáo thực tập giai đoạn 1

Lê Thị Ngọc Lan LCĐ1.KT1
Các loại sổ
sách

Hóa đơn
mua
hàng

Báo cáo thuế
Chi nhánh

Hóa đơn
bán
hàng


Báo cáo thuế
Công ty

Căn cứ vào hóa đơn mua và bán hàng kế toán lập báo cáo thuế gồm
bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra,mua vào và tờ khai thuế GTGT
Hóa đơn mua hàng cũng là chứng từ phản ánh vào các loại sổ sách
như ở phần hành trên
Định kì chứng từ được chuyển vào cho công ty mẹ, kế toán công ty
cũng lập báo cáo thuế .
Báo cáo thuế của chi nhánh và công ty phải được đối chiếu khớp với
nhau mỗi tháng

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ kê khai: Tháng 10 năm 2007

25


×