Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty CP may 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.2 KB, 28 trang )

Bỏo cỏo thc tp tng quan

Mở Bài
Thực tập là một quá trình giúp sinh viên đi sâu, củng cố những kiến thức
mà mình đã đợc học ở trờng đại học, đồng thời giúp sinh viên có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tế để nâng cao kiến thức và sự hiểu biết của mình về ngành
học mà mình sẽ làm việc sau này.
Với việc tìm kiếm các thông tin trên mạng Internet em đã tìm hiểu đợc
một công ty có uy tín thuộc Bộ quốc phòng để xin đợc vào thực tập, đó là
Công ty cổ phần May 19, với tên giao dịch quốc tế là 19 Garment Stock
Company. Công ty cổ phần May 19 là một công ty cổ phần trong quân đội,
hạch toán kinh tế độc lập, đợc phép sản xuất kinh doanh các mặt hàng về may
mặc trên thị trờng trong nớc và quốc tế. Trong quá trình phát triển, công ty
luôn đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm, đa
dạng hoá các mặt hàng sản xuất đáp ứng thị hiếu của ngời tiêu dùng. Công ty
đang từng bớc nâng cao đợc uy tín trên thị trờng, có nhiều quan hệ với khách
hàng nổi tiếng trong nớc và thế giới.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ, nhân viên trong công ty May 19
và với sự tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty em
xin báo cáo thực tập về Công ty cổ phần may 19- Bộ quốc phòng.

Báo cáo thực tập tổng quan
Phần I
Giới thiệu doanh nghiệp
H Thanh

1

Lp K13KT2



Bỏo cỏo thc tp tng quan
1.Tên công ty
Công ty cổ phần may 19
-Tên giao dịch quốc tế:
19 Garment Stock Company
2.Tổng giám đốc công ty
Họ và tên: Phạm Duy Tân
3.Địa chỉ công ty
Tr s chính: 311 ng Trng Chinh Thanh Xuân H Ni
-Chi nhánh phía Nam của công ty tại:
99-đờng Cộng Hoà-quận Tân Bình-thành phố Hồ Chí Minh.
-in thoi:
Trụ sở chính: 8531153 8537502 2851404
Chi nhánh phía Nam: 08.8114801
-Fax: 04.8530154, 08.8530154
4.Cơ sở pháp lý của công ty
Ngy 01/04/1983 theo quyt nh ca quõn chng phũng khụng thnh
lp trm may o Phũng Khụng phc v ni b quõn chng phũng khụng, tin
thõn ca cụng ty c phn May 19 ngy nay. Ngy 20/5/1991 B Quc Phũng
quyt nh nõng cp trm may v thnh lp xớ nghip May 19 nhm phc v
may o quõn phc cho cỏn b trong quõn chng phũng khụng v mt phn
cỏc n v thuc thuc khu vc phớa Bc. Thc hin Ngh nh 388 ca
Chớnh Ph, t ngy 22/7/1993 xớ nghip chớnh thc l doanh nghip ca nh
nc, thc hin hoch toỏn kinh t c lp. n thỏng 10/1996, theo Quyt
nh 1619/QQP ca B Quc Phũng, xớ nghip may X19 c sỏt nhp vi
3 n v khỏc ca quõn chng phũng khụng thnh cụng ty 247 - B Quc
Phũng v ly xớ nghip may X19. Thc hin Quyt nh s 890/Q-BQP
ngy 16/5/2005 ca B Quc Phũng v vic phờ duyt phng ỏn v chuyn
cụng ty 247 thnh cụng ty c phn May 19. Giy phộp kinh doanh cụng ty c
phn s 0103009102 do c s k hoch v u t thnh ph H Ni cp ngy

5/9/2005.Nh vậy đến ngày 5/9/2005 công ty chính thức trở thành công ty cổ
H Thanh

2

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
phần may 19.
Ti khon s 05122.630.0 Ngõn hng thng mi c phn quõn i
Mó s thu: 0100385836
Mó ng ký kinh doanh: 0103009102
5.Loại hình doanh nghiệp
Công ty cổ phần May 19 là một công ty cổ phần trong quân đội, hạch
toán kinh tế độc lập, đợc phép sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng về may
mặc trên thị trờng trong nớc và quốc tế.
6.Nhiệm vụ của Doanh nghiệp
Công ty May 19 nhm phc v may o quõn phc cho cỏn b trong quõn
chng phũng khụng v mt phn cỏc n v thuc thuc khu vc phớa Bc.
Ngoi ra, xớ nghip cũn c phộp kinh doanh tt c cỏc mt hng thuc cỏc
lnh vc may o nhm tng doanh thu cho xớ nghip cng nh tng cỏc khon
phi thu ca nh nc m xớ nghip phi np.
7.Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ
Ngy 01/04/1983 theo quyt nh ca quõn chng phũng khụng thnh
lp trm may o Phũng Khụng phc v ni b quõn chng phũng khụng, tin
thõn ca cụng ty c phn May 19 ngy nay. Thnh lp v hot ng trong c
ch quan liờu bao cp nờn trm gp khụng ớt khú khn. Ton b kinh phớ hot
ng ca trm u do Ngõn sỏch quõn i cp, c s trang thit b nghốo nn
lc hu, trỡnh cỏn b, cụng nhõn cũn thp, quy mụ sn xut nh hp. Tuy

nhiờn, trm cng ó c gng hon thnh nhim v c giao v ngy cng ci
thin tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh hn nh: o to tay ngh cho
cụng nhõn, cỏn b, u t mua sm trang thit b, nõng cao cht lng sn
phm, m rng quy mụ sn xut.
Cựng vi s chuyn i nn kinh t nc ta t c ch qun lý tp trung
quan liờu bao cp sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc.
Ngy 20/5/1991 B Quc Phũng quyt nh nõng cp trm may v thnh lp
xớ nghip May 19 nhm phc v may o quõn phc cho cỏn b trong quõn
H Thanh

3

Lp K13KT2


Báo cáo thực tập tổng quan
chủng phòng không và một phần các đơn vị thuộc thuộc khu vực phía Bắc.
Ngoài ra, xí nghiệp còn được phép kinh doanh tất cả các mặt hàng thuộc các
lĩnh vực may đo nhằm tăng doanh thu cho xí nghiệp cũng như tăng các khoản
phải thu của nhà nước mà xí nghiệp phải nộp.
Thực hiện Nghị Định 388 của Chính Phủ, từ ngày 22/7/1993 xí nghiệp
chính thức là doanh nghiệp của nhà nước, thực hiện hoạch toán kinh tế độc
lập. Từ đó xí nghiệp được Nhà Nước giao vốn có nhiệm vụ tự bảo quản và
phát triển vốn.
Đến tháng 10/1996, theo Quyết Định 1619/QĐQP của Bộ Quốc Phòng,
trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị trong quân đội, xí nghiệp may X19 được sát
nhập với 3 đơn vị khác của quân chủng phòng không thành công ty 247 - Bộ
Quốc Phòng và lấy xí nghiệp may X19 làm trụ sở chính là trung tâm điều
hành mọi hoạt động của công ty.
Công ty cổ phần may 19 được thành lập theo QĐ số 1917/QĐ – BQP

ngày 9/9/2003 của bộ trưởng Bộ Quốc Phòng. Thực hiện Quyết Định số
890/QĐ-BQP ngày 16/5/2005 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt phương
án và chuyển công ty 247 thành công ty cổ phần May 19. Giấy phép kinh
doanh công ty cổ phần số 0103009102 do cơ sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 5/9/2005.
Năm 2005, được sự giúp đỡ của bộ tư lệnh và các cơ quan chức năng
quân chủng, công ty đã thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của cấp
trên, chủ động tìm các biện pháp đổi mới công nghệ, đầu tư chiều sâu nhằm
tăng cường năng suất, chất lượng sản phẩm, khẳng định được vị thế và uy tín
đối với khách hàng trong và ngoài nước. Trong năm 2005, công ty vừa tổ
chức sản xuất kinh doanh vừa triển khai công tác cổ phần hóa, tình hình lao
động có sự biến động lớn (250 người chuyển công tác) nhưng công ty vẫn
hoàn thành tốt mọi nghiệp vụ và vượt lên tất cả các chỉ tiêu được giao, giữ
Đỗ Hà Thanh

4

Lớp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
vng n v n nh, an ton tuyt i.
Quá trình hoạt động SXKD công ty đã có những thành tích sau:
- Đợc Nhà nớc tặng thởng 2 Huân Chơng lao động hạng III (năm 1998)
và hạng II (năm 2002).
- Đợc Bộ t lệnh quân chủng PK-KQ tặng thởng: 02 cờ luân lu Đợn vị
sản xuất kinh doanh khá nhất (năm 1997, 1998), 03 cờ đơn vị điển hình tiên
tiến xuất sắc (năm 1997,1999, 2003), 02 cờ đơn vị dẫn đầu thi đua khối công
ty xí nghiệp quốc phòng (năm 1999, 2000), 01 cờ đơn vị điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua Ngành hậu cần làm theo lời Bác dạy (năm 2000) và

nhiều bằng khen khác. 8 năm liền (từ năm 1999-nay) Công ty luôn đạt tiêu
chuẩn Đơn vị quyết thắng đợc T lệnh quân chủng tặng bằng khen.
- Đợc hội đồng xét thởng quốc gia tặng: 17 huy chơng vàng, 8 huy chơng
bạc về những sản phẩm chất lợng cao Công ty tham gia Hội chợ triễn lãm
Quốc tế hàng Công nghiệp Việt Nam (từ năm 1997- năm 2002).
- Hiện nay Công ty có 1100 cán bộ công nhân trong đó:
+ Biên chế
: 11 (ngời)
+ Hợp đồng lao động dài hạn
: 759 (ngời)
+ Hợp đồng lao động ngắn hạn
: 130 (ngời)
+ Học việc, tạm tuyển
: 200 (ngời)
- Về học vấn:
+ Trình độ đại học
: 45/1100
+ Trung cấp các ngành
: 28/1100
+ Công nhân kỹ thuật, tay nghề
: 340/1100
+ Bình quân bậc thợ toàn công ty
: 2,5/6
- Thiết bị máy móc, phơng tiện:
+ Máy may công nghiệp 1 kim
: 711 (chiếc)
+ Máy chuyên dùng các loại
: 233 (chiếc)
+ Ô tô các loại
: 6 (chiếc)


H Thanh

5

Lp K13KT2


Báo cáo thực tập tổng quan

Đỗ Hà Thanh

6

Lớp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan

Phần II
Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mặt hàng sản phẩm
sản phẩm chủ yếu của công ty bao gồm:
- Sản phẩm quốc phòng: quần áo hè, quần áo đông, sản phẩm khác, sản
phẩm quy chuẩn.
- Sản phẩm kinh tế: áo jacket, quần áo Comple, quần áo thu đông, áo
măng tô, quần áo xuân hè, sản phẩm quy chuẩn.
2. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty:
Bảng số 01: Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1000đ

Chỉ tiêu

2003

2004

2005

2006

2007

1.Tổng giá trị SX

27.485.315

36.364.564

33.983.000

47.135.184

53.557.408

2.Tổng doanh thu

26.471.021

34.496.362


38.350.000

44.240.840

52.557.786

3.Tổng chi phí

24.565.825

31.826.556

36.322.617

41.496.118

50.068.566

4.Lợi nhuận trớc thuế

1.905.196

2.669.806

2.027.383

2..257..251

2.489.219


5.Thuế TNDN

366.137

523.246

378.445

6.Lợi nhuận sau thuế

1.539.059

3.053.320

1.648.938

2.257.251

2.256.891,89

7.Vốn CĐ bình quân

11.359.334

12.990.341

14.905.594

17.484.350


19.825.227

8.Vốn LĐ bình quân

13.986.564

20.915.901

20.915.901

21.454.156

21.54.178

9.Số lao dộng bq (ng)

840

1170

1140

1190

1100

H Thanh

7


232.327,11

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
Bảng số02: Trong đó doanh thu xuất khẩu là
Chỉ tiêu
Tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu

ĐVT

2003

2004

2005

2006

2007

USD

217.810

1.310.275

1.592.805


1.935.596

1.757.180

Bảng số 03: Sản lợng sản phẩm theo năm
Tên sản phẩm
1/SP quốc phòng
-Q áo hè
-Q áo đông
-SP khác
-SP quy chuẩn
2/Sp kinh tế
-áo Jacket
-Q áo Comple
-Q áo thu đông
-áo măng tô
-Q áo xuân hè
-SP quy chuẩn


2003

2004

2005

2006

2007


92.199
35.926
30.765
430.719

60.016
33.764
40.920
337.771

47.991
25.805
30.805
252.215

55.401
29.220
34.256
291.156

41.932
21.719
23.842
216.301

66.932
4.428
34.047
1.500

27.423
580.136
1.010.855

443.653
48.923
51.049
2.246
33.499
2.106.112
2.271.493

314.772
34.406
34.918
1.621
28.809
1.691.564
1.943.779

364.562
39.773
40.265
1.896
32.884
1.977.274
2.268.430

277.521
29.500

30.217
1.500
24.560
1.497.789
1.714.090

3. Phân tích
Qua 3 bảng số liệu trên có thấy rằng nhìn chung tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty May 19 qua 5 năm đã tăng lên, công ty đang phát triển ổn
định, mặc dù có những năm sản lợng có giảm đi so với năm trớc. Sự tăng,
giảm doanh thu của các năm là do những nguyên nhân sau:
- Năm 2003:Trong năm này doanh thu của công ty đã tăng lên so với năm
2002 là do ngoài khách hàng truyền thống công ty khai thác thêm nhiều khách
hàng mới nh ngành toà án...khách hàng nớc ngoài nh hãng DAO (với sản lợng
và đơn đặt hàng lớn nhất sang Đức). Trong nớc thị trờng đồng phục các ngành
ký hợp đồng 1,4 tỷ Bộ công an, 5 tỷ viện kiểm sát, khách hàng toà án 1 tỷ.
Việc ký hợp đồng nớc ngoài với hãng DAO và hãng ( Đức) cũng làm cho
doanh thu tăng lên.
- Năm 2004: Doanh thu vẫn tăng lên. Trong nớc công ty ký hợp đồng
20.000 bộ quần áo lễ phục cho Công an; 60.000 quần, 40.000 áo Jacket với
hãng DAO; 24.000 áo Jacket với hãng S4. Khai thác thêm ngành toà án 2000
H Thanh

8

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
bộ Comple.

- Trong năm 2005 doanh thu của công ty có giảm đi là do gặp một số khó
khăn nh việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp may trong nớc và yêu cầu về
chất lợng năm nay của khách hàng đã đòi hỏi xí nghiệp đầu t kĩ thuật để ổn
định thị trờng. Bên cạnh những công nhân lành nghề vẫn có nhiều công nhân
tay nghề yếu, không đảm bảo năng suất, cần đào lại. Nhng do uy tín về chất lợng nên công ty vẫn đợc duy trì hợp đồng với hãng DAO và S4. Và công ty có
thêm khách hàng mới là OSP đã thoả thuận giao cho chi nhánh của công ty
sản xuất.
- Năm 2006: đây là năm công ty bắt đầu đổi thành mô hình công ty cổ
phần.nên gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý và điều hành sản xuất.
Nhng với sự cố gắng của toàn thể công nhân viên trong công ty nên năm nay
tổng giá trị sản xuất tăng mạnh, kéo theo doanh thu tăng lên kể cả xuất khẩu
trong nớc và ngoài nớc.
- Năm 2007: năm nay doanh thu của công ty bị giảm xuống là do sự biến
động lao động (250 ngời chuyển công tác) của cả phía Bắc và phía Nam đã
làm ảnh hởng không nhỏ đến năng lực sản xuất của toàn xí nghiệp.
Cho dù công ty có biến động về nhân công, công ty bị cạnh tranh trên thị
trờng, mô hình công ty cổ phần mới đi vào hoạt động cần phải tiếp tục hoàn
thiện cho phù hợp nhng toàn thể công nhân viên đều cố gắng làm việc và các
lãnh đạo đã xây dựng các chiến lợc và phát triển thơng hiệu công ty bằng các
biện pháp đổi mới, nâng cao chất lợng sản phẩm và dịch vụ nên công ty vẫn
duy trì đợc khách hàng truyền thống, mở rộng thị trờng cả trong nớc và nớc
ngoài.

H Thanh

9

Lp K13KT2



Báo cáo thực tập tổng quan

Đỗ Hà Thanh

10

Lớp K13KT2


Báo cáo thực tập tổng quan

PhÇn III
C«ng nghÖ s¶n xuÊt
1. ThuyÕt minh d©y truyÒn s¶n xuÊt s¶n phÈm
a, S¬ ®å d©y truyÒn s¶n xuÊt
Nguyên vật liệu

Xi NghiÖp cắt

Phân xưởng may 3

Phân xưởng may 5

Phân xưởng may cao
cÊp

Kho thành phẩm

Xuất trả khách hàng


b, ThuyÕt minh d©y truyÒn s¶n xuÊt:
Quy trình sản xuất của công ty được mô tả như sau. Khi vải được xuất
kho xuống phân xưởng cắt theo phiếu xuất kho, phân xưởng cắt thực hiện
công nghệ cắt và pha thành các bán thành phẩm. Bán thành phẩm hoàn thiện
được chuyển xuống các phân xưởng may. Tại mỗi phân xưởng đều bố trí các
nhân viên kiểm tra chất lượng. Mỗi công nhân may phải thực hiện may hoàn
chỉnh sản phẩm, nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bộ phận hoàn thiện
thực hiện những công việc hoàn thiện cuối cùng, đóng và chuyển xuống kho
thành phẩm để xuất trả khách hàng.
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh theo 4 phân xưởng, mỗi phân
xưởng có chức năng, nhiệm vụ sản xuất khác nhau. Nhiệm vụ chính của từng
Đỗ Hà Thanh

11

Lớp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
phõn xng nh sau:
Phõn xng ct: Nhn lnh sn xut v phiu may o t phũng k hoch
ct theo ỳng s o ca tng ngi, tng n v ghi trờn phiu may o, sau
ú ộp mch, vt s v chuyn cho cỏc phõn xng may.
Phõn xng may 3, may 5: Thc hin cụng ngh may v hon thin cỏc
loi sn phm may mc, trang phc.
Phõn xng may cao cp: Thc hin cụng ngh may nh phõn xng
may 3, may 5. Ngoi ra, phõn xng cũn chuyờn may nhng mt hng cao
cp ũi hi chớnh xỏc cao, kiu cỏch phc tp nh qun ỏo complờ, ỏp
mng tụ, ỏo gilờ
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất:

a, Đặc điểm về phơng pháp sản xuất:
Sn phm sn xut ra tri qua 2 giai on sn xut liờn tip nhau theo
dõy truyn cụng ngh khộp kớn ct may.
b, Đặc điểm về trang thiết bị sản xuất:
- Thit b mỏy múc:
+ Mỏy may cụng nghip 1 kim 797 chic
+ Mỏy chuyờn dựng cỏc loi 237 chic
- Phng tin ụ tụ cỏc loi : 06 cái
Các máy móc đợc nhâp khẩu từ một số nớc nh Nhật Bản, Mỹ, Indo và
Đài LoanCác công trình mở rộng, thiết bị sửa chữa thay thế đợc chế tạo
ngay tại Việt Nam bởi các công ty có uy tin nh Tổng công ty lắp ráp máy Việt
Nam Lilama, công ty cơ khí Quang Trung
c, Bố trí mặt bằng, nhà xởng, thông gió, ánh sáng.
Với quy mô sản xuất lớn nên công ty có diện tích đất đai là: 12.294 m2,
diện tích nhà xởng là: 14.206 m2. Đây là công ty may nên có rất nhiều bụi
công nghiệp từ các loại vật liệu nên đòi hỏi các phân xởng phải thoáng mát và
có hệ thống thông gió tốt. Công ty cũng có các bình cứu hoả tại các khu vực
sản xuất và các phòng ban để tiện sử dụng khi cần thiết.
d, An toàn lao động:
H Thanh

12

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
Công ty thờng xuyên quán triệt, tuyên truyền đến ngời lao động về chấp
hành nội quy, kỷ luật lao động về sử dụng điện, máy móc thiết bị, phòng
chống cháy nổ. Có trang thiết bị đầy đủ và kiểm tra định kỳ các thiết bị,

phòng cháy chữa cháy, kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra. Thực hiện
nghiêm túc nghị định số 30/NĐ-CP ngày 8/11/2006 của Chính phủ về quy
định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Phát huy tốt vai trò quần chúng trong việc giữ môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Duy trì vệ sinh nơi làm việc trớc giừo làm việc 15 phút, tổng vệ sinh 1 lần/
tuần (vào thứ 6 hàng tuần), coi trọng công tác vệ sinh công nghiệp, đảm bảo
an toàn sức khoẻ cho ngời lao động.
Tổ chức khám định kỳ co ngời lao động và kiểm định các tiêu chuẩn môi
trờng lao động trong công ty, tạo điều kiện cho ngời lao động đợc chữa bệnh
và điều trị theo chế độ.

Phần IV
Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1. Tổ chức sản xuất
a, Loại hình sản xuất của công ty
Cụng ty c phn may X19 t chc sn xut theo quy trỡnh sn xut phc
tp kiu ch bin liờn tuc. Sn phm sn xut ra tri qua 2 giai on sn xut
liờn tip nhau theo dõy truyn cụng ngh khộp kớn ct may. Công ty sản xuất
hàng loạt với khối lợng lớn.
b, Chu kỳ sản xuất
H Thanh

13

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
Trong giai on may, cỏc b phn, chi tit sn phm li c sn xut
c lp song song v cui cựng c lp rỏp, ghộp ni thnh phm l sn

phm hon thin.
2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:
a, Bộ phận sản xuất chính
Bộ phận sản xuất chính sn xut ra tri qua 2 giai on sn xut liờn tip
nhau theo dõy truyn cụng ngh khộp kớn ct may.
b, Bộ phận sản xuất phụ trợ
Điện đợc cung cấp bởi công ty điện lực Thanh Xuân- Hà Nội.
c, Bộ phận cung cấp và vận chuyển
Bộ phận cung ứng, vận chuyển và giao hàng (đội vật t) chịu trách nhiệm
cung ứng các vật t, NVL chính và phụ để phục vụ sản xuất.
Vận chuyển chủ yếu là vận chuyển vật t, NVL mua từ các nhà sản xuất
trong nớc và nhập khẩu. Công ty ký hợp đồng vận chuyển với các công ty vận
tải chuyên vận chuuyển hàng hoá.
Ngoài thuê các công ty vận chuyển, công ty còn có đôị xe riêng chủ yếu
để hỗ trợ kênh bán hàng, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.

Phần V
Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:

H Thanh

14

Lp K13KT2


Báo cáo thực tập tổng quan

HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

VP
công
ty

Phòng
kinh
doanh

Phòng
KHĐiều độ

Phòng
kỹ
thuậtCN

Phòng
TC, LĐTlương

Phòng
kế toán

GIÁM ĐỐC XÍ
NGHIÊP


PX
Cắt

Đỗ Hà Thanh

PX
may
CC

PX
may
III

PX
may
V

15

Ban
CBSX

Ban

điện

Lớp K13KT2



Bỏo cỏo thc tp tng quan
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Cụng ty may c phn X19 l mt cụng ty hch toỏn c lp, t chc
qun lý theo kiu trc tuyn, chc nng.
Hi ng qun tr: L c quan i din trc tip ch s hu ca cụng ty,
l c quan qun lý cụng ty, cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt nh
mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca cụng ty.
Tng giỏm c:
- L ngi i din theo Phỏp lut, iu hnh hot ng hng ngy ca
cụng ty, chu trỏch nhim trc Hi ng qun tr v trc phỏp lut v vic
thc hin cỏc quyn v nhim v c giao.
- Tổng giám dốc ký nhận vốn, đất đai, tài sản và các nguồn lực khác để
quản lý sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ nhà nớc giao và giao các nguồn lực
đã nhận cho các xí nghiệp thành viên.
- Xây dựng các chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm cảu
doanh nghiệp, dự án đầu t, phơng án liên doanh liên kết, đề án tổ chức quản lý
doanh nghiệp, quy hoạch đào tạo lao động phơng án phối hợp kinh doanh của
các xí nghiệp thành viên.
- Tổ chức việc bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật cán bộ công nhân theo quy
định và điều lệ Công ty cổ phần và luật doanh nghiệp.
- Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với những
quy định của Nhà nớc ban hành.
- Kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện các định mức, tiêu chuẩn đơn
giá sản phẩm quy định trong nội bộ doanh nghiệp.
- Sử dụng và bảo quản đợc vốn của doanh nghiệp đợc HĐQT giao.
- Tổ chức điều hành hoạt động của công ty theo đúng điều lệ của công ty
cổ phần và quy chế quản lý hoạt động SXKD đã đợc Đại hội đồng cổ đông
thông qua quyết định.
Phó tổng giám đốc: là ngời giúp Tổng giám đốc điều hành doanh nghiệp
theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc chịu trách

nhiệm trớc Tổng giám đốc về các nhiệm vụ đợc Tổng giám đốc phân công và
uỷ quyền.
Giám đốc:
H Thanh

16

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
- Quản lý các hoạt động sản xuất tại Nhà máy.
- Nghiên cứu nâng cao, chất lợng, hiệu suất và sản lợng sản xuất.
- Giám sát kiểm tra mọi hoạt động kế toán tài chính trong đơn vị, giúp
Tổng giám đốc công ty thực hiện chế độ quản lý về tài chính.
- Quyết định chọn thầu báo cáo Tổng giám đốc phê duyệt, ký kết hợp
đồng các công trình đầu t tại nhà máy.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại nhà máy duy trì và nâng cao
hiệu quả sản xuất.
Phũng kinh doanh: Tỡm kim v khai thỏc th trng trong v ngoi
nc, ký kt hp ng vi khỏch hng, t chc qung cỏo tiờu th sn phm.
Phũng k hoch iu : Xõy dng k hoch sn xut kinh doanh cho
ỳng thi hn ký kt trong hp ng kinh t, ụn c v giỏm sỏt vic thc
hin k hoch cỏc phõn xng.
Phũng k thut cụng ngh: Xõy dng h thng nh mc tiờu hao
nguyờn vt liu, nh mc lao ng. T chc thit k v ch to mu. Chu
trỏch nhim v k thut v cht lng sn phm ton cụng ty.
Phũng ti chớnh lao ng - tin lng: Qun lý ton b thụng tin tỡnh
hỡnh ti chớnh ca cụng ty theo c ch qun lý ca Nh Nc. ng thi kim
tra kinh t ti chớnh ca Nh nc ti cụng ty.

Phũng k toỏn: Ghi chộp, tớnh toỏn, phn ỏnh chớnh xỏc, trung thc, kp
thi y v tỡnh hỡnh ti sn, vt t, tin vn v kt qun hot ng sn
xut kinh doanh ca cụng ty.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận
Hi ng qun tr: L c quan i din trc tip ch s hu ca cụng ty,
l c quan qun lý cụng ty, cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt nh
mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca cụng ty Tng giỏm c: L
ngi i din theo Phỏp lut, iu hnh hot ng hng ngy ca cụng ty,
H Thanh

17

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
chu trỏch nhim trc Hi ng qun tr v trc phỏp lut v vic thc hin
cỏc quyn v nhim v c giao. Phó tổng giám đốc: là ngời giúp Tổng giám
đốc điều hành doanh nghiệp theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về các nhiệm vụ đợc
Tổng giám đốc phân công và uỷ quyền. Giám đốc chịu sự phân công của Tổng
giám đốc và Phó giám đốc. Trởng phòng các văn phòng làm các văn bản hợp
đồng, kế hoạch, báo cáo tài chính trình Tổng giám đốc phê duyệt.

H Thanh

18

Lp K13KT2



Bỏo cỏo thc tp tng quan

Phần VI
Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của
công ty cổ phần May 19
1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào
a, Yếu tố đối tợng lao động (nguyên vật liệu và năng lợng).
Nh chỳng ta ó bit thỡ nguyờn vt liu l mt yu t khụng th thiu
i vi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. c im ca nguyờn vt liu l ch
tham gia vo mt chu k sn xut kinh doanh nht nh v ton b giỏ tr
nguyờn vt liu c chuyn ht mt ln vo chi phớ kinh doanh trong k. Vt
liu c phõn ra lm hai loi l vt liu chớnh v vt liu ph. Vt liu chớnh
l nhng th nguyờn, vt liu m sau quỏ trỡnh gia cụng, ch bin s cu thnh
nờn thc th vt cht ch yu ca sn phm. Cũn vt liu ph ch cú tỏc dng
ph tr cho sn xut, kt hp vi vt liu chớnh lm thay i mu sc, hỡnh
dỏnglm hon thin sn phm hn. Trong cụng ty May 19 thỡ sn xut a
loi sn phm nờn vic tỡm kim v qun lý nguyờn vt liu l cụng vic ht
sc quan trng. Cụng ty ó tham kho th trng tỡm ra nhng nguyờn vt
liu cú cht lng tt, giỏ c hp lý phc v vo quỏ trớnh sn xut ca
mỡnh. Bao gm:
* Các nguyên vật liệu chính:
- Vải xi
- Vải Peco
- Vải len
- Vải bay
* Các nguyên vật liệu phụ:
- Khoá quần
- Cúc quần
- Mex

- Lót lụa
* Năng lợng sử dụng: Điện
H Thanh

19

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
* Số lợng và chất lợng của từng loại nguyên vật liệu và năng lợng:
Bảng số 04
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên nguyên liệu
Vải Xi
Vải Peco
Vải len
Vải bay
Khoá quần

Cúc quần
Lót lụa
Mex
Chỉ
Điện

Đơn vị
m
m
m
m
Cái
Cái
m
m
Cuộn
MW

Số lợng/năm
254.439
280.545
122.760
891.798
300.000
300.000
178.000
356.375
5.142.986
3.024.121


Đơn giá
25.000(đ/m)
32.000(đ/m)
84.000(đ/m)
24.000(đ/m)
2000(đ/cái)
500(đ/cái)
12.500(đ/m)
15.000(đ/m)
3000(đ/cuộn)
925(đ/MW)

Chất lợng nguyên vật liệu, nhiên liệu phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật trong
hợp đồng kinh tế, đợc kiểm tra kiểm soát, chặt chẽ bởi đội đảm bảo chất lợng
theo quy trình kiểm tra thử nghiệm cảu hệ thống quản lý chất lợng ISO 90012000.
* Nguồn cung cấp nguyên vật liệu và năng lợng:
- Vải xi, vải Peco, vải bay đợc mua từ công ty Dệt lụa Nam Định.
- Vải len đợc mua từ công ty Dêt may X28-Bộ quốc phòng.
- Khoá quần, cúc quần, Mex, lót lụa đợc cung cấp bởi Công ty Hơng Sơn
4E- Hoàng Hoa Thám- Tây Hồ- Hà Nội.
- Chỉ tơ, sợi may thêu đợc mua từ Doanh nghiệp t nhân Dũng Đông xóm
Chùa- Triều Khúc- Tân Triều- Thanh Trì- Hà Nội.
b, Yếu tố lao động
* Cơ cấu lao động và số lợng lao động: Đến năm 2007 công ty có tổng số
lao động là 1100 ngời.
Bảng số 05: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần May 19 năm 2007
Cơ cấu lao động
1/ Theo trình độ
- Đại học
- Trung cấp

- Công nhân kỹ thuật
- Công nhân khác
2/ Theo biên chế, hợp đồng
- Biên chế
- HĐ dài hạn

H Thanh

Số lợng
1100
47
26
340
687
1100
11
759

Tỷ trọng (%)_
100
4.27
2.36
30.9
62.45
100
1
69

20


Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
- HĐ ngắn hạn
- Học việc, tạm tuyển
3/ Theo giới tính
- Nam
- Nữ
4/ Theo vùng, miền
- Miền Bắc
- Miền Nam

130
200
1100
347
753
1100
877
223

11.82
18.18
100
31.54
68.45
100
79.73
20.27


* Tình hình bố trí sử dụng lao động năm 2007:

Bảng số 06: Tình hình bố trí sử dụng lao động tại công ty May 19
STT
1
2
3
4
5
6

Nội dung
Bộ phận hành chính
Phân xởng Cắt
Phân xởng may Cao cấp
Phân xởng May 3
Phân xởng May 5
Kho


Số lợng
65
154
275
301
284
21
1100


* Nguồn lao động:
Chủ yếu là ở miên Bắc, ngời lao động tuyển vào chủ yếu đã đợc đào tạo
qua tay nghề và đợc thi viết hoặc phỏng vấn trực tiếp.
* Công tác đào tạo, bồi dỡng nguồn nhân lực:
- Hàng năm công ty luôn mở lớp nâng cao tay nghề cho các cán bộ kỹ
thuật điều hành tổ - xí nghiệp - công ty, đi sâu vào huấn luyện những chi tiết
kỹ thuật, những phơng pháp mới trong công nghệ sản xuất.
- Tổ chức 6 lớp học cắt may cho 200 ngời, 1 lớp học ngoại ngữ cho 39
ngời.
- Lựa chọn những công nhân có tay nghề cao đảm nhiệm nhiều mặt hàng,
đào tạo nguồn cán bộ kỹ thuật kế cận, kịp thời hỗ trợ những khâu vớng mắc tại
các xí nghiệp sản xuất.
* Các chính sách hiện thời của công ty tạo động lực cho ngời lao động:
H Thanh

21

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
- Thờng xuyên tổ chức các phong trào thi đua lao dộng giỏi, lao dộng
sáng tạo, thi tay nghề, thi thợ giỏi, phát huy quyền làm chủ, chăm lo đến đời
sống tinh thần, vật chất của ngời lao động, tạo điều kiện cho ngời lao động trởng thành.
- Quản lý tốt đơn vị về mọi mặt, nhất là quản lý về nề nếp, chế độ kỷ luật
trong sản xuất, không để đơn vị có trờng hợp phải vi phạm, xử lý, đảm bảo
mọi an toàn lao dộng, đơn vị an toàn tuyệt đối. Tổ chức thực hiện hoàn thành
tốt mọi nhiệm vụ.
c, Yếu tố vốn
* Cơ cấu vốn của công ty: vốn của nhà nớc chiếm 51%, vốn cổ đông

chiếm 49%.
* Vốn cố định và sử dụng vốn cố định:
Theo số liệu ở bảng số 01 ta thấy vốn cố định của công ty tăng dần từ
năm 2004 là do công ty mở rộng sản xuất. Chủ yếu công ty mua thêm trang
thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Tính đến năm 2007 thì
công ty đã có 797 chiếc máy may công nghiệp 1 kim và 237 chiếc máy
chuyên dùng các loại.
* Vốn lu động và sử dụng vốn lu động:
Cũng do việc mở rộng sản xuất nên công ty cần dự trữ nhiều hơn nguyên
vật liệu, số lợng sản phẩm tiêu thụ và tồn kho cũng tăng. Tuy nhiên công ty
cũng rất quan tâm đến hàng tồn kho NVL và sản phẩm ở mức nhỏ nhất, nhng
phải đảm bảo an toàn để sử dụng vốn cú hiu qu.
2. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra
a, Nhận diện thị trờng
Th trng may mc l mt th trng cnh tranh, cú rt nhiu cụng ty
sn xut v kinh doanh hng may mc, k c cỏc cỏc doanh nghip trong nc
v cụng ty liờn doanh, u t t ngun vn nc ngoi. Khú khn ca cụng ty
l phi cú ngun vn ln cú th ci tin mỏy múc, trang thit b nõng
cao cht lng sn phm mu mó cú th cnh tranh c vi cỏc hóng may
mc trờn th trng. Hin ti cụng ty mi hỡnh thnh cụng ty c phn c
gn 4 nm (t nm 2005) nờn cụng tỏc qun lý kinh doanh ang cũn cú nhiu
hn ch v khỳc mc. M vic tỡm ra c ng li v chin lc kinh
H Thanh

22

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan

doanh phự hp trong nn kinh t th trng cnh tranh nh th ny l cc k
quan trng, cho nờn doanh nghip cn phi tip tc hon thin c ch qun lý
ca mỡnh. Nhng vi quy mụ nh hin nay l mt bng rng, lao ng cú tay
ngh, viờn chc cú trỡnh , tt c u lao ng hng say, nhit tỡnh, luụn n
lc v phn u thỡ cụng ty s ngy cng phỏt trin hn. Mt khỏc khỏch hng
chớnh ca cụng ty l cỏc ngnh chc nng nh cụng an, quõn i, to ỏn m
phn ln l may ng phc vi s lng nhiu v l nhng khỏch hng quen
thuc nờn cụng ty cú doanh thu n nh, khụng b bin ng nhiu lm trong
loi mt hng ny.
b, Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm (thị trờng) tiêu thụ
- Thi trờng trong nớc: trụ sở chính của công ty o miền Bắc và một chi
nhánh ở miền Nam nên thị trờng tiêu thụ của công ty trải dài từ Bắc vào Nam,
cả khu vực miền Trung và Tây Nguyên (nhng 2 thị trờng này chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng doanh thu của công ty). Thị trờng tiêu thụ ở miền Bắc có u thế hơn
trong các miền.
- Thị trờng xuất khẩu: ở miền Bắc trụ sở chính ký hợp đồng dài hạn với 2
hãng của Đức là hãng S4 Fashion Partner và hãng DAO Import -Export. Chi
nhánh phía Nam cũng chủ động ký nhiều hợp đồng với các hãng thuộc thị trờng EU, Mỹ, Hàn Quốc, Đài Loan.
Bảng số 07: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực
Khu vực
1/ Trong nớc
2/ Nớc ngoài

Đvt 2003
Ngđ 23.038.335
Ngđ 3.432.686

2004
13.846.428
20.649.934


2005
13.247.393
25.102.607

2006
13.735.191
30.504.993

2007
24.864.629
27.693.157

Qua bảng trên ta thấy tình hình tiêu thụ ở thị trờng trong nớc hay xuất
khẩu đều tăng lên qua các năm. Vì công ty luôn tiếp tục kế hoạch đẩy mạnh
công tác tiếp thị, kinh doanh cả trong và ngoài nớc.

Chơng VII
Môi trờng kinh doanh của công ty

H Thanh

23

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
1.Môi trờng vĩ mô
a, Môi trờng kinh tế

Hiện tại nền kinh tế nớc ta tăng trởng mạnh và ổn định. Với sự gia nhập
vào WTO nên ngày càng có nhiều nớc ngoài đầu t Việt Nam và các công ty
trong nớc nói chung và công ty May 19 nói riêng cũng có nhiều cơ hội làm ăn,
xuất nhập khẩu hàng hoá ra nớc ngoài hơn. Do đó mà công ty có nhiều điều
kiện để mở rộng thị trờng cả trong nớc và quốc tế, giúp công ty có thêm nhiều
nguồn doanh thu, ngày càng ổn định và phát triển.
b, Môi trờng công nghệ
Với những tiến bộ trong khoa học công nghệ nên nhiều máy móc thiết bị
hiện đại ra đời giúp cho cuộc sống con ngời nói chung và các ngành công
nghiệp nói riêng trong đó có may mặc sẽ tiết kiệm đợc nhiều chi phí, hạ thấp
giá thành, gia tăng sản lợng, cải tiến mẫu mã để có thể cạnh tranh trên thị trờng và thu hút khách hàng nhiều hơn. Không những thế, nhờ có các công
nghệ hiện đại, các công ty may mặc còn có thể cạnh tranh với hàng hoá ngoại
nhập vì chất lợng đảm bảo, mẫu mã phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng trong
và ngoài nớc.
c, Môi trờng tự nhiên
Nớc ta là một nớc nhiệt đới có đầy đủ 4 mùa, điều nay sẽ giúp cho công
ty các công ty may nói chung sẽ đa dạng hoá đợc sản phẩm của mình theo
từng mùa xuân, hạ, thu, đông, không chỉ thích hợp với thị trờng trong nớc mà
còn có khả năng lớn đáp ứng nhu cầu thị trờng nớc ngoài. Và nớc ta cũng rất
đa dạng về tài nguyên thiên nhiên nên sẽ tạo ra đợc nhiều nguyên vật liệu và
các loại năng lợng phục vụ cho ngành công nghiệp may, giá thành của chúng
phần lớn đều rẻ hơn so với việc nhập khẩu nớc ngoài giúp cho các doanh
nghiệp tiết kiệm đợc chi phí, hạ giá thành.
d, Môi trờng văn hoá- xã hội
Nớc ta đang trong quá trình hội nhập với các nớc về kinh tế, chính trị,
văn hoá, xã hội nên sự giao thoa về văn hoá là không tránh khỏi. Ví dụ ngày
nay giới trẻ đang bị ảnh hởng rất lớn về thời trang của Hàn Quốc, quần áo, đầu
tócnên thời trang trong nớc bị ảnh hởng rất nhiều bởi mẫu mã theo kiểu Hàn
Quốc, do đó mẫu mã của Việt Nam rất khó cạnh tranh nếu không cải tiến phù
hợp thị hiếu của ngời tiêu dùng. Công ty May 19 là công ty may phục vụ cho

các ngành chức năng và cũng may đo cho dân dụng. Để kinh doanh có hiệu
H Thanh

24

Lp K13KT2


Bỏo cỏo thc tp tng quan
quả hơn thì công ty cũng phải cải tiến mẫu mã, chất lợng phù hợp theo xu hớng ngày nay.
Về xã hội thì nớc ta đang mỗi ngày một phát triển, thu nhập trên đầu ngời cũng ngày càng cao. Việc ăn mặc bây giờ không chỉ cần đầy đủ mà phải
đẹp và có chất lợng nữa. Nên đòi hỏi công ty cũng phải quan tâm đến chất lợng sản phẩm nhiều hơn.
e, Môi trờng luật pháp
Với sự bình ổn về chính trị, luật pháp ngày càng công minh nh hiện nay
đã tạo động lực giúp các nhà đầu t, kinh doanh yên tâm làm ăn và phát triển sự
nghiệp. Ngày càng có nhiều ngời nớc ngoài muốn đầu t vào nớc ta và kinh
doanh có lãi. Công ty May 19 cũng đã kí hợp đồng với rất nhiều khách hàng
nớc ngoài và ký những hợp đồng dài hạn, mang lại nguồn thu nhập ổn định
cho công ty. Mặt khác, ngày càng có những chính sách cải tạo về nộp các loại
thuế sao cho hợp lý giữa doanh nghiệp với nhà nớc nên đã thúc đẩy các doanh
nghiệp hăng hái tham gia lao động, sản xuất, đóng góp của cải vật chất cho
nền kinh tế quốc dân và tăng ngân sách cho nhà nớc.
f, Môi trờng quốc tế
Nền kinh tế thế giới hiện nay là nền kinh tế toàn cầu hoá, các thành phần
kinh tế luôn phải vận động không ngừng thì mới thích nghi đợc, không thì
sớm hay muộn cũng sẽ bị sa thải. Môi trờng chính trị và luật pháp quốc tế
cũng có nhiều bất chắc, nên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và công ty
may 19 nói riêng phải hiểu biết thật kỹ về luật pháp để lu ý khi ký hợp đồng
với các đối tác nớc ngoài. Nói riêng về các mặt hàng thời trang, thì trên thế
giới ngày càng có nhiều nhãn hiệu thời trang mới ra đời và trong đó có rất

nhiều tên tuổi nổi tiếng, do đó các ngành thời trang trong nớc không chỉ quan
tâm đến thị hiếu ngời tiêu dùng trong nớc mà còn nên cải tiến máy móc thiết
bị hiện đại, có đội ngũ nhân viên có tay nghề cao để đáp ứng nhu cầu ngành
thời trang thế giới.
2.Môi trờng ngành
a, Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trờng ngày nay càng ngày có nhiều công ty may ra đời, các
doanh nghiệp cổ phần, t nhân, liên doanh nớc ngoàiNhiều công ty có nguồn
vốn rất lớn nên liên tục đa ra những sản phẩm mới với mẫu mã đẹp, chất lợng
H Thanh

25

Lp K13KT2


×