Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hướng dẫn tổng hợp, báo cáo kết quả bầu cử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.62 KB, 8 trang )

UBND TỈNH GIA LAI
SỞ NỘI VỤ
Số:

/SNV-XDCQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Gia Lai, ngày

tháng 5 năm 2016

V/v hướng dẫn việc tổng hợp,
báo cáo kết quả bầu cử.

Kính gửi:

- Các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV;
- Các Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Ủy ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG ngày 29/01/2016 của Hội đồng bầu
cử quốc gia quy định các mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ
ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử ĐBQH khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp
nhiệm kỳ 2016- 2021; Thông tư số 02/2016/TT-BNV ngày 01/02/2016 của Bộ
Nội vụ về Hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; Công văn số
128/HĐBCQG-PL ngày 09/4/2016 của Hội đồng bầu cử quốc gia về việc bổ sung,
chỉnh lý một số mẫu văn bản phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân; để công tác tổng hợp và báo cáo kết quả bầu cử đại biểu Quốc


hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đảm bảo đúng tiến độ, chính xác, Sở
Nội vụ hướng dẫn việc tổng hợp và báo cáo kết quả bầu cử như sau:
1. Các biểu mẫu tổng hợp, báo cáo kết quả bầu cử
Ngoài các biểu mẫu theo hướng dẫn tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG
và Công văn số 128/HĐBCQG-PL, để kết quả tổng hợp được nhanh chóng,
chính xác, thuận tiện cho việc kiểm tra, Sở Nội vụ biên soạn thêm các biểu mẫu
thống kê trung gian để các tổ chức phụ trách bầu cử các cấp sử dụng trong quá
trình tổng hợp, báo cáo kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp, bao gồm:
- Nhóm biểu mẫu 1: gồm Mẫu 1A, 1B, 1C, 1D để Tổ bầu cử thống kê kết
quả bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
- Nhóm biểu mẫu 2: gồm Mẫu 2A, 2B, 2C, 2D để Ủy ban bầu cử Hội đồng
nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp
xã thống kê kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp trong phạm vi địa bàn, đơn vị bầu cử của mình.
- Biểu mẫu 3A: để Ban bầu cử đại biểu Quốc hội thống kê kết quả bầu cử
đại biểu Quốc hội trong phạm vi đơn vị bầu cử mình.
- Nhóm biểu mẫu 4: gồm Mẫu 4A, 4B để Ủy ban bầu cử các cấp thống kê,
chốt kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Theo đó, danh sách các Biểu mẫu phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo kết
quả bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của các tổ chức


phụ trách bầu cử được thực hiện theo Phụ lục 1 kèm theo văn bản này.
2. Trách nhiệm tổng hợp, lập biên bản bầu cử của các tổ chức phụ
trách bầu cử (Phụ lục 2. Sơ đồ quy trình tổng hợp kết quả bầu cử kèm theo)
2.1. Tổ bầu cử
- Kiểm kê phiếu và lập 06 Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 theo
Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND để gửi đến Ban bầu cử đại biểu Quốc hội,

Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) và Ủy ban nhân
dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Trên cơ sở kết quả kiểm phiếu (thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số:
450/SNV-XDCQ ngày 08/4/2016 của Sở Nội vụ), lập Bảng thống kế kết quả bầu
cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp ở khu vực bỏ phiếu vào các biểu mẫu
1A, 1B, 1C và 1D tương ứng.
- Sau đó, lập Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội theo
Mẫu số 20/BCĐBQH và Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu HĐND các
cấp (3 cấp: tỉnh, huyện, xã) theo Mẫu số 25/BCĐBHĐND.
Mỗi loại Biên bản kiểm phiếu được lập thành 03 bản để gửi đến Ban bầu cử
đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tương ứng và
Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Tổ bầu cử phải kiểm tra lại tính pháp lý (con dấu, chữ ký của những người
tham gia), tính đầy đủ, tính chính xác theo đúng biểu mẫu quy định trước khi gửi
đến các cơ quan có liên quan. Cụ thể như sau:
+ Tổ bầu cử (Tổ trưởng, Thư ký) trực tiếp mang gửi toàn bộ biên bản, bảng
thống kê, phiếu bầu, con dấu, hòm phiếu của Tổ bầu cử và các tài liệu liên quan về
Uỷ ban bầu cử cấp xã để chuyển giao cho các tổ chức phụ trách bầu cử các cấp tổng
hợp, bảo quản và lưu trữ theo quy định.
Riêng Tổ bầu cử của lực lượng vũ trang có khu vực bầu cử riêng chuyển biên
bản, bảng thống kê và tài liệu liên quan về Ủy ban bầu cử cấp huyện để tiếp nhận,
xử lý theo quy trình hướng dẫn tại văn bản này.
+ Chuyển Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã
(Mẫu 1D) và Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã (Mẫu
số 25/BCĐBHĐND) và 01 Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) ở khu vực bỏ phiếu về Ban bầu cử Hội đồng nhân
dân cấp xã để tổng hợp xác định kết quả bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2.2. Ban bầu cử Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã)
- Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân

dân cấp xã (Mẫu 1D), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân cấp
xã (Mẫu số 25/BCĐBHĐND) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) của các Tổ bầu cử trong phạm vi đơn vị bầu cử.
- Nếu đơn vị bầu cử có từ 2 khu vực bỏ phiếu trở lên thì Ban bầu cử Hội
đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp các bảng thống kê kết quả bầu cử
2


(Mẫu 1D) của các Tổ bầu cử vào bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã theo Mẫu 2D.
- Sau khi tổng hợp xong, kiểm tra chính xác mới tiến hành lập 04 Biên bản
xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã của đơn vị bầu cử theo
Mẫu số 26/BCĐBHĐND để gửi đến: Ủy ban bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân và Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp xã.
- Gửi Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã (Mẫu
1D hoặc Mẫu 2D đối với trường hợp đơn vị bầu cử có từ 2 khu vực bỏ phiếu trở
lên), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã (Mẫu số
25/BCĐBHĐND), 01 Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) và Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp xã của đơn vị bầu cử (Mẫu số 26/BCĐBHĐND) về Ủy ban bầu
cử Hội đồng nhân dân cấp xã để tổng hợp, báo cáo kết quả bầu cử cấp mình.
2.3. Ủy ban bầu cử cấp xã:
a) Tiếp nhận, kiểm tra các biểu mẫu thống kê, biên bản kết quả bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp xã của các Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Lập bảng tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã vào
biểu mẫu 4A và 4B;
- Lập 06 Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã

theo Mẫu số 27/BCĐBHĐND để gửi đến Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và cấp trên;
- Lập Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã
theo Mẫu số 28/BCĐBHĐND;
- Lập Báo cáo tổng kết, Biểu thống kê kết quả (sơ bộ/chính thức) cuộc bầu
cử Đại Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2016 – 2021 theo các Mẫu số
29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH, 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND.
b) Tiếp nhận, kiểm tra các biểu mẫu thống kê, biên bản kết quả bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cấp huyện của các Tổ bầu cử
trên địa bàn. Giúp Tổ bầu cử chuyển:
- Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu 1A), Biên bản kết
quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu số 20/BCĐBQH) và Biên bản kiểm
kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm
kỳ 2016-2021 (Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) đến Ủy ban bầu cử Hội đồng
nhân dân cấp huyện để tổng hợp giúp kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội trên địa bàn.
- Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (Mẫu 1B),
Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (Mẫu số
25/BCĐBHĐND) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc
hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) đến Ban bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng
hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi đơn vị bầu cử.
3


- Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện (Mẫu
1C), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
(Mẫu số 25/BCĐBHĐND) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) đến Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện

tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện trong phạm vi
đơn vị bầu cử.
2.4. Ban bầu cử HĐND huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)
- Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện (Mẫu 1C), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân
cấp huyện (Mẫu số 25/BCĐBHĐND) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu
cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) của các Tổ bầu cử trong phạm vi đơn vị bầu cử.
- Tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện của các
Tổ bầu cử trong phạm vi đơn vị bầu cử vào Bảng thống kê kết quả bầu cử theo
Mẫu 2C.
- Sau khi tổng hợp xong, kiểm tra chính xác, mới lập 04 Biên bản xác định kết
quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện của đơn vị bầu cử theo Mẫu số
26/BCĐBHĐND để gửi đến: Ủy ban bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân và Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
- Gửi Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
(Mẫu 2C), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện (Mẫu số 25/BCĐBHĐND) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử
đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) và Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp huyện (Mẫu số 26/BCĐBHĐND) đến Ủy ban bầu cử Hội đồng
nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo kết quả bầu cử cấp mình.
2.5. Ủy ban bầu cử cấp huyện
a) Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện (Mẫu 2C), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện (Mẫu số 25/BCĐBHĐND), Biên bản kiểm kê việc sử dụng
phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021
(Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) và Biên bản xác định kết quả bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện (Mẫu số 26/BCĐBHĐND) của các Ban bầu cử
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Lập bảng tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
vào biểu mẫu 4A và 4B;
- Sau đó, lập 06 Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp huyện theo Mẫu số 27/BCĐBHĐND để gửi đến Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và cấp trên;
- Lập Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện theo Mẫu số 28/BCĐBHĐND;
- Báo cáo tổng kết, Biểu thống kê kết quả (sơ bộ/chính thức) cuộc bầu cử
4


Đại Hội đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2016 – 2021 theo các Mẫu số
29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH, 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND.
b) Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội
(Mẫu 1A), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu số
20/BCĐBQH) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại
biểu
HĐND
các
cấp
nhiệm
kỳ
2016-2021
(Mẫu
số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) của các Tổ bầu cử trên địa bàn;
- Tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu 1A) của các Tổ bầu cử
trên địa bàn vào Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội theo Mẫu 2A;

- Gửi Bảng thống kê kết quả bầu cử (Mẫu 2A, bao gồm cả bản giấy và file dữ
liệu), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu số
20/BCĐBQH), Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại
biểu
HĐND
các
cấp
nhiệm
kỳ
2016-2021
(Mẫu
số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) về Ban bầu cử đại biểu Quốc hội theo đơn vị bầu cử.
2.6. Ban bầu cử HĐND tỉnh
- Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh (Mẫu 1B), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh
(Mẫu số 25/BCĐBHĐND), Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) của các Tổ bầu cử trong phạm vi đơn vị bầu cử.
- Tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh của các Tổ bầu
cử trong phạm vi đơn vị bầu cử vào Bảng thống kê kết quả bầu cử theo Mẫu 2B.
- Sau khi tổng hợp xong, kiểm tra chính xác, mới lập 04 Biên bản xác định
kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh của đơn vị bầu cử theo Mẫu số
26/BCĐBHĐND để gửi đến: Ủy ban bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân và Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Gửi Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (Mẫu
2B, bao gồm cả bản giấy và file dữ liệu), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (Mẫu số 25/BCĐBHĐND), Biên bản kiểm kê việc sử
dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 20162021 (Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) và Biên bản xác định kết quả bầu cử

đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (Mẫu số 26/BCĐBHĐND) đến Ủy ban bầu cử
tỉnh để tổng hợp báo cáo kết quả bầu cử.
2.7. Ban bầu cử đại biểu Quốc hội
- Tiếp nhận, kiểm tra Bảng thống kê kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu
2A), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu số
20/BCĐBQH) và Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (Mẫu số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND) do Ủy ban bầu cử cấp huyện trong phạm vị đơn vị
bầu cử chuyển tới.
- Tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội của các Ủy ban bầu cử Hội
đồng nhân dân cấp huyện trong phạm vi đơn vị bầu cử vào Bảng thống kê kết quả
5


bầu cử theo Mẫu 3A.
- Lập 03 Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội của đơn vị bầu
cử theo Mẫu số 21/BCĐBQH và Báo cáo về danh sách những người trúng cử Đại
biểu Quốc hội khóa XIV theo Mẫu số 23/BCĐBQH để gửi đến: Hội đồng bầu cử
quốc gia, Uỷ ban bầu cử tỉnh và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Gửi Bảng thống kê kết quả bầu cử Quốc hội (Mẫu 3A, bao gồm cả bản giấy
và file dữ liệu), Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội (Mẫu số
20/BCĐBQH), Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại
biểu
HĐND
các
cấp
nhiệm
kỳ
2016-2021

(Mẫu
số
31/BCĐBQH&BCĐBHĐND), Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội
(Mẫu số 21/BCĐBQH) và Báo cáo về danh sách những người trúng cử Đại biểu
Quốc hội khóa XIV (Mẫu số 23/BCĐBQH) về Ủy ban bầu cử tỉnh để tổng hợp,
báo cáo kết quả bầu cử Quốc hội trên địa bàn tỉnh.
2.8. Ủy ban bầu cử tỉnh
- Tiếp nhận, kiểm tra các Bảng thống kê, Biên bản xác định kết quả bầu cử
đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các tài liệu liên quan
do các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
chuyển đến.
- Lập bảng tổng hợp kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh vào biểu mẫu 4A và 4B.
- Lập 04 Biên bản xác định kết quả bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV ở
tỉnh theo Mẫu số 22/BCĐBQH để gửi Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Lập 06 Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 27/BCĐBHĐND để gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lập Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 28/BCĐBHĐND.
- Báo cáo tổng kết, Biểu thống kê kết quả (sơ bộ/chính thức) cuộc bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 – 2021 theo các Mẫu
số 29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH, 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND;
3. Một số lưu ý khi tổng hợp, lập các biên bản bầu cử
- Theo Công văn số 128/HĐBCQG-PL ngày 09/4/2016 của Hội đồng bầu cử
quốc gia về việc bổ sung, chỉnh lý một số mẫu văn bản phục vụ công tác bầu cử

đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đã thay thế Biểu mẫu số
29/BCĐBHĐND tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG bằng các biểu Mẫu số
29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH, 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND. Vì vậy, để có cơ sở tổng hợp báo cáo, Sở Nội vụ
đề nghị Ủy ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban bầu cử Hội đồng
nhân dân cấp xã vận dụng các biểu mẫu đã được thay thế (Biểu mẫu số
6


29/BCĐBHĐND tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG bằng các biểu Mẫu số
29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH, 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND) để tổng hợp báo cáo lên cấp trên trực tiếp như
hướng dẫn trên.
- Số liệu của các Bảng thống kê và Biên bản là cơ sở để xác định kết quả
bầu cử. Vì vậy, yêu cầu các số liệu phải tuyệt đối chính xác, không được sửa chữa,
tẩy xóa.
- Cách tính tỷ lệ %: Tỷ lệ phần trăm lấy sau dấu thập phân 2 chữ số và được
làm tròn theo nguyên tắc trên 5 thì làm tròn lên, dưới 5 thì bỏ (ví dụ 40,357 được
làm tròn 40,36; 59,644 được làm tròn 59,64).
- Khi nhập dữ liệu các biểu mẫu thống kê trên máy tính (đối với các mẫu
2A, 2B, 2C, 2D VÀ 3A), chỉ nhập dữ liệu vào các ô cho phép nhập liệu (ô nền
màu xám), ví dụ: đơn vị bầu cử, khu vực bầu cử, tổng số cử tri của khu vực bỏ
phiếu, số phiếu phát ra, số phiếu thu vào, số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ,
họ tên người ứng cử và số phiếu bầu cho từng người ứng cử…; đồng thời các biểu
mẫu tổng hợp này đã được cài đặt mặc định font chữ Unicode, định dạng chữ, số
và một số công thức tính nên đề nghị không thay đổi, điều chỉnh.
- Sở Nội vụ đăng tải các biểu mẫu, tài liệu liên quan đến văn bản này trên
Trang thông tin điện tử của Sở, đề nghị các địa phương, tổ chức phụ trách bầu cử
tải về sử dụng; tiến hành nhập trước các trường thông tin đã có như: đơn vị bầu
cử, khu vực bầu cử, tổng số cử tri, họ tên người ứng cử… và nhập thử số liệu để

kiểm tra độ chính xác, báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 12/5/2016 để kiểm tra
hoặc điều chỉnh (nếu có sai sót).
4. Báo cáo kết quả bầu cử
- Tổ bầu cử kiểm phiếu; lập Bảng thống kế kết quả bầu cử Quốc hội và Hội
đồng nhân dân các cấp ở khu vực bỏ phiếu vào các biểu mẫu 1A, 1B, 1C và 1D
tương ứng; lập Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Biên bản
kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu HĐND các cấp hoàn thành và chuyển ngay về
Ủy ban bầu cử cấp xã (Ủy ban bầu cử cấp huyện đối với Tổ bầu cử của lực lượng
vũ trang có khu vực bầu cử riêng) chậm nhất trước 23h00’ ngày 22/5/2016.
- Báo cáo kết quả sơ bộ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 của tỉnh cho Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy
ban bầu cử tỉnh: Sở Nội vụ đề nghị các tổ chức phụ trách bầu cử sử dụng các biểu
mẫu trung gian và một số biểu mẫu 28/BCĐBHĐND, 29/BCĐBQH&BCĐBHĐND,
29A/BCĐBQH để báo cáo nhanh kết quả bầu cử. Cụ thể:
+ Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã hướng dẫn, đôn đốc các
Tổ bầu cử kiểm phiếu và lập các Mẫu 1A, 1B, 1C, 1D, cùng các biên bản, tài liệu
có liên quan; tiếp nhận từ Tổ bầu cử chậm nhất là 23h00’ ngày 22/5/2016 và
chuyển đến các tổ chức phụ trách bầu cử (theo như hướng dẫn tại mục 2) chậm
nhất trước 23h30’ ngày 22/5/2016.
+ Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo
sơ bộ kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội (Biểu mẫu 2A) và đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2016 – 2021 (gồm các biểu mẫu 4A, 4B,
7


28/BCĐBHĐND, 29/BCĐBQH&BCĐBHĐND, 29A/BCĐBQH) trên địa bàn; gửi
về Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh và Ban bầu cử đại biểu Quốc hội chậm nhất
trước 5h00 ngày 23/5/2016.
+ Ban bầu cử đại biểu Quốc hội và Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tổng hợp, báo cáo sơ bộ kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội

đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 – 2021 (gồm các biểu mẫu 2B, 3A); gửi về
Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh chậm nhất trước 7h00 ngày 23/5/2016.
- Ủy ban bầu cử các cấp quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức phụ trách
bầu cử trực thuộc hoàn thành việc tổng hợp, báo cáo sơ bộ kết quả bầu cử sớm
nhất có thể; việc hoàn chỉnh tất cả biên bản, tài liệu và báo cáo kết quả chính thức
cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2016 – 2021, các tổ chức phụ trách bầu cử thực hiện theo Luật định, hướng dẫn
của TW và Ủy ban bầu cử tỉnh.
- Báo cáo và các biểu mẫu thống kê, tổng hợp, đề nghị các Ban bầu cử Quốc
hội và Ban bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh gửi đồng thời bản giấy và file dữ liệu
về Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Ủy ban bầu cử tỉnh). Số Fax:
059.3871026; Số điện thoại: 059.3823054; địa chỉ email:
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn công tác tổng hợp, báo cáo kết quả bầu
cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh. Đề nghị các
ban bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban bầu cử các huyện, thị xã,
thành phố và Ủy ban bầu cử các xã, phường, thị trấn hướng dẫn, chỉ đạo các Tổ bầu
cử, Ban bầu cử triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin
liên hệ về Sở Nội vụ để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT UBBC tỉnh (b/c);
- Tổ giúp việc UBBC tỉnh;
- Ban BC HĐND cấp huyện (UBBC
HĐND cấp huyện sao gửi);
- Ban BC HĐND cấp xã, Tổ bầu cử
(UBBC HĐND cấp xã sao gửi);
- Lưu VT, XDCQ.

GIÁM ĐỐC


8



×