Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Qui trình sản xuất bao bì nhựa pp tại doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.77 KB, 63 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn 2010 - 2015, ngành nhựa là một trong những ngành công
nghiệp có mức tăng trưởng cao nhất tại Việt Nam, chỉ sau viễn thông và dệt may.
Trong đó có những mặt hàng nhựa có tốc độ tăng trưởng đạt gần 100%. Với mức
tăng trưởng như vậy, ngành nhựa được đánh giá lá một trong những ngành năng
động, mũi nhọn của Việt Nam.
Cho đến nay, kỳ vọng lớn nhất của ngành nhựa Việt Nam đó chính là 3 hiệp
định thương mại bao gồm: Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu
(EVFTA), Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Đối tác
kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP) . Doanh nghiệp sản xuất nhựa Việt Nam luôn
duy trì mức tăng trưởng ổn định 16% - 18% trong suốt 5 năm qua. Năm 2016, tốc
độ tăng trưởng ngành nhựa được dự đoán sẽ tiếp tục tăng lên. Mức độ tăng trưởng
ổn định và ấn tượng của ngành nhựa tại Việt Nam đã hấp dẫn những công ty nhựa
lớn nước ngoài tham gia đầu tư tại Việt Nam. Tính trên cả nước hiện có khoảng gần
1.500 doanh nghiệp nhựa đang hoạt động. Số lượng doanh nghiệp nội vẫn đang
chiếm ưu thế với 85%.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới , để tồn tại và đứng
vững trên thị trường, Doanh Nghiệp Tư Nhân Bao Bì Nguyên Hưng cần phải cạnh
tranh gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn với các Công ty
tập đoàn xuyên quốc gia. Bởi vậy doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng trong
hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của mình để tồn tại và phát triển . Vì thế cho
nên tôi quyết định chọn đề tài thực tập tốt nghiệp của mình là “ Tìm hiểu qui trình
sản xuất bao bì nhựa PP tại Doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng” , từ đó
nắm rõ được quá trình sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp ngày càng phát triển
và nâng cao khả năng cạnh tranh.

1


2. Mục tiêu đề tài


Đề tài thực hiện với mục tiêu trên cơ sở tìm hiểu qui trình sản xuất bao bì nhựa
pp tại Doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiệu qui trình sản xuất, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp quan sát, phân tích và tổng hợp qui trình sản xuất bao bì
nhựa pp
• Thu thập số liệu thứ cấp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 5
năm 2010 – 2015.
• Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau để
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Thu thập, số liệu thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo, tạp chí,
internet…
• Tham khảo các ý kiến, cũng như sự góp ý từ các công nhân viên của công
ty để hiểu rõ hơn những thông tin cần thiết.
4. Phạm vi nghiên cứu
• Tập trung vào phân tích qui trình sản xuất của doanh nghiệp.
• Tập trung vào tìm hiểu nhân sự, nguyên liệu sản xuất, thiết bị dùng trong
sản xuất, qui trình sản xuất, các sản phẩm để đề ra những giải pháp hoàn
thiện qui trình sản xuất của doanh nghiệp.
5. Đối tượng nghiên cứu
• Qui trình sản xuất bao bì nhựa pp tại Doanh nghiệp tư nhân bao bì
Nguyên Hưng.

2


6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Kết cấu của đề tài được chia thành các phần:
• LỜI MỞ ĐẦU

• CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ
NGUYÊN HƯNG
• CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ PP CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ NGUYÊN HƯNG
• CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUI
TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ PP CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
BAO BÌ NGUYÊN HƯNG
• KẾT LUẬN
• TÀI LIỆU THAM KHẢO

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ
NGUYÊN HƯNG

1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển công ty

1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
-

Tên công ty: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ NGUYÊN HƯNG
Tên tiếng Anh: Nguyên Hưng Packing Enterprise
Trụ sở chính: C1/22 Ấp 3, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí

-

Minh.

Điện thoại: 08.62602156
Fax: 62602156
Mã số thuế: 0304336805
1.1.2 Lịch sử hình thành
Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư TP HCM cấp 03/05/2006
Doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng có vốn điều lệ theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh là 4.800.000.000 (vnđ).

4


Với tỷ lệ xuất khẩu chiếm trên 75% tổng doanh số toàn công ty. Hiện nay,
sản phẩm của Công ty đã được xuất đến trên 15 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới:
• Châu Âu: Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Tân Ban Nha, Ireland, Thuỵ Điển,
Na Uy,...
• Đông Nam Á và Châu Úc: Malaysia, Singapore, Úc, New Zealand,..
• Bắc và Nam Mỹ: Mỹ, Brazil

1.2.

Chức năng và nhiệm vụ

Chức năng:
-

Doanh nghiệp thu mua các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị trong
ngành nhựa để sản xuất ra các loại bao nhựa, bao pp, bao container và
các loại túi sách nhựa để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của thị

trường trong nước cũng như thị trường quốc tế.

Nhiệm vụ:
-

Về hoạt động sản xuất kinh doanh : Tổ chức mở rộng sản xuất; không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh;
chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ thuật cao để mở rộng quy mô sản xuất.
Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng kịp thời nhu cầu
ngày càng cao của thị trường.

-

Về mối quan hệ xã hội : Mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng
cường hợp tác, góp phần tích cực về việc tổ chức và cải tạo nền sản
xuất của xã hội.

-

Về nghĩa vụ đối với Nhà nước : Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước, với địa
phương thông qua việc nộp đầy đủ các loại thuế và tuân thủ Luật pháp
theo quy định.

-

Về đời sống công nhân viên : Tuyển dụng và thuê mướn công nhân lao
động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng; tuân thủ
nghiêm túc Bộ luật Lao Động, tổ chức tốt đời sống vật chất cũng như
5



đời sống tinh thần của nhân viên. Bên cạnh đó, khuyến khích các ý
tưởng sáng tạo và phát triển cá nhân, phát huy các mối quan hệ khắn
khít giữa các thành viên để giúp đỡ và học hỏi lẫn nhau, phát huy tinh
thần hợp tác làm việc nhóm để nâng cao hiệu quả trong sản xuất và tạo
môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên.
-

Về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự : Giữ gìn vệ sinh môi trường
và trật tự an toàn chung trong toàn Công ty, nhất là tại các phân xưởng
sản xuất, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng và tuân thủ pháp luật về an
ninh trật tự tại địa phương.

1.3.

Tầm nhìn và sứ mệnh

Tầm nhìn:
-

Trở thành doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất bao bì nhựa trong khu
vực Đông Nam Á.

-

Chúng tôi sẽ như thế nào khi chúng tôi đến năm 2020:






16% ROE.
100% giao hàng đúng hạn (số lượng, chất lượng).
Tổng sản lượng tăng 100% so với năm 2010.
Tỷ lệ phi hao trong sản xuất 6%.

Sứ mệnh:
-

Sản phẩm của chúng tôi tạo ra giá trị cho đối tác bằng các giải pháp
bao bì sáng tạo, cải tiến liên tục nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
và chia sẻ trách nhiệm bảo vệ môi trường.

-

Thương hiệu mạnh
 Là công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bao
bì mềm, thương hiệu của chúng tôi luôn gắn liền với: năng lực
đáp ứng, chất lượng cao và công nghệ tiên tiến.

-

Khách hàng là trọng tâm
 Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách
và chiến lược. Chúng tôi luôn phấn đấu để làm hài lòng khách
hàng bằng chất lượng và dịch vụ hoàn hảo.
6



-

Đổi mới và cải tiến
 Nghiên cứu để phát triển nhằm tăng giá trị trong hoạt động của
Công ty với mục đích tối đa hóa lợi ích của các bên có liên
quan.

-

Kinh nghiệm
 Chúng tôi sở hữu đội ngũ chuyên nghiệp và công nghệ tiên tiến
hàng đầu.

-

Phát triển cá nhân
 Chúng tôi luôn tạo môi trường thuận lợi cho mọi cá nhân phát
huy tối đa năng lực. Chúng tôi thúc đẩy phát triển tri thức,
khuyến khích những ý tưởng mới và thực hiện các ứng dụng
sáng tạo.

-

Trách nhiệm với môi trường và cộng đồng
 Chúng tôi cam kết gắn chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bảo đảm
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

an toàn sản xuất với trách nhiệm bảo vệ môi trường và cộng
đồng.


1.4.

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Các hoạt động sản xuất kinh doanh
PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY

 Các hoạt động kinh doanh của công ty:
• Sản xuất và mua bán sản phẩm ngành nhựa.
• Mua bán nguyên vật liệu, máy móc thiết bị trong ngành nhựa.
• Sản xuất các loại bao nhựa, bao PP, bao Container, các loại túi xách
BỘ PHẬN KÊ
HOẠCH 

nhựa.
BỘ PHẬN
PHÂN XƯỞNG
BP TÀI CHÍNH
BP HÀNH CHÍNH
Nguồn
nguyên
công
ty được nhậpKẾ
khẩu
từ nước ngoài,
chủSỰ
yếu là
KINH
DOANHliệu củaSẢN
XUẤT

TOÁN
NHÂN
Singapore và Trung Quốc.

1.5.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức
NHÀ MÁY

GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

PGĐ. NHÀ MÁY

7
BP KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG

BP KỸ
THUẬT


Hình 1.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức

1.6.

Các biện pháp an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy

1.6.1 Các biện pháp an toàn lao động
 Mục đích
 Tai nạn trong quá trình lao động sản xuất là điều không báo trước, nếu biết

phòng tránh thì nguy cơ đó khó có thể xảy ra và ngược lại nó sẽ là tai họa
xảy đến bất cứ lúc nào.
 Nhằm chuyển đến các công nhân nắm rõ các quy định về an toàn lao
động, đồng thời ý thức chấp hành các quy định đó để tự bảo vệ lấy mình
và hạn chế tối đa các tai nạn không đáng có sẽ xảy ra.
 Nội dung
 Phải chấp hành lệnh của người kiểm đếm
 Phải ăn mặc gọn gàng, đúng quy định tóc dài kẹp gọn, đội nón an toàn.

8


 Không được tự ý điều khiển thiết bị nếu không có trách nhiệm, chưa qua
hướng dẫn sử dụng hoặc chưa được sự đồng ý của ban lãnh đạo, tổ
trưởng.
 Khi làm việc xử dụng máy móc phải nghiêm túc, không được đùa giỡn.
 Khi nghỉ việc phải tắt máy, cắt nguồn điện dọn dẹp vệ sinh, bảo dưỡng
máy và sắp xếp gọn gàng khu vực chung quanh máy.
 Khi có sự cố về điện phải tắt máy chờ xử lý xong mới được mở máy lại.
 Không được làm việc hoặc sử dụng máy khi chỉ có một mình trong xưởng.
1.6.2 Quy định phòng cháy chữa cháy tại công ty
• Trang bị phương tiện PCCC tại chỗ cho cơ sở:
Tại mỗi nhà máy, xí nghiệp Chủ doanh nghiệp phải xây dựng và trang bị
công cụ PCCC đúng theo thiết kế PCCC đã được thẩm định.
Phải xây dựng quy định, nội quy, đặt các biển cấm, biển báo chỉ dẫn về
phòng cháy chữa cháy, thoát nạn ở các kho, xưởng, văn phòng, nơi có nguy cơ
cháy nổ cao. Phải trang thiết bị đầy đủ các loại bình chữa cháy thích hợp, những
nơi cần thiết phải lắp đặt hệ thống chống sét, chống rò điện, tĩnh điện… theo
quy định của Pháp luật.
• Xây dựng đội PCCC ngay tại nhà máy, xí nghiệp:

Thành lập đội phòng cháy và chữa cháy tại các nhà máy, xí nghiệp là cần
thiết và rất bức xúc trong tình hình hiện nay. Việc chữa cháy phải đảm bảo tính
nhanh nhạy, cơ động và kịp thời.
Chế độ huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC là chế độ thường kỳ hàng
năm, là yêu cầu bắt buộc đối với mọi cơ quan đơn vị nhằm bồi dưỡng nâng cao
kiến thức PCCC.
Xây dựng, học tập và thực tập phương án chữa cháy
• Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy
Huy động sức mạnh tổng hợp tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
Trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy lấy phòng ngừa là chính; phải tích
cực và chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và
thiệt hại do cháy gây ra.
Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện
khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.

9


Mọi hoạt động phòng cháy và chữa cháy trước hết phải được thực hiện và giải
quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ.

1.7.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 –
2015
1.7.1. Doanh thu
Bảng 1.1 Kết cấu doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 –
2015.
Đơn vị: 1.000 đồng.
Ch


2011

2012

2013

2014

2015

u
D

694.8

851.7

1.003.3

1.130.7

1.341.3

T

86.36

48.98

72.630


01.141

82.693

thu

7

7


tiê

ần
về

n
10



ng

cu
ng
cấ
p
dịc
h

vụ
D

5.013

7.111

2.456.4

4.050.6

4.260.3

T

.354

.625

89

75

54

827.5

1.222

1.913.3


2.859.2

2.803.3

56

.046

24

67

86

ác
Tổ

700.7

860.0

1.007.7

1.137.6

1.348.4

ng


27.27

82.65

42.443

11.083

46.433

do

7

ho
ạt
độ
ng
tài
chí
nh
Th
u
nh
ập
kh

8

an

h
11


thu
( Nguồn: Phòng kế toán)
Có thể thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỉ trọng
gần như tuyệt đối trong tổng doanh thu qua các năm. Khoảng doanh thu này
có xu hướng biến động tương tự như tổng doanh thu: tăng mạnh qua các
năm.
Tổng doanh thu của Doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng tăng mạnh
qua các năm từ 12,89% - 22,74%. Năm 2012 là năm có mức độ tăng trưởng
doanh thu cao nhất đạt 22,74% so với năm 2011.
Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỉ trọng nhỏ trong
tổng doanh thu.

1.7.2. Chi phí
Bảng 1.2 Kết cấu chi phí của doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị: 1.000 đồng
Ch

2011

2012

2013

2014

2015



tiê
u
Gi

581.2

728.9

854.3

975.75

1.170.0

á

17.71

58.14

92.69

4.075

63.705

9


9

7

n
chi

18.44

8.943

14.45

13.038

12.511.

phí

7.677

.314

6.745

.117

858

vố

n

ng


12


tài
chí
nh
Ch

27.10

38.64

51.98

56.825

62.062.

i

0.374

2.176

7.271


.622

288

ng
Ch

15.05

17.98

15.37

15.469

18.558.

i

7.795

3.705

4.056

.392

400


107.3

330.2

1.467

1.115.

1.172.8

06

07

.778

080

46

ác
Tổ

641.9

794.8

937.6

1.062.


1.264.3

ng

30.87

57.55

78.54

202.28

69.097

chi

1

1

7

6

phí

n



phí
qu
ản

do
an
h
ng
hiệ
p
Ch
i
phí
kh

13


phí
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Doanh nghiệp tư nhân bao bì Nguyên Hưng đang không ngừng mở rộng qui
mô hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhìn chung tổng chi phí qua các năm
đều tăng lên tương đối đáng kể từ 13,28% - 23,82%. Tổng chi phí năm 2012
có tỉ lệ tăng cao nhất 23,82% so với năm trước.
Nhìn chung giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiếm tỉ trọng cao nhất và
đáng kể nhất trong các khoản chi phí của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính là khoản chi phí mà doanh nghiệp quản lý hiệu quả nhất
với xu hướng giảm từ năm 2013 – 2015.
Bảng 1.3 Tỷ suất chi phí/ doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 2011 –
2015

Đơn vị: 1.000 đồng.
C

2011

2012

2013

2014

2015

u
T

641.93

794.8

937.678

1.062.20

1.264.3



0.871


57.55

.547

2.286

69.097

h

ti
ê

n

1

g
c
h
i
p
h
14


í
T

700.72


860.0

1.007.7

1.137.61

1.348.4



7.277

82.65

42.443

1.083

46.433

n

8

g
d
o
a
n

h
t
h
u
T

91,61

92,42

93,05


s
u

t
c
h
i
p
h
í/
d
o
a
n
h
15


93,37

93,76


t
h
u
(
%
)
Tỷ suất chi phí/doanh thu (%) của doanh nghiệp qua các năm có xu hướng
tăng lên trong giai đoạn 2011 – 2015 từ 91,61% đến 93,76%.
Việc tỷ suất chi phí/doanh thu (%) tăng qua các năm đòi hỏi doanh nghiệp
phải xem xét lại các khoản mục chi phí đã sử dụng hợp lý hay chưa. Đồng
thời xem lại kế hoạch, mục tiêu doanh thu của doanh nghiệp để có những
biện pháp giải quyết tốt nhất.

1.7.3. Lợi nhuận
Bảng 1.4 Kết cấu lợi nhuận của doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2015.
Đơn vị: 1.000 đồng
Chỉ

2011

2012

2013

2014


2015

tiêu
Lợi

58.07

64.33

69.61

73.66

82.44

nhu

6.156

3.267

8.350

4.611

6.796

16



ận
thu
ần
từ
hoạ
t
độn
g
kin
h
doa
nh
Lợi

720.2

891.8

445.5

1.744

1.630

nhu

51

39


46

.187

.540

c
Tổn

58.79

65.22

70.06

75.40

84.07

g

6.407

5.106

3.896

8.798


7.336

4.934

5.227

6.776

10.46

10.67

ận
khá

lợi
nhu
ận
kế
toá
n
trư
ớc
thu
ế
Chi

17



phí

.779

.857

.903

9.876

8.613

h
Chi

(4.04

620.1

4.072

phí

8.737

11

.554

thu


)

thu
ế
TN
DN
hiệ
n
hàn

ế
TN
DN
hoã
n
lại
Lợi

53.86

59.99

67.33

64.31

69.32

nhu


1.628

7.249

5.730

8.811

6.169

ận
sau
thu
ế
TN
DN
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các
năm 2011 – 2015, ngoài trừ có giảm từ 67.335.730 nghìn đồng (năm 2013)
suống còn 64.318.811 nghìn đồng (năm 2014).
18


Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỉ trọng lớn nhất và đáng kể
nhất trong cơ cấu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bảng 1.5 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/ chi phí của doanh nghiệp qua các năm 2011 – 2015.
Ch


2011

2012

2013

2014

2015


tiê
u
Lợ

53.86

59.99

67.335.

64.318.

69.326.

i

1.628

7.249


730

811

169

nh
uậ
n
sa
u
thu
ế
Tổ

700.7

860.0

1.007.7

1.137.6

1.348.4

ng

27.27


82.65

42.443

11.083

46.433

do

7

8

an
h
thu
Tổ

641.9

794.8

937.678

1.062.2

1.264.3

ng


30.87

57.55

.547

02.286

69.097

chi

1

1

phí
Tỷ

7,69

6,98

6,68

su
ất

19


5,65

5,14


lợi
nh
uậ
n/
do
an
h
thu
(%
)
Tỷ

8,39

7,55

7,18

6,06

5,48

su
ất

lợi
nh
uậ
n/
chi
phí
(%
)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu của doanh nghiệp có xu hướng giảm
dần qua các năm 2011 – 2015. Năm 2011, trong 100 đồng doanh thu có được
doanh nghiệp thu về được 7,69 đồng lợi nhuận. Sang các năm sau lợi nhuận
thu về trong 100 đồng doanh thu giảm dần tương ứng: năm 2012: 6,98; năm
2013: 6,68; năm 2014: 5,65; năm 2015: 5,14.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ chi chí của doanh nghiệp cũng có xu hướng giảm
dần qua các năm 2011 – 2015. Năm 2011, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng chi
phí thì thu về được 8,39 đồng lợi nhuận. Sang các năm sau con số này giảm
20


dần tương ứng: năm 2012: 7,55; năm 2013: 7,18; năm 2014: 6,06; năm
2015: 5,48.
Như vậy, nhìn chung hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đang kém dần qua các năm trong giai đoạn 2011 – 2015.

21


CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ PP CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ NGUYÊN HƯNG
2.1.


Nguyên liệu sản xuất

2.1.1. Đại cương về Polymer
 Khái niệm Polymer
Polymer là những hợp chất có phân tự khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là
mắc xích liên kết với nhau.
Hệ số n gọi là hệ số polymer hóa hay độ polymer hóa. Các phân tử cấu tạo
nên từng mắc xích của Polymer gọi là monome.
Hầu hết các loại polymer đều là chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác
định, không bay hơi, một số tan trong dung môi hữu cơ. Đa số polymer có tính dẻo,
một số thì có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền và có thể kéo thành sợi.
 Phân loại
• Theo nguồn gốc
Thiên Nhiên
Có nguồn gốc từ thiên
nhiên.
VD: tinh bột, xenlulozo…

Tổng hợp
Nhân tạo
Do con người tổng hợp Lấy polymer thiên nhiên
nên.

và chế hóa thành polymer

VD: poly etilen, poly mới.

propilen…
VD: tơ axetat…

Bảng 2.1: Phân loại polymer theo nguồn gốc

• Theo cách tổng hợp
Polymer trùng ngưng
Tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

Polymer trùng hợp
Tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

VD: poly metyl metarylat…
VD: nilon 6…
Bảng 2.2: Phân loại polymer theo cách tổng hợp
• Theo cấu trúc
Polymer mạch thẳng có nhánh hoặc không nhánh: nhựa nhiệt dẻo, cao su chưa
lưu hóa.
Polymer mạch mạng lưới hay mạch không gian: nhựa nhiệt rắn, cao su lưu hóa

22


2.1.2. Các loại nhựa (polymer) dùng trong sản xuất
 PP
Polypropylene (PP) là sản phẩm trùng hợp của propylene.
Công thức phân tử (C3H6)n.

Tỷ trọng PP vô định hình

0.85 g/cm3

PP tinh thể


0.95 g/cm3

Độ giãn dài

250 - 700%

Độ bền kéo

30 – 40 N/mm2.

Điểm nóng chảy

~ 1650C

Bảng 2.3: Các thông số về polymer propylen.



Trên sản phẩm sử dụng nguyên liệu chính là PP sẽ được ký hiệu bằng số 5

được đặt trong một hình tam giác cân.
Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm
dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng
bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
PP không màu không mùi, không vị, không độc. PP cháy sáng với ngọn lửa
màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi cháy gần giống mùi cao su.
Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP
(140oC), cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài,

nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
23


Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
 PE
Polyetylen (PE) là một nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế
giới. polyetylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C 2H4).
• Tính chất vật lý :

Polyetylen màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không cho
nước và khí thấm qua.
Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100 0C và nhiệt
độ nóng chảy Tm ≈ 1200C.
• Tính chất hóa học :
Polyetylen có tính chất hóa học như hydrocacbon no như không tác dụng với
các dung dịch axít, kiềm, thuốc tím và nước brôm.
Ở nhiệt độ cao hơn 70oC PE hòa tan kém trong các dung môi
như toluen, xilen, amilacetat, tricloetylen, dầu thông. dầu khoáng... Dù ở nhiệt độ
cao, PE cũng không thể hòa tan trongnước, trong các loại rượu béo, aceton, ête
etylic, glicerin và các loại dầu thảo mộc.
• Ứng dụng: Do các tính chất trên, polyetylen được dùng bọc dây điện, bọc
hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất
hóa học.
 Phụ gia phối trộn trong nguyên liệu nhựa dùng trong sản xuất
• Chất đàn hồi Vitamaxx
Vitamaxx có nguồn gốc từ propylene dùng để cải thiện chất lượng của sợi
polypropylene bằng cách gia tăng 2 đặc tính: khả năng giãn dài và độ dai, đây là
những đặc tính then chốt trong sản xuất. Khả năng giãn dài vốn có của Vitamaxx
giúp cho các sợi có thể căng ra nhiều hơn và đạt được độ dai cao hơn. Chất đàn hồi

này làm tăng thêm giá trị cho sợi PP bởi vì nó làm giảm khả năng bị đứt .

24


Lợi ích từ việc sử dụng sợi đàn hồi có nguồn gốc từ propylene trong sản xuất sợi
popypropylence bao gồm:
 Độ dai được cải thiện
 Khả năng kéo giãn cao hơn
 Giảm thiểu tình trạng bị đứt gãy
 Giảm độ dày của sợi
 Giảm chi phí sản xuất
• Chất màu
Trong quá trình sản xuất cần tạo ra các loại chỉ có màu sắc khác nhau,
việc pha trộn chất bột màu sẽ tạo ra nhiều loại chỉ có màu sắc khác nhau.
• Hạt phụ gia nhựa DF-740 tăng độ dai cho PE/PP
Hạt tăng dai mã số DF740 được kết hợp với hạt nhựa PP, PE nhằm tăng độ dẻo
dai, độ dài kéo đứt, độ bền va đập. Ngoài ra, còn có thể tăng được độ trong, độ cách
điện, độ bóng, độ bền thời tiết rất tốt. Tỷ lệ sử dụng từ 1%- 5%, người sản xuất có
thể gia tăng tỉ lệ phế liệu hoặc CaCO3 đến nhiều lần.
Hạt tăng dai DF740 được dùng trong ngành sản xuất túi xốp, tạo màng mỏng, ghép
màng, ép nhựa gia dụng, dệt bao PP. kéo chỉ PP, PE, lưới đánh cá PP…
 Hoạt chất làm tăng độ trong 900 Series
 Đặc điểm:
Sau khi tan chảy và trong tiến trình làm lạnh PP, chúng sẽ tạo ra một số
lượng lớn của những tinh thể cực nhỏ hình cầu, (<1 micro) để mà có thể
giảm độ đục của sản phẩm PP, củng cố độ trong của nó, làm cứng sản phẩm,
và rút ngắn thời gian luân chuyển cấu hình. Thêm hoạt chất làm trong cấu
tạo hạt nhân bên trong 900 với nhựa Polyolefin có thể cải tiến sự trong suốt
một cách rõ ràng. Thông thường thêm vào từ 0.1 – 0.2% để nhựa PP có thể

có được sự trong suốt hoàn hảo. Không chỉ dành cho copolymer mà còn cho
cả homopolymer. Bề ngoài là bột hoặc hạt nhỏ màu trắng.
 Mục đích:
• Tăng trọng cho PP
• Cải tiến độ láng mượt của bề mặt PP
• Tăng nhiệt độ làm kết tinh PP
• Củng cố tính dẻo, linh động của PP
• Củng cố sự ổn định kích cỡ của PP
25


×