Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Đánh giá tình hình tài chính bán niên 2014 , thực trạng công tác kế toán vật tư, hàng hóa , thành phẩm tồn kho tại công ty cổ phần khuôn mẫu hải thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 78 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền kinh
tế, là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm. Cũng
như bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào khác, doanh nghiệp xây dựng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của mình đều phải tính toán các chi phí bỏ ra và thu
về. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển
doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý vật liệu một cách hợp lý .
Để đạt được điều đó, vấn đề trước mắt là cần phải hạch toán đầy đủ, chính
xác vật tư, hàng hóa trong quá trình sản xuất vật chất, bởi vì đây là yếu tố cơ
bản trong quá trình sản xuất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc tiết kiệm vật tư, hàng hóa để làm sao cho một lượng chi phí vật tư,
hàng hóa bỏ ra như cũ mà sản xuất được nhiều sản phẩm hơn, mà vẫn đảm bảo
chất lượng, đó cũng là biện pháp đúng đắn nhất để tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời tiết kiệm được hao phí lao động xã hội.
Vận dụng những kiến thức đã tiếp thu được ở trường kết hợp với thực tế
công tác hạch toán vật tư, hàng hóa ở Công ty Cổ Phần Khuôn mẫu Hải thành
em xin viết đề tài "Đánh giá tình hình tài chính bán niên 2014 , thực trạng
công tác kế toán vật tư, hàng hóa , thành phẩm tồn kho tại Công ty Cổ Phần
Khuôn mẫu Hải Thành .
Bài báo cáo này gồm 3 chương :
Phần 1 : Tìm hiểu đơn vị thực tập
Phần 2 : Đánh giá , tình hình tài chính của đơn vị trong những năm gần đây.
Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán vật tư, hàng hóa tại Công ty

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh


Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Do còn thiếu kiến thức thực tế và thời gian thực tập còn hạn chế nên trong
quá trình làm bài không tranh khỏi những sai sót nhất định, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

PHẦN I
TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
a. Giới thiệu khái quát về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KHUÔN MẪU HẢI THÀNH
Tên giao dịch quốc tế: HAI THANH MOULDS JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: HADAKIM
Giấy phép kinh doanh số: 0201574283
Trụ sở chính:Số 301C cụm 6, Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
Số điện thoại: +(84-31) 3.619.834 – 3.619.725
Fax: +(84-31) 3.822.155
Email:
Vốn điều lệ: 26.000.000.000 đồng
Mã cổ phiếu: HDK
b. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần khuôn mẫu Hải Thành tiền thân là một xí nghiệp nhỏ được
thành lập vào năm 1995 hoạt động dưới dạng 100 % vốn tư nhân sản xuất chủ
yếu là luyện, cán, kéo…kim loại. Đến năm 1998 xí nghiệp được đổi tên thành

nhà máy cơ khí Hải Thành từng bước tiếp nhận cơ sở máy móc thiết bị của Nhà
máy cán thép Thái Nguyên và đi vào hoạt động ở mức cầm chừng.
Đến ngày 23/09/2004 Nhà máy chính thức cổ phần hóa và đổi tên thành
Công ty cổ phần khuôn mẫu Hải Thành.
Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp
giấy chứng nhận số 468/ĐKGD cho phép Công ty “ được đăng ký giao dịch cổ phiếu
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2008” với
mã chứng khoán HDK.
Cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch lần đầu tiên vào ngày 17 tháng 12
năm 2008.
1.2 Đặc điểm, nhiệm vụ của công ty
a. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
- Chế tạo, lắp ráp hoàn chỉnh máy móc thiết bị, cụm thiết bị.
- Luyện và đúc các sản phẩm bằng kim loại đen và kim loại màu
- Mua bán máy móc thiết bị, vật tưcác loại, nguyên liệu, vật liệu trong ngành cơ
khí, luyện kim, xử lý các phế liệu kim loại, phân tích mẫu kim loại.
- Cho thuê kho, bãi
b.Sản phầm dịch vụ chính cung cấp cho thị trường, phạm vi hoạt động:
Hoạt động kinh doanh của công ty là lĩnh vực chế tạo các sản phẩm cơ
khí, chế tạo, lắp ráp, mua bán máy móc thiết bị, nguyên liệu, vật liệu. Luyện và
đúc các sản phẩm bằng kim loại đen và màu, tập trung vào các sản phẩm chính
như sau:

- Trục cán thép, con lăn dẫn thép, dao cắt, dàn cán thép, lò điện hồ quang, máy
cắt ép sắt vụn ..cung cấp cho ngành luyện cán thép.
- Lô ép mía, lược bánh răng tam tinh…cung cấp cho ngành mía đường.
- Trục cán, giá cán cung cấp cho ngành chế biến cao su.
- Thân van, cánh van nước, van dầu các kích cỡ, pully, phôi khuôn dập, bánh xe
cầu trục, chi tiết máy xây dựng, chi tiết máy công cụ…cung cấp cho ngành cơ
khí chế tạo.
- Các sản phẩm gia công kết cấu hộp giảm tốc (5 HP đến 1000 HP), xilo và các
dạng thiết bị, cụm thiết bị hoàn chỉnh.
c.Nhiệm vụ hoạt động của Công ty :
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của ngành, đất nước, mục tiêu cuối
cùng là: tạo việc làm cho người lao động, sinh lời cho vốn của cổ đông..
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Mở rộng liên kết kinh tế của cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành
phần kinh tế, phát huy vai trò chủ đạo của nền kinh tế thị trường, góp phần tích
cực vào việc tổ chức xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- Không ngừng nâng cao trình độ văn hoá và tay nghề của cán bộ công
nhân viên chức để theo kịp sự đổi mới của đất nước.
- Bảo vệ môi trường giữ gìn an ninh trật tự xã hội, làm tròn nghĩa vụ
quốc phòng.Tuân thủ pháp luật, hạch toán báo cáo đúng đắn trung thực theo chế
độ nhà nước quy định.
- Trong tương lai công ty tiếp tục mở rộng ngành nghề cũng như các lĩnh
vực kinh doanh nhằm mở rộng phạm vi hoạt động.

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
* Chi tiết cơ cấu bộ máy quản lí của công ty:
STT

Đơn vị

Số

Số
tổ

1

Tổng giám đốc

người
01

2

Phó tổng giám đốc

02

3

Phòng kế hoạch kinh doanh

11


4

Phòng kĩ thuật

07

5

Phòng tài chính kế toán

07

6

Phòng tổ chức hành chính

19

7

Xưởng đúc

95

8

Xưởng gia công cơ khí -rèn

63


9

Xưởng gia công kết cấu

24

10

Ban KCS

8

Cộng

237

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Ghi chú

01

Tổ kho thuộc phòng

01

Đội bảo vệ trực thuộc phòng


Trang : 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC

P.KẾ

P. KẾ

TOÁN

HOẠCH

TÀI
CHÍNH

KINH
DOANH

P. KĨ
THUẬT


P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

XƯỞNG
ĐÚC

XƯỞNG
GIA
CÔNG

CƠ KHÍ

XƯỞNG
GIA
CÔNG
KẾT
CẤU

* Chức năng từng bộ phận:
Đại Hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty,
quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Điều lệ Công ty và
Pháp luật liên quan quy định.
Đại hội đồng cổ đông hoạt động thông qua cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên, Đại hội đồng cổ đông bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng
văn bản
Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có 5 thành
viên.
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ban kiểm soát
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm
soát một cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
Tổng Giám Đốc
- Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc là người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của Công ty. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động và kết quả sản xuất, kinh doanh
của Công ty với Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông.
- Tổ chức nghiên cứu thị trường, xây dựng phương án, đầu tư phát triển
Công ty dài hạn và hàng năm.
- Tổ chức thực hiện dự án phát triển theo kế hoạch đã được Hội đồng quản trị
duyệt.
- Thực hiện trực tiếp các hơp đồng kinh tế.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký.

Giải quyết các khiếu nại về sản phẩm
Phó Tổng Giám Đốc sản xuất:
- Điều độ sản xuất.
- Triển khai thực hiện công tác đầu tư.
- Công tác thu mua phế liệu.
- Chủ tịch Hội đồng lương sản phẩm Công ty
- Thay thế Tổng giám đốc khi Tổng giám đốc vắng mặt.
Phó Tổng Giám Đốc kỹ thuật:
- Thay mặt Tổng giám đốc quản lý, tổ chức công tác kỹ thuật: Đúc thép,
đúc gang, Gia công cơ khí, Cơ điện, Kết cấu, Xây dựng cơ bản, Sáng kiến sáng
chế.
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Công tác an toàn vệ sinh lao động, và bảo hộ lao động nhằm đảm bảo các
điều kiện an toàn cho người và thiết bị. Công tác huấn luyện An toàn Lao động.
- Công tác phòng chống cháy nổ.
- Công tác đào tạo của Công ty: Đào tạo nâng bậc, nâng cao tay nghề, đào
tạo chuyển vị trí công tác, đào tạo lại.
- Phụ trách trực tiếp Phòng Kỹ thuật, mảng đào tạo của Phòng Tổ chức
Hành chính.
Phòng Tài chính Kế toán:
- Dựa vào kế hoạch SXKD lập kế hoạch tài chính.
- Tổ chức quản lý, hóa đơn chứng từ, thực hiện các qui định về tài chính,
nghiệp vụ kế toán đúng quy định của nhà nước.

- Huy động sử dụng hiệu quả nguồn vốn, quyết toán chính xác, kịp thời.
- Báo cáo HĐQT, Tổng giám đốc và cơ quan nghiệp vụ về công tác tài
chính kế toán theo qui định.
- Báo cáo tài chính với các cơ quan bên ngoài kịp thời và đúng qui định
Phòng Tổ chức Hành chính:
- Tham mưu, triển khai các quyết định của Giám đốc:
- Công tác tổ chức lao động, nhân sự, quản lý hồ sơ cá nhân,tiền lương.
- Công tác đào tạo, tuyển dụng,chế độ, chính sách.
- Công tác hành chính văn thư, lưu trữ, trang thiết bị văn phòng.
- Công tác nhà ăn, căng-tin.
- Công tác Đội bảo vệ và Trạm y tế.
- Thực hiện công tác bảo vệ tài sản và an ninh nội bộ Công ty.
- Phối hợp với địa phương và các đơn vị lân cận để bảo đảm an ninh khu vực.
- Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy, tổ chức đội PCCC của
Công ty.
- Triển khai việc huấn luyện phòng cháy nổ.
- Tổ chức kiểm soát người, phương tiện vào ra Công ty.
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phòng Kế hoạch - kinh doanh:
- Lập kế hoạch sản xuất hàng ngày, tháng, trình Tổng giám đốc Công ty.
- Thống kê, báo cáo kết quả sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng ngày, tháng,
quí, năm.
- Giám sát việc thu mua, nhập và cung ứng vật tư, nguyên nhiên liệu đầy

đủ, kịp thời cho sản xuất.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng vật tư, nguyên nhiên liệu, thành phẩm lưu
kho.
- Kiểm tra nội dung các hợp đồng kinh tế trước khi trình Tổng giám đốc
ký duyệt.
- Quản lý phân phối phế phẩm, phế liệu xưởng đúc, xưởng Cơ khí trong
việc tái sửdụng.- Quản lý Đội xe, điều phối sử dụng hiệu quả các phương tiện
vận tải trong Công ty.
- Thông báo KHSX và việc cung ứng các vật tư đã yêu cầu đến các đơn vị.
- Giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tác nghiệp của các phân
xưởng và các đơn vị liên quan trong Công ty.
Phòng Kỹ Thuật:
- Thực hiện công tác kỹ thuật đúc thép-gia công cơ khí, gia công kết cấu,
Xây dựng cơ bản, kỹ thuật an toàn Bảo hộ lao động.
- Theo dõi, phát hiện những tồn tại về kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất,
tổng kết nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục phòng ngừa.
- Tổ chức nghiên cứu, thiết kế, đề xuất, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ, chế thử sản phẩm mới; quản lý và tham gia xét duyệt về sáng kiến-cải tiến
kỹ thuật.
- Tham gia xây dựng các chỉ tiêu kinh tế, định mức vật tư kỹ thuật; theo
dõi và đề xuất các biện pháp giảm các chỉ tiêu tiêu hao.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu về công tác Kỹ thuật theo qui định của
Công ty.
- Triển khai kiểm tra định kỳ thiết bị, theo dõi và chỉ đạo sửa chữa các
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 8



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thiết bị trọng yếu theo phân cấp và các điểm sự cố đột xuất.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu các loại thiết bị trước khi nhập kho.
Ban KCS ( Kiểm tra chất lượng sản phẩm ):
- Lập kế hoạch, tổ chức việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thép gang
đúc, .., gia công cơ khí do Công ty sản xuất.
- Đào tạo tay nghề cho nhân viên KCS.
- Quản lý trang thiết bị thí nghiệm thuộc ban và bảo đảm tính hợp chuẩn,
hợp pháp của các thiết bị đo.
- Báo cáo kết quả giám sát chất lượng lên ban Tổng giám đốc và cung cấp
số liệu cho phòng Kế hoạch kinh doanh, phòng kỹ thuật.
Xưởng Đúc:
- Sản xuất thép gang đúc theo kế hoạch và lệnh sản xuất của Công ty.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
- Quản lý và sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong phân xưởng. Tổ chức
thực hiện việc bảo trì, sửa chữa thiết bị trong xưởng theo phân cấp.
- Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng hư hỏng, thiết bị, tỷ lệ phế phẩm
cao và giám sát việc thực hiện các giải pháp đó.
- Tổ chức tốt việc bảo vệ các tài sản trong xưởng, công tác PCCC,..
- Báo cáo số liệu sản xuất và tình hình thiết bị lên ban Tổng giám đốc và
các phòng chức năng.
Xưởng Cơ khí :
- Sản xuất các sản phẩm gia công cơ khí theo kế hoạch và lệnh sản xuất
của Công ty,chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
- Quản lý và sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong xưởng. Tổ chức thực hiện
việc bảo trì, sửa chữa thiết bị trong xưởng theo phân cấp.
- Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị thuộc
xưởng quản lý.
- Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng hư hỏng, thiết bị, tỷ lệ phế phẩm

cao và giám sát việc thực hiện các giải pháp đó.
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tổ chức tốt việc bảo vệ các tài sản trong phân xưởng, công tác phòng
gian bảo mật, công tác PCCC.
Xưởng Gia công – Kết cấu :
- Gia công, sữa chữa các chi tiết, thiết bị, phụ bị kiện theo kế hoạch và
lệnh sản xuất của Công ty.
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động.
a. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
Công ty cổ phần khuôn mẫu Hải Thành được xây dựng với tổng diện tích
70.548 m2 tại khu công nghiệp phía nam cầu Bính, quận Hồng Bàng, TP. Hải
Phòng bao gồm 3 xưởng chính là: xưởng đúc, xưởng gia công cơ khí và xưởng
gia công kết cấu. Trụ sở chính của công ty đặt tại tòa nhà số 301C, cụm 6, Đông
Khê, Phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng.
Công ty đầu tư mua sắm các thiết bị hiện đại để kiểm tra chất lượng sản
phẩm như máy phân tích quang phổ, thiết bị soi kim tương, máy đo độ nhám bề
mặt…
Ở mỗi phân xưởng đều được trang bị các loại máy móc đảm bảo nhu cầu sản
xuất:

*Xưởng đúc
THIẾT BỊ LÀM KHUÔN VÀ NẤU LUYỆN
Lò trung tần 2 tấn/mẻ (2 lò), 1.5 tấn/mẻ (2 lò), 0.5 tấn/mẻ (1 lò)

Máy phun bi làm sạch
Hệ thống làm khuôn Furan
Lò ủ khử ứng suất đốt bằng ga 20 tấn/mẻ x 2 lò
Lò ủ xử lý nhiệt đốt bằng điện 1 tấn/mẻ

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

* Xưởng gia công kết cấu

* Thiết bị kiểm tra chất lượng sản

THIẾT BỊ HÀN
Máy hàn MIC
Máy hàn TIG
Máy hàn AC
Máy hàn DC

phẩm
THIẾT

BỊ

KIỂM


TRA

CHẤT

LƯỢNG
Máy phân tích quang phổ
Thiết bị soi kim tương
Máy đo độ nhám bề mặt

* Xưởng gia công cơ khí
Năng lực
THIẾT BỊ GIA CÔNG

D max

B max

Máy tiện cụt DP3150

3150

600

Máy tiện ngang 1M65

650

5000


Máy tiện ngang SU 125

800

6000

Máy tiện đứng 1516

1600

1000

Máy phay lăn răng 5A342 2000

m=20

Máy mài tròn ngoài

2000

400

Máy bào giường HES 1250 WxHxL 1400x1000x400
Máy phai rảnh vằn SDG

500

2000

Máy tiện CNC


530

3000

b.Lực lượng lao động trong công ty.
Số lượng người lao động trong Công ty bán niên 2014 là 237 người
- Tổng số lao động tiên tiến : 174 người đạt tỷ lệ 73,5 %
- Tổng số lao động tiên tiến & chiến sỹ thi đua : 202 người đạt tỷ lệ 85 %
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: 28 người đạt tỷ lệ 11,5%
Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ:
Trình độ

Số lượng lao động
Tiến sỹ
1
Đại học
31
Cao đẳng
3
Trung cấp
11

Sơ cấp
102
Khác
89
Tổng cộng
237
Có thể thấy trong tổng số lao động đang làm việc tại công ty thì số lao động
qua đào tạo chiếm hơn 62 %, trong đó nhóm lao động có trình độ cao đẳng - đại
học và trên đại học chiếm hơn 14 % chủ yếu làm công tác quản lý và văn phòng
– hành chính. Đây là tỷ lệ khá phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty vì
các lao động trong công ty chủ yếu làm việc tại các xưởng đúc, gia công, rèn
với các công việc khá nặng nhọc, vất vả đòi hỏi sức khỏa tốt cũng như kinh
nghiệp làm việc lâu năm thay vì lao động trí óc.
Bảng cơ cấu lao động trong công ty theo chuyên môn:
Cán bộ quản lý

11

Chuyên môn nghiệp vụ

25

Trực tiếp sản xuất

182

Hành chính phục vụ

19


Tổng cộng

237

Do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp sản xuất nên số lao động trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong
tổng số lao động tại công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực
trong trong sự phát triển của công ty nên công ty đã đặc biệt chú trọng công tác
đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn cho người lao động. Chính
sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp:
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển của
Công ty với mục tiêu tinh gọn. Tuyển dụng, đào tạo nâng cao nghiệp vụcủa cán
bộcông nhân viên để đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của Công ty.
- Chủ động điều chỉnh chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng tương xứng
với chức danh, khối lượng công việc, kết quảcông việc của từng người để tiền
lương, tiền thưởng trở thành công cụ kích thích người lao động làm việc có hiệu
quả, có trách nhiệm với công việc đồng thời tạo môi trường làm việc gắn bó các
thành viên trong Công ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh việc đóng BHXH, BHYT, BHTN và thỏa ước lao
động tập thể tại Công ty.
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng


Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
vật tư ,
hàng
hóa

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Kế toán
TSCĐ ,
công cụ
dụng cụ

Kế toán
công
nợ

Thủ
quỹ

Trang : 13



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kế toán trưởng:
• Tổ chức và điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát kiểm tra và xử
lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
• Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin chính của công ty
thành các báo cáo có ý nghĩa giúp cho việc xử lý và ra quyết định của giám đốc.
Kế toán thanh toán:
• Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và
cuối tháng.Theo dõi các khoản tạm ứng.
• Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
chúng từ, cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
• Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng…, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.
Kế toán vật tư – hàng hoá :
• Theo dõi tình hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về
mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty
• Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhậpxuất – tồn kho sản phẩm, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng,tình hình tăng, giảm,
tồn kho các loại vật tư.
Kế toán TSCĐ – Công cụ, dụng cụ
• Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công
cụ, dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
• Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị công cụ, dụng cụ định kỳ
hàng tháng,quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu
hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc công
ty và chi nhánh
Kế toán công nợ:
• Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh

sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ
chưa thanh toán.
• Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi
nợ,kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.
Kế toán tổng hợp :
• Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập
các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
• Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt,
tổng hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính
hiệu qủa trong việc sử dụng vốn.
• Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều
hành hoạt động của Phòng TCKT sau đó báo cáo lại Kế toán trưởng các công
việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết.
Thủ quỹ :
• Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu,
thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
• Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo
cáo tồn quỹ tiền mặt.
1.6 Hình thức tổ chức kỹ thuật ghi sổ kế toán
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán theo phần mềm kế toán.

Sau khi có sự đối chiếu, kiểm tra số liệu, kế toán in ra các sổ theo hình thức
Chứng từ ghi sổ như: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các
thẻ sổ kế toán chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh.
- Các sổ sách kế toán đều được sử dụng trên phần mềm kế toán, cho nên
việc xử lý số liệu hết sức nhanh chóng, chính xác. Tuy nhiên các số liệu kế toán
không phải người nào cũng xem được, mỗi bộ phận kế toán có tên đăng nhập và
mật khẩu riêng chỉ có kế toán của bộ phận đó mới có thể vào được.
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ hạch toán hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ


Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối phát sinh

Chứng từ gốc

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Nhập dữ liệu vào máy

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ chi tiết

Trình tự xử lý thông tin của phần mềm kế toán MISA

Sổ tổng hợp (Sổ cái TK)

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4

MSV 41123
Báo cáo tài chính

Trang : 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.7 Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần
đây:
1.7.1. Lập bảng phân tích :

1.7.2. Phân tích chi tiết:
- Cách tính các chỉ tiêu trong bảng:
So sánh = (Giá trị của từng chỉ tiêu bán niên 2014/ Giá trị của từng chỉ tiêu bán
niên 2013)*100
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tuyệt đối = (Giá trị của từng chỉ tiêu bán niên 2014 – Giá trị của từng chỉ tiêu
bán niên 2013)
Tương đối = (Giá trị của từng chỉ tiêu bán niên 2014/ Giá trị của từng chỉ tiêu
bán niên 2013)*100 – 100
Nhìn chung qua bảng ta thấy hầu hết các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ
yếu của doanh nghiệp bán niên 2014 đều tăng so với bán niên 2013 trừ chỉ tiêu

thuế VAT phải nộp,số lao động, thuế TNDN. Trong đó chỉ tiêu tăng nhiều nhất
là chỉ tiêu lương bình quân,tăng 28.55 % so với bán niên 2013, chỉ tiêu tăng ít
nhất là chỉ tiêu lợi nhuận. Cụ thể lợi nhuận bán niên 2014 là 4,612,454,779đ, đạt
103.46% so với bán niên 2013. Thuế VAT phải nộp là chỉ tiêu giảm mạnh so
với bán niên 2013 , cụ thể thuế VAT phải nộp của doanh nghiệp bán niên 2013
là 822,099,275 đ, bán niên 2014 là407,436,938 đ, tương ứng giảm 50.44%.
Như vậy nhìn chung so với bán niên 2013, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của bán niên 2014 là khả quan, tốc độ tăng doanh thu gần bằng tốc độ tăng
chi phí.
* Chỉ tiêu sản lượng:
Về sản xuất trong bán niên 2014 công ty đã thực hiện được 3,152.65tấn thép
và gang đúc tăng 498.89 tấn so với bán niên 2013 tương đương tăng 18.75 %.
Mức tăng sản lượng này là do trong năm công ty đã Tập trung tăng cường
cho khâu thiết kế công nghệ đúc, theo hướng nâng cao chất lượng, giảm phế
phẩm, giảm tiêu hao, hoàn thiện khâu lắp đặt và viết phần mềm cho số máy gia
công cơ khí mới mua về để thiết bị hoạt động có hiệu quả. Nắm bắt được tình
hình và triển vọng khả quan của ngành thép, Công ty đã chủ động nghiên cứu và
xây dựng các chiến lược, phương án kinh doanh, mạnh dạn đầu tư đổi mới máy
móc thiết bị, công nghệ sản xuất, đào tạo đội ngũ cán bộquản lý. Cụ thể là trong
năm Công ty đã thực hiện đầu tư một số hạng mục thiết yếu phục vụ sản xuất
nhằm nâng cao năng lực gia công cơ khí, đúc.
* Các chỉ tiêu tài chính :
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Doanh thu :
Doanh thu của doanh nghiệp có sự tăng lên qua hai kì so sánh, cụ thể đã
tăng từ 58,983,289,761 đồng bán niên 2013 lên71,531,290,450 đồng bán niên
2014 , tăng 21.27% tương đương tăng 12,548,000,689 đồng.
Đạt được doanh thu ngày càng tăng là một trong các mục tiêu của doanh
nghiệp. Thương hiệu HADAKIM đã có uy tín trên thị trường trong và ngoài
nước là điều kiện thuận lợi để công ty ổn định và phát triển trong thời gian tới.
Hơn nữa ngành đúc luyện kim và gia công cơ khí đạt đến trình độ như công ty
sẽ thuận lợi về lâu dài. Công ty đã chủ động mở rộng hoạt động, cụ thể là Công
ty đã xin điều chỉnh giấy phép kinh doanh mở rộng thêm lĩnh vực cho thuê kho
bãi, tận dụng kho bãi còn trống và liên doanh với Hiệp hội tấm lợp Việt Nam
làm dự án xây dựng kho bãi cho thuê tại mặt bằng còn để trống chưa sử dụng
đến.
Như vậy, có thể đánh giá phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong năm là phù hợp với định hướng của ngành
+ Chi phí:
Chi phí của công ty cũng có sự tăng lên khá cao trong bán niên 2014 đạt
66,555,793,209 đồng, tăng tuyệt đối 11,557,429,285 đồng ,ứng với tăng 21.01
% so với bán niên 2013.
Do là công ty sản xuất, thương mại, dịch vụ trong đó sản xuất nắm vai trò
chủ đạo do vậy chi phí cho hoạt động sản xuất cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Nguyên liệu sản xuất của công ty phần lớn đều được nhập khẩu từ nước ngoài
nên công ty chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường quốc tế, điều này ảnh hưởng
rất lớn đến tổng chi phí của công ty, thêm vào đó giá điện, nước liên tục tăng đã
khiến cho khoản chi này chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu chi phí của
công ty.
+ Lợi nhuận :

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4

MSV 41123

Trang : 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lợi nhuận- chỉ tiêu phản ánh và đo lường kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ. Nó là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng
với doanh thu đó trong một khoảng thời gian nhất định- một kỳ.
Chỉ tiêu này cũng tăng lên đáng kể, cụ thể lợi nhuận trước thuế bán niên
2014 đạt 4,612,454,779 đồng tăng 3.46 % so với bán niên 2013. Trong năm, cả
doanh thu và chi phí đều tăng lên với mức tăng khá cao, tuy nhiên tốc độ tăng
doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận vẫn tăng.
* Chỉ tiêu lao động và tiền lương
+ Số lao động bình quân:
Số lao động bình quân của công ty bán niên 2014 giảm 6.69% so với bán niên
2013, tương ứng giảm 17 người. Trong năm công ty tiến hành xây dựng và phát
triển nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty với mục tiêu
tinh gọn. Tuyển dụng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên để
đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của Công ty.
+ Tổng quỹ lương:
Tổng quỹ lương của công ty được xác định như sau:
QLCT=∑ĐGCT SPi x SL SPi
Trong đó:
- QLCT: Tổng quỹ tiền lương của Công ty;
- ĐGCT SPi: Đơn giá tiền lương của Công ty đối với sản phẩm i. Đơn giá
này được Tổng Giám đốc xét duyệt hàng quý;
- SL SPi: Sản lượng của sản phẩm i sản xuất trong năm
Bán niên 2014 tổng quỹ lương của công ty là 28,320,552,000 đồng
tăng19.95 % so với bán niên 2013 tương đương tăng 4,709,994,192 đồng.

Mức biến động tăng của tổng quỹ lương là do công ty mở rộng sản xuất,
sản lượng tăng cao hơn so với bán niên 2013 đồng thời Ban giám đốc đã chủ
động điều chỉnh chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng tương xứng với
chức danh, khối lượng công việc, kết quả công việc của từng người để tiền
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
lương, tiền thưởng trở thành công cụ kích thích người lao động làm việc có hiệu
quả, có trách nhiệm với công việc đồng thời tạo môi trường làm việc gắn bó các
thành viên trong Công ty.
+ Lương bình quân:
Tiền lương bình quân, số tiền trung bình mà mỗi người lao động trong
công ty nhận được bán niên 2014 là 9,958,000 đồng/người.tháng tăng 28,11% so
với bán niên 2013 tương đương tăng 2,211,754 đồng/người.tháng. Điều này
chứng tỏ có sự cải thiện đáng kể trong đời sống người lao động của doanh
nghiệp.
* Quan hệ ngân sách:
Các khoản phải nộp nhà nước của công ty biến động không giống nhau
qua hai năm so sánh, trong đó:
+ Thuế GTGT:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp bán niên 2014 là 407,436,938 đồng giảm50.44 % so với bán niên 2013 tương đương giảm 414,662,337 đồng
Nguyên nhân là do trong bán niên 2014 công ty đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu ra thị trường nước ngoài. Thuế suất thuế GTGT cho hàng xuất khẩu là 0%,
hàng tiêu thụ trong nước là 10 %.
+ Thuế TNDN :

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bán niên 2014 của công ty là
345,934,109 đồng giảm 13.89% so với bán niên 2013. Nguyên nhân do: thuế
suất áp dụng với Công ty là miễn 03 năm kể từ năm 2007, giảm 50% số thuế
phải nộp cho 07 năm tiếp theo kể từ năm 2010 đến hết năm 2016 và áp dụng
mức thuế suất ưu đãi là 15% trong 12 năm kể từ năm 2007. (theo ưu đãi thuế
TNDN theo quy định hiện hành dành cho lĩnh vực sản xuất luyện kim và ở trong
khu công nghiệp).Thu nhập từ các hoạt động khác phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp với thuế suất 25%.

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Năm 2014 là năm thứ bảy Công ty có thu nhập chịu thuế nên có nghĩa vụ
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất chính với
thuế suất thuế 15% và được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp.
Do tỉ trọng các loại doanh thu của 2 kì không giống nhau nên số thuế phải nộp
sẽ biến động khác nhau, cụ thể bán niên 2014 biến động giảm so vs bán niên
2013 trong khi tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2014 là cao hơn.
+Thuế khác
Thuế khác công ty phải nộp bán niên 2014 là 174,365,373 đồng, tăng
60.69 % so với bán niên 2013. Các thuế khác công ty cổ phần khuôn mẫu Hải
Thành phải nộp bao gồm thuế xuất, nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân và thuế
khác.
+ Nộp BHXH

Bán niên 2014, công ty phải nộp BHXH cho công nhân viên là
430,880,937 đồng, bán niên 2013 là379,308,384 đồng, như vậy tăng
51,572,553đồng hay 13.60%.
Nguyên nhân của sự tăng lên này là do tổng quỹ lương của công ty tăng
lên. Mặt khác đã có quyết định của Nhà nước về việc nâng cao mức lương cơ
bản cho cán bộ công nhân viên, do đó trong năm công ty tăng các khoản phụ
cấp, tiền tăng ca. Tỷ lệ trích BHXH tăng lên do đó nộp BHXH cũng tăng lên.
c, Kết luận:
Tóm lại, ta thấy rằng các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp đều tăng.
Tình kinh doanh và tài chính của công ty tương đối tốt, các chỉ tiêu quan trọng
như doanh thu và lợi nhuận đều tăng với tốc độ cao, các chỉ tiêu lao động tiền
lương cũng tăng, đời sống người lao động được nâng cao. Doanh nghiệp làm ăn
có lãi và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Doanh nghiệp cũng hoàn
thành nghiêm chỉnh và đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Có được điều này là
do doanh nghiệp đã có những quyết định đầu tư đúng đắn, sự cố gắng lỗ lực
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
trong cả một năm. Tuy nhiên, trong kỳ, doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt chi phí
và để nó tăng lên khá cao, làm giảm lợi nhuận đáng kể. Doanh nghiệp cần kiểm
soát tốt chi phí, cắt giảm những khoản chi lãng phí và bất hợp lý.
Công ty có thể áp dụng một số biện pháp:
- Có những chiến lược marketing thích hợp để quảng bá hình ảnh công ty.
- Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh trong thành phố cũng như các tỉnh
thành lân cận.

- Thực hiện tốt và hợp lý công tác tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt hiệu
quả để tăng nhiều lợi nhuận hơn.
- Có những đãi ngộ tốt cho người lao động nhằm nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho họ để nâng cao năng suất lao động.
1.8 Thuận lợi, khó khăn ,định hướng phát triển trong tương lai của công ty.
• Thuận lợi
- Thương hiệu HADAKIM đã có uy tín trên thị trường trong và ngoài
nước là điều kiện thuận lợi để công ty ổn định và phát triển trong thời gian tới.
Hơn nữa ngành đúc luyện kim và gia công cơ khí đạt đến trình độ như công ty
sẽ thuận lợi về lâu dài.
- Hội đồng quản trị, ban Tổng Giám Đốc điều hành và toàn thể cán
bộcông nhân viên đoàn kết nhất trí đồng lòng vượt qua khó khăn, xây dựng công
ty phát triển toàn diện, bền vững.
- Công ty nhận được sự hỗ trợ có hiệu quả từ lãnh đạo Tổng Công Ty
Thép Việt Nam
• Khó khăn
- Hoạt động chính của công ty là kinh doanh thép, các sản phẩm bằng kim
loại đen, kim loại màu, nguyên liệu đầu vào phụ thuộc khá nhiều vào nguồn
cung trên thế giới. Tỷ trọng kim loại chiếm phần lớn trong sản phẩm bán ra của
công ty. Vì thế giá cả sản phẩm đầu ra của Công ty phụ thuộc trực tiếp và gián
tiếp vào sự biến động của phôi thép, sản phẩm thép trên thị trường thế giới và
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
một phần thị trường trong nước.

- Nguồn phôi thép chủ yếu hiện nay là từ Trung Quốc, Nga, Ấn Độ tuy
nhiên giá cả biến động rất thất thường, nhất là trong giai đoạn kinh tế không ổn
định như hiện nay. Ngoài ra thép cũng là một trong các nguyên liệu quan trọng
nằm trong sự điều phối của Nhà nước và của Hiệp hội, vì thế giá cả nguyên liệu
này cũng bị ảnh hưởng nhiều bởi các chính sách của Nhà nước và Hiệp hội.
- Bán niên 2014 tình hình kinh tế nói chung có nhiều diễn biến bất lợi,
tình hình trong nước lạm phát, tuy lãi suất cho vay ở ngân hàng giảm, nhưng thị
trường giảm sức mua, làm giảm nhu cầu phụ tùng thiết bị của các khách hàng
trong nước và khách hàng xuất khẩu. Ảnh hưởng sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ như Công ty rất khó khăn
- Ngoài ra, bán niên 2014 giá điện, nước tăng, tiền thuê đất bắt đầu tăng
làm tăng chi phí đầu vào của công ty
• Định hướng phát triển trong tương lai
- Tập trung tăng cường cho khâu thiết kế công nghệ đúc, theo hướng nâng
cao chất lượng, giảm phế phẩm, giảm tiêu hao.
- Hoàn thiện khâu lắp đặt và viết phần mềm cho số máy gia công cơ khí
mới mua về để thiết bị hoạt động có hiệu quả.
- Tiếp tục làm tốt công tác điều độ giải quyết tiến độ hàng theo hợp đồng
với khách hàng.
- Tiếp tục tìm kiếm nguồn hàng cho sản xuất, tăng doanh thu xuất khẩu.
- Tìm kiếm cơ hội liên doanh liên kết mở rộng phạm vi kinh doanh của
Công ty.

PHẦN II
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ
A Lý thuyết về tài chính nói chung
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123


Trang : 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I . Khái niệm , chức năng của tài chính:
1. Khái niệm tài chính :
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ giữa doanh nghiệp và môi trường xung quanh nó, những
mối quan hệ này nảy sinh trong quá trình tạo ra và phân chia các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp.
2.Chức năng tài chính:
• Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng
vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần
thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn các giải pháp huy động
vốn.
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn
vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian
hợp lý.
• Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp:
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp
từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các
doanh nghiệp phân phối như sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh
như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi
phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:



Bù đắp các chi phí không được trừ.



Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.

Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp
• Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp QKT52- ĐH4
MSV 41123

Trang : 25


×