Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

KHẢO sát các PHẦN HÀNH kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN VICEM BAO bì hải PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.63 KB, 64 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
Lời mở đầu ……………………………………………………………………....2
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng………...3
Phần 2: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Vicem Bao bì Hải
Phòng…………………………………………………………………………….6
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty cổ phần bao bì xi măng Hải
Phòng……………………………………………………………………............6
3.1 Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………………..…6
3.2 Kế toán tài sản cố định……………………………………………………...12
3.3Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty cổ
phần Vicem bao bì Hải Phòng…………………………………………………..20
3.4 Kế toán hàng tồn kho……………………………………………………..…29
3.5 Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành………………………………… …..40
3.6 Kế toán tiêu thụ, doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh… . 50
Kêt luận…………………………………………………………………………58

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lời mở đầu
Thời gian thực tập là khoảng thời gian hết sức quan trọng với mỗi sinh viên.
Vì đây là khoảng thời gian mà mỗi sinh viên có thể tiếp cận với thực tế, vận dụng
những kiến thức được học tập trong trường vào thực tế và ngược lại được bổ sung
kiến thức thực tế cho bản thân mình để có thêm kiến thức phục vụ cho công việc
của mình khi ra trường. Điều này càng quan trọng hơn với mỗi sinh viên khoa


quản trị kinh doanh nói chung và sinh viên ngành kế toán kiểm toán nói riêng. Vì
nền kinh tế nước ta ngày nay đang trên đà phát triển không ngừng và luôn luôn có
sự biến đổi nên có nhiều khi sách vở không thể phản ánh hết, không thể cải tiến kịp
với thực tế. Do đó khoảng thời gian này sẽ giúp chúng em nhìn nhận thực tế công
việc kế toán một cách rõ ràng hơn để biết cách vận dụng lý thuyết vào thực tế một
cách khoa học và chính xác nhất.
Thật may mắn cho em trong thời gian qua đã được nhà trường, các thầy cô
giáo trong khoa tạo điều kiện và thời gian để em đi thực tập. Đặc biệt là em đã
được sự tiếp nhận, giúp đỡ của các cô, các chú, các anh, các chị ở Công ty cổ phần
Vicem bao bì HP, sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình của các cô, các chị trong
phòng kế toán của công ty để em hoàn thành nhiệm vụ thực tập của mình.
Sau thời gian thực tập tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số vấn đề em
đã tiếp nhận được ở công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và em còn
nhiều bỡ ngỡ cũng như thiếu kinh nghiệm thực tế nên em không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong các thầy, các cô thông cảm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn !

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ
HẢI PHÒNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng được xây dựng trên mặt bằng với diện
tích lớn bám theo hai trục đường chính, vì vậy ban lãnh đạo công ty đã xây dựng phương

án cho thuê đất làm văn phòng, kiốt, cho thuê kho chứa hàng và các dịch vụ khác tạo
thêm nguồn thu nhập cũng như nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên công ty.
Với diện tích tổng thể là 4.5 ha, xong với sự năng động của đội ngũ lãnh đạo, sự đoàn kết
nhất trí cao đến nay Công ty cổ phần bao bì xi măng Hải Phòng gần như không còn chỗ
đất trống nào.
Trụ sở chính: Số 3- Đường Hà Nội, phường Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
Số điện thoại: (84).31.3821.973
Fax: (84).31.3540.272
Vốn điều lệ hiện tại: 30.000.000.000 VND, trong đó:
Vốn cổ đông Nhà nước: 18.414.500.000 VND ( chiếm 61,38%)
Vốn cổ đông khác: 11.585.500.000 VND ( chiếm 38,62%) .
Công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp bao bì xi măng
Hải Phòng ( thuộc công ty xi măng Hải Phòng). Là đơn vị đi đầu trong chương trình
chuyển đổi sản xuất của Công ty xi măng Hải Phòng theo chủ trương Công nghiệp hoá Hiện đại hoá.
Căn cứ nghị định số 64/2002/NĐCP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về việc
“Chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần” và các văn bản hướng dẫn thi
hành nghị định 64/2002 của các Bộ, Ngành có liên quan, Căn cứ Quyết định số
908/XMVN – HĐQT ngày 10/06/2002 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty xi măng Việt
Nam. Sau một thời gian khẩn trương tiến hành các thủ tục, Công ty cổ phần bao bì xi
măng Hải Phòng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/2004 theo quyết định số
1222/QĐ - BXD của Bộ Xây Dựng.
Công ty được đầu tư dây chuyền hiện đại của CHLB Đức và Cộng hoà áo, chuyên
sản xuất các loại vỏ bao đựng xi măng như bao KPK, PK công suất giai đoạn 1 là 25 triệu
vỏ bao/năm.
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


1.2. Quy trình sản xuất vỏ bao của Công ty cổ phần bao bì xi măng HP

Nguyên
vật liệu

Máy tạo
sợi

Máy dệt

Máy ép bỏ
vỏ bao

Máy giáp
lai

Máy may
bao

KCS

Kho sản
phẩm

Xuất kho

Máy tráng

màng

Máy in cắt
lồng ống

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HĐQT
(Chủ tịch HĐQT + uỷ viên)

Ban Kiểm Soát

Giám Đốc Điều Hành

Phó Giám Đốc Điều Hành

Phòng
KTTKTC

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Phòng
TCHC

Phòng
Tổng Hợp

PXSX

4



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

*) Đại Hội Đồng Cổ Đông:
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của
công ty, quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ công ty quy định.
*) Hội Đồng Quản Trị:
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
*) Ban Kiểm Soát:
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý,hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, báo cáo tài chính của công ty.
*) Giám Đốc Điều Hành:
Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
*) Phó Giám Đốc:
Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần
việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc uỷ quyền
và phân công theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
*) Phòng KTTKTC (phòng tài vụ) :
Có nhiệm vụ lập các kế hoạch tài chính, lập báo cáo biểu quyết từng quý,từng
năm theo quy định, kiểm tra hướng dẫn các đơn vị trong công ty về công tác hạch toán kế
toán , tổ chức công tác hạch toán kế toán, đóng góp ý kiến xây dựng trong công ty.
*) Phòng TCHC:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng lao động, điều phối lao động trong công ty;
lập kế hoạch quỹ tiền lương của công ty….
*) Phòng Tổng Hợp:

Xây dựng kế hoạch trong tháng , quý, năm và theo dõi hoạt động của các bộ
phận, theo dõi chỉ đạo thực hiện kế hoạch, cuối năm tổng kết đánh giá mức độ hoàn
thành và xác lập kế hoạch mới cho kỳ sau.
Giữa các phòng ban này có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng hỗ trợ nhau…

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

*) Công ty có 2 phân xưởng sản xuất
- Xưởng sản xuất ( trực tiếp sản xuất)
- Xưởng cơ điện: Bao gồm bộ phận kỹ thuật, bộ phận KCS, bộ phận vật tư , bộ phận
sửa chữa…

1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã đạt được trong những năm gần đây

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Sản lượng sản xuất


vỏ

27.076.367

31.762.695

117,31

Sản lượng tiêu thụ

vỏ

27.053.482

32.322.599

119,47

KHTSCĐ cho 1 sp sx

đồng/vỏ

180

159

113

Doanh thu thực hiện


Tr đồng

97.579

139.186

Lợi nhuận sau thuế

Tr đồng

2.726

6.986

4,886

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Tr đồng

909

2.328

1,622

Tr đồng

2.873


4.541

3,563

Thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

217,153

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 2
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG
2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương và
nguyên vật liệu

Kế toán ngân hàng

Kế toán tổng hợp


- Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về chế độ hạch toán kế toán , thống kê của
Công ty, đảm bảo đủ vốn cho công ty SXKD, ký các văn bản chứng từ có liên quan…
- Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài chính, tập hợp chi phí tính giá
thành, kê khai quyết toán thuế , theo dõi tài sản cố định.
- Kế toán ngân hàng:
Theo dõi công nợ với ngân hàng, theo dõi và thanh toán vốn vay, tiền gửi ngân
hàng, mua quản lý và cấp phát hoá đơn cho toàn công ty. Viết phiếu thu, phiếu chi, mở sổ
theo dõi tiền mặt.
- Kế toán tiền lương và nguyên vật liệu
Theo dõi hạch toán hàng tồn kho, thống kê toàn công ty, theo dõi thu nộp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ; căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá
tiền lương để tính toán tiền lương cho toàn công ty.
2.2. Chế độ kế toán áp dụng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy, cụ thể là phần mềm kế toán CYBER
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiện tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Kế toán tiền mặt
Tài khoản sử dụng: 111- Tiền mặt
3.1.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Hoá đơn GTGT…
- Bảng kê, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái TK 111, Sổ cái các TK có liên quan
3.1.1.2. Trình tự hạch toán
- Căn cứ vào các chứng từ thu, chi tiền mặt (Hoá đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng…),
kế toán lập Phiếu thu, Phiếu chi (3liên). Liên 1 lưu tại quyển. Liên 2 giao cho người nhận
tiền. Liên 3 dùng để hạch toán nội bộ.
- Hàng ngày căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi (liên 3), kế toán ghi chép vào Chứng từ ghi
sổ, đồng thời ghi vào Sổ quỹ tiền mặt, sau đó dùng để phản ánh vào Sổ cái TK 111, Sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ.

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.1.1.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Sổ quỹ
(chứng từ gốc)

Phần mềm KT


Máy tính

Nhật ký chung

Sổ cái TK
111,112

Bảng cân đối TK

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Nhập ( ghi) hàng ngày
Nhập ( ghi) cuối tháng( hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mẫu 1:
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

Số phiếu: 003

Số 3 Đường Hà Nội, phường Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng


Tài khoản: 1111
Tài khoản đứ : 1121

PHIẾU THU
Ngày 13/2/2013
Người nộp: Quách Thị Nga – Thủ quỹ
Địa chỉ :

Quách Thị Nga- Thủ quỹ ( Phòng Kế toán – Thống kê - Tài chính)

Về khoản :

Thu tạm ứng cho nhân viên đi công tác thừa

Số tiền :

7.000.000đ

Bằng chữ :

bảy triệu đồng chẵn

Kèm theo :

chứng từ gốc

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán thanh toán


( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ)…………………………………..
Ngày…. tháng…năm…
Người nộp
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Thủ quỹ
( Ký , họ tên)

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mẫu 2:
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG
Số 3 Đường Hà Nội, phường Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng

Số phiếu: 010
Tài khoản: 1111
Tài khoản đứ : 141

Phiếu chi
Ngày 20/2/2013


Người nhận tiền : Nguyễn Thị Hằng
Địa chỉ :

Tổ văn phũng

Về khoản :

Chi tạm ứng đi công tác

Số tiền:

8.000.000

Bằng chữ:

tám triệu đồng chẵn

Kèm theo:

chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị

( Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Người lập phiếu


( Ký, họ tên)

Đã nhân đủ số tiền ( viết bằng chữ) :……………………...............................................................
Ngày….. tháng…. năm….
Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Người nhận tiền

( Ký, họ tên)

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

Sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/2/2011 đến ngày 28/2/2013
Chứng từ
Diễn giải
Ngày Số
13/2 PT Thu tiền tạm ứng cho công nhân
00


đi công tác thừa ( Quách Thị Nga

3

– thủ quỹ)
Tiền mặt Việt Nam

15/2

Tài
khoản

Số phát sinh
Nợ

111

7.000.000

Công nhân đi công tác
PC Phải trả cho người bán

141
331

5.500.000

00


111



7.000.000
5.500.000

7
.....................................................
20/2

..........
PC Chi tạm ứng đi công tác

141

01

111

8.000.000
8.000.000

0
…………………………………
……….
Cộng số phát sinh

79.802.084.351


79.802.084.351

MẫU 3 :
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Mẫu số : S02 - DN
12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

Mã số thuế : 0200600741

Sổ cái tài khoản
Tài khoản : 111 – tiền mặt
Từ ngày : 01/2/2011 đến ngày: 28/2/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 310.693.337

Ngày
ghi
sổ

Diễn giải

TKĐƯ

Số dư nợ đầu kỳ
Số phát sinh

Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Tạm ứng
Phải trả người bán
Phải trả người lao động
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người giữ sổ

112
131
133
141
331
334
642

Số phát sinh
Nợ
310.693.337
707.600.987
700.000.000
600.987
7.000.000

923.014.860

821.611

23.850.000
36.412.125
818.734.009
43.197.115
923.014.860

707.600.987
95.279.464
Ngày…. tháng …. năm ….

Kế toán tổng hợp

( Đã ký)



( Đã ký)

Kế toán trưởng

( Đã ký)

3.1.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
Tài khoản sử dụng:
TK 1121: Tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam . Kết cấu của TK 1121 như sau:
Bên Nợ : Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Bên Có : Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
Số dư nợ : Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 là các giấy báo nợ, báo có hoặc bản
sao kê khai của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,

lệnh chi…..)
Việc hạch toán TK 112 cũng tương tự như TK 111

Mẫu 4:

Lệnh chi
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngày 02 tháng 2 năm 2013

Số : 012

Tên đơn vị trả tiền: Công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng
Tài khoản nợ : 10201 0000 211024
Tại ngân hàng : Công thương Hồng Bàng – Hải Phòng

Số tiền bằng số:

Số tiền bằng chữ : lăm mươi lăm hai trăm mười nghìn đồng chẵn

55.000.000

Tên đơn vị nhận tiền :
Tài khoản có : 10201 0000 212195
Tại ngân hàng : Công thương Hồng Bàng – Hải Phòng
Nội dung:


Trả lãi vay ngân hàng

Ngày hạch toán: 02/2/2011
Giao dịch viên
( Đã ký)

Kiểm soát viên
( Đã ký)

Đơn vị trả tiền
Kế toán

Chủ tài khoản

( Đã ký)

( Đã ký)

Mẫu 5:
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Mẫu số : S02 - DN
14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG


Mã số thuế : 0200600741

Sổ cái tài khoản
Tài khoản : 112 – tiền gửi ngân hàng
Từ ngày : 01/2/2011 đến ngày: 28/2/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 2.030.806.269
Ngày
ghi

Diễn giải

TKĐƯ

Số dư nợ đầu kỳ
Số phát sinh
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Phải trả công nhân viên
Phải tả, phải nộp khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ


Số phát sinh
Nợ
2.030.806.269
6.905.019.106

111
112
131
133
144
241
311
331
334
338
515
635
642

300.000.000
6.599.596.313


6.869.272.457
700.000.000
300.000.000
820.642
26.470.400
142.927.772

2.430.000.000
2.809.769.603
45.149.389
131.781.389

5.422.793

6.905.019.106
2.066.552.918

279.131.839
23.221.423
6.869.272.457

Ngày… tháng…. năm….
Người giữ sổ

Kế toán tổng hợp

( §· ký)

( §· ký)

Kế toán trưởng
( §· ký)

3.2. Kế toán tài sản cố định
3.2.1. Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản sử dụng
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C


15


BO CO THC TP TT NGHIP

- TK 211( TSC hu hỡnh): TK ny dựng phn ỏnh giỏ tr hin cú v bin ng
tng gim ca ton b TSC hu hỡnh ca doanh nghip theo nguyờn giỏ.
Bờn n: Phn ỏnh nguyờn giỏ ca TSC hu hỡnh tng do c cp, mua sm
XDCB hon thnh bn giao, do cỏc n v tham gia liờn doanh gúp vn , do biu tng,
vin tr
Bờn cú : Phn ỏnh nguyờn giỏ ca TSC gim do nhng bỏn, thanh lý hoc em
gúp vn liờn doanh.
D n : Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh hin cú n v
TK 211 cú cỏc TK cp 2 l :
+ 2112 : Nh ca, vt kin trỳc
+ 2113 : Mỏy múc, thit b
+ 2114 : Phng tin vn ti, truyn dn
+ 2115 : Thit b, dng c qun lý
- TK 214 : Hao mũn TSC
- TK 6414 : chi phớ khu hao TSC dựng cho bỏn hng
- TK 6424 : chi phớ khuChứng
hao TSC
từ kếdựng
toáncho qun lý doanh nghip
V 1 s ti khon cú liờn quan khỏc..
3.2.2. S sỏch s dng
- S nht ký chung
- S cỏi TK 211, 214


Phần mềm
kế toán

- S (th) TSC

tính
- Bng tng hp trớch khu haoMáy
TSC
.

Nhật ký chung
Sổ( thẻ) chi tiết TSCĐ
Sổ cái TK
211,213,214

Bảng tổng hợp chi tiết
TSCĐ

3.2.3. S luõn chuyn chng t

Bảng cân đối TK

Nguyn Th Anh - LP KT7C

Báo cáo kế toán

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Nhập ( ghi) hàng ngày
Nhập ( ghi) cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3.2.4. Tổ chức hạch toán tăng TSCĐ tại công ty cổ phần Vicem bao bì HP.
Mọi trường hợp tăng TSCĐ, công ty đều phải làm đầy đủ các chứng từ ban đầu để
lập hồ sơ lưu trữ cho từng TSCĐ. Hồ sơ lưu trữ gồm:
- Hoá đơn của bên bán ,Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ…
- Hợp đồng, biên bản giao nhận, biên bản kiểm nghiệm kỹ thuật
- Giấy đề nghị của các bộ phận có yêu cầu do kế toán trưởng và giám đốc công ty
ký duyệt
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ mở thẻ TSCĐ và vào sổ chi
tiết TSCĐ
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tuy nhiên trong năm 2011, Công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng không mua
sắm TSCĐHH cũng không được cấp TSCĐHH ( Cấp vốn bằng TSCĐ)…

Mẫu 7:
MÉu sè : S02 - DN

TỔNG CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG
M· sè thuÕ: 0200600741


SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 211 – Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày: 01/2/2011 đến ngày: 28/2/2013
Số dư nợ đầu kỳ: 73,318,300,378
Ngày
ghi

Diễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh
Nợ
73,318,300,3
78

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…………….
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ



-

-

73,318,300,
378


-

Ngày….tháng…năm
Người giữ sổ

Kế toán tổng hợp

( Ký, hä tªn)

(Ký, hä tªn)

Kế toán trưởng
(Ký, hä tªn)

3.2.5. Tổ chức hạch toán kế toán giảm TSCĐ tại công ty Cổ Phần Vicem bao bì Hải
Phòng
TSCĐ giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Đối với những TSCĐ giảm phải
tập hợp đầy đủ chứng từ, hồ sơ TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chứng từ giảm TSCĐ gồm đơn xin thanh lý và biên bản thanh lý ( nhượng bán)
TSCĐ. Sau khi làm đầy đủ mọi thủ tục thanh lý, căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ và
các chứng từ có liên quan kế toán ghi giảm TSCĐ.
Tuy nhiên trong năm 2011, công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng không thanh

lý cũng chẳng nhượng bán TSCĐ hay nói cách khác tại công ty chưa thể hạch toán kế
toán giảm TSCĐ.

3.2.2. Tài sản cố định vô hình
TK sử dung : TK213
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ của
công ty
Bên nợ : Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên có : Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở DN.
Trong công ty cổ phần bao bì xi măng Hp thì TK 213 chủ yếu có 1 TK cấp 2:
- 2135 : Phần mềm máy tính
Tuy vậy trong năm 2011 TSCĐ vô hình của công ty không phát sinh

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MÉu 9:
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ
Tháng 2 năm 2013
Chỉ tiêu

Nhà cửa vậ

kiến trúc

I. Nguyên giá TSCĐ

0

1. Số đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
Tăng do mua sắm
3. Số giảm trong kỳ

12222873560
3004189037
3004189037
0

4. Số cuối kỳ

15227062597
0

II. Giá trị khấu hao
1. Số đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
3. Số giảm trong kỳ

7641862338
16689939
0


4. Số cuối kỳ

7692897442
0
4581011222
7534165155

III. Giá trị còn lại
1. Số đầu kỳ
2. Số cuối kỳ

Máy móc,
thiết bị
0
5932534325
1
463168000
463168000
0
59788511251
0
5463733360
5
3859733
0
5496234753
8
0
4688009646
4826163713


Thiết bị
dụng
cụ quản lý
0
37413466
2
0
0
0
37413466
2
0
37413466
2
0
0
37413466
2
0
0
0

Phơng tiện
vận tải
0
139594890
5
0
0

0
139594890
5
0
991439436
0
0
100700535
6
0
404509469
388943549

TSCĐ
vô hình

Tổng cộng

0

0

60000000
0
0
0

73378300378
3467357037
3467357037

0

60000000
0

76845657415
0

60000000
0
0

63704770041
20549672
0

60000000
0
0
0

64096384998
0
9673530337
12749272417

Ngày… tháng… năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU
( Đã ký)


Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

KẾ TOÁN TRƯỞNG

( Đã ký)

GIÁM ĐỐC

( Đã ký)

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại cty cổ phần Vicem bao bì HP
Những TSCĐ đang được dùng tại công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng được
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài
sản phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
Mức trích KH trong năm = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KH
Hoặc
Mức trích KH tháng

= Nguyên giá TSCĐ / thời gian sử dụng
= Mức KH năm / 12 tháng

Cụ thể như sau:
Tên TS:

Năm KH


Nhà cửa, vật kiến trúc

8 - 20

Máy móc, thiết bị động lực

4 - 15

Phương tiện vận tải

8 - 15

Thiết bị văn phòng

5 - 10

TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/2/2011đến ngày 28/2/2013
Chứng từ
Ngµy Sè
28/2

28/2

Diễn giải
.............................................................

Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho PX

Tài
khoản

Chi phí sản xuất chung

627

Hao mòn TSCĐ

214

Số phát sinh




377.710.546
377.710.546

Trích KHTSCĐ phục vụ cho bộ phận
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp

642

Hao mòn TSCĐ

214


………………………………………….
Cộng số phát sinh

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

13.904.411
13.904.411

79.802.084.351

79.802.084.351

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mẫu 10:
MÉu sè : S02 - DN

TỔNG CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG
Mã số thuế : 0200600741

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 214 – Hao mòn tài sản cố định
Từ ngày: 01/2/2011 đến ngày: 28/2/2013
Số dư có đầu kỳ: 63.705.297.900
Ngày

ghi

Diễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh
Nợ

Số dư có đầu kỳ
Số phát sinh
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng số phát sinh


63.705.297.900
391.614.957
377.710.546
13.904.411
391.614.957
64.096.912.85
7
Ngày…. tháng…. năm……

627
642

Số dư cuối kỳ
NGƯỜI GIỮ SỔ


KẾ TOÁN TỔNG HỢP

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

3.3. Kế toán hang tồn kho
3.3.1 Đặc điểm hàng tồn kho
Tại công ty cổ phần Vicem bao bỡ Hải Phũng, hàng tồn kho được trình bày theo
giá gốc. Giá gốc HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
HTK được tính trên cơ sở giá bình quân gia quyền cả kỳ( tháng) cho từng loại mặt
hàng. HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
trị giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ

trị giá thực tế hàng
+

nhập trong kỳ

Giá bqgq cả kỳ =
( tháng)

Lượng thực tế hàng

tồn đầu kỳ

lượng thực tế hàng
+

nhập trong kỳ

3.3.2 Tài khoản sử dụng
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 1521 : Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522 : Vật liệu phụ
+ TK 1524 : Phụ tùng
+ TK1528 : Vật liệu khác
- TK 153 : Công cụ, dụng cụ
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155 : Thành phẩm
- TK 157 : Hàng gửi bán
3.3.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng thông thường hoặc hoá đơn GTGT
- Thẻ kho ………….
3.3.4. Sổ sách sử dụng

- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn…………
Để tiện theo dõi về HTK chúng ta đi nghiên cứu chủ yếu về vật liệu.
Kế toán hạch toán chi tiết vật liệu theo phương án sổ đối chiếu luân chuyển kết hợp
với phương án thẻ song song.

Sơ đồ luân chuyển:
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập

Báo cáo N- X- T

Bảng kê xuất

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :

Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ:
Quan hệ, đối chiếu kiểm tra:
Ví dụ 1: ngày 9/2/2011 Nhập nhựa HĐ96943 của Công ty cổ phần XNK
Thành Nam -CT159 về nhập kho theo giá mua chưa có VAT 10% là 660.227.273đ chưa
thanh toán.
Nợ TK 1521 : 660.227.273
Nợ TK 133 : 66.022.727
Có TK 331 : 726.250.000
ngày 9/2/2011 Nhập chỉ HĐ68597 Cụng ty TNHH Lộc Dung CT173 nhập kho theo
giá mua chưa có VAT 10% là 30.100.000 đ chưa thanh toán.
Nợ TK 1531 : 30.100.000
Nî TK 133 : 3.010.000
Cã TK 331 : 33.110.000
Ví dụ 2: Ngày 07/2/2011, xuất kho C02001–Phụ gia tạo sợi, vật tư cho SX
Nợ TK 621 : 152.270.000
Có TK 1521: 152.270.000
Ngày 7/2/2011 Xuất NL chính cho sx với giá xuất 121.816.000
Nợ TK 621011 : 121.816.000
Có TK 1522 : 121.816.000

Mẫu 11:
Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MÉu sè : 02 -vt

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

Số 3 Đường Hà Nội, phường Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng

Ban hành theo quyết định
Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Số

31

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 7 tháng 2 năm 2013
Người nhận hàng : Tổ tạo sợi
Đơn vị :

PX001 – Tổ tạo sợi

Địa chỉ :

Công ty bao bì XMHP

Nội dung :

Xuất NL chính cho sản xuất

Stt
1
2

Tên vật tư


Tk nợ

C02001–Phụ

62101

gia tạo sợi

1
62101

NL chính

1

Tk

Đvt

Số lượng
Y/cầu
Thực xuất

1521

kg

10.000

1522


kg

10.000



Giá

Thành tiền

10.000

15.222,7

152.227.000

10.000

12.181,6

121.816.000

Cộng

434.520.310

Bằng chữ: Bốn trăm ba tư triệu năm trăm hai mươi nghỡn ba trăm mười đồng chẵn
Xuất ngày… tháng… năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


( Đã ký)

KT TRƯỞNG

( Đã ký)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN SD NGƯỜI NHÂN HÀNG

( Đã ký)

(Đã ký)

THỦ KHO

(Đã ký)

Mẫu 12
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM BAO BÌ HẢI PHÒNG

Nguyễn Thế Anh - LỚP KT7C

Sè : V1206

25


×