LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ
trương chính sách để phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, đa
dạng hoá các hình thức sở hữu và mở rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài.
Điều này đã tạo nên một luồng sinh khí mới đối với các doanh nghiệp, đem
lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp. Để giúp cho
doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định tài chính một cách chính xác, kịp
thời thì một bộ phần không thể thiếu trong doanh nghiệp đó là Kế Toán.
Kế toán nắm vai trò quan trọng trong việc cung cấp các thông tin về tài
chính cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Để nắm được các cơ hội
đầu tư cũng như đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn để tạo lợi nhuận cho
doanh nghiệp thì các chủ doanh nghiệp không thể không sử dụng các thông tin
do kế toán cung cấp.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, em đã được các thầy cô trong
trường trang bị các kiến thức chuyên ngành cơ bản. Đồng thời vì muốn tìm hiểu
thêm về thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp, để so sánh, vận dụng các
kiến thức đã được học tại trường nên trong thời gian thực tập em đã tham gia
thực tập tại phòng Tài chính Kế toán của công ty Cổ phần Mạnh Hưng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Mạnh Hưng, dưới sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s: Nguyễn Thị Mỵ- giảng viên khoa Kế
toán-Tài chính, trường Đại học H¶i Phßng cùng các cán bộ phòng Kế toán
công ty Cổ phần Mạnh Hưng kết hợp với kiến thức đã được trang bị trong
quá trình học tập, em đã hoàn thành bài báo cáo tổng quan. Bài báo cáo
trình bày với kết cấu 3 phần chính:
Phần I: Giới thiệu về công ty Cổ phần Mạnh Hưng.
Phần II: Tìm hiểu bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Mạnh Hưng.
Phần III: Khảo sát phần hành kế toán tại công ty Cổ phần Mạnh
Hưng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên em được tìm hiểu và tiếp xúc với công
việc thực tế cũng như còn hạn chế về nhận thức nên em không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo và các
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
bạn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo T.s: Nguyễn Thị MỵGiảng viên khoa Kế toán-Tài chính, trường Đại học H¶i Phßng cùng toàn
thể cán bộ phòng Kế toán công ty Cổ phần Mạnh Hưng đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành bài báo cáo tổng quan này.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH HƯNG
1.1 Giới thiệu về chung về công ty:
1.1.1 Tên doanh nghệp
Công ty cổ phần Mạnh Hưng là một doanh nghiệp tư nhân, hạch toán kinh tế
độc lập, tự chủ về tài chính và có tư cách pháp nhân. Công ty cổ phần Mạnh
Hưng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0203001318
ngày 14 tháng 3 năm 2005 của sở kế hoạch và đầu tư Hải phòng.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Thương Mại và Xây Dựng Mạnh Hưng
Trụ sở
: Số 25 – Đại lộ Tôn Đức Thắng – An Dương – Hải Phòng.
Điện thoại
: 0313.292.585
Fax
: 0313.292.585
Wedside
: euwindow.vn
1.1.2 Giám đốc hiện tại của Công ty: Hòang Văn Hưng.
1.13 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
- Ngày thành lập
: 14/03/2005.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
: 020 300 1318.
- Vốn điều lệ
:89 687 167 578 đồng.
1.1.4 Đôi nét về hình thành lịch sử hình thành và phát triển:
Với sự tác động của vĩ mô ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc
lập có chức năng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của
đất nước nhằm đáp ứng yêu cầu cần thiết của ngành xây dựng.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Trước kia Công ty Cổ phần Mạnh Hưng cũng gặp phải một số khó khăn
trong điều kiện kinh tế thị trường khắc nghiệt: nhà xưởng dột nát, cũ kỹ, máy
móc lạc hậu, trình độ công nhân viên còn thấp kém, sản phẩm sản xuất ra chưa
hấp dẫn thị trường.
Để không ngừng đưa công ty vươn lên có chỗ đứng trên thương trường
Ban giám đốc và các thành viên công ty đã lựa chọn đúng đắn đường lối chính
sách linh hoạt, bắt kịp với thị trường, với các đối thủ cạnh tranh của mình. Công
ty đã vượt qua bao nhiêu khó khăn để đạt được thành tích như hiện nay, giải
quyết một số dự án cho thành phố góp vào Ngân sách, tạo công ăn việc làm và
thu nhập cho người lao động.
1.2 Đặc điểm về hoạt động ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Mạnh Hưng.
- Công ty xây dựng các hạng mục đường giao thông, sửa chữa và thi công
cầu dẫn
- Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
- Công ty sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường, lập hồ sơ dự thầu và ký
kết hợp đồng thi công công trình khi trúng thầu.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
PHẦN II :
TÌM HIỂU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH
HƯNG
2.1 Cơ cấu tổ chøc bé m¸y kÕ to¸n
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
(kiêm trưởng phòng TC-KT)
Phó phòng TC-KT
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật
liệu
Kế
toán
tài
sản
cố
định
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Kế toán tại các đội
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
Bộ máy kế toán gồm hai cấp: Kế toán tại Công ty và cấp kế toán tại các đội.
- Phòng TCKT gồm:1 kế toán trưởng kiêm trưởng phòng TCKT, 2 phó
phòng TCKT, 1 kế toán tổng hợp, và các kế toán phần hành, 1 thủ quỹ.
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, điều hành kiểm
soát hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
động tài chính của công ty, chịu trách nhiệm về nguyên tắc Tài chính đối với cơ
quan Tài chính cấp trên và thanh tra kiểm toán Nhà nước.
- Phó phòng TCKT: thay mặt kế toán trưởng theo dõi việc ghi chép, phản
ánh tổng hợp số liệu.
- Kế toán tổng hợp: theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn toàn
Công ty, cập nhật công tác nhật ký chung, báo cáo quyết toán toàn Công ty.
Các kế toán phần hành: có nhiệm vụ chuyên môn hoá sâu vào từng phần
hành cụ thể, thường xuyên liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi
sổ tổng hợp, định ký lên báo cáo chung và báo cáo phần hành mình đảm nhận.
- Kế toán vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập- xuất vật tư thông
qua việc cập nhật, kiểm tra các hoá đơn, chứng từ. Cuối kỳ, tiến hành phân bố
chi phí nguyên vật liệu, làm cơ sở tính giá thành.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): làm nhiệm vụ theo dõi tình hình biến
động tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và xác định giá trị còn lại của TSCĐ.
- Kế toán thanh toán (kiêm KT thuế): làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ
thủ tục liên quan đến tạm ứng, công nợ, vào sổ chi tiết, và theo dõi, kê khai các
khoản thuế phải nộp, như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế
lợi tức.
- Kế toán vốn bằng tiền: chịu trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt tiền gửi, giữ vai trò giao dịch với khách hàng, với ngân hàng
đồng thời theo dõi tình hình thanh toán bên trong nội bộ và toàn Công ty
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: theo dõi các nghiệp
vụ liên quan đến lương, thưởng, các khoản trích theo lương, căn cứ bảng chấm
công, bảng thanh toán lương và trích lập các quỹ.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi,
kèm theo chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng.
Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.
Hằng ngày, thủ quỹ phải kiểm tra kế toán số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Đồng thời
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
kết hợp với kế toán để đưa ra các kiến nghị, biện pháp xử lý khi có chênh lệch
xảy ra.
- Các nhân viên kế toán tại các đội: chỉ làm nhiệm vụ thu nhập chứng
từ ban đầu, định kỳ hoặc cuối ngày chuyển về phòng TCKT để hạch toán.
2.2 Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Tại công ty Cổ phần Khánh Thiện sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Sổ nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
*Trình tự ghi sổ kế toán:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu trong sổ nhật
ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán.Nếu đơn vị mở sổ, thẻ kế
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ ,thẻ kế toán chi tiết.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
(3) Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu trùng khít giữa sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết thì kế toán sẽ dùng số liệu để lập Báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán: 1 năm tài chính (bắt đầu từ ngày1/1 và kết thúc vào ngày
31/12)
Đơn vị tiền tệ sử dụng, nguyên tắc chuyển đổi tiền sang đồng tiền khác:
- Sử dụng đồng tiền Việt nam trong ghi chép và hạch toán.
- Khi quy đổi sang các đồng tiền khác thì căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ): tính theo giá trị còn lại .
Nguyên tắc đánh giá tài sản theo nguyên giá giá trị còn lại của TSCĐ.
Phương pháp khấu hao và các trường hợp khấu hao đặc biệt áp dụng theo
phương pháp khấu hao đường thẳng theo QĐ số 206/2033/QĐ– BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
-Nguyên tắc đánh giá theo giá trị thực tế
-Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá trị thực tế bình
quân gia quyền.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kiểm kê định kỳ
Phương pháp tính thuế:công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
PHẦN III:
KHẢO SÁT CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MẠNH HƯNG
3.1 Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1 Kế toán tiền mặt.
3.1.1.1 Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
- Một số chứng từ khác( hóa đơn bán hàng,....)
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK111 và một số tài khoản khác có liên quan
(TK112,131,133,333,511,641,642.…)
3.1.1.3 Quy trình hạch toán luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của kế toán tiền mặt
Phiếu thu, phiếu chi
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ quỹ tiền mặt
SỔ CÁI TK111
Bảng cân đối số
phát sinh
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ: phiếu thu, phiếu chi,… kế toán dùng làm
căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt, chứng từ ghi sổ và sổ cái TK111 và các TKcó liên
quan.
- Cuối tháng, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
đối chiếu khớp đúng số liệu được dùng lập báo cáo tài chính.
3.1.1.4 Nghiệp vụ liên quan
Ví dụ:1) Ngày 02/05 công ty nhận trước tiền xây dựng tiền mặt 200 trđ.PT số
15
2) Ngày 03/05 công ty chi trả tiền thuê công nhật bên ngoài thu dọn mặt
bằng tại công trình số tiền 5 trđ.PC số 30
Nghiệp vụ 1:căn cứ vào PT số 15 kế toán ĐK:
Nợ TK111: 200 trđ
Có TK 131:
200trđ
Nghiệp vụ 1:căn cứ vào PC số 30 kế toán ĐK:
Nợ TK627: 5 trđ
Có TK 111: 5trđ
Đơn vi:Công ty Cổ phần Mạnh
Hưng
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
Bộ phận:Phòng kế toán
BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: BB10/2013
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 05 năm
2013
Số: 15
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Mai Lan
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Nhận trước tiền xây dựng
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Số tiền: 200.000.000
.(viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng
chẵn .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
Thủ quỹ
trưởng
(Ký, họ
(Ký, họ tên)
tên)
Phương
Lan
Đỗ Thị
Đỗ Mai
Thơi
Bùi Văn Thơi
Người lập
Người nhận
phiếu
tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Vi
Lan
Bùi Bảo Vi
Phương
Lan
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn.
Đỗ Mai Lan
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá
quý): .............................................................................
+ Số tiền quy
đổi: .........................................................................................................
PHIẾU CHI
Quyển số: AA10/2013
Ngày 03 tháng 05 năm 2013 Số:30
Nợ: 627
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Thái
Địa chỉ: PKD
Lý do chi: chi tiền mặt trả công nhân dọn mặt bằng
Số tiền: 5.000.000
(viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Thơi
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phương
Lan
Đõ Thị Phương Đỗ Mai Lan
Người lập
Người nhận tiền
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thái
Vi
Nguyễn Văn
Bùi Văn Thơi
Bùi Bảo Vi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
Thái
1
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
BIỂU SỐ 01:
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản : 111
Loại quỹ : Tiền mặt
Tháng 05 năm 2013
Đơn vị tính:
VNĐ
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
NT
NT
SHCT
Số tiền0
ghi
Thu
Thu
Chi
Chi
Số tồn đầu kỳ
….
…
02/02 02/02
03/02 03/02
….
….
.
.
…
.
….
Tồn
800.000.000
…….
…
….
Nhận trước tiền xây dựng 200.000.000
PT15
Chi tiền trả công nhân dọn
PC30
mặt bằng
….
……….
.
5.000.000
…….
752.360.00
Cộng SPS
0
…….
……
325.960.000
1.226.400.
Số tồn cuối kỳ
000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày31 tháng 05 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
-
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
BIỂU SỐ 02:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày,
tháng
Chứng từ
Số Ngày,
ghi sổ hiệu tháng
A
B
C
Diễn giải
Số hiệu
Đã ghi
STT dòng TK đối
Sổ Cái
ứng
E
G
H
Nợ
Có
1
2
….
……
…..
-Nhận trước tiền xây
111
200.000.000
dựng
131
- Chi tiền trả công
627
nhân dọn mặt bằng
111
5.000.000
………
Cộng chuyển sang
…..
…..
……..
950.000.000950.000.000
D
Số trang trước chuyển
Sang
...............................
....... …
.
….
PT15 02/02
02/02
PT30 03/02
03/02 ….
….
Số phát sinh
x
x
x
trang sau
…..
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
200.000.000
5.000.000
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
BIỂU SỐ 03:
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung )
Năm: 2013
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
NKC
dòn
Trang
g
TK
đối
- SDĐK
….
…
….
02/02 PT15 02/02
Số phát sinh
Nợ
Có
800.000.000
….
….
11
Nhận trước tiền xây
dựng
1
13
……….
200.000.000
......
200.000.00
0
1
62
03/02 PC30 03/02
Chi tiền trả công nhân
dọn mặt bằng
7
11
5.000.000
5.000.00
0
1
…
….
..
…
...
...
752.360.000 325.960.00
-Cộng SPS
0
1.226.400.00
-SDCK
0
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- GBN, GBC, Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc( ủy nhiệm
thu. ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK112 và một số tài khoản liên quan( 111,131,311,511....)
3.1.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 04: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán TG NH.
Giấy báo nợ,giấy báo có
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ chi tiết TGNH
SỔ CÁI TK112
Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi chú:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ: UNT, UNC, GBN, GBC... Kế toán dùng
làm căn cứ ghi sổ chi tiết TGNH, sổ NKC và sổ cái TK112 và các TK có liên
quan.
3.1.2.4 Nghiệp vụ liên quan
- Ví dụ: 1, Ngày 10/5 nhận được GBC20 của ngân hàng, công ty Duy Quang
chuyển trả số tiền hàng tháng cho công trình theo hợp đồng đã ký số tiền 160
trđ
2, Ngày 15/5Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt là 100trđ theo GBN40
Nghiệp vụ 1: Căn cứ GBC20, kế toán định khoản: Nợ TK 112.1: 160 trđ
Có TK 131: 160 trđ
Nghiệp vụ 2: Căn cứ GBN 40, kế toán định khoản: Nợ TK 111: 100 trđ
Có TK 112.1: 100 trđ
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Techcom Bank
Mã GDV: NEWK
Mã KH:94021
GIẤY BÁO CÓ
Số:20
Kính gửi: Công ty Cổ phần Mạnh Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung
như sau:
Số TK ghi Có: 893603185
Số tiền bằng số: 160.000.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung: Thu tiền Công ty Duy Quang
GIAO DỊCH VIÊN
KIỂM SOÁT
…………..
……………….
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Techcom Bank
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
Mã GDV: NEWK
Mã KH:94021
1
GIẤY BÁO NỢ
Số: 40
Kính gửi: Công ty Cổ phần Mạnh Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung
như sau:
Số TK ghi Nợ: 893603185
Số tiền bằng số: 100.000.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Nội dung: Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt.
GIAO DỊCH VIÊN
KIỂM SOÁT
…………
……
BIỂU SỐ 04:
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 05 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
TK
Gửi vào
Số dư trong kỳ
10/02
15/02
…….
GBC2
0
GBN4
0
…..
…… …………
Cty Duy Quang trả
10/02
tiền
15/02 Rút tiền gửi về quỹ
…
Số tiền
Rút ra
Còn lại
152.000.0
00
131
111
........
Cộng SPS trong kỳ
…….
160.000.
……
000
100.000.0
00
…
….
210.650. 196.812.0
000
SDCK
00
165.838.0
00
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
BIỂU SỐ 05:
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
GS
Chứng từ
Số CT Ngày
Diễn giải
Đã ghi STT SH
Số trang trước chuyển
sang
….
.. ………..
10/02 GBC2010/02 Cty Duy Quang trả
SC dòng TK
….
x
tiền
15/02 GBN40 15/02 Rút tiền về quỹ
….
….
x
….. ………..
Cộng chuyển trang
….
….
Số phát sinh
Nợ
Có
…
112
……….
160.000.
131
111
000 160.000.000
100.000.
112
…. …
000 100.000.000
………
……..
1.962.500.001.962.500.0
0
…….
00
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày 31 tháng 05 năm 2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
BIỂU SỐ 06:
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Đơn vị tính : VNĐ
-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
Ngày Chứng từ
NKC TK
vào
Diễn giải
SH
NT
Trang
đối
Dòng
Nợ
- SDĐK
…. ….
…..
GBC2
Công ty Duy Quang trả
10/02
10/02
0
tiền
GBN4
15/02
15/02Rút tiền về quỹ
0
.....
....
....
.........
.
Số phát sinh
Có
152.000.0
131
00
……..
160.000.0
00
111
....
.
....
- Cộng SPS
- SDCK
.....
….
100.000.000
……
…..
210.650.01196.812.000
00
165.838.00
0
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
3.2- Kế toán hàng Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
3.2.1 Chứng từ sử dụng:
Các nghiệp vụ liên quan tới NVL, CCDC của công ty được hạch toán dựa
trên cơ sở các chứng từ:
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng
- Một số chứng từ khác có liên quan( GBN, GBC, Phiếu thu, Phiếu chi…)
3.2.2 Tài khoản sử dụng:
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
TK 152: NVL
TK 153: CCDC
3.2.3 Quy trình hạch toán luân chuyển chứng
Sơ đồ 05: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết
HTK
Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn
Kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất
kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Ghi đối chiếu:
- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế
toán ghi vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết hàng hoá tương ứng. Thẻ kho,Sổ cái
TK 152, 153
- Cuối tháng căn cứ số liệu trên Sổ cái các TK 152, 153, 155 kế toán chuyển số
liệu vào Bảng CĐSPS. Căn cứ số liệu từ Sổ, thẻ chi tiết hàng hóa .Kế toán lập
Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản 152,153.
3.2.4 Nghiệp vụ liên quan
Ví dụ: 1) Ngày 07/05 Mua 30 tấn xi măng Chinfon 1.280.000 đồng/1 tấn, thuế
giá trị gia tăng 10% chưa thanh toán của công ty Hoàng Anh chuyển đến bàn
giao cho bộ phận Xây dựng cơ bản.
2) Ngày 08/05 Xuất kho 5 tấn xi măng Chinfon trị giá 6.400.000 đồng
dùng cho công trình nhà kho.
Nghiệp vụ 1; Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0056778, kế toán lập Phiếu
nhập kho và định khoản như sau:
Nợ TK 152( xi măng)
: 38.400.000 đồng
Nợ TK 133( 1)
:
3.840.000 đồng
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Có TK 331( Hoàng Anh )
: 42.240.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào PXK21, kế toán định khoản :
Nợ TK 241(2)
: 6.400.000 đồng
Có TK 152 (Xi măng )
: 6.400.000 đồng
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HP/2013B
Số : 0056778
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 07 tháng 05 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Hoàng Anh
Địa chỉ
: Quán Toan- Thủy Nguyên- Hải Phòng.
Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thái
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Khánh Thiện
Địa chỉ: Quảng Thanh– Thủy Nguyên– Hải Phòng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
MST:
STT
1
Tên vật liệu
Xi măng
ĐVT
tấn
.......
...........................
.............
.......
...........................
.......
Số lượng
30
Đơn giá
1.280.000
Thành tiền
38.400.000
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
...........................
.............
.............
.............
.............
.......
...........................
.............
.............
.............
.............
.......
...........................
.............
.............
.............
.............
........
...........................
.............
.............
..............
..............
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
Thuế suất GTGT: 10%
Thuế GTGT
Cộng tiền:
Tổng tiền thanh toán: 42.240.000 đồng
3.840.000
42.240.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng
chẵn./
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Người mua hàng
Đã ký
Người bán hàng
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
Đã ký
BIỂU SỐ 07:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 05 năm 2013
TK Nợ :152
Số : 14
TK Nợ :133(1)
TK Có :331
Họ tên người giao hàng: Phạm Hùng Cường
Đơn vị: Công ty Hoàng Anh
Nhập tại kho : Công ty Cổ phần Mạnh Hưng.
STT
Tên nhãn sản Mã
phẩm
1
Số
ĐVT Số lượng
Yêu
Thực
cầu
tấn 30
Xi măng
nhập
30
Số lượng Thành tiền
1.280.000 38.400.000
Cộng
x
x
30
30
x
38.400.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 07 tháng 05 năm 2013
Người lập
Người giao
phiếu
hàng
Đã ký
Đã ký
Thủ kho
Kế toán
Giám đốc
Đã ký
trưởng
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
Đã ký
1
BIỂU SỐ 08:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 05 năm 2013
TK Nợ :241(2)
Số : 21
TK Có :152
TK Có :153
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Đặng
Đơn vị: Đội 1
Lý do xuất: Dùng cho công trình nhà kho
Xuất tại kho : Công ty Cổ phần Mạnh Hưng
STT
Tên hàng
Mã
ĐVT
Số
1
Xi măng
tấn
Số lượng
Yêu
Thực xuất
cầu
5
5
1.280.00
6.400.000
0
Cộng
x
x
5
5
x
Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
6.400.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập phiếu
Đã ký
Người nhận
hàng
Thủ kho
Kế toán
Đã ký
trưởng
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
1
BIỂU SỐ 08:
Đơn vi:Công ty Cổ phần Mạnh
Mẫu số 01–VT
Hưng
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
Bộ phận: Phòng kế toán
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tài khoản: 152
Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ: Xi măng
Tên kho : Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: tấn
Tháng 05 năm 2013
Đơn vị tính : VNĐ
g từ
Diễn giải
TKĐƯ Đơn giá
NT
Nhập
SL
…..
07/03
- SDĐK
…………
Mua Xi măng
08/03
Xuất Xi măng dùng cho công trình nhà
331
….
1.280.00
241(2)
0
kho
TT
…. …..
30 38.400.00
Xuất
S
TT
L
…
…
5
6.400.00
0
1.280.00
0
0
….. ………
….
……
….
……..
..
…
.
..
- Cộng phát sinh
x
x
40 51.200.000 15 19.200.000
- Số dư cuối tháng
x
x
x
x
-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1
BIỂU SỐ 10:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/05/2013
Tờ số: 10
- Tên nhãn hiệu,quy cách,vật tư: Xi măng
- Đơn vị tính: tấn
STT
Ngày
SHCT
Nhập Xuất
tháng
1 07/03PNK14
2 08/03
PXK21
Diễn giải
Mua Xi măng
Xuất Xi măng dùng cho
công trình nhà kho
Cộng cuối kỳ
-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
Ngày
Số lượng X Xác
Nhập Xuất Tồn
N-X
nhận
07/03 30
30
08/03
x
5
40
15
5
25
- Ngày mở sổ: 01/05/2013
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Thủ kho
Đã ký
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG-K4C
1