Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tìm hiểu các phần hành kế toán tại công ty cổ phần hoá chất miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.1 KB, 90 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây Việt Nam đang không ngừng đổi mới để hòa
nhập với nền kinh tế thị trường thế giới, có nhiều Doanh nghiệp được thành
lập và không ngừng lớn mạnh. Các doanh nghiệp phải luôn quan tâm tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh sao cho tối thiểu hóa chi phí nhưng có thể tối đa hóa
được lợi nhuận. Để quản lý tốt quá trình đó, doanh nghiệp phải sử dụng hàng
loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó Kế toán là công cụ mang lại hiệu
quả nhất. Việc tổ chức công tác Kế toán một cách khoa học, hợp lý, hợp lệ là
đòi hỏi tất yếu đáp ứng nhu cầu quản lý doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tồn tại, phát triển, ổn định và bền vững,
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc, em đã
có điều kiện tìm hiểu tổ chức bộ máy Kế toán cũng như phương pháp hạch
toán của công ty, giúp em nắm bắt và hiểu sâu hơn về kiến thức đã được học
ở trường.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn
nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức đã học.
- Tìm hiểu công tác kế toán tại công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc..
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Tìm hiểu các phần hành kế
toán tại công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc ”, các chứng từ, tài liệu liên
quan, các thông tin khác liên quan đến công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc.
Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán công ty cổ phần hoá
chất Miền Bắc
Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty
tháng 5/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
1




Để hoàn thành chuyên đề này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương
pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những
số liệu thô có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu
rõ hơn các vấn đề nghiên cứư từ đó tìm ra nghuyên nhân và giải pháp khắc
phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh
giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá
trình phân tích KD cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu
trong hạch toán kế toán.
Ngoài ra em còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
5. Kết cấu đề tài
Chuyên đề thực tập của em gồm ba phần
* Phần 1 : Giới thiệu về Công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc
* Phần 2 : Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần hoá
chất Miền Bắc
* Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần hoá
chất Miền Bắc


2


PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT MIỀN BẮC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty : Công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc
- Địa chỉ : Lô CN 5.2A Khu công nghiệp Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng
- Văn phòng đại diện: Lô D5C-82, Khu đấu giá 18,6 Ha, phường Phú Thượng,
-

quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại :0463.288.468 Fax : 0437.586.994
Mã số thuế : 0201166485
Vốn điều lệ: 25 tỷ
Đại diện pháp nhân: Mai Ngọc Chúc
Lịch sử hình thành:

+ Ngày 26 tháng 12 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký Quyết định số 343/2005/QĐ-TTg về việc quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010 (có tính đến
năm 2020);
+ Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội Thành phố Hải Phòng đến năm 2020.”
+ Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội Thành phố Hải Phòng đến năm 2020.”
+ Chiến lược phát triển kinh tế theo Nghị quyết số 09/NQ-TW ngày 9 tháng 2
năm 2007 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

+ Quyết định của thủ tướng chính phủ số 06/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01
năm 2008 về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải, Thành phố Hải Phòng.

3


+

Nhận thấy thị trường hóa chất Miền Bắc và Miền Trung hiện đang còn bỏ
ngỏ ngày 07 tháng 03 năm 2012 Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc đã ký
Hợp đồng thuê đất đầu tư xây dựng Kho chứa Hóa chất – Hóa dầu với Công
ty Cổ phần Khu công nghiệp Đình Vũ,

+

Ngày 18/05/2002, Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc đã khởi động dự án
đầu tư xây dựng Kho chứa Hóa chất – Hóa dầu tại Lô CN 5.2A Khu công
nghiệp Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Công ty cổ phần hoá chất Miền Bắc được tổ chức với các ngành nghề
chủ yếu như sau:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hóa chất hoa dầu
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Cho thuê bồn chứa hóa chất lỏng
- Kinh doanh mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm
- Kinh doanh máy móc thiết bị thí nghiệm hóa chất và y tế
1.3.Đặc điểm bộ máy quản trị công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý toàn công ty :
Giám đốc


Phó giám đốc

Phòng hành chínhPhòng kinh doanhPhòng kế toán

4

Phòng kỹ thuật

Phòng vật tư


- Giám đốc: Điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, chỉ đạo trực tiếp phó giám đốc, các phòng ban và chịu trách
nhiệm về mặt pháp luật đối với Nhà nước.
- Phó giám đốc: Giúp giám đốc tổ chức điều hành sản xuất, chỉ đạo
trực tiếp đến mọi hoạt động của các bộ phận, các phòng ban.
- Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý công văn, giấy tờ, hồ sơ,
chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, thiết bị, vật tư. Tổ
chức thực hiện kế hoạch bán hàng, mua sắm hàng hóa, theo dõi hợp đồng,
thanh lý hợp đồng.....
- Phòng kế toán: Phân tích thu thập số liệu tình hình kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm hạch toán lỗ, lãi, lợi nhuận của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm giám sát phương thức vận hành,
sửa chữa, đảm bảo kỹ thuật các loại máy móc...
- Phòng vật tư: có nhiệm vụ tham gia lập kế hoạch. Cung cấp vật tư,
hàng hóa, thiết bị trong và ngoài nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật và đúng
thời hạn cho khách hàng.


PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HOA CHẤT MIỀN BẮC
5


2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán phụ

Kế toán tổng

Kế toán tài

trách chung

hợp thanh

sản, vật tư

Thủ quỹ

toán
-

Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ , đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo
tập trung thống nhất của trưởng phòng, đảm bảo sự chuyên môn hóa của cán

bộ kế toán, đồng thời phù hợp với trình độ của mỗi nhân viên. Bộ máy kế
toán gồm 5 người được tổ chức như sau:
+ Kế toán trưởng : Tổ chức lao động tiền lương , kế hoạch
+ Kế toán phụ trách chung : Là người phụ trách chung có nhiệm vụ tổ
chức cong tác kế toán , ký duyệt các chứng từ báo cáo kế toán và tài liệu khác
có liên quan. Đồng thời kiêm kế toán tổng hợp và kế toán tăng giảm tài sản cố
định , tập hợp số liệu trong kỳ để lập báo cáo kế toán.
+Kế toán tổng hợp thanh toán : Có nhiệm vụ theo dõi các chứng từ thu , chi,
tồn quỹ tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán nội bộ , vay vốn
lưu động và mở sổ chi tiết về tình hình thanh toán một cách chính xác.
+Kế toán vật tư , tiêu thu sản phẩm : Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết tình hình
nhập kho vật tư và tiêu thụ sản phẩm . Cuối tháng đối chiếu số liệu sổ sách
với số liệu thực tế phát sinh, phát hiện ra sai sót để có số liệu xử lý kịp thời.
Ngoài ra cũng đảm bảo cung cấp số liệu một cách chính xác,kịp thời, đầy đủ
cho bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

6


+ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt , thực hiện các nhiệm vụ thu chi
tiền mặt trên cơ sở của chứng từ đó được tính hợp lý, hợp pháp.
2.2. Chế độ kế toán áp dụng
Hiện nay công tác hạch toán kế toán và các chứng từ mẫu biểu mà công ty
đang áp dụng tuân theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính
- Niên độ kế toán mà công ty sử dụng từ ngày 01/01 mỗi năm và kết thúc vào
ngày 31/05 năm đó, kỳ hạch toán tại công ty được tính theo tháng
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung


7


- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung :
+ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào
Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì
đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi
vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng
tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau
kh,i kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ
Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
+ Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên
Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số
phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là
đồng nội tệ : Việt Nam đồng( VNĐ)
- Phương pháp hạch toán ngoại tệ : theo tỷ giá thực tế
- ,Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty sử dụng phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho : tính giá xuất theo phương pháp
bình quân liên hoàn

8


- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp ghi sổ : Nhật ký chung. Đây là hình thức kế tóan tương đối
đơn giản tạo điều kiện cho công tác kế toán được thực hiện rõ ràng.

PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HOA CHẤT MIỀN BẮC
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
* Kế toán vốn bằng tiền: Là bộ phận tài sản lưu động làm chức năng
vật ngang giá chung trong mối quan hệ mua bán giữa doanh nghiệp với các
đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào
cũng sử dụng.
* Phân loại vốn bằng tiền sử dụng tại công ty:
- Kế toán vốn tiền mặt
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.1. Kế toán vốn tiền mặt
3.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:

9


-

-

Phiếu thu( Mã số 01 - TT)


-

Phiếu chi ( Mã số 02 - TT)

-

Giấy đề nghị tạm ứng ( Mã số 03 - TT)

-

Giấy thanh toán tiền tạm ứng(Mã số 04 - TT)

-

Giấy đề nghị thanh toán

( Mã số 05 - TT)

Sổ quỹ tiền mặt ( S07 – DN)
Nhật ký chung ( S03a – DN)
Sổ cái TK 111 (S03b – DN)
3.1.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:

- TK 111 – Tiền mặt và các tài khoản khác liên quan
3.1.1.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 3.1: Luân chuyển chứng từ, sổ sách trong kế toán tiền măt tai công ty :

10



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
3.1.1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 18/5/1014, Công ty mua máy tính intel của Công ty Hoàng Phát
thanh toán bằng tiền mặt.4.100.000 đồng
Ngày 18/05/2014, Nộp tiên vào tài khoản ngân hàng 167.000.000 đồng.
Ngày 31/5/2014 bán lẻ Methanol giá chưa thuế 3.000.000 đồng.
Ngày 31/5/2014 công ty TNHH DV TM Minh Sơn mua thiết bị thi
nghiệm giá chưa thuế 17.454.546 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.

11


Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: DP/11P

Liên 3: Nội bộ

Số: 0000398


Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT MIỀN BẮC

Mã số thuế: :……………………………………..……………………………
Địa chỉ: :……………………………………..……………………….
Số tài khoản:……………………………………..……………………………
Điện thoại: ……………………..Fax:……………………………………………
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH DV TM Minh Sơn
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………………………………………...
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
2
1
Thiết bị thí nghiệm

MST: 5200264055
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
3
4
5
6=4x5
Chiếc
17.454.546 17.454.546

1

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền hàng
Tổng cộng tiền thanh toán:

17.454.546
1.745.454
19.200.000

Số tiền viết bằng chữ :
Mười chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hang
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Biểu số 3.2: Phiếu thu
Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc
12

Mẫu số 1 - TT



Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Phòng

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Quyển số : 02
Số: 89PT
Nợ: 111
Có:
511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH DV TM Minh Sơn
Lý do nộp

: Thanh toán tiền bán hàng

Số tiền

: 19.200.000đ

Viết bằng chữ

:Mười chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo:


01

Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 05 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

Thủ quỹ Người nhận

tiền
(Ký, đóng dấu,họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) : Mười bảy triệu đồng chẵn

Biểu số 3.3: Phiếu thu
Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc


Mẫu số 1 - TT

Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

13


Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Phòng
PHIẾU THU

Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Quyển số : 02
Số: 92PT
Nợ: 111
Có:
511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Lê văn Minh
Lý do nộp

: Thanh toán tiền bán hàng

Số tiền

: .3.300.000đ

Viết bằng chữ


: Ba triệu ba trămngàn đồng chẵn

Kèm theo:

01

Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 05 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

Thủ quỹ Người nhận

tiền
(Ký, đóng dấu,họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

14

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



Biểu số 3.4: Phiếu chi
Mẫu số 01 - TT
Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải

BTC

Phòng

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 5 năm 2014
Quyển số : 03
Số: 92PC
Nợ: 153, 133
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Văn Trung
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi

: Thanh toán tiền mua hàng

Số tiền


: 4.100.000 đ

Viết bằng chữ
Kèm theo:

: Bốn triệu một trăm nghìn đồng
01

Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 5 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

Thủ quỹ Người nhận

tiền
(Ký, đóng dấu,họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ

tên)


Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) : Bốn triệu mott trăm nghìn đồng

15


Biểu số 3.5: Phiếu chi
Mẫu số 01 - TT
Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải

BTC

Phòng

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 5 năm 2014
Quyển số : 03
Số: 95C
Nợ: 105
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Văn Trung
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi


: Nộp tiền vào TK ngân hàng

Số tiền

: 167.000.000 đ

Viết bằng chữ :Một trăm sáu mươi bảy triệu đồngchẵn
Kèm theo:

01

Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 05 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

Thủ quỹ Người nhận

tiền
(Ký, đóng dấu,họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


tên)

16

(Ký, họ tên) (Ký, họ


Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) : Hai trăm tám mươi hau triệu
đồngchẵn

17


Biểu số 3.6: Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số S07 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc
Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Trích tháng 05 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
A

18/05


Ngày
tháng
chứng từ
B

18/05

Số hiệu chứng từ
Thu

Chi

C

D





E
Số dư ĐK
……..

92PC

18/05

18/05





31/05

89PT


31/05


92PT

31/05

31/05



95PC


Số tiền

Diễn giải

Thu

Chi


Tồn

1

2

….

….

3
185.031.836
….

Chi tiền mua hàng

4.100.000

204.456.836

Nộp tiền vào TKNH Ngoại thương
……..

176.000.000
….

163.742.836
….


19.200.000

180.420.836

….

….
261.220.030

Thu tiền mua hàng


……..
Thu tiền bán hàng
Cộng phát sinh

….
330.000
260.104.020

Số dư CK
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)

….

183.915.826
261.220.030

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

18

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Biểu số 3.7: Sổ nhật ký chung
Mẫu số S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc
Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng

Ngày tháng
ghi sổ
A

Chứng từ
Số hiệu
NT
B
C

18/05
18/05
18/05


18/05
18/05

31/05
31/05
31/05

31/05
31/05

92PC
HĐ5286
92PC

95PC
95PC

89PT
89PT
HĐ398

92PT
HĐ5286

18/05
18/05
18/05

18/05
18/05


31/05
31/05
31/05

31/05
31/05

31/05

92PT

31/05

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 05 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Đã ghi
STT
Diễn giải
sổ cái
dòng
D
E
G
Số trang trước chuyển sang
x
Thanh toán tiền mua hàng
x
51

Thanh toán tiền mua hàng
x
52
Thanh toán tiền mua hàng
x
53
……..


Nộp tiền vào TKNH Hàng Hải
x
42
Nộp tiền vào TKNH Hàng hải
x
43
……..


Thu tiền bán hàng
x
80
+ Doanh thu
x
81
+ Thuế GTGT phải nộp
x
82
…..



Thu tiền bán hàng
x
80
+ Doanh thu
x
81
+ Thuế GTGT phải nộp

x

Cộng chuyển sang trang sau
Người lập
(Ký, họ tên)

82

Số hiệu
TKĐƯ
H
153
133
111

1052
111

111
511
3331


111
511

Số tiền
Nợ
1
1.478.467.378
3,727,273
372,727
….
176,000,000
….
19.200.000


3.300.000

Biểu số 3.8: Sổ cái TK 111

19

4.100.000
….
176,000,000
….
17,454,546
1,745,454

3.000.000


3331

300.000
1.826.825.054

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


2
1.478.467.378

1.826.825.054
Giám đốc
(Ký, họ tên)


Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty Cổ phần hóa chất Miền Bắc
Lô CN 5.2A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng
SỔ CÁI TK 111
Trích tháng 05 năm 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS

NKC


Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu
TKĐƯ

Trang số

STT dòng

E

G

H

2
2

51
52

153
133

A

Số hiệu

B

NT
C

18/05
18/05

92PC
HĐ5286

18/05
18/05

D
Số dư ĐK
Thanh toán tiền mua hàng
Thanh toán tiền mua hàng







……..

2






18/05

95PC

18/05

Nộp tiền vào TKNH Hàng hải

2

43

1052


31/05
31/05

31/05
31/05


89PT
HĐ398

HĐ5286
92PT



31/05
31/05

31/05
31/05

……..
+ Doanh thu
+ Thuế GTGT phải nộp
……..
+ Doanh thu
+ Thuế GTGT phải nộp
Cộng số phát sinh
Số dư CK

2
2
2
2
2
2


81
82

81
82



511
3331

511
3331

Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
20

Số tiền
Nợ
1
185.031.836


2

3,727
372,7
….




176,00
….
17,454,546
1,745,454
….
3.000.000
300.000
260.104.020
261.220.030
Giám đốc
(Ký, họ tên)





183.915


Công ty sử dụng những chứng từ như: giấy báo nợ, lệnh chuyển có, lệnh chi, các bản sao kê của Ngân hàng, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền...
-

Sổ tiền gửi
Nhật ký chung
Sổ cái TK 112
3.1.2.2. Tài khoản kế tóan sử dụng
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng và các TK liên quan khác

3.1.2.3.Sơ đồ luân chuyển chứng từ

21


Sơ đồ 3.2: Luân chuyển chứng từ, sổ sách trong kế toán tiền gửi ngân hàng tai công ty :

22


23


3.1.2.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 20/05/2014 Công ty nộp tiền vào tài khoản tạiNgân hàngTMCP Đầu tư và PT – CN Hải Phòng số tiền
23.100.000đ
Ngày 20/05/2014 Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty LIKSIN bằng chuyển khoản qua Ngân hàng TMCP Đầu
tư và PT – CN Hải Phòng số tiền là 23.100.000đ theo hoá đơn số 0000125.
Ngày 20/05/2014, Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ.
Ngày 28/05/2014. Thu tiền hàng

Bảng biểu số 3.9 :Giấy báo có do ngân hàng cấp lấy từ Phòng kế toán
Ngân hàng TMCP Đầu tư và PT – CN Hải Phòng
Số 07
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 20 tháng 05 năm 2014
KÝnh gửi: Công ty CP hóa chất Miền Bắc
24

Mã KH:



Hôm nay chúngtôi xin báo đó ghi có tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi có: 31110000020515
Số tiền bằng số: 23.100.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản
Giao dịch viên

Kiểm soát

25


×