Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế phải luôn luôn sáng tạo để đứng vững
trên thị trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải biết sử dụng các công cụ quản lý tài
chính sao cho phù hợp cho từng công đoạn sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực trong
việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Mục đích của doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận một cách hợp
pháp, nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, hơn thế
nữa phải là hiệu quả càng cao, lãi càng nhiều thì càng tốt. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất thì vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp do đó việc
sử dụng hợp lí, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trên cơ sở định mức và dự toán chi
phí là biện pháp hữu hiệu nhất để hạ thấp chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho doanh
nghiệp đồng thời tiết kiệm được lao động cho xã hội.
Nhận thức được tính thiết thực của vấn đề này công ty và đươc sự giúp đỡ của
Cô giáo hướng dẫn: Nguyễn Phương Dung . Vì vậy em đã lựa chọn công ty TNHH
Đại Thuận Phát
Nội dung của Em được chia làm ba phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Đại Thuận Phát
Phần 2: Tìm hiểu chung về đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công Ty TNHH Đại
Thuận Phát
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán Công Ty TNHH Đại Thuận Phát
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
1
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ĐẠI THUẬN PHÁT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đại Thuận Phát
Tên giao dịch
: Dai Thuan Phat company Aco.LTD
Trụ sở chính: Số 2 khu 3 Phương Hải Thành , Quận Dương Kinh ,HP
Điện thoại: 0313.660752
Giấy CNĐKKD: số 050300084 do sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp
01/04/2009.
Mã số thuế: 0200424415
Ngân hàng giao dịch : Ngân hàng ACB
Người đại diện: Phạm Văn Hải ( chức vụ Giám Đốc)
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (đồng).
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Thuận Phát được thành lập năm 2009,
thuộc sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng. Từ khi thành lập tới nay Công ty
không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng của bộ máy nhân sự
Cùng với sự phát triển chung của các doanh nghiệp trên cả nước, thành
phố Hải Phòng đang dần tiến tới cổ phần lớn các doanh nghiệp hoạt động. Căn
cứ vào luật doanh nghiệp số 13/1999/HQ10 ngày 12/6/ 1999. Nghị định số
02/2000/NĐ_CPngày 02/03/2000 của Chính Phủ về đăng ký kinh doanh, biên
bản họp Hội đồng thành viên công ty ngày 10/08/2004 về việc chuyển đổi hình
thức công ty đã quyết định thành lập công ty chính thức ngày 18/10/2004.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Thuận Phát chuyên kinh doanh về chế biến
hải sản, và thưc phẩm. Để cung cấp cho các Nhà hàng, các siêu thị các công ty
chế biến đồ ăn đóng hộp và thị trường trong thành phố Hải Phòng và các tỉnh
thành khác nên khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng thì công ty luôn
luôn cố gắng hoàn thành và đảm bảo cả về chất lượng và thời gian.
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
2
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
- Tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Nhà Nước.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
- Cơ cấu bộ máy của công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ như
của các phòng ban, đảm bảo sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng
như sau:
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý của công ty
Ban Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Hành
Chính
Phòng Kế
Toán
Phòng Kinh
Doanh
Bộ phận
KDTM cung
ứng vật tư
• Giám đốc công ty : Là người đại diện cho pháp nhân công ty điều hành mọi
hoạt động của công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động đến kết quả cuối cùng
của công ty trước pháp luật
• Phó giám đốc công ty: Do giám đốc bổ nhiệm phó giám đốc được giám độc
ủy quyền điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
về kết quả công việc của mình trước pháp luật và trước giám đốc công ty. Phó
giám đốc công ty tham mưu cho Giám đốc, chỉ thị các văn bản tổng kết lại các
chứng từ sổ sách cấp dưới.
- Chức năng của các phòng ban trong công ty:
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
3
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
• Phòng hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức cán bộ lao động tiền
lương, ngoài ra phòng hành chính có nhiệm vụ bảo vệ công tác thanh tra công
tác quản trị hành chính của các văn phòng trong công ty.
• Phòng tài chính – Kế toán: Làm công tác hạch toán các hoạt động kinh
doanh, thanh toán, theo dõi các hoạt động thu chi của công ty, giúp Giám đốc
xây dựng các kế hoạch về tài chính, nội dung pháp luật về kế toán thống kê.
Phòng kinh doanh : Chỉ đạo các nghiệp vụ của công ty tìm hiểu khảo sát thị
trường để nắm bắt nhu cầu của người tiêu dung, tham mưu cho Giám đốc lập kế
hoạch kinh doanh quý và năm.
Dưới đây là bảng khái quát kết quả kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013
Biểu số 1.2: kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
1.400.087.818
4.395.176.820
5.490.080.305
Tổng chi phí
615.833.831
4.305.057.490
5.404.141.688
Lợi nhuận trước thuế
784.253.987
90.119.401
1.980.976.105
Thuế TNDN
350.021.954
23.664.302
20.294.081
Lợi nhuận sau thuế
434.232.033
80.941.684
69.825.320
Thu nhập bq\1người
45.000.000
46.500.000
44.000.000
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy tổng
doanh thu năm 2011 so với năm 2012 tăng 0.64 %, năm 2012 so với năm 2013
tăng 0.74%. Sự gia tăng doanh thu cũng lam cho chi phí tăng theo năm 2011 so
với năm 2012 tăng 0.57%, năm 2013 tăng 0.93%, Kéo theo lợi nhuận trước thuế
cũng tăng theo từng năm. Chi phi liên quan trực tiếp đến doanh thu là nhân công
trong công ty giảm đi cu thể năm 2011 so với năm 2012 giảm 10 công nhân năm
2012 so với năm 2013 giảm 4 công nhân. Nhưng nhìn vào lợi nhuận sau thuế
điều này cho ta thấy sự ảnh hưởng về nhân công không ảnh tới doanh thu nhiều.
Qua đó ta có thể nhận xét là Công ty kinh doanh tốt
PHẦN 2:
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
4
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
TÌM HIỂU CHUNG VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI
THUẬN PHÁT
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận
Bộ máy kế toán gồm 3 người:
- 1 kế toán trưởng
- 1 kế toán viên
- 1 thủ quỹ
Sơ đồ 2.1: bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Thủ quỹ
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi, kiểm tra các định
khoản hạch toán, lập các bảng cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản, lập các báo
cáo tài chính, duyệt các chứng từ thu chi. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về toàn bộ
phòng kế toán.
- Kế toán viên: Quản lý nhập xuất nguyên vật liệu trong kho,tổng hợp toàn
bộ các chứng từ thu chi. Theo dõi tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Hoàn các loại thuế xuất nhập khẩu và thuế VAT.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi khi dã có chứng từ được giám đốc và kế
toán trưởng duyệt.
2.2 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.2.1 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :
Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam(VND)
2.2.2 Chuẩn mực kế toán và Chế độ, phương pháp kế toán áp dụng tại
5
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
công ty:
*. Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mưc kế toán và Chế độ kế toán:
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được
lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
*. Phương pháp kế toán áp dụng tại công ty :
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hai tài sản cố định: khấu hao đều
*. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty :
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Thẻ kho.
Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
*. Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ kế toán, kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó được dùng vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi được dùng
làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ quỹ, các sổ thẻ kế
toán liên quan. Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra
tổng số phát sing Nợ, Có và các số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
6
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu
ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết trong đó bảng tổng hợp chi tiết được lập
từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.2: luân chuyển chứng từ tại công ty
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
PHẦN 3:
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
7
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
KHẢO SÁT CÁC PHÀN HÀNG KẾT TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẠI THUẬN PHÁT
3.1 Vốn bằng tiền
3.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lưu động làm chức
năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh
nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh
nghiệp nào cũng sử dụng.
Tại Công Ty TNHH Đại Thuận Phát, do tính chất hoạt động kinh doanh, các
nghiêp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển hầu như không có,
nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng chủ yếu ở hai tài khoản:
-Tài khoản 1111 (tiền mặt tại quỹ): Chỉ sử dụng tiền VN, không dùng
ngoại tệ hay vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
-Tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng
3.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ:
3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu
Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế
toánthu,
của phiếu
Công ty đã sử dụng các chứng từ .
chi,
* Chứng từ gốc:
- Phiếu thu, phiếu chi
….
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản cấp 1: 111 _ Tiền mặt
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán quỹ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ.
tiền mặt
- Sổ cái TK111, Sổ quỹ tiền mặt,
3.1.2.2 Quy trình hạch toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
Hàng
cănsổcứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh: Phiếu
chứngngày
từ ghi
thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT ,.... Kế toán tiền mặt ghi vào chứng từ ghi sổ, Sổ
cái TK tương ứng như các TK liên quan TK 112, Tk 133, TK 642...... đồng thời
Sổ cái TK111
thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty
TNHH Đại Thuận Phát như sau:
Sơ dồ 3.1: Quy trình luân chuyển
Bảng
kế toán
cân đối
vốn bằng tiền mặt
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
8
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Ghi chú:
Ghi theo ngày
Ghi theo tháng
Đối chiếu, kiểm tra
-Hàng ngày, từ các Phiếu thu, Phiếu chi, kế toán lập các Chứng từ ghi sổ
. - Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
-Các Phiếu thu, Phiếu chi sau khi làm căn cứ Chứng từ ghi sổ thì kế toán ghi Sổ
cái. - Cuối quý, từ số liệu ghi trên Sổ cái TK 111 để lập Báo cáo tài chính.
Việc hạch toán chi tiết tiền mặt tại Công ty được thực hiện dựa trên cơ sở các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ, đã được kiểm tra đảm bảo đúng các thủ tục, quy
trình luân chuyển. Cuối ngày Kế toán tập hợp các chứng từ thu, chi tiền mặt để
tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ dăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái và các sổ
9
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
chi tiết có liên quan
Một số ví dụ, bảng biểu minh họa:
Ví dụ 1:
Ngày 20/03/2014 bán hàng cho Công ty CP Đông Á, Công ty này đã thanh toán
bằng tiền mặt, số tiền 13.035.000 đồng ( bao gồm cả VAT 10%) .
Ví dụ 2:
Ngày 29/03/2014 Công ty chi tiền mua quần áo bảo hộ Thủy Sản công ty
TNHH Yến Bình số tiền chưa thuế GTGT 10% là 15.500.000 đồng.
Biểu số 3.1: HĐGT
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
10
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Hóa đơn
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Gía trị gia tăng
AA/14P
Liên 3: Nội bộ
0078348
Ngày 20 tháng 03 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Địa chỉ:Số 2 khu 3 Phường Hải Thành -Dương kinh –Hải phòng
Số tài khoản: 00275545474
Điện thoại: 0313.822.298
MST:020089238
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Tập Đoàn Đông Á`
Địa chỉ: Đông Triều – Quảng Ninh
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM
MS:
STT Tên hàng hóa dịch vụ
3
Tôm Sú Nguyên con 8 con
Đơn V
kg
Số lượng Đơn giá
30
395.000
Cộng tiền hàng:
Thành tiền
11.850.000
11.850.000
1.185.000
13.035.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTG:
Tổng thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Năm chín triệu chín trăm lẻ một nghìn sáu trăm đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(ký, đống dấu, họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập. Giao, nhận hóa đơn)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
11
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu sô 3.2: Phiếu thu
Đơn vi:Cty TNHH Đại Thuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20/03/ 2014
Số CT : 44
Nợ TK111
Có TK 511
Có TK.3331
Người nộp tiền : Công ty Cổ Phần Đông Á
Địa chỉ: Đông Triều – Quảng Ninh
Lý do: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền:.13.035.000 đồng
Bằng chữ: mười ba triệu không trăm ba mươi năm ngần đồng./
Kèm theo: 02chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viêt bằng chữ) Năm chín triệu chín trăm linh một nghìn sáu trăm
Biểu số 3: Phiếu chi
đồng chẵn
Ngày 20 tháng 03năm 2014
Biểu số 4: Hóa đơn GTG
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
12
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu số 3.3: Phiếu thu
Đơn vi:Cty TNHH Đại Thuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
PHIẾU CHI
Ngày 29/03/ 2014
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số CT
207
TK ghi nợ 153,133
TK ghi có
111
Người nộp tiền :. Công ty TNHH Yến Bình
Địa chỉ.: 1Đ Phạm Hồng Thái-Hải Phòng
Lý do: Thanh toán tiền mua đồ bảo hộ lao động
Số tiền: 17.050.000
Bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viêt bằng chữ): Mười bảy triệu không trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(ký, họ tên)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
13
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu sô 3.4: Trích sổ quỹ tiền mặt tháng 03/2014
Đơn vi:Cty TNHH Đại Thuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 03 năm 2014
Loại quỹ: Tiền mặt - 111
NTCT
Số hiệu
chứng từ
Thu Chi
Diễn giải
Đơn vị tính:đồng
Số tiền
TK
ĐƯ
Thu
Chi
Số tồn đầu kỳ
510.085.305
……
20/14 HĐ
Thu tiền bán hàng 511
78348
của cty Đông Á
3331
29/14
PC207 Trả tiền mua đồ
153
bảo hộ
…
Cộng phát sinh
Số tồn cuối kì
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tồn
133
…
11.850.000
521.950.305
1.185.000
523.135.305
597.635.050
15.500.000
1.550.000
…
…
…
10.395.404.851 10.501.245.853
x
x
404,244,303
Ngày 31 tháng 03 năm2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu sô 3.5: Trích Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
14
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Đơn vi:Cty TNHH Đại Thuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
Mẫu số: S02-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Tháng 03/2014
Đơn vị tính : vnđ
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
SH NT
PT42 20/14 Bán hàng cho Cty TNHH
Ghi Nợ TK 111
Ghi Có TK
511
3331
5.150.000
515.000
5.665.000
Nam Trường, đã thanh toán
PT43 20/14 Bán hàng cho công Công ty 904.860.000
822.600.000
82.260.000
11.858.000
1.850.000
Xuất Nhập khẩu thủy hải
sản Sài Gòn , đã thanh toán
PT44 20/14 Bán hàng cho Công ty CP
13.050.000
Đông Á, cty đã thanh toán
tiền bằng tiền mặt
…….
Cộng
1.524.496.600
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.385.906.000 138.590.600
Ngày 31 tháng 03 năm2014
Giám đôc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu sô 3.6: Trích chứng từ ghi sổ
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
Mẫu số:S 01-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
15
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
CHỪNG TỪ GHI SỔ
Số:173/14
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Số hiệu tài
Trích yếu
Bán hàng thu tiền mặt
Số tiền
khoản
Nợ
có
111
511 1.385.906.000
Thuế GTGT
111
333 138.590.600
…
Cộng
…
…
X
Ghi chú
…
1.524.496.600
111
Ngày 31 tháng 03 năm2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đôc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu sô 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
16
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Tháng 03/2014
Chứng từ
SH
Nội dung
Tổng số tiền Ghi có TK 111
Ghi Nợ các TK
133
153
NT
PC195 2/14
Trả Tiền điện 5.766.400
…
…
PC 207 29/14 Thanh toán tiền 17.050.000
mua bảo hộ
….
Cộng
154
523.400
642
5.234.000
…
1.550.000
…
…
15.500.000
1.537.603.606 140.023.581 50.960.000 19.466.500 38.512.325
Ngày 31 tháng 03 năm2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đôc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
17
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu sô 3.8 : Chứng từ ghi sổ
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương
Kinh-HP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:177
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài
Tra Tiền điện
Thuế GTGT
khoản
Nợ
có
642
111
133
111
5.234.000
523.400
Thanh toán tiền mua bảo hộ
153
111
15.500.000
Thuế GTGT
133
111
1.550.000
1.537.603.606
Cộng
111
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đôc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
18
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu số 3.9 : Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SH
Số tiền
NT
…….
172/14
31/03/2014
1.518.831.600
173/14
31/03/2014
1.524.496.600
177/14
31/03/2014
1.537.603.606
179/14
31/03/2014
195.400.000
……..
Cộng Lũy kế từ đầu quý
108.292.704.617
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu số 3.10: Trích sổ cái TK 111 tháng 03/2013
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
19
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
SH
TK
Đối
ứng
Diễn giải
NT
Nợ
510.085.305
Số dư đầu kỳ
31/14 173
31/14 177
31/12 177
31/14
Số
Ghi chú
Có
…………
Doanh thu + thuế
511 11.858.000
333.1 1.850.000
31/14 Trả tiền điện
642
Thuế GTGT
133
31/14 Thanh toán tiền mua bảo 153
hộ
Thuế GTGT
…
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
133
…
5.234.000
523.400
15.500.000
1.550.000
…
…
10.395.404.851 10.501.245.853
404.244.303
Ngày 31 tháng 03 năm
2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấú
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
20
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
3.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1.3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và thủ tục kế toán:
- Công ty TNHH Đại Thuận Phát có quan hệ tín dụng với Ngân hàng
ACB
- Tài khoản sử dụng: TK 112
- Các chứng từ, sổ sách dùng hạch toán tiền gửi ngân hàng gồm:
+ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ tiền gửi Ngân hàng.
+Sổ cái tài khoản 112
3.1.3.2 Quy trình hạch toán
Quy trình luân chuyển chứng từ TGNH diễn ra gần tương tụ như quy trình
luân chuyển chứng từ tiền mặt.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như Giấy báo Nợ, Bảng tổng
hợp chứng từ cùng loại, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán
vào sổ cái Tk 112
Giấy báo nợ, giấy
báo có
Quy trình hạch toán TGNH tại….
chi nhánh công ty TNHH Đại Thuận Phát
:
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK112
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển kế toán tiền gửi ngân hàng
Bảng cân đối
Số phát sinh
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
21
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Ghi chú:
Ghi theo ngày
Ghi theo tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ví dụ 3:
Ngày 05/3/2014 Nộp tiền vào TK Ngân hàng số tiền: 1.417.505.320 đồng
Hạch toán:
Nợ TK 112: 1.417.505.320
CóTK 111: 1.417.505.320
Ví dụ 4:
Ngày 08/03/2014 Thanh toán tiền hàng
Công ty TNHH Cơ Khí TM Gia
Nguyễn bằng chuyển khoản.
Hạch toán:
Nợ TK 331: 1.320.037.950
Có TK 112: 1.320.037.950
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
22
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Biểu số 3.11: Giấy báo có.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Mã GV:CKDH
Chi nhánh: ACB - TN HP
Mã KH:44048
SốGD:
GIÂY BÁO CÓ
Ngày 05 tháng 03 năm 2014
Kính gửi: Công Ty TNHH Đại Thuận Phát
Mã số thuế: 0200584289
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài Khoản của quý khách với nội dung sau:
Số tài khoản ghi Có:003.1.00.0001207
Số tiền bằng số: 1.417.505.320
Viết bằng chữ: Một tỷ bốn trăm mười bẩy triệu năm trăm lẻ năm nghìn ba trăm
hai mươi nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản.
Giao dịch viên
Kiểm soát
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu số 3.12: Giấy báo nợ
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
23
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Mã GDV:CKDH
Chi nhánh: ACB - TN HP
Mã KH: 44048
Số:
Giấy báo nợ
Ngày 08 tháng 03 năm 2014
Kính gửi: Công Ty TNHH Đại Thuận Phát
Mã số thuế: 0200584289
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung sau:
Số tài khoản ghi Nợ:003.1.00.000120.7
Số tiền bằng số: 1.320.037.950đồng
Viết bằng chữ: Một tỷ ba trăm hai mươi triệu không trăm ba bẩy nghìn chín trăm
năm mươi đồng.
Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng.
Giao dịch viên
Kiểm soát
(Nguồn trích tại phòng kế toán tại công ty TNHH Đại Thuận Phát)
Biểu sô 3.13: Chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
24
Trường Đại học Hải Phòng
Báo cáo tổng quan
Đơn vi:Cty TNHH ĐạiThuận Phát
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 /09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Số 3 khu 2- Hải Thành, Q. Dương Kinh-HP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:175
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài
Số tiền
Ghi chú
A
Nộp tiền vào TK Ngân
khoản
Nợ
có
B
C
112
111
1
1.417.505.320
hàng
Tổng
112
1.417.505.320
111
D
Ngày 31 tháng 03 năm
2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Nguồn trích dẫn: Tài liệu từ phòng kế toán tại công ty Đại Thuận Phát)
Biểu sô 3.14: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền
Lớp: KT3 -CN5
25