Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

tổ chức kế toán tại công ty cổ phần vận tải quốc tế thái dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 84 trang )

BÁO CÁO TỔNG QUAN
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã và đang thực hiện đường lối đổi mới đa
dạng hóa , đa phương hóa làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt nền kinh tế đất nước.
Xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phổ biến và đem lại nhiều cơ hội phát triển
cũng như thách thức đối với các công ty.Mỗi công ty là một tế bào quan trọng
của nền kinh tế quốc dân là nơi trực tiếp tiến hành các cơ sở hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp các sản phẩm lao vụ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội.
Xuất phát từ vai trò đó, trong quá trình tìm hiểu về Công ty Cổ phần vận
tải quốc tế Thái Dũng. Dựa vào lý luận về kế toán được trang bị trong quá trình
học tập tại nhà trường và tình hình Dựa vào lý luận về kế toán được trang bị
trong quá trình học tập tại nhà thực tế của công ty em hoàn thành Báo cáo tổng
quan của mình.
• Đối tượng nghiên cứu: các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần vận
tải quốc tế Thái Dũng


Để thực hiện báo cáo tổng quan, em đã dựa vào các số liệu được

cung cấp từ công ty và thông qua phỏng vấn Ban lãnh đạo và các bộ phận trong
công ty mà đặc biệt là bộ phận kế toán. Các số liệu trên sổ sách, báo cáo tài
chính của công ty và các chuẩn mực kế toán doanh nghiệp.


Mục đích nghiên cứu : Tìm hiểu

về các nguyên tắc ghi

sổ,nguyên tắc hạch toán và các chứng từ sổ sách sử dụng trong công tác kế toán
tại công ty.Từ đó rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán tại và


từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn hệ thống kế toán
và xác định kết quả kinh doanh trong hoạt động của công ty ngày càng phát
triển và đạt hiệu quả.

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

1


BÁO CÁO TỔNG QUAN


Phạm vi nghiên cứu : các số sách số liệu kế toán của công ty, dựa

vào các số liệu đã thu thập như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng
6/2013 và các sổ sách, chứng từ khác có liên quan.


Phương pháp nghiên cứu :

+ Phương pháp thu thập thông tin : là quá trình tìm kiếm.thu thập các
chứng từ,sổ sách,tài liệu kế toán tại Phòng kế toán của đơn vị.
+ Phương pháp phân tích : là quá trình làm rõ các thông tin thu thập
được để tìm ra những thông tin cần thiết.Từ đó làm rõ các đặc trưng của đối
tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh

+ Phương pháp đối chiếu tổng hợp
Nội dung chính của Báo cáo tổng quan gồm 3 phần chính :
Phần 1 : Giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành phát triển và những
đặc điểm cơ bản tổ chức công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần vận tải
quốc tế Thái Dũng
Phần 2 : Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần vận tải
quốc tế Thái Dũng
Phần 3 Khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần vận tải quốc
tế Thái Dũng
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn cùng
quý công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

2


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
QUỐC TẾ THÁI DŨNG

1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng
a. Giới thiệu chung về Công ty:
Tên Công ty: Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng



Trụ sở chính: Số 412, Lê Thánh Tông, Máy Chai,Ngô Quyền, thành

phố Hải Phòng


Mã số thuế : 0201302233



Điện thoại: (031) 3842151



Fax: (031) 3842271



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201302233 do Sở kế

hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 27/12/2010


Vốn điều lệ: 200.000.000.000 (Hai trăm tỷ đồng)

b. Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng là doanh nghiệp được thành lập
theo giấy phép kinh doanh 0201302233 ngày 27/12/2010 do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hải Phòng cấp.

Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng là đơn vị thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có các quyền, nghĩa vụ
dân sự theo Pháp luật quy định .
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý doanh nghiệp của công ty

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

3


BÁO CÁO TỔNG QUAN
GIÁM ĐỐC

PGĐ - Trưởng
phòng kinh doanh

Bộ
phận
hàng
xuất

Bộ
phận
hàng
nhập


Bộ
phận
hàng
xuất
nhập
khẩu

Trưởng phòng
Tài chính kế toán

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
doanh
thu –
chi
phí

Thủ
quỹ

Chi nhánh Sài Gòn

Bộ
phận

hàng
xuất

Bộ
phận
hàng
nhập

Bộ
phận
hàng
xuất
nhập
khẩu

Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận

 Giám đốc : là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty. Chịu
trách nhiệm mọi hoạt động, công tác của công ty. Phụ trách các nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh chính, kế hoạch , tài vụ. Thay mặt cho công ty ký kết, tiến hành
các giao dịch dân sự,pháp luật với các cơ quan nhà nước và các đơn vị kinh tế
đối tác.

 Phó giám đốc kinh doanh : giúp giám đốc quản lý kế hoạch, quản lý kỹ
thuật

 Phòng Tài chính kế toán :
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty tham mưu cho
Giám đốc phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản

tiền vốn, theo dõi đối chiếu công nợ.
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

4


BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của công ty giao
cho công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều
chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn công ty;
- Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các
đơn vị trực thuộc;
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty;
Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ giúp cho ban giám
đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê,
công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên khối Văn
phòng theo phê duyệt của Giám đốc;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty;
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
* Lập bảng phân tích :
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được đánh giá thông qua những
chỉ tiêu sau :

Nhóm 1 : Giá trị sản xuất
Thể hiện tổng khối lượng hàng hóa sản xuất ra trong kì ( sản lượng )
Nhóm 2 : Những chỉ tiêu tài chính
+ Tổng doanh thu
+ Lợi nhuận
Nhóm 3 : Chỉ tiêu về lao động tiền lương
+ Tổng số lao động
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

5


BÁO CÁO TỔNG QUAN
+ Tổng quỹ lương
+ Thu nhập bình quân
Nhóm 4 : Quan hệ với ngân sách, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bảng 1.1 : Chỉ tiêu tình hình sản xuất - kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2011


Năm
2012

Năm So sanh 2012-2011
2013
+/%

4.040,5
5.416,30
0

1.Doanh thu

Trđ 3.834,50

2.Vốn chủ sở hữu

Trđ

1.000

991,5

1.008

-8,50

-0,85%

16,50


1,66%

3.Tổng tài sản

Trđ

1.330

1.339

1.840

9,00

0,68%

501,00

37,42%

4.Tổng lợi nhuận

Trđ

22,6

-7,111

17,069


-29,71

-131,46%

24,18

340,04%

5.Nộp Ngân sách

Trđ

6,32

0

5,69

-6,32

-100,00%

5,69

người

120

142


145

22,00

18,33%

3,00

2,11%

Trđ

3,6

5

5,5

1,40

38,89%

0,50

10,00%

6.Số lượng lao
động
7.Thu nhập bình

quân của người
lao động

206,00

So sánh 2013-2012
+/%

5,37% 1.374,80

34,03%

Nhận xét :
Từ 2011 đến 2013 ta thấy công ty có sự tăng trưởng về doanh thu và lợi
nhuận và các chỉ tiêu khác.
Năm 2012, doanh thu công ty là 4040.494.441 đồng, tăng 206.000.000 sao
2011. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế khó khăn chung nên công ty bị lỗ trong
2012.
Trong năm 2013, tổng doanh thu của công ty là 5.416.275.537 đồng, tăng
lên 1.374.000.000 đồng tương ứng với 34,03% so với năm 2012 . Tổng lợi
nhuận của công ty đạt 17.069.377 đồng, tăng lên 17.069.377 đồng so với năm
2012.

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

6



BÁO CÁO TỔNG QUAN
Do đó , nhìn chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013 đạt
kết quả tốt hơn năm 2012.
 Các chỉ tiêu về lao động tiền lương :
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất có tính sáng tạo, tính
“động” nhất và ảnh hưởng lớn tới kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp .
Trong năm 2013, tổng quỹ lương, số lao động bình quân và tiền lương bình
quân của Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng đều tăng lên so với năm
2012 . Thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên , so với năm 2012
là 10% . Điều này chúng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ổn định,
kết quả sản xuất kinh doanh tốt nên đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động, cán bộ công nhân viên trong công ty được nâng cao . Mặt khác ban lãnh
đạo công ty cũng quan tâm nhiều đến đời sống của người lao động do đó tổng
quỹ lương được nâng lên, các quỹ khen thưởng phúc lợi … cũng được nâng lên .


Các chỉ tiêu về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước:
Nhóm chỉ tiêu này cũng thể hiện về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp . Nhìn chung trong năm 2013, thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của công ty tăng lên so với năm 2012 là 28.47 % . Điều này là do
doanh thu của công ty tăng lên, chứng tỏ trong năm 2013, công ty đã kinh doanh
khá tốt .
1.4 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chức năng và nhiệm vụ chính
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển

- Dịch vụ xếp dỡ , thu gom hàng hóa
- Dịch vụ môi giới hàng hải
- Kinh doanh kho bãi
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

7


BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Dịch vụ khai thuế hải quan
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
• Quy trình hoạt động của công ty
+ Quá trình quản lý kinh doanh gồm nhiều khâu (như liên hệ với khách
hàng, tiến hành thương thảo hợp đồng, kí kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng
theo đúng quy định của nhà nước), trực tiếp giao dịch, hợp đồng thanh toán với
khách hàng
+ Kinh doanh nhiều mặt hàng cũng như cung cấp thông tin tư vấn cho
khách hàng
+ Môi trường làm việc mở, sáng tạo.
+ Tình hình kinh doanh phụ thuộc vào đặc điểm thời tiết bão gió, môi
trường và đường đi

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-


Lớp : KT3-CN6

8


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương 2:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI QUỐC TẾ THÁI DŨNG
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
- Khái quát tổ chức bộ máy kế toán:
- Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập có địa bàn hoạt động tập trung
để đảm bảo cho việc chỉ đạo kiểm tra đôn đốc kế toán được sát sao, kịp thời nên
Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập chung, tức là phòng
kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán
chi tiết và kế toán tổng hợp đến lập các báo cáo kế toán.
- Phòng kế toán của Công ty bao gồm 5 người, trong đó có một đồng chí
Kế toán trưởng, ba đồng chí kế toán viên và một đồng chí thủ quỹ. Mỗi thành
viên trong phòng được sắp xếp và bố trí công việc một cách rõ ràng.
- Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1 Bộ máy kế toán trong Công ty
Kế toán
trưởng

Kế toán
tiền
lương

Kế toán

doanh thuchi phí

Thủ quỹ

KTV hạch
toán tại chi
nhánh
TP.HCM

- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
• Kế toán trưởng :
Tham mưu và giúp việc cho kế toán trưởng về mặt thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế của toàn Công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. Phụ trách
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

9


BÁO CÁO TỔNG QUAN
công tác kế toán trên máy vi tính, soạn thảo đánh máy các văn bản báo cáo của
Công ty. Lập các loại sổ sách kế toán tổng hợp theo mẫu biểu đã được quy định
của Nhà nước như: Sổ cái, sổ nhật ký chung, nhật ký thu chi tiền mặt, nhật ký tiền
gửi ngân hàng, nhật ký mua, bán hàng, bảng cân đối phát sinh và các bảng kê số
phát sing hàng tháng. Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm theo
quy định . Tập hợp và lập báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty:
Báo cáo nhanh, báo cáo chính thức.

 Kế toán tiền lương : theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương của
cán bộ công nhân viên trong công ty

 Kế toán chi phí , doanh thu : theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến chi
phí, doanh thu các hoạt động kinh doanh, cũng như theo dõi việc đôn đốc các
khoản nợ
 Thủ quỹ : có nhiệm vụ chi tiền mặt, và giao dịch với ngân hàng
• Kế toán viên hạch toán tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh:
theo dõi ghi chép và hạch toán ban đầu các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh
TP Hồ Chí Minh,sau đó chuyển cho Phòng kế toán tại Hải phòng.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty
 Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm Microsoft excel và áp dụng hình thức ghi
sổ Nhật kí chung. Trình tự ghi sổ kế toán được thực hiện như sau

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

:

10


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán hình thức Nhật kí chung

Chứng từ kế toán


Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6


11


BÁO CÁO TỔNG QUAN
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
• Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán
Chứng từ gốc, hóa đơn
Phiếu thu, giấy báo có

Bảng cân đối kế toán

Sổ Nhật ký chung

Bảng cân đối phát
sinh

Sổ chi tiết TK

Sổ cái TK


Báo cáo tài
chính
- Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
• Chính sách và chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng
chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
-Kỳ kế toán năm : bắt đầu từ ngày 01/01/2013 kết thúc ngày
31/12/2013
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

12


BÁO CÁO TỔNG QUAN
-Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng tiền Việt Nam
-Hình thức kế toán áp dụng :Tổ chức công tác kế toán tập trung
-Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật kí chung
-Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng và xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
-Nguồn vốn chủ sở hữu là vốn góp của các cổ đông
-Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6


13


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương: 3
KHẢO SÁT THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ THÁI DŨNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm
thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,…
Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép
và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp
3.1.2. Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai
sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh
nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
3.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng tại công ty:

 Chứng từ sử dụng:
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

14


BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT, 08b-TT.
- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT.
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ tổng hợp.
- Sổ quỹ tiền mặt: Mẫu số S07-DN
- Sổ tiền gửi ngân hàng: Mẫu số S08-DN.
- Sổ cái 131, 331.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.


Tài khoản sử dụng:

• Tài khoản 111- Tiền mặt tại quỹ

TK 111 sử dụng 2 tài khoản cấp 2
+ TK1111: Tiền Việt Nam tại quỹ
+ TK 1112: Ngoại tệ USD tại quỹ.
• TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 112- TGNH sử dụng 2 TK cấp 2:
TK 1121- Tiền Việt Nam:
TK 11211:Mở chi tiết cho tài khoản mở tại ngân hàng Vietcombank
TK 11212: Mở chi tiết cho tài khoản mở tại ngân hàng Agribank
-TK 1122- Ngoại tệ
TK 11221 Mở chi tiết cho tiền USD gửi tại ngân hàng Vietcombank
Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

15


BÁO CÁO TỔNG QUAN
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ( Phiếu thu, Phiếu chi...) đã kiểm
tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ quỹ
tiền mặt, sau đó phản ánh vào sổ Nhật ký chung, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.

Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ ghi sổ kế toán vốn bằng tiền

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

16


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Phiếu thu, phiếu chi

Sổ nhật ký chung

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối

Báo cáo tài chính


Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
3.1.5 Khảo sát vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải Quốc tế Thái Dũng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 5 tháng 6, Công ty nhận tiền mặt do Công Ty TNHH
Hải Thành trả nợ tiền vận chuyển hàng tháng trước theo hợp đồng HD34723.Số
tiền là 20.000.000đ,phiếu thu 444


Định khoản :

Nợ TK 1111:

20.000.000đ

Có TK 131:

20.000.000đ

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

17


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Nghiệp vụ 2: Ngày 2/6, công ty nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân
hàng,số tiền là 50.000.000đ,nhận đươc giấy cáo có của ngân hàng
Vietcombank.Giấy báo có số 116.


Định khoản:

Nợ TK 1121 :50.000.000đ
Có TK 1111: 50.000.000đ
Nghiệp vụ 3: Ngày 8/6,CT thanh toán nợ bằng tiền mặt cho Công ty
TNHH Hoàng Huy tiền nợ cước ô tô tháng 5,số tiền là 30.000.000đ.Phiếu chi
110.


Định khoản



Nợ Tk 331(Hoàng Huy) 30.000.000đ



Có Tk 1111 :

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

30.000.000đ

-


Lớp : KT3-CN6

18


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Đơn vị: CT CP VT QT Thái Dũng

Mẫu số 02 -TT
Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIÊU THU
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Số: 125
Nợ :TK 331
Có :TK 111
Họ tên người nộp : Lê Thị Tươi
Địa chỉ:
Công ty Hải Thành
Số 102 Lê Lai,HP
Lý do chi : Thanh toán nợ
Số tiến : 20.000.000đViết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký )

Kế toán trưởng
(Đã ký)


Thủ quỹ
(Đã ký )

Người lập
(Đã ký)

Người nhận tiền
(Đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Ba mươi triệu đồng chẵn

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

19


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Số :
011/201Trang
1/1

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN

MST: 0100230800-004


Trang 1/1

GIẤY BÁO CÓ

Ngày 02 tháng 06 năm 2013

Kính gửi
: CT CP vận tải quốc tế Thái Dũng
Địa chỉ
: Số 412, Lê Thánh Tông Ngô Quyền, HP
Mã số thuế : 0201302233
Số ID khách hàng: 10101785

Số tài khoản
: 102010000216635
Loại tiền
: VND
Loại tiền gửi : Tiền gửi thanh toán
Số bút toán hạch toán: FT1101800329

Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tải khoản của quý khách số tiền chi tiết sau:
Nội dung

Số tiền
50.000.000
50.000.000

Nộp tiền vào tài khoản
Tổng số tiền

Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng
Trích yếu: Công ty CP VT QT Thái Dũng nộp tiền vào tài khoản
Lập phiếu
(Ký, họ tên )

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

Kiểm soát
(Ký, họ tên )

-

Lớp : KT3-CN6

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

20


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Đơn vị: CT CP VT QT Thái Dũng

Mẫu số 02 -TT
Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC

PHIÊU CHI
Ngày 08 tháng 6 năm 2013


Số: 110
Nợ :TK 331
Có :TK 111

Họ tên người nhận: Phạm Thị Thanh
Địa chỉ:
Phòng Kế toán-CT Hoàng Huy.
Số 200,Đà Nẵng,HP
Lý do chi : Thanh toán tiền cước tháng 4
Số tiến : 30.000.000đViết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày 08 tháng 6 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký )

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Thủ quỹ
(Đã ký )

Người lập
(Đã ký)

Người nhận tiền
(Đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Ba mươi triệu đồng chẵn

Công ty CP VT QT Thái Dũng
Địa chỉ: Số 412 ,Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,Hải Phòng


Mẫu số S07- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VND
Năm: 2013

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

21


BÁO CÁO TỔNG QUAN

NT

NT

ghi

CT

Thu
(Ký)


sổ
2/6
5/6
8/6
…..

SHCT

2/6
5/6
8/6
…..

Diễn giải

Thủ quỹ

Chi
Số dư đầu kỳ
PC025

(ký)

PC110
…..

tháng trước
Thanh toán nợ
……….

Cộng PS

Thủ trưởng đơn vị

Thu

Nộp tiền vào tài
khoản
Thu tiền hàng

PT125

…..

Số ền

Kế toán trưởng

Chi

-

Tồn
80.500.000

50.000.000
30.000.000

…….


20.000.000
…….

30.000.000

70.000.000

Số dư cuối kỳ

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

(ký)

……

40.500.000

Lớp : KT3-CN6

22


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Mẫu số: S03A – DN

Công ty CP VT QT Thái Dũng

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC


Địa chỉ: Số 412 ,Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,Hải Phòng

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:Ngân hàng Vietcombank
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi 102010000216635

Ngày,

chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Tài

tháng Số Ngày,
hiệu tháng
A

B

C

D

1/6


1/6

Số dư đầu kỳ

2/6

2/6

Số phát sinh
trong kỳ

E

Thu

Chi

(gửi vào)

(rút ra)

1

2

Ghi
chú

Còn lại
3


F

548.500.000

1111

50.000.000

….

…..

Nộp tiền mặt vào
TK
…..

….

……

-Cộng số phát
sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

898.500.000

- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày ....tháng ....năm ....


Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

23


BÁO CÁO TỔNG QUAN

Công ty CP VT QT Thái Dũng

Mẫu số: S03A – DN

Địa chỉ: Số 412 ,Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
A

02/06


5/06
8/06

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
B
C

GBN
116
PT444
PC số
110

Diễn giải

D
Số trang trước chuyển sang
Số p/s trong tháng:

02/06

Đã

ST

ghi


T

E

F

Nợ
G

1121

Nộp tiền mặt vào TK ngân
hàng Vietcombank

Số phát sinh

TK



1
125.600.000

50.000.000

1111

05/06

Thu khách hàng thanh toán


1111

08/06

Chi thanh toán người bán

331

50.000.000
20.000.000
30.000.000

1111
131
...................................
Cộng chuyển trang sau

- Sổ này có

2
125.600.000

............
225.600.000

30.000.000
20.000.000
............
225.600.000


trang, đánh số từ trang 01 đến trang

- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty CP VT QT Thái Dũng

Mẫu số: S03A – DN

Địa chỉ: Số 412 ,Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CÁI
Tháng 06 năm 2013

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

Lớp : KT3-CN6

24


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Tên tài khoản: Tiền mặt tại quỹ
Số hiệu: 1111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Chứng từ

tháng
A

Số hiệu
B

Nhật ký chung

Diễn giải
Ngày


Trang

STT

tháng

số

dòng

E

F

C

D

TK

G

Dư đầu tháng 06

Số tiền
Nợ




1

2

125.600.000

Số p/s trong tháng:
02/06

GBN

02/6

116

05/06

08/06

PC

số

110

Nộp tiền mặt vào TK ngân

1121

hàng Vietcombank


05/06

Khách hàng thanh toán

131

08/06

Thanh toán người bán

331

50.000.000

20.000.000
30.000.000

Cộng p/s trong tháng:

20.000.000

Dư cuối tháng 06/2013

65.600.000

- Sổ này có

80.000.000


trang, đánh số từ trang 01 đến trang

- Ngày mở sổ:

Ngày

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

tháng

năm

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số: S03A – DN

Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 06 năm 2013

Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
A

Chứng từ
Số hiệu
B

Diễn giải

Nhật ký chung

Ngày

Trang

STT

tháng

số

dòng

E

F


C

D

Sinh viên : Đinh Thị Thái Linh

-

TK

G

Số tiền
Nợ



1

2

Lớp : KT3-CN6

25


×