Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

tổ chức kế toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu sông hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.64 KB, 106 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế
và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền tài sản nhằm đảm bảo quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của
doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.
Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình: Tài sản và nguồn tài sản, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu được là
kết quả của quá trình có tính hai mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức
hạch toán kế toán là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về
thực trạng và cơ cấu của tài sản, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong
quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh
tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương
lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình
lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thương mại
Sông Hương, em đã tìm hiểu, phân tích, đánh giá những kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty, đồng thời so sánh với lý thuyết đã học được trong nhà trường
để rút ra những kết luận cơ bản trong sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn
có lợi nhuận cao phải có phương án sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở rộng,
giá cả hợp lý.

Nội dung của chuyên đề tổng hợp này ngoài Lời mở đầu và Kết

luận, báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần 1:” Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thương mại
Sông Hương”
Phần 2: “ Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Sông Hương”
Phần 3: “ Khảo sát các phần hành kế tốan tại công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Sông Hương”



1


Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là
kinh nghiệm phân tích đánh giá của em chưa được sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo
không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo và nhà
trường góp ý sửa chữa để em hoàn thành công việc một cách tốt đẹp hơn.

2


PHN 1: GII THIU V CễNG TY C PHN XNK V
THNG MI SễNG HNG.
1.1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty cụng ty c phn XNH v
thng mi Sụng Hng
Tên đơn vị : Công ty c phn xut nhp khu v thng mi Sông Hơng
Trụ sở chính : 55 B Tôn Đản - Phm Hng Thái - Hng Bng Hải Phòng
S in thoi : 0313.831178

Fax : 0313831665

Tng s cộng nhân viên l : 205 ngi
Vn iu l : 10.000.000.000 ng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thơng mại Sông Hơng đợc thành lập vo
ngy 20 tháng 09 năm 1995 theo đăng ký kinh doanh số 0202000387 do sở kế
hoạch và đầu t Thnh phố Hải Phòng cấp. Công ty là doanh nghiệp trong đó các
thành viên cùng góp vốn, cùng nhau chia lợi nhuận tơng ứng với những phần vốn
đã góp .
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thơng mại Sông Hơng là Doanh nghiệp

có đầy đủ t cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch và đợc mở tài khoản
tại Ngân hàng.
Ban đầu là một doanh nghiệp t nhân nhỏ bé với quy mô sản xuất còn hạn
hẹp đơn chiếc. Trải qua gần mời năm trong sự cạnh tranh và phát triển, với sự nỗ
lực không ngừng vơn lên, hiện nay công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên
thị trờng bảo hộ lao động và không ngừng lớn mạnh. Sản phẩm hàng hóa của
Doanh nghiệp phong phú về kiểu cách, đa dạng về mẫu mã, đảm bảo về chất lợng đã thực sự thu hút đợc thị hiếu của đại đa số ngời tiêu dùng.
Đặc biệt Doanh nghiệp chú trọng
đến vấn đề mở rộng mạng lới kinh
Giám đốc
doanh, tăng cờng quảng bá thơng hiệu, chiếm lĩnh thị phần từ Bắc vào Nam.
Doanh nghiệp đã xây dựng hoàn chỉnh một đội ngũ nhân viên thị trờng maketing
có trình độ sâu rộng về chuyên ngành bảo hộ lao động, có kiến thức sâu rộng về
Phó giám
đốccũng đã hoàn thành chơng trình
bảo hộ lao động. Bên cạnh đó Doanh
nghiệp
huấn luyện thực hiện quy chuẩn chất lợng ISO 9001-2000 vào tháng 12/2006.
Đây là bộ máy tổ chức quản lý trực tiếp từ trên xuống dới.

Phòng
hành chính

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Kế toán

3



Phong k
toỏn

Sơ đồ 1.1:Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tổ chức bộ máy qun ly cua cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng
Giám đốc Công ty là ngời thực hiện chức năng điều hành, quản lý Công ty.
Mọi vấn đề trong hoạt động kinh doanh, mọi biện pháp giải quyết đều đợc thông
qua giám đốc. Đồng thời giám đốc cũng là ngời chịu hoàn toàn trách nhiệm của
Công ty cũng nh việc thực hiện đúng tất cả các chủ trơng, đờng lối chính sách
của Đảng và Nhà nớc. Tất cả công việc đợc giám đốc kiểm tra, đôn đốc.
Phó giám đốc là ngời trợ giúp trong việc điều hành mọi hoạt động kinh
doanh từng lĩnh vực trong và ngoài Công ty. Đợc giám đốc phân công phụ trách
về vấn đề kinh doanh, theo dõi công việc từng phòng, từng bộ phận.
Phòng hành chính với nhiệm vụ trợ lý, tham mu và giúp giám đốc trong
việc tổ chức, quản lý đơn vị, quản lý cán bộ công nhân viên chức thực hiện chính
sách đối với ngời lao động, cụ thể nh sau:
+ Quản lý hồ sơ, lu trữ tài liệu, thờng xuyên nghiên cứu và tổ chức bộ máy
cho phù hợp với doanh nghiệp ở mỗi thời kỳ.
+ Giúp giám đốc trong việc sắp xếp, tổ chức bộ máy đảm bảo tính đon giản,
gọn nhẹ, có hiệu quả.
+ Đề xuất và thực hiện việc tuyển dụng, cho thôi việc, phân công chuyển
công tác, tăng lơng, xử phạt và giải quyết các chế độ chính sách khác theo quyết
định đối với ngời lao động.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ:
+ Lập bảng
Kế hoạch hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm
của Công ty.
+ Theo dõi thông tin kinh tế, thị trờng, đề ra chiến lợc marketing, một cách

hữu hiệu nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty, củng cố kế hoạch
4


cũ, thu hút khách hàng mới và mở rộng thị trờng nhằm mục đích đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh của Công ty ngày một phát triển hơn.
+ Theo dõi và thực hiện ký các hợp đồng.
+ Điều động, phân phối kế hoạch vận chuyển, giao hàng theo nhu cầu của
khách hàng đúng thời gian và hợp lý nhất.
Phòng kế toán:
+ Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động kinh doanh của Công ty theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nớc.
+ Ghi chép, phản ánh số liệu hiện có, tình hình sử dụng tài sản của Công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh, kế toán thu
chi tài chính, các hợp đồng vận chuyển hàng hoá trong ngày, đối chiếu công nợ
với khách hàng. Tổng hợp sổ sách kết toán để xác định kết quả kinh doanh của
Công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm làm căn cứ cho các quyết định kinh
doanh. Tham gia thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng hạn định của ngành
chức năng

5


PHN 2: TIM HIấU CHUNG V T CHC Kấ TOAN TI CễNG TY
CP XNK & TM SễNG HNG.
2.1: c im t chc bụ mỏy k toỏn.
Bộ phận thực tập là phòng kế toán của Công ty, phòng kế toán giữ vị trí trung
tâm của Công ty, nó kết nối tất cả các mối quan hệ giữa các phòng, các bộ phận,
các nhà máy, các phân xởng trong Công ty. Phòng kế toán là khâu then chốt để
thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, với nhiệm vụ là phản ánh

và kiểm tra đầy đủ, trung thực, hợp tình hình tài sản hiện có, các nguồn hình
thành tài sản cũng nh sự vận động của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh
tại doanh nghiệp, từ đó cung cấp thông tin kinh tế tài chính một cách kịp thời,
hữu ích phục vụ cho công tác quản lý và các quyết định sản
xuất kinh doanh.
Kế toán trởng

Kế toán
thanh toán

Thủkế
quỹ
Sơ đồ 2.1: bộ máy
toán tại cụng ty

Kế toán kho

Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trởng:
- Phụ trách chung đồng thời chịu trách nhiệm về công tác tài chính, thống
kê của Công ty trớc Ban giám đốc và trớc pháp luật.
+ Lập kế hoạch chi tiền mặt, kế hoạch vay ngắn hạn
+ Lập dự toán chi phí và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó.
+ Tham gia các hợp đồng kinh tế và thanh lý các hợp đồng đã thực hiện
xong. Đồng thời phân tích tài chính định kỳ và phân tích hợp đồng kinh tế toàn
Công ty.
+ Tổng hơp các báo cáo kế toán phân thành, lập báo cáo quyết toán tháng,
quý, năm.
+ Thống kê, theo dõi tình hình tài chính chung toàn Công ty.
Kế toán thanh toán

- Phụ trách theo dõi thu chi tiền mặt, tiền ngân hàng và các khoản công nợ
với nhà cung cấp, ngời mua hàng, trả lơng cho công nhân viên .
- Lập các chứng từ thu chi tiền mặt, các uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu
6


Kế toán kho
- Kế toán kho hay còn gọi là kết toán hàng hoá, vật t, chịu trách nhiệm theo
dõi việc hạch toán vào sổ cái những biến động về vật t, nguyên vật liệu
- Theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ, phân bổ dần về nguyên vật liệu và
theo dõi việc sửa chữa lớn TSCĐ.
- Kiểm kê TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá.
- Theo dõi việc xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Lập báo cáo về TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá hàng
tháng theo yêu cầu của phòng hay của Công ty.
Thủ quỹ
- Thực hiện công tác thu chi hàng ngày theo đúng nguyên tắc, khoá sổ quỹ
vào cuối ngày, đảm bảo số liệu luôn trùng khớp với sổ kế toán.
- Đảm bảo việc rút ra nộp tiền từ quỹ tiền mặt vào ngân hàng và ngợc lại không
thất thoái, thiếu hụt.
2.2: c im t chc bụ s k toỏn.
Ch s k toỏn v hỡnh thc k toỏn: Công ty ghi s áp dng hình
thc k toán Chng T Ghi S

7


Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n trong c«ng ty ®îc kh¸i qu¸t b»ng s¬ ®å sau
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ


Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ Cái

Bảng
tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2. Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
* Tr×nh tù ghi sæ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
8


căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.: Do quy mô hoạt động của
công ty tương đối lớn, vì vậy chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là chế độ
kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006.

- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt Nam đồng
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Theo tỷ giá thực tế phát sinh.
- Niên độ kế toán: Được xác định theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp giá thực tế đích
danh.
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
9


- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
 Hệ thống báo cáo tài chính của công ty.
− Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
− Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
− Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
− Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc ký duyệt;
− Sổ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
− Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
− Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
− Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi

trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan;
− Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
− Tất cả các chứng từ kế toán phải được bảo quản lưu trữ cẩn thận, không
được để hư hỏng, mục nát, thời gian bảo quản lưu trữ được quy định cụ thể cho
từng loại chứng từ kế toán tuy thuộc mức độ quan trọng của chứng từ kế toán.
Séc và giấy tờ có giá phải được bảo quản như tiền.
 Các loại chứng từ kế toán doanh nghiệp sử dụng:
• Các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu tiền tệ bao gồm:
− Phiếu thu;
− Phiếu chi;
− Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng;
− Giấy đề nghị thanh toán…
• Các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu lao động tiền lương bao gồm:
− Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ;
− Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng phân bổ






tiền lương và BHXH, bảng kê nộp các khoản theo lương.
Các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu hàng tồn kho bao gồm:
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá;
Phiếu nhập kho;
Phiếu xuất kho;
Bảng kê mua vật tư.
10



• Các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu bán hàng bao gồm: hoá đơn giá trị gia
tăng.






Các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu TSCĐ bao gồm:
Biên bản giao nhận TSCĐ;
Biên bản thanh lý TSCĐ;
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Các nhóm tài khoản chủ yếu công ty sử dụng:

− Tài khoản nhóm 1: TK 1111; TK 1112; TK 1121; TK 1122; TK 113; TK
131; TK 133; TK 138; TK 139; TK 141; TK 142; TK 151; TK 156; TK 157; TK
159.


353.







Tài khoản nhóm 2: TK 2111; TK 213; TK 2141; TK 2143.
Tài khoản nhóm 3: TK 331; TK 333; TK 334; TK 335; TK 338; TK 341; TK

Tài khoản nhóm 4: TK 411; TK 415; TK 421; TK 441; TK 466.
Tài khoản nhóm 5: TK 511; TK512; TK 515; TK 521; TK 531; TK 532.
Tài khoản nhóm 6: TK 622; TK627; TK 632; TK 635; TK 641;TK 642.
Tài khoản nhóm 7: TK 711.
Tài khoản nhóm 8: TK 811; TK821.
Tài khoản nhóm 9: TK 911.

11


PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XNK VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG HƯƠNG.
3.1.Kế toán vốn bằng tiền.
3.1.1.Tài khoản sử dụng
−TK 111: “Tiền mặt”
−TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”
3.1.2.Chứng từ sử dụng
−Đối với tiền mặt tại quỹ chứng từ kế toán bao gồm:
−Phiếu thu: Mẫu số 01- TT/BB.
−Phiếu chi: Mẫu số 02- TT/BB.
−Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Mẫu số 07- TT/HD.
−Biên lai thu tiền: Mẫu số 06- TT/BB.
−Bảng kểm kê quỹ: Mẫu số 08a- TT/HD và mẫu số 08b- TT/HD.
−Đối với tiền gửi ngân hàng sử dụng các chứng từ sau:
−Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê, sổ phụ của ngân hàng.
−Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.
−Séc chuyển khoản, séc bảo chi…

12



3.1.3.Quy trình hạch toán.
 Đối với tiền mặt tại quỹ
Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, thiếu thu,
phiếu chi …
Sổ
- quỹ tiền
mặt

Sổ-đăng ký
chứng
- từ ghi sổ
-

Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
TK 111

Bảng tổng
hợp chi tiết

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)
Sơ đồ 3.1: Quy trình ghi sổ của kế toán tiền mặt

13


 Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, giấy báo
nợ, giấy báo có …
- quỹ tiền
Sổ
-gửi ngân
hàng
Sổ đăng ký
- từ ghi sổ
chứng
-

Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng

loại

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
TK 112

Bảng tổng
hợp chi tiết

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Bảng cân đối số
phát sinh

Đối chiếu kiểm tra

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)

Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ của kế toán tiền gửi ngân hàng

14


3.1.4.kho sỏt s liu thc t.

K toỏn tin mt ti cụng ty.
o Vớ d 3.1.4: Ngày 26/9/2013: Bán hàng cho DNTN Thanh Ngc lô
hàng trị giá là : 17.162.200đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10% )
o Chng t k toỏn:
Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán viết hoá đơn GTGT rồi căn cứ vào đó viết
phiếu thu

15


Biểu3.1.1
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội Bộ

Ký hiệu: AA/11P
Số:
0001155

Ngày 2 tháng 9 năm 2013

Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế:0200833432
Địa chỉ:Số 55B Tôn Đản, phường Phạm Hồng Thái, quận Hồng Bàng, thành phố Hải phòng
Điện thoại:031.3831178
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: DNTN THANH NGỌC
Mã số thuế:0200412177
Địa chỉ:Số 273 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – HP.

Hình thức thanh toán: Tiền mặt.Số tài khoản:
ST Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
T
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1 Găng tay sợi
đôi
4.000
3.400
13.600.000
2 Găng tay da BH
đôi
6
42.000
252.000
3 Găng tay nilon
hộp
50
11.000
550.000
4 Khẩu trang

cái
1.200
1000
1.200.000
Cộng tiền hàng:
15.602.000
Thuế suất GTGT: 10 % ,Tiền thuế GTGT:
1.560.200.
Tổng cộng tiền thanh toán
17.162.200
Số tiền viết bằng chữ: Mười bẩy triệu, một trăm sáu hai nghìn, hai trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)

16


Biu 3.1.2
Cụng ty CP XNK& TM SễNG HNG
55B Tụn n HB HP

Mẫu số: 01-TT
(Theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng BTC)


Phiếu Thu
Ngày 2 tháng 9 năm 2013

Quyển số: 31
Số: 28
Nợ 111: 17.162.200
Có 511: 15.602.000
Có 3331: 1.560.200

Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Tuyết Nhung
Địa chỉ: DNTN THANH NGOC
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 17.162.200đ.(Bằng chữ): Mi by triu, mt sỏu hai nghỡn, hai trm
ng./
Kèm theo: 01 hoá đơn Chứng từ gốc: 0001155
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mi by triu, mt sỏu hai nghỡn, hai trm
ng chn./
Ngày 2tháng 9 năm 2013.
Ngời nộp tiền Ngời lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
Kế toán tr(Ký, họ tên, đóng
ởng
dấu)
(Ký, họ tên)

+ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mi by triu, mt sỏu hai nghỡn, hai
trm ng chn./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi
( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)
S k toỏn:

17


Biêu 3.1.3
Công ty CP XNK& TM Sông Hương.
55BTôn Đản- Phạm Hồng Thái- HB- HP.

Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:111
Tháng 9 năm 2013

Đơn vị tính:VND
Ngày
tháng
chứng
từ
B

Số hiệu chứng từ
Thu

C

Chi
D

Diễn giải

TK
đối
ứng

E

F

Số
phát sinh
Số tồn
Nợ
1


2

Dư đầu kỳ
1/9

PC 02

2/9


PT 28

3/9

PT 30

5/9

PT 34







Người ghi sô
(Ký, họ tên)

Mua hàng của công ty Linh Trang
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thu tiền bán hàng DNTN Thanh Ngọc
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán hàng của công ty TNHH & DV Độ
Ngân
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thu tiền bán hàng của công ty TNHH SinChi
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
…..

- Cộng số phát sinh
- Số tồn cuối kỳ

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

3
49,934,682

26.458.070
2.645.807
511
333.1

15.602.000
1.560.200

511
333.1

9.465.340
946.534

511
333.1


7.865.209
786.520,9


1.596.865.430


1.574.259.150


72.540.962

Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)
18

Ghi
chú
G


Biu 3.1.4
Công ty CP XNK & TM Sông Hơng

Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC

55B Tôn Đản Phạm Hồng Thái HB-HP

Chứng từ ghi sổ

Số: 01
Ngày 30 tháng 9 năm 2013

Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Thu tin bỏn hng cho DNTN Thanh Ngc
Thu GTGT
Thu tin bỏn hng cho cụng ty SinChi Vit
Nam
Thu GTGT
Vay tin ngõn hng nhp qu

Cộng
Kèm theo 02 Chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký)

Số hiệu TK
Nợ

111
511

15.602.000

111

3331

1.560.200


111

511

5.010.000

111

3331

501.000

111


311


Ghi
chú

Số tiền

150.000.000
.
1.596.865.430

Kế toán trởng
(Ký)


( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)

Biu 3.1.5
Công ty CP XNK & TM Sông Hơng
55B Tôn Đản Phạm Hồng Thái HB-HP

Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

19


S NG Kí CHNG T GHI S
(Trich yu)

Thỏng 9 nm 2013
n v tinh:VN
Chng t ghi s
S hiu
Ngy thỏng
A
B
01
30/9
02
30/9
03
30/09



Cng thỏng

S tin

Ghi chỳ

1
1.596.865.430
341.543.650
7.425.000
..


Cng ly k t u quý
Ngy 30 thỏng 09 nm 2013
Ngi ghi s

K toỏn trng

Giỏm c

(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn, úng du)

( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)


Biu 3.1.6
Công ty CP XNK & TM Sông Hơng
55B Tôn Đản Phạm Hồng Thái HB-HP

Mẫu số: S0C1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Sổ cái
(Trích yếu)
Tháng 09 năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu tài khoản: 111

n v tinh: VN
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
tháng
ghi sổ SH
NT

Diễn giải
Số d đầu kỳ

TK
đối
ứng


Số tiền
Nợ
49,934,682



20


30/9
30/9

01
03

30/9
30/9

30/9

08

30/9

30/9

09

30/9


Thu tin hng ca DNTN
THANH NGOC
Thuế GTGT đầu ra 10%
Mua gng tay mc p v nhp
kho

511

15.602.000

333.1
156

1.560.200

Thu GTGTu vo 10%
Tr tin lng bụ phn bỏn hng
Tr tin lng b phn vn phong
Thu tin hng ca cụng ty TNHH
Shinchi Vit Nam

133
334
334
511

Thu GTGT u ra 10%

333.1






Ngời ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

6.750.000
675.000
22.534.500
15.656.500
5.010.000

501.000

Cng s phỏt sinh

1.596.865.430

D cuối kỳ

72.540.962

Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)






1.574.259.150

Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)
K toỏn tin gi ti cụng ty.
o Vớ d 3.1.4.2: Ngày 29/9/2013 Cụng ty TNHH MTV 189 thanh toán tiền
hàng bằng chuyển khoản, số tiền là: 29.073.000đ
o Chng t: Khi nghiệp vụ phát sinh doanh nghiệp sẽ nhận đợc giấy báo Có
của ngân hàng kèm theo sổ phụ ngân hàng thông báo nghiệp vụ phát sinh
làm tăng tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.

21


Biểu 3.1.7
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội Bộ

Ký hiệu: AA/11P
Số:
0001159

Ngày 8 tháng 9 năm 2013
Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế:0200833432
Địa chỉ:Số 55B Tôn Đản, phường Phạm Hồng Thái, quận Hồng Bàng, thành phố Hải

phòng.
Điện thoại:031.3831178
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV 189
Mã số thuế:0200134794
Địa chỉ:KCN Đình Vũ – Phường Đông Hải II – HẢI AN – HP.
Hình thức thanh toán: CK .Số tài khoản:
ST Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
T
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1 Giầy da BH
đôi
40
195.000
7.800.000
2 Kính bảo hộ hàn
cái
17
140.000

2.380.000
3 Mặt nạ phòng độc
cái
10
1.500.000
15.000.000
4 Khẩu trang
cái
50
25.000
1.250.000
Cộng tiền hàng:
26.430.000
Thuế suất GTGT: 10 % ,Tiền thuế GTGT:
2.643.000
Tổng cộng tiền thanh toán
29.073.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai chín triệu, không trăm bẩy ba, nghìn đồng/.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)

22



Biu 3.1.8
Ngân hàng Hàng Hải
Đơn vị: Chi nhánh Hải Phòng

Ngày/Date: 9/9/2013
Số sổ/Book No: 220

Giấy báo Có
advice of credit
Số tài khoản/ Acount No: 02101010010310
Tên tài khoản/ Acount Name: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và thơng mại Sông Hơng
Kính gửi/ To: Công ty CP
XNK & TM Sông Hơng

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo:
Tài khoản của Quý khách đã đợc ghi Có với
nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giảI
Effective Date
Amount Currency
Particcular
9/9/2013
29.073.000
VNĐ
Cụng ty TNHH MTV 189 TT tiền
hàng T9/2013 theo HĐ 0001159
ngày 9/9/2013

Giao dịch viên
Kiểm soát viên

( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)

Biu 3.1.9
Ngân hàng Hàng Hải
Đơn vị: Chi nhánh Hải Phòng

Ngày/Date: 9/9/2013
Số sổ/Book No: 220

Sổ phụ tài khoản
23


Số tài khoản:
0200124891-013 /VND/ Tài khoản không kỳ hạn
Tên khách hàng : Công ty CP XNK & TM Sông Hơng
Ngày phát sinh trớc:
9/9/2013
Số d đầu ngày:
20.000.000
Diễn giải
Rút

Gửi

DD201010/220 Cụng ty TNHH MTV 189 trả tiền theo HĐ
29.073.000

0001159 Ngày 9/9/2013
---------------------------------------------------------------------------------------------Cộng phát sinh trong ngày:
29.073.000
Luỹ kế từ đầu tháng:
Số d cuối ngày:
( Ngun :Phong k toỏn- cụng ty CP XNK & TM Sụng Hng)

S k toỏn:
nh ky 1 thỏng k toỏn ghi chng t ghi s mt ln.
Biu 3.1.10
Công ty CP XNK & TM Sông Hơng

Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

55B Tôn Đản Phạm Hồng Thái HB-HP

Chứng từ ghi sổ
Số: 02
Ngày 30 tháng 9 năm 2013

Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Thu tin bỏn hng ca cụng ty TNHH

Số hiệu TK
Nợ

112

511

Ghi
chú

Số tiền
26.430.000
24


MTV 189
Thuế GTGT
Nộp tiền vào tài khoản

Céng
KÌm theo Chøng tõ gèc
Ngêi lËp
(Ký)

112

3331

2.643.000

112


111



28.396.790

341.543.650

KÕ to¸n trëng
(Ký)

( Nguồn :Phòng kế toán- công ty CP XNK & TM Sông Hương)

25


×