Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
MỤC LỤC
1.127.117.294.........................................................................................................69
1.127.117.294.........................................................................................................69
1.127.117.294.........................................................................................................71
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 1
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Lời Mở Đầu
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự tim
kiếm nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất và thi trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi. Trong quá trình
cạnh tranh trên thương trường nhiêu doanh nghiệp đã và đang đứng vững,
song cũng không ít doanh nghiệp đứng trên bờ vực phá sản. Do vậy mỗi
doanh nghiệp phải đặt ra cho mình mục tiêu có thể tồn tại và phát triển là tối
đa hóa lợi nhuận.
Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao có hoạt động kinh doanh
chính là: Chức năng chủ yếu của công ty là tư vấn, môi giới, bán buôn, bán lẻ
các mặt hàng văn phòng phẩm. Công ty đã phấn đấu không ngừng trên bước
đường phát triển của nền kinh tế, từng bước hoàn thiện bộ máy kế toán sao
cho vừa đảm bảo phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp của
mình, vừa phù hợp với chuẩn mực kế toán theo thông lệ Quốc tế.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán, sau thời
gian thực tập tổng quan được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên cô :
Nguyễn Thị My, cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên phòng kế toán
của Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao, đã giúp em làm báo cáo thực
tập tồng quan này. Bài báo cáo thực tập tổng quan được chia làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian
Jiao.
Phần II: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH văn
phòng phẩm Tian Jiao.
Phần III: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH văn
phòng phẩm Tian Jiao.
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 2
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty TNHH văn
phòng phẩm Tian Jiao
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao.
C ô n g ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao được thành lập năm
1999. Qua hơn 10 năm hoạt động và sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao,
từ một cơ sở thủ công với vài công nhân nay công ty TNHH văn phòng phẩm
đã trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu Việt Nam trong những
nghành văn phòng phẩm và đồ dùng học tập.
Với ưu thế về trình độ công nghệ sản xuất bút bi hiện đại, đội ngũ cán bộ, kỹ
sư lành nghề, nguồn nhiên liệu ổn định được nhập từ các công ty chuyên
nghành hàng đầu thế giới, như mực nước nhập từ Đức, đầu bi nhập từ Thụy
Sỹ…do vậy sản phẩm của công ty đã đáp ứng ngày càng cao của thị trường.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt trên toàn quốc và đã xuất
khẩu ra thị trường nước ngoài, thoả mãn một cách tốt nhất yêu cầu của
khách hàng về chất lượng của sản phẩm cũng như chất lượng của dịch vụ.
Bên cạnh sản phẩm chính là bút bi, công ty TNHH văn phòng phẩm Tian
Jiao còn sản xuất: bút dạ kim, bút xoá, bút dạ bảng, bút dạ màu, sáp màu,
bảng học sinh, thước kẻ, màu nước, mực viết máy, hồ dán giấy…
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo một chu trình khép kín. Công
đoạn tạo ra phần vỏ sản phẩm băng nhựa được thực hiện trên máy ép nhựa
có sự hỗ trợ của robốt, có thể ép được các loại nhựa kỹ thuật cao, tạo ra
được những sản phẩm thoả mãn được yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn lắp ráp được thực hiện trên máy bơm mực và máy lắp ráp tự
động có năng suất và độ chính xác cao. Sản phẩm được in ấn trên máy in
chuyên dùng cho nghành văn phòng phẩm như máy thử bút của Đức- lần đầu
tiên có mặt tại Việt Nam
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 3
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Trong cơ chế thị trường Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa
dạng trong chiến lược kinh doanh của mình Tian Jiao đã tạo ra cho mình
một nên tảng vững chắc, một hành trang để bước vào thị trường bút bi và
văn phòng phẩm ngày càng tăng và có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì việc nâng cao chất
lượng dịch vụ không kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và
cung cấp sản phẩm chính tại thành phố Hà Nội, Hải Phòng hệ thống tiêu thụ
được trải dài từ Bắc tới Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với sự hoạt động của 4
chi nhánh và một văn phòng đại diện với phương châm phục vụ người tiêu
dùng nhanh nhất và thuận lợi nhất.
Cụ thể là:
Trụ sở chính: Khu công nghiệp Đồ Sơn quận Đồ Sơn TP Hải
Phòng
Điện thoại : (0313) 750555
Fax
: (0313) 750557
Hiện nay với việc thực hiện cơ chế thoáng, Việt Nam đã cho nhập
khẩu rất nhiều các loại bút của các nước như: Trung Quốc, Nhật, Đức…
Nhưng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm cùng với việc. Và hơn hết là
công ty TNHH VPP Tian Jiao là một trong số ít doanh nghiệp văn phòng
phẩm tại Việt Nam được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO
– 9002.
Từ năm 2001, công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao hiện đang
không ngừng cải tiến mẫu mã, chất lượng để đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng trên địa bàn cả nước nhằm góp phần ổn định thị trường bảo toàn và
phát triển vốn, cải thiện đời sống công nhân viên chức… nâng cao uy tín
không những trong thị trường Việt Nam mà còn cả thị trường thế giới.
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 4
Báo cáo thực tập tổng quan
1.2
Trường Đại Học Hải Phòng
Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH văn
phòng phẩm Tian Jiao
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế
biến. doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong Việt Nam.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá
thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường
- Quản lý khai thác có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh
doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước Việt Nam qua việc nộp ngân sách
hàng năm
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế của nhà nước Việt Nam.
- Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh
1.3
Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
trong 3 năm của công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
Biểu 1.1: Tổng hợp kết quả kinh doanh (2011-2013)
Đvt: đồng
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
Năm 2011
711.466.308
125.744.489
585.721.819
Năm 2012
1.499.799.110
374.949.777
1.124.849.333
Năm 2013
720.151616
21.905.297
698.246.319
(số liệu lấy tại mục 17: lợi nhuận sau thuế trong BCKQKD)
Trong điều kiện khủng hoảng kinh tế toàn cầu nói chung và suy thoái kinh
tế tại Việt Nam nói riêng, công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao đã định
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 5
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
hướng mục tiêu phat triển của mình rất tốt. Bằng chứng là trong 3 năm tài
chính công ty đều có lợi nhuận sau thuế báo lãi. Đặc biệt là trong năm 2012
nhờ vào các chính sách vĩ mô của nhà nước như đòn bảy kinh tế, chính giải
ngân vốn, giúp doanh nghiệp tiếp cận với nguồn vốn tăng đầu tư kinh
doanh , và các hợp đồng thương mại từ năm 2011 được các đối tác thanh
toán.Khiến lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 539.127.514 so với năm 2011 .
Sang năm 2013 tuy bề ngoài là lợi nhuận bị giảm so với năm 2012, nhưng
trên thực tế đây là số lợi nhận phát sinh trong năm 2013 mà lợi nhuận từ năm
trước (2012) chuyển sang ít hơn, cùng với đó là một phần lợi nhuận của năm
2013 được gối sang năm 2014. Nguyên nhân là do các hợp đông kinh tế
được ký kết vào nửa cuối năm 2013 chưa đến hồi thanh toán, mà phần lợi
nhuận này chuyển sang nửa đầu năm 2014 mới được đối tác thanh toán khi
hợp đồng kết thúc. Có thể thấy trong năm 2013 doanh nghiệp vẫn giữ vững
được hiệu quả kinh doanh và đang trên đà phát triển ngày càng lớn mạnh.
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 6
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Phần II. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
2.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý, và kế toán công ty
TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty TNHH văn
phòng phẩm Tian Jiao
Là công ty TNHH nên công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
có bộ máy tổ chức được xây dựng theo mô hình sau:
Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản
GIÁM ĐỐC
Phòng
Phòng
Phòng
kinh doanh
kế toán
PTTT
KT
trưở
ng
KT
kho
và
TT
KT
công
nợ
Thủ
quỹ
Phòng
tổ
chức
hành chính
Thủ
kho
Phụ
kho
Sơ đồ bộ máy quản lý SXKD ở công ty
- Giám đốc chi nhánh: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 7
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
động của công ty và chịu trách nhiệm trước tổng công ty về kết quả hoạt
động kinh doanh và chấp hành pháp luật hiện hành.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế,
chính xác. Thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh của chi nhánh Hà Nội
và tổng công ty.
- Phòng phát triển thị trường: Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và
thực hiện chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Phòng kế toán: Có chức năng quản lý tài sản, cung cấp và phân tích
tình hình tài chính, báo cáo cho giám đốc chi nhánh giúp cho việc chỉ đạo các
hoạt động kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu, giúp cho giám đốc chi nhánh
trong lĩnh vực tổ chức tiền lương, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn
nhân lực.
2.1.2. Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài chính và lao động
Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao là một công ty hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất các hàng Văn phòng phẩm cho nên cơ sở vật chất của công
ty có đặc điểm như sau :
-
Phân xưởng sản xuất
-
Kho chứa hàng của công ty
-
Xe chở hàng
-
Các loại máy may, máy tính, máy in các loại….
-
Văn phòng làm việc.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng
2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung
thống nhất trực tiếp của kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hóa cán
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 8
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
bộ kế toán. Đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ
máy kế toán của công ty được sắp xếp theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
KT
NVL
KT
tổng
hợp
KT
KT giá
thanh
thành
toán
Thủ
,
quỹ
lương
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc chi nhánh
mọi hoạt động của phòng kế toán.
- Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi (công nợ) và báo cáo tình hình
tài chính, thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
- Lập báo cáo tổng hợp hàng ngày.
- Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nhiệm
vụ kế toán phát sinh.
Kế toán nguyên vật liệu: cập nhật chi tiết hàng hoá, dụng cụ xuất cho
các bộ phận như sản xuất, đóng gói, văn phòng và hàng hoá mua vào của công
ty. Dựa vào các chứng từ xuất, nhập vật tư cuối tháng tính ra số tiền phát sinh
và lập báo cáo.
Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, ghi sổ cái tổng hợp, lập
báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hay do đột xuất.
Kế toán thanh toán, lương: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả,
các khoản phải nộp, phải thanh toán cho các đối tượng (người mua, người
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 9
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
bán, cấp trên....). Và ghi chép việc chi trả tiền lương và các khoản trích theo
lương, chi phí kinh doanh trong kỳ theo đúng quy định.
Kế toán giá thành: Tính ra giá thành của sản phẩm căn cứ vào lượng
nguyên vật liệu xuất ra để làm sản phẩm và thành phẩm hoàn thành của công
ty để đưa ra kết luận trong kỳ công ty lỗ hay lãi.
Thủ quỹ: Chi thu tiền theo phiếu thu, phiếu chi.
Mở sổ chi tiết theo dõi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
Lập báo cáo tình hình thu chi tiền mặt và các chứng từ có giá trị
như tiền.
Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt và các chứng từ.
Cuối ngày đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán.
Định kỳ phối hợp với các bộ phận chức năng để kiểm kê thực tế
số tiền tồn quỹ…
Kiêm nhiệm vụ giữ chìa khoá, giấy ôtô xe máy, đôn đốc vệ sinh
nội vụ, sinh hoạt nhân viên.
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
a. Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là một tài liệu hết sức quan trọng, nó là cơ sở pháp lý
quyết định cho tính trung thực của các số liệu kế toán. Vì vậy, công tác tổ
chức vận dụng chứng từ được công ty đặc biệt quan tâm. Các chứng từ được
lập tại công ty theo đúng quy định trong chế độ và ghi chép đầy đủ đúng với
sự thực nghiệp vụ kinh toán phát sinh đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý
của chứng từ là căn cứ ghi sổ kế toán và thông tin cho nhà quản lý.
Công ty sử dụng cả hai loại hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống
chứng từ hướng dẫn. Một sô mẫu chứng từ được áp dụng bắt buộc như : phiếu
thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT…. Một số mẫu chứng từ mang tính hưỡng dẫn
được công ty sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế như: Giấy
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 10
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
đề nghị thanh toán, giấy đề nghị vay tiền… nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý
của chứng từ.
b. hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao sử dụng hệ thống tài khoản
thoe chế độ tài khỏa kế toán tài chính chung.
Một số tài khoản kế toán áp dụng từ hệ thống kế toán thống nhất:
Tài khoản loại I : TK 111 “ Tiền mặt”, TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”,
TK 141 “Tạm ứng”, TK 152 “Nguyên vật liệu”, TK 154, TK 155, TK 156….
Tài khoản loại II : TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình”, TK 214 “ Hoa
mòn tài sản cố định”, TK 241 “ Xây dựng cơ bản dở dang”….
Tài khoản loại III : Nợ phải trả TK 331, 311,334….
Tài khoản loại IV : Nguồn vố chủ sở hữu TK 411,421,431….
Tài khoản loại V, VI,IX : Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh TK 511,621,622,627,632,641,642,911….
Tài khoản loại VII, VIII : Thu nhập khác, chi phí khác: TK 711, 811,
821.
Công ty cũng mở thêm một số tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý cụ
thể của công ty để việc theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế được thuận
lợi và nhanh chóng hơn.
C .Hệ thống sổ sách kế toán, chế độ kế toán
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất và các loại hình kinh doanh của công
ty cũng như phù hợp với nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép của mỗi
hình thức sổ kế toán. Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao áp dụng theo
hình thức : Nhật ký chung, và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
thứ tự thời gian. Theo hình thức Nhật ký chung thì tại công ty sử dụng các
loại sổ:sổ nhật ký đặc biệt, sổ nhật ký,thẻ sổ kế toán chi tiết, sổ cái,bảng tổng
hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, và báo cáo tài chính, các tờ khai chi
tiết được vận dụng một cchs linh hoạt phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 11
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
lý của công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh điều được ghi chép vào sổ nhật ký
chung.
2.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
-Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ thống nhất: VNĐ, USD
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 12
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Phần III: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công
ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1 Kế toán tiền mặt
a. chứng từ sử dụng
chứng từ kế toán sủ dụng bao gồm:
- phiếu thu, phiếu chi.
- Sau khi vào các chứng từ đã được coi là hợp lý, hợp pháp. Căn cứ vào
các chứng từ đó kế toán sẽ vào sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền mặt và
các sổ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111 : Tiền mặt tại quỹ
- Tài khoản 1111 : Tiền mặt VND
Kết cấu :
- Số dư đầu kỳ : Số tiền mặt tồn đầu kỳ
- Số PS bên nợ : phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt
- Số PS bên Có : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
- Số dư cuối kỳ : Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ
Khảo sát: Chứng từ ngày 02/03/2014 Công ty TNHH văn phòng phẩm
Tian Jiao trả nợ tiền mua chịu tháng trước số tiền là 45.384.750 đồng.
Biểu số 3.1.1: phiếu thu
Quyển số ……
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 13
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Số: 01
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 03 năm 2014
Nợ:111……………..
Có:131…………….
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Nhật Linh
Địa chỉ: Phòng kế toán – Công ty TNHH văn phòng phẩm Tian Jiao
Lý do nộp: thu tiền bán hàng
Số tiền: 45.384.750……………..(Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu
ba trăm tám mươi tư nghìn bảy trăm năm mươi đồng .
Kèm theo………01………..………………………Chứng từ gốc .
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ví dụ: Ngày 02/03/2014 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam 100.000.000đồng.
Kế toán lập phiếu chi
Biểu số 3.1.2 : Phiếu chi
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 14
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Quyển số ……
Số: 01
PHIẾU CHI
Ngày 2 tháng 03 Năm 2014
Nợ:112…………..
Có: 111.…………
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Vương………..…………….
Địa chỉ: Phòng tài chính .……………..………………..………….
Lý do chi: Nộp tiền vào TK tiền gửi ngân hàng nông nghiệp& phát
triển nông thôn Việt Nam
Số tiền: 100.000.000……………..(Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng
chẵn.
Kèm theo…01………..…………………………..Chứng từ gốc :
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Căn cứ vào phiếu thu , phiếu chi kế toán ghi sổ quỹ tiền mặt , sổ nhật kí
chung , sổ cái TK 111
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 15
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Biểu số 3.1.3 : Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
Mẫu số S07A - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT (trích)
Từ ngày 1/03/2014
Đến ngày 31/03/2014
Đơn vị tính: đồng
NT
SH Chứng từ
Thu
Chi
Diễn giải
TKĐƯ
Thu
Số tiền
Chi
Dư đầu kỳ
Thu tiền bán hàng kỳ
02/0
Tồn
500.000.000
01
3
02/0
trước
Nộp tiền vào tài
131
khoản
……
Thanh toán lương
112
45.384.750
01
3
31/0
….
100.000.000
….
217.392.980
….
58
3
334
Tổng cộng
Người ghi sổ
45.384.750
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
227.991.770
Giám đốc
317.392.980
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số 3.1.4 : Sổ nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
Mẫu số S03B - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2014
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 16
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
Đã
ghi
Diễn giải
STT
dòng
TK
ĐƯ
x
01
111
x
02
131
x
03
112
x
04
111
x
05
331
x
06
112
NT
Số phát sinh
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
PT01
PC01
GBN
01
…….
PC58
GBC
06
GBN
02
02/3
02/3
Thu tiền bán hàng kỳ trước
Nộp tiền vào Tài khoản
45.384.750
45.384.750
100.000.000
100.000.000
13/3
Trả tiền mua hàng
……
30/3
31/3
31/3
……..
Thanh toán lương
Lãi tiền gửi ngân hàng
Nộp các khoản BH
75.000.000
…..
x
22
334
x
23
111
x
24
112
25
515
X
26
338
X
27
112
Cộng phát sinh
(Nguồn: Phòng kế toán)
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
75.000.000
Page 17
….
217.392.980
217.392.980
10.000.000
10.000.000
83.799.528
83.799.528
…
….
6.447.692.950
6.447.692.950
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Biểu số 3.1.5: Sổ cái TK 111
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
Mẫu số S03B - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03/2014
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
NKC
ST SD
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số dư đầu kì
02/03
Thu tiền bán hàng
01
02
131
PT01
02/03
Nộp tiền vào TK
01
04
112
……
25/3
Nợ
Có
500.000.000
PC01
PC58
Số tiền
45.384.750
100.000.000
..…
Thanh toán lương
45
24
…………..
..…
217.392.980
334
…..
…..
Cộng SPS trong kì
45.384.750
317.392.980
Dư cuối kỳ
227.991.770
(Trích sổ cái TK 111 năm 2014)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.1.2 kế toán tiền gửi ngân hàng
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 18
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
a. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bản sao kê
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty :
Số hiệu
Tên Tài khoản
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền gửi VND
Kết Cấu:
SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ.
Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong
kỳ
- Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ
SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ
Khảo sát : Giấy báo nợ số 1 ngày 13/03/2014, trả nợ cho công ty cổ phần
Nam Phát, séc chuyển khoản số 023, số tiền 75.000.000đ.
Biểu số 3.1.6 : Giấy Báo Nợ
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 19
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh HP
Giấy Báo Nợ
số 01
Ngày 13/03/2014
số tiền: 75.000.000
Tài khoản: : 2100201041918
Nội dung: Trả Trả nợ cho công ty cổ phần Nam Phát
Bằng chữ : Bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
Lập phiếu
Kiểm soát
(Đã ký)
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khảo sát: ngày 31/3/2014 nhận được giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn số lãi được hưởng là 10.000.000đ
Biểu số 3.1.7 : Giấy Báo Có
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 20
số 01
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Chi nhánh HP
Giấy Báo Có
Ngày 31/03/2014
số tiền: 10.000.000
Tài khoản: 2100201041918
Nội dung: Lãi được hưởng
Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn.
Lập phiếu
Kiểm soát
(Đã ký)
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
*Sổ sách
Căn cứ trên các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ…. kế
toán ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu , phiếu
chi , kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật kí chung sau đó căn cứ vào số liệu ghi
trên nhật kí chung để ghi vào sổ cái TK 112 , đồng thời với việc ghi vào sổ
nhật kí chung kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Kế toán đối chiếu
số liệu ghi trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với sổ cái TK 112 để cuối
tháng, cuối quý, cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái , lập cân đối sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên bảng cân đối số phát sinh kế
toán tiền hành lập các báo cáo tài chính.
Biểu số 3.1.8: Sổ tiền gửi ngân hàng
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Mẫu số S08 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Page 21
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (trích)
Tháng 03 năm 2014
Chứng từ
Số hiệu
TK
Diễn giải
ĐƯ
NT
02/3
13/3
hàng
Trả nợ cho công ty CP Nam
GBC 06
31/3
Phát
…………
Lãi tiền gửi ngân hàng
GBN02
31/3
Nộp các khoản bảo hiểm
GBN01
Thu
(gửi vào)
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
Nộp tiền vào tài khoản ngân
PC01
Số tiền
Chi
(rút ra)
Còn lại
120.050.000
111
100.000.000
331
515
75.000.000
10.000.000
83.799.528
338
…..
-Cộng số phát sinh trong
…….
110.000.000
tháng
-Số dư cuối kỳ
…..
158.799.528
71.250.472
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 3.1.9 : Sổ nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
Mẫu số S03A - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 22
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
Đã
ghi
Diễn giải
STT
dòng
TK
ĐƯ
x
x
01
02
111
131
45.384.750
x
x
x
03
04
05
112
111
331
100.000.000
x
06
112
NT
Số phát sinh
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
PT01
02/03
PC01
02/03
GBN 01
13/03
…….
……
GBC 06
31/03
GBN02
31/03
Thu tiền bán hàng kỳ trước
Nộp tiền vào Tài khoản
Trả tiền mua hàng
……..
Lãi tiền gửi ngân hàng
Nộp các khoản BH
45.384.750
100.000.000
75.000.000
75.000.000
….
…..
x
22
112
x
23
515
X
X
26
27
338
112
10.000.000
10.000.000
83.799.528
83.799.528
….
….
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
6.447.692.950
Kế toán trưởng
6.447.692.950
Giám đốc
\
Biểu số 3.1.10: Sổ cái tài khoản 112 - tiền gửi Ngân hàng
Đơn vị : Công ty TNHH văn phòng
phẩm Tian Jiao
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn
quận Đồ Sơn TP Hải Phòng
Mẫu số S03B - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 23
Báo cáo thực tập tổng quan
Trường Đại Học Hải Phòng
Tháng 03/2014
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
NKC
ST
SD
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số dư đầu kỳ
Số tiền
Nợ
Có
120.050.000
Số phát sinh trong kỳ
PC01
02/3
GBN01
03/3
Nộp tiền vào tài khoản
Trả nợ cho công ty CP
Nam Phát
01
01
111
02
05
331
……...
GBC06
31/3
GBN02
31/3
100.000.000
75.000.000
………
23
Lãi tiền gửi ngân hàng
515
10.000.000
26
Nộp các khoản BH
83.799.528
338
Cộng SPS trong kì
110.000.000
158.799.528
71.250.472
Dư cuối kỳ
(Trích sổ cái TK 112 năm 2014)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
………
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
3.2. kế toán hàng tồn kho
a.Chứng từ sử dụng
Bao gồm: - Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư;
công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ; Biên bản kiểm
kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.
SV: Trần Thị Hảo
Lớp: KT4 C4
Page 24
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Trng i Hc Hi Phũng
Vớ d: Ngy 7/03/2014 nhp nguyờn vt liu chớnh phc v sn xut ca cụng
ty Vnh Thun gm :
3000m Da n giỏ cha VAT l 45.000 ; 2500m PVC n giỏ cha VAT
24.800; 3000m Kmaz n giỏ cha VAT 30.000 ; 4000m PU n giỏ
20.000, cha thanh toỏn cho ngi bỏn.
+ ngy 9 : Xut 3000m Da G: 45.000 ; 2500m PVC G:24.800 ; 3000m
Kmaz G: 30.000; 4000m PU G: 20.000 sn xut nha bỳt bi BHT1
-
K toỏn lp phiu nhp kho
Biu 3.2.1 : Húa n GTGT
HểA N
Mu s: 01 GTKT3/001
GI TR GIA TNG
Ký hiu: AA/14P
Liên 2: Giao cho khỏch hng
S: 0003156
Ngy 07 thỏng 03 nm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vnh Thun
Địa chỉ: 83 Quỏn tr - Lóm H Kin An - HP
S ti khon:..........S t:
SV: Trn Th Ho
Lp: KT4 C4
Page 25